Phương pháp tách biệt và tinh ché HCPI3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Phương pháp tách biệt và tinh ché HCPI3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HCHC
Câu 1: [KNTT – SBT] Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất
nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
A. B. C. D. Nhiệt độ sôi. Nhiệt độ nóng chảy. Độ tan. Màu sắc.
Câu 2: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh
khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 3: Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế chất rắn?
A. B. Phương pháp chưng cất. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 4: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 5: Phương pháp chiết nào sau đây thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn C. chiết rắn – rắn. D. chiết lỏng - khí.
Câu 6: Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn phương pháp
nào sau đây?
A. C. D. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 7: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào
sau đây?
A. B. Phương pháp chưng cất. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 8: Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng khoảng
nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 9: Phương pháp nào sau đây phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?không
A. Phương pháp điện phân. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 10: [CTST – SBT] Phương pháp nào dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ?không
A. B. Phương pháp chưng cất. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp cô cạn.
Câu 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của
chúng theo nhiệt độ là phương pháp nào sau đây?
A. B. Phương pháp chưng cất. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 12: Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?
A. B. D. Pha động. Pha lỏng C. Pha tĩnh. Pha rắn.
Câu 13: [ KNTT – SBT] Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung môi trong
đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 14: Cho hình ảnh về dụng cụ sau:
Dụng cụ này thể được sử dụng để tách riêng các
chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
A. Nước và rượu.
B. Nước và muối ăn.
C. Xăng và dầu ăn.
D. Dầu ăn và nước.
Câu 15: Để phân tích thổ nhưỡng người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. C. D. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. C. D. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 17: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào sau đây?
A. B. Lọc. Chiết.
C. Kết tinh D. Dùng nam châm hút.
Câu 18:
Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi78,3 C và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được
o
ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là
A. B. C. lọc. chiết. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 19: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp
nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196 C oxygen lỏng sôi ở -183 C. Phương pháp
o o
tách riêng khí nitrogen và oxygen là
A. B. C. lọc. chiết. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 20: Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 21: Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. B. Phương pháp chưng cất. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 22: Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 23: Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt
tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. D. Phương pháp kết tinh. Sắc kí cột.
Câu 24: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất nhiệt độ sôi cao và không tan
trong nước. thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chấtKhông
nào sau đây?
A. C. D. Tinh dầu bưởi. B. Cồn (ethanol). Tinh dầu sả chanh. Tinh dầu tràm.
Câu 25: [CD - SBT] Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương
pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất.
C. D. Tính tan của chất trong nước. Màu sắc của chất.
Câu 26: [CD - SBT] Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc dựa trên đặc tính nào sau đây của
chất?
A. B. Phân tử khối. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 27: Dùng phương pháp sắc kí để tách A và B, A ra khỏi cột trước, B ra sau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. B. A và B có cùng khả năng hấp phụ và hoà tan. A và B không tan trong pha động.
C. B bị hấp phụ kém hơn A D. A hoà tan tốt trong dung môi hơn B
Câu 28:
[CD - SBT] Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (t = 36,1 C), heptane (t = 98,4 C), octane (t = 125,7
s
0
s
0
s
0 0
C) và nonane (t
s
= 150,8 C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau
đây?
A. C. D. Kết tinh. B. Chưng cất. Sắc kí. Chiết.
Câu 29: Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng thì dùng phương pháp nào sau đây?
A. B. Phương pháp kết tinh. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp sắc kí. D. Phương pháp chiết
Câu 30: Trong phương pháp chưng cất, trạng thái hợp chất hữu cơ thay đổi như thế nào?
A. Lỏng – khí – lỏng B. Rắn – lỏng – khí.
C. D. Lỏng – lỏng - khí Lỏng – rắn- lỏng.
Câu 31:
[CTST – SBT] Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 C và của nước là 100 C. Phương
o o
pháp nào có thể tác rượu ra khỏi nước?
A. B. C. Cô cạn. Lọc. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 32: [CTST – SBT] Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 33: [CTST – SBT] Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 34:
[CD - SBT] Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl (t = 61 C) ra
3 s
0
khỏi CHCl CHCl = 146 C) bằng bộ dụng cụ như hình bên. Khi bắt đầu
2 2
(t
s
0
thu nhận CHCl vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang
3
61 C?
0
A. Vị trí X. B. Vị trí Y.
C. D. Vị trí Z. Vị trí T.
Câu 35: [CD - SBT] Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần tính
chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 36: [CD - SBT] Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đemđể làm bay hơi bớt
dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa
curcumin màu vàng. Từ tả trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các thuật tinh chế nào để lấy
được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. D. Chưng cất và kết tinh. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 37: [CD - SBT] Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch
H SO
2 4
đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt 137,8 C, 30,0
0
0 0
C 186,8 C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các
phân đoạn thu được ( theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether.
B. pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol.
D. pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol.
Câu 38: [KNTT – SBT] Thêm benzene vào ông nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát
thấy màu đỏ nâu của bromine
A. B. chủ yếu trong lớp nước. chủ yếu trong lớp benzene.
C. D. phân bố đồng đều ở hai lớp. bị mất màu hoàn toàn.
THUYẾT CẤU TẠO HỮU CƠ
Câu 39: [CTST - SGK] Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
(a) CH = CH (b) CH = CH – CH
2 2 2 3
(c) CH – CH – CH – CH
3 2 2 3
(d)
(e) CH – CH – OH (g) CH – O – CH
3 2 3 3
Câu 40: [CD - SGK] Cho các chất công thức cấu tạo: CH CHO (A), CH COOH (B), CH (C),
3 3 3
CH OCH
2 3
CH CH COCH CH
3 2
CHO (D), CH
3 3
(E) và CH
3 2
COOH (F). Những chất nào trong các chất trên có tính chất
tương tự nhau? Vì sao?
Câu 41: [CD - SBT] Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây:
Dãy 1: CH O, C
2 2
H
4
O.
Dãy 2: C N, C
2
H
3 3
H
5
N.
Dãy 3: C , C
6
H
6 7
H .
8
(a) Viết công thức phân tử của 3 chất tiếp theo trong mỗi dãy.
(b) Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Câu 42: [CD - SBT] Trong các công thức cấu tạo dưới đây
(a) Những công thức nào biểu diễn cấu tạo của cùng một chất.
(b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của 2 chất là đồng phân của nhau? Hai chất này thuộc loại
đồng phân gì?
Câu 43: [CD - SBT] Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C O. Trong các
4
H
10
hợp chất này hãy chỉ ra:
(a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
(b) Các chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
(c) Các chất đồng phân về mạch carbon.
Câu 44: [CD - SBT] Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.
(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.
(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.
(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:
(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.
(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
Câu 45: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị.
B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 46: Để biết số lượng nguyên tử, thứ tự ln kết kiểu liên kết của c ngun tử trong phân tử hợp chất hữu
người tangng thứco sau đây?
A. B. Công thức phân tử. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo. D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 47: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C
3
H ?
4
O
2
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH =CH
2
COOH.
C. D. HCOOCH
2
CH
3
. CH≡CCOOH.
Câu 48: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. CH CH CH
3 2 2
COOH. B. CH
3
CH
2
COOH.
C. D. CH
3
CH CH
2 2
OH. CH
3
CH
2
CHOHCHO.
Câu 49: [KNTT - SBT]Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. D. đồng vị của nhau. đồng khối của nhau.
Câu 50: [KNTT - SBT] Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH được gọi là các chất
2
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. D. đồng vị của nhau. đồng khối của nhau.
Câu 51: [CTST - SBT] Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH
4
và CH – CH .
3 3
B. CH OCH CHO.
3 3
, CH
3
C. D. CH H
3
OH, C
2 5
OH. C
2
H
5
OH, CH
3
OCH
3.
Câu 52: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
A. B. CH
2
=C=CH
2
. CH
2
=CH CH=CH
2
. C. CH≡C CH =CH
3
. D. CH
2 2
Câu 53: Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của acetic acid CH
3
COOH?
A. HCOOH. B. CH
3
COOCH .
3
C. D. HOCH
2
COOH. HOOCCOOH.
Câu 54: [MH - 2021] Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
A. C. D. CH H
4
và C
2 4
. B. CH
4
và C .
2
H
6
C
2
H H
4
và C
2 6
. C
2
H H
2
và C
4 4
.
Câu 55: [KNTT - SBT] Công thức nào đưới đây là công thức cấu tạo?
A. HO – CH – CH – OH.
2 2
B. C
2
H .
6
O
2
C. D. CH
3
O. C .
n
H
3n
O
n
Câu 56: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C
2
H OCH
5
OH, CH
3 3
. B. CH OCH CHO.
3 3
, CH
3
C. D. CH CH CH H
3 2 2
OH, C
2 5
OH. C
4
H H
10
, C
6 6
.
Câu 57: Công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng phân của CH
3
CH
2
COOH?
A. CH
2
=CH COOCH
3
. B. HOCH CH CHO.
2 2
C. D. CH
3
COOCH=CH
2
. CH
3
CH COCH .
2 3
Câu 58: [KNTT - SGK] Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C -O-C .
2
H
5
OH và CH
3 2
H
5
B. CH -O-CH CHO.
3 3
và CH
3
C. CH -CH -CH -CH(OH)-CH .
3 2 2
-OH và CH
3 3
D. CH -CH -CH -CH -CH -CH=CH .
3 2 2 3
và CH
3 2 2
Câu 59: [KNTT - SGK] Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH -CH -CH -CH
3 2
-OH và CH
3 2 2
-OH. B. CH -O-CH -CH -OH.
3 3
và CH
3 2
C. D. CH H
4
, C và C
2
H
6 4 8
. CH
4
và C .
3
H
6
Câu 60: [CTST - SBT] Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH OCH
3
OH, CH
3 3
. B. CH OCH CHO.
3 3
, CH
3
C. HCHO, CH
3
CHO. D. CH OH, C
3
CH
2 3
H (OH)
5 3.
Câu 61: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 62: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. . B. .
C. D. . .
Câu 63: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. . B. .
C. D. . .
Câu 64: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 65: [CD - SBT] Công thức hóa học nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hóa học của chất?
A. B. Công thức (1). Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 66: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CHCl=CH CH
3
. B. CH
3
CH CH CH .
2
2
3
C. D. CH
3
C≡CCH
3
. CH
3
CH=C(CH .
3
)
2
Câu 67: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có đồng phân hình học?không
A. CHCl=CHCl. B. CH CH CH=C(CH )CH .
3 2 3 3
C. D. CH
3
CH=CHCH
3
. CH
3
CH CH=CHCH .
2 3
Câu 68: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. B.
C. D.
Câu 69: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. B. CH
2
=CH CH CH=CH
2
2
. CH
2
=C=CH .
2
C. CH =CH CH=CH
2
2
. D. CH
3
CH=CH CH .
3
Câu 70: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất Y như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. B. ClCH CH
2 2
Cl. CH
3
CH CH CHCl .
2 2 2
C. Cl CH CH CH
2 2 2
Cl. D. C
3
H
6
Cl .
2
Câu 71: [CD - SBT] Nhận xét nào sau đây về 2 công thức cấu tạo bên là đúng?
A. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất đồng phân mạch Cacbon
B. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất đồng phân vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hóa học của cùng một chất
Câu 72: [CD - SBT] Chọn phát biểu đúng về 4 chất đều có phân tử khối là 60 sau đây
A. Chất (1) và (4) là đồng phân của nhau.
B. Chất (1), (2) và (4) là đồng phân của nhau.
C. Chất (1) và (2) là đồng phân của nhau.
D. Cả 4 chất là đồng phân của nhau.
Câu 73: [CD - SBT] Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C là?
3
H Br
6 2
A. B. C. 1 2 3 D. 4
| 1/7

Preview text:

PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HCHC
Câu 1: [KNTT – SBT] Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất
nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp? A. Nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ nóng chảy. C. Độ tan. D. Màu sắc.
Câu 2: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh
khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 3: Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế chất rắn?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 4: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 5: Phương pháp chiết nào sau đây thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước?
A. Chiết lỏng – lỏng.
B. Chiết lỏng – rắn
C. chiết rắn – rắn.
D. chiết lỏng - khí.
Câu 6: Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn là phương pháp nào sau đây?
A. Chiết lỏng – lỏng.
B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 7: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 8: Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng
nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 9: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?
A. Phương pháp điện phân.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 10: [CTST – SBT] Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp cô cạn.
Câu 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của
chúng theo nhiệt độ là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 12: Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây? A. Pha động. B. Pha lỏng C. Pha tĩnh. D. Pha rắn.
Câu 13: [ KNTT – SBT] Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung môi trong
đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 14: Cho hình ảnh về dụng cụ sau:
Dụng cụ này có thể được sử dụng để tách riêng các
chất trong hỗn hợp nào dưới đây? A. Nước và rượu.
B. Nước và muối ăn. C. Xăng và dầu ăn.
D. Dầu ăn và nước.
Câu 15: Để phân tích thổ nhưỡng người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Chiết lỏng – lỏng.
B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. Chiết lỏng – lỏng.
B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 17: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào sau đây? A. Lọc. B. Chiết. C. Kết tinh
D. Dùng nam châm hút.
Câu 18: Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3 C o
và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được
ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là A. lọc. B. chiết. C. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 19: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp
nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196 C o
oxygen lỏng sôi ở -183 C. o Phương pháp
tách riêng khí nitrogen và oxygen là A. lọc. B. chiết. C. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 20: Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 21: Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 22: Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 23: Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 24: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan
trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chất nào sau đây? A. Tinh dầu bưởi. B. Cồn (ethanol).
C. Tinh dầu sả chanh. D. Tinh dầu tràm.
Câu 25: [CD - SBT] Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất.
C. Tính tan của chất trong nước.
D. Màu sắc của chất.
Câu 26: [CD - SBT] Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau đây của chất? A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan.
D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 27: Dùng phương pháp sắc kí để tách A và B, A ra khỏi cột trước, B ra sau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. A và B có cùng khả năng hấp phụ và hoà tan.
B. A và B không tan trong pha động.
C. B bị hấp phụ kém hơn A
D. A hoà tan tốt trong dung môi hơn B
Câu 28: [CD - SBT] Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (t 0 0 s = 36,1 C), heptane (ts = 98,4 C), octane (ts = 125,7 0 0
C) và nonane (ts = 150,8 C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây? A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
Câu 29: Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng thì dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kết tinh.
B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp sắc kí.
D. Phương pháp chiết
Câu 30: Trong phương pháp chưng cất, trạng thái hợp chất hữu cơ thay đổi như thế nào?
A. Lỏng – khí – lỏng
B. Rắn – lỏng – khí.
C. Lỏng – lỏng - khí
D. Lỏng – rắn- lỏng.
Câu 31: [CTST – SBT] Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 C và o
của nước là 100oC. Phương
pháp nào có thể tác rượu ra khỏi nước? A. Cô cạn. B. Lọc. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 32: [CTST – SBT] Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn.
B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 33: [CTST – SBT] Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 34: [CD - SBT] Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl 0 3 (ts = 61 C) ra khỏi CHCl 0 2 CHCl2 (ts =
146 C) bằng bộ dụng cụ như hình bên. Khi bắt đầu
thu nhận CHCl 3vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 61 C? 0 A. Vị trí X. B. Vị trí Y. C. Vị trí Z. D. Vị trí T.
Câu 35: [CD - SBT] Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính
chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 36: [CD - SBT] Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt
dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa
curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy
được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh.
B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng cất và kết tinh.
D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 37: [CD - SBT] Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H SO 0 2
4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8 C, 30,0 0 0
C và 186,8 C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các
phân đoạn thu được ( theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether.
B. pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol.
D. pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol.
Câu 38: [KNTT – SBT] Thêm benzene vào ông nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát
thấy màu đỏ nâu của bromine
A. chủ yếu trong lớp nước.
B. chủ yếu trong lớp benzene.
C. phân bố đồng đều ở hai lớp.
D. bị mất màu hoàn toàn. THUYẾT CẤU TẠO HỮU CƠ
Câu 39: [CTST - SGK] Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau? (a) CH = CH 2 2 (b) CH = CH – CH 2 3 (c) CH – CH 3 – CH 2 – CH 2 3 (d) (e) CH – CH 3 – OH 2 (g) CH – O – CH 3 3
Câu 40: [CD - SGK] Cho các chất có công thức cấu tạo: CH CHO 3 (A), CH COOH 3 (B), CH3CH OCH 2 3 (C), CH CH 3 2CHO (D), CH COCH 3 3 (E) và CH CH 3
2COOH (F). Những chất nào trong các chất trên có tính chất tương tự nhau? Vì sao?
Câu 41: [CD - SBT] Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây: Dãy 1: CH O, C 2 2H4O. Dãy 2: C2H N, C 3 3H5N. Dãy 3: C6H , C 6 7H . 8
(a) Viết công thức phân tử của 3 chất tiếp theo trong mỗi dãy.
(b) Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Câu 42: [CD - SBT] Trong các công thức cấu tạo dưới đây
(a) Những công thức nào biểu diễn cấu tạo của cùng một chất.
(b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của 2 chất là đồng phân của nhau? Hai chất này thuộc loại đồng phân gì?
Câu 43: [CD - SBT] Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H O. Trong 10 các
hợp chất này hãy chỉ ra:
(a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
(b) Các chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
(c) Các chất đồng phân về mạch carbon.
Câu 44: [CD - SBT] Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.
(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.
(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.
(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:
(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.
(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
Câu 45: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị.
B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 46: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ
người ta dùng công thức nào sau đây?
A. Công thức phân tử.
B. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo.
D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 47: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O ? 2 A. CH3COOCH3. B. CH =CH 2 COOH. C. HCOOCH2CH3. D. CH≡C COOH.
Câu 48: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau: A. CH CH 3 CH 2 2COOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH CH 2 2OH. D. CH3CH2CHOHCHO.
Câu 49: [KNTT - SBT]Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Câu 50: [KNTT - SBT] Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH được gọi là các chất 2
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Câu 51: [CTST - SBT] Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. CH4 và CH – CH 3 3. B. CH OCH 3 3, CH CHO. 3 C. CH3OH, C H 2 5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 52: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH? A. CH2=C=CH2. B. CH2=CH CH=CH ‒ 2. C. CH≡C CH3. D. CH =CH 2 2
Câu 53: Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của acetic acid CH3COOH? A. HCOOH. B. CH3COOCH .3 C. HOCH2COOH. D. HOOC COOH.
Câu 54: [MH - 2021] Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C H 2 4. B. CH4 và C2H . 6 C. C2H4 và C H 2 6. D. C2H2 và C H 4 4.
Câu 55: [KNTT - SBT] Công thức nào đưới đây là công thức cấu tạo? A. HO – CH – CH 2 2 – OH. B. C2H6O .2 C. CH3O. D. CnH3nO .n
Câu 56: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. C2H5OH, CH OCH 3 3. B. CH OCH 3 3, CH CHO. 3 C. CH CH 3 CH 2 2OH, C H 2 5OH. D. C4H10, C H 6 6.
Câu 57: Công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng phân của CH3CH2COOH? A. CH2=CH COOCH3. B. HOCH CH 2 CHO. 2 C. CH3COOCH=CH2. D. CH3CH COCH 2 .3
Câu 58: [KNTT - SGK] Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và CH3-O-C2H5.
B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.
Câu 59: [KNTT - SGK] Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH3-CH2-OH và CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH. C. CH4, C2H6 và C4H8. D. CH4 và C3H6.
Câu 60: [CTST - SBT] Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau? A. CH3OH, CH OCH 3 3. B. CH OCH 3 3, CH CHO. 3 C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH OH, C 2 3H (OH) 5 3.
Câu 61: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau? A. và . B. và . C. và . D. và .
Câu 62: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau? A. và . B. và . C. và . D. và .
Câu 63: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức? A. và . B. và . C. và . D. và .
Câu 64: [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức? A. và . B. và . C. và . D. và .
Câu 65: [CD - SBT] Công thức hóa học nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hóa học của chất? A. Công thức (1).
B. Công thức (2) và công thức (3). C. Công thức (4).
D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 66: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CHCl=CH CH3. B. CH3 CH2 CH2 CH .3 C. CH3 C≡C CH3. D. CH3 CH=C(CH3) .2
Câu 67: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CHCl=CHCl. B. CH CH 3 CH=C(CH 2 )CH 3 .3 C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH CH=CHCH 2 .3
Câu 68: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. B. C. D.
Câu 69: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH CH2 CH=CH2. B. CH2=C=CH .2 C. CH =CH 2 CH=CH2. D. CH3 CH=CH CH .3
Câu 70: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất Y như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. Cl CH CH 2 2 Cl. B. CH3CH CH 2 CHCl 2 .2 C. Cl CH CH 2 CH 2 2 Cl. D. C3H6Cl .2
Câu 71: [CD - SBT] Nhận xét nào sau đây về 2 công thức cấu tạo bên là đúng?
A. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất đồng phân mạch Cacbon
B. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất đồng phân vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hóa học của 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hóa học của cùng một chất
Câu 72: [CD - SBT] Chọn phát biểu đúng về 4 chất đều có phân tử khối là 60 sau đây
A. Chất (1) và (4) là đồng phân của nhau.
B. Chất (1), (2) và (4) là đồng phân của nhau.
C. Chất (1) và (2) là đồng phân của nhau.
D. Cả 4 chất là đồng phân của nhau.
Câu 73: [CD - SBT] Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C3H Br 6 2 là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4