CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PTRIEN
I/ SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG HCM
1/ sở thực tiễn
a/ bối cảnh thế giới
tác động gián tiếp
- Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc với hệ thống 9 nước đế quốc các nước thuộc
địaskien quan trọng bậc nhất
* mỹ chiếm philipin vốn thuộc địa của tây ban nha skien đánh dấu sự hình thành hệ
dẫn tới mâu thuẫn giữa nước đế quốc với đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa
mâu
thuẫn giữa giai cấp sản sản
ptrao đấu tranh
dẫn tới mâu thuẫn giữa các nước đế quốc thuộc địa
CM giải phóng dtoc của
các nước thuộc địa
- Sự thắng lợi của CM th10 Nga mở ra con đường mới, con đường CM sản
- Quốc tế 3 (quốc tế cộng sản) ra rời do lenin đứng đầu trở thành bộ Tổng tham mưu
*QT1,QT2: khuynh hướng hữu khuynh, cho rằng chủ nghĩa bản đích đến cuối cùng
* QT3: khuynh hướng tả khuynh
?/ bối cảnh tgioi tác động thế nào tới tưởng hcm tác động gián tiếp
?/ skien quan trọng bậc nhất sự hình thành chủ nghĩa đế quốc
b/ tình hình thực tiễn vnam
tác động trực tiếp, để giái quyết 2 mâu thuẫn xh
?/ chọn câu trl đúng nhất vn từ 1 nước thuộc địa trở thành nước thuộc địa pkien
- Vn từ 1 nước thuộc địa (pk độc lập) trở thành nước thuộc địa pkien
mâu thuẫn hội thay đổi: dt X đế quốc; gc X gc
sự ra đời gcap mới làm phong phú thêm các hình thức đấu tranh tại VN
dẫn tới vấn đề gpdt, xóa bỏ áp bức
- sự thất bại của các PTYN cần tìm ra con đường cứu nước mới
2/ sở luận giáo trình
- tryền thống dtoc hành trang đầu tiên
+ thúc đẩy hcm đi tìm kiếm con đường cứu nc
+ sức mạnh tri phối toàn bộ cuộc đời CM của hcm
+ đưa HCM tới CNM-LN
- Tinh hoa văn hóa nhân loại phông tri thức
vhoa phương Đông: Nho-Phật Lão; CN tam dân, học thuyết bất bạo động
o nho giáo:
*tu thân dưỡng tính
* triết hành động, tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời
* truyền thống hiếu học
học thuyết của khổng tử ưu điểm sự tu dưỡng đạo đức nhân (học thuyết
của khổng tử-nho giáo, ưu điểm gì)
học thuyết của khổng tử nhược điểm gì: phân biệt đẳng cấp, trọng nam khinh
nữ, sự cam chịu
o phật giáo
vhoa phương Tây: nhân ái của Jesu, tinh thần của CM Pháp
?/ vdu đâu câu trả lời sai trong câu sai …..
o cuộc CM Pháp 1791 cuộc cm triệt để nhất khẩu hiệu “tự do, bình đẳng,
bác ái”
tinh hoa vhoa nhân loại đã Tạo nên phông tri thức phong phú, sâu rộng
tinh hoa vhoa nhân loại Tạo nên tính đúng đắn, khoa học trong sự lựa chọn con đường
của HCM
- chủ nghĩa mác lenin
sự kiện đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa mác-lenin 1948 CN mác
?/ pp biện chứng ưu điểm của chủ nghĩa nào theo HCM chủ nghĩa MÁC
- chủ nghĩa mác phương pháp duy vật biện chứng
- TGQ khoa học, NSQ CM
Chủ nghĩa Mác làm thay đổi nhận thức HCM về chất
từ đó nhận thức đc bài học thất bại hay thành coogn của các cuộc CMTG
nhìn ra đc nn thất bại của PTYN tại VN
tìm ra con đường đi của CMVN
- Theo HCM, CNM “cẩm nang thần kỳ”, nhưng cần phải vận dụng vào thực tế VN
3/ nhân tố chủ quan
- Phẩm chất nhân HCM:
Sống hoài bão, tưởng
duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén
Trái tim nhân ái
Tinh thần kiên cường bất khuất
II/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PTRIEN TƯỞNG HCM
Chia thành 5 rất nhiều câu hỏi, xoay quanh các sự thay đổi tưởng lập
trường
- Gd1: trước 1911: hình thành tưởng chí ớng tìm đương cứu nước
Tiếp thu những tt tốt đẹp của quê hương gđinh hình thành nên tưởng yêu
nước tìm đường cứu nước
+ tinh thần yêu nước, thương dân, nhân cách của cha nguyễn sinh sắc
+ tấm lòng nhân hậu mẫn cảm của mẹ - hoàng thị loan
- Gd2: 1911-1920: hình thành tưởng cứu nước, giải phóng theo con đường CMVS
Xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân các ớc thuộc địa
+ quá trình chu du nhiều nước 1911-1917: bác hình thành 1 nhận thức mới: nd đều
bị bóc lột thể bạn, bọn thực dân đâu cx kẻ bóc lột
+ 1917: trở lại pháp , tham gia ptrao cn pháp
+ 1919: gia nhập đảng hội theo ng đây tổ chức theo đuổi tưởng cao quý của
đại CM pháp
Bước nhận thức về quyền tự do dân chủ
+ 1919: gửi bản yêu sách tới hội nghị vécxai
+ 7/1920: đọc bản thảo lần th1 những luậ ncuowng về cấn đề dan tộc thuộc địa
xác định phương hướng theo con đường CM sản
+ 12/1920: bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản mốc đánh dấu: hcm bỏ phiếu thành
lập quốc tế cộng sản
- Gd3: 1921-1930 ndung bản của tưởng về cmang của vnam đc hình thành
Thời kỳ mục tiêu, phương hướng cm giải phóng dtoc vnam dần đc hình thành rõ:
+ tích cực sdung báo trí để lên án thực dân pháp
+ 1921: sáng lập hội liên hiệp thuộc địa của cộng sản pháp
+ 1922: trưởng tiêu ban nghiên cứu những vấn đề thuộc địa
Đẩy mạnh luận chính trị, tổ chức cbi cho vc thành lập đcs
+ phương hướng đc cụ thể hóa trên sở phân tích sâu sắc bản chất, thủ đoạn của chủ
nghĩa thực dân pháp
+ 1925: bản án chế độ thực dân pháp tại pháp
+ 1925: đội vnam cmang thanh niên
tổng kết knghiem từ cuộc cmts anh pháp cm th10 nga
cm vn phải đảng CS với chủ nghĩa mác -lenin làm cốt để lãnh đạo
lực lượng toàn thể ndan vnam, nòng cốt liên mình công nông
+ đường cách mệnh 1927 quảng châu trung quốc cbi về ctri, tưởng cho sự ra đời của
đảng
+ mục tiêu con đường cm của cương lĩnh: TSDQ CM + thổ địa CM; đánh đổ đế quốc
pahps,pkien an nam
- Gd4: 1930-1941: giữ vững những đường lối phương pháp
Bị coi hữu khuynh, dtoc chủ nghĩa
+ hội nghị TW đảng th10/1930: thủ tiêu chánh cương, sách lược điều lệ đảng, bỏ
tên đảng CSVN ĐCS đông dương
1934: trở lại liên xô, học trường quốc tế lenin
+ 1934-38: bị hiểu lầm
6/6/1938: ctranh tgioi th2, viết thư xin về nước hđộng
1940: tới biên giới vnam -tq, mở lớp huấn luyện cán bộ, viết sách “icon đường giải
phóng” nêu ra pp cm giành chính quyền
Cuối th1/1941: về nước
Th5/1941: hội nghị trung ướng đảng tại pác bó:
+ đặt nvu giải phóng lên đầu: “trong lúc này quyền dtoc, quyền giải phóng đc đặt lên
hết thảy,…”
+
- Gd5: 1941-1969: TT HCM ptrien, soi đường cho sự nghiệp cm của đảng ndan ta
19/5/1941: thành lập mặt trận việt minh
22/12/1944: sáng lập đội vnam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của quân đội
ndan vn
18/8/1945: lời kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền
2/9/1945: tuyên ngôn đọc lập
2/9/1945-19/12/1946: đất nước ngàn cân treo sợi tóc bất biến ứng vạn biến
19/12/1946: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1954-19969: 1 lúc thi hành 2 chiến lược: xây dựng xhcn miền bắc tiếp tục cuộc
cm dtoc miền nam
17/7/1966: lời kêu gọi đồng bào chiến cả nước: k quý hơn độc lập tự do
a/ gd1: trước 1911
- Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm con đường cứu nước mới
- Skien kết thúc con đường học hành chính thống năm 1908, hcm tham gia ptrao chống
thuế bị đuổi học
b/ gd 1911-1920: hình thành phương hướng cứu nước, GPDT theo con đường CMVS
- Pháp: 1911, 1917-1923
- Mỹ: 1913
- Anh: 1913-1917
Nhận thức mới: đâu nd cx bạn, đâu chủ nghĩa đế quốc cũng thù
- Các ctri:
1914: Hội những người hải ngoại
1917: hội những ng VN yêu nước
1919: Đảng HỘI Pháp
1919: Bản yêu sách 8 điểm bị hỏi đi hỏi lại các vđe liên quan đặc biệt điều
th2 th7
Th7/1920:
+ tiếp cận CNM-LN
+ chọn con đường đi cho CMVN
Th12/1920
+ tán thành QT3
+ Tham gia sáng lập ĐCS Pháp
?/ nào không nằm trong ctri của HCM 1911-1920 nắm chắc các hđ8
?/ cái tên nguyễn ái quốc xhien lần đầu tiên khi nào? n1919, tại bản yêu sách 8 điểm
c/ hình thành những ndung bản tưởng về CM việt nam
- Tham gia các của quốc tế CS: nông dân quốc tế, đại hội phụ nữ quốc tế, công hội đỏ…
- Sáng lập hội liên hiệp các dtoc thuộc địa
- Sáng lập hội liên hiệp các dtoc bị áp bức Á Đông
- Đề nghị thành lập ban nghiên cứu thuộc địa được phân công phụ trách phương nam
- Hội VN thanh niên CM
- Viết nhiều sách báo, trong đó bộ ba tác phẩm
- Chuẩn bị các đk để thành lập ĐCSVN
? đề nghị nghị thành lập ban nghiên cứu thuộc địa thuộc nào?
Hình thành bản tưởng hồ chí minh
*quan điểm nhân trở thành quan điểm tổ chức từ ng tìm đg thành ng dẫn đường
d/ thời kỳ 1930-1941
III/ GTRI TƯỞNG HCM
1. Với CMVN
- Đưa CMVN tới thắng lợi

Preview text:

CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PTRIEN
I/ CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HCM 1/ cơ sở thực tiễn a/ bối cảnh thế giới tác động gián tiếp
- Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc với hệ thống 9 nước đế quốc và các nước thuộc
địaskien quan trọng bậc nhất
* mỹ chiếm philipin vốn là thuộc địa của tây ban nha skien đánh dấu sự hình thành hệ 
thống các nước đế quốc
dẫn tới mâu thuẫn giữa nước đế quốc với đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa mâu
thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản
ptrao đấu tranh
dẫn tới mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và thuộc địa CM giải phóng dtoc của
các nước thuộc địa
- Sự thắng lợi của CM th10 Nga  mở ra con đường mới, con đường CM vô sản
- Quốc tế 3 (quốc tế cộng sản) ra rời do lenin đứng đầu  trở thành bộ Tổng tham mưu
*QT1,QT2: khuynh hướng hữu khuynh, cho rằng chủ nghĩa tư bản là đích đến cuối cùng
* QT3: khuynh hướng tả khuynh
?/ bối cảnh tgioi có tác động thế nào tới tư tưởng hcm  tác động gián tiếp
?/ skien quan trọng bậc nhất sự hình thành chủ nghĩa đế  quốc
b/ tình hình thực tiễn vnam
 tác động trực tiếp, để giái quyết 2 mâu thuẫn xh
?/ chọn câu trl đúng nhất vn từ 1 nước thuộc địa trở thành nước 
thuộc địa và pkien
- Vn từ 1 nước thuộc địa (pk độc lập) trở thành nước thuộc địa và pkien
mâu thuẫn xã hội thay đổi: dt X đế quốc; gc X gc
 sự ra đời gcap mới  làm phong phú thêm các hình thức đấu tranh tại VN
 dẫn tới vấn đề gpdt, xóa bỏ áp bức
- sự thất bại của các PTYN cần tìm ra con đường cứu nước mới 
2/ cơ sở lý luận – giáo trình
- tryền thống dtoc  hành trang đầu tiên
+ thúc đẩy hcm đi tìm kiếm con đường cứu nc
+ là sức mạnh tri phối toàn bộ cuộc đời hđ CM của hcm + đưa HCM tới CNM-LN
- Tinh hoa văn hóa nhân loại phông tri thức 
 vhoa phương Đông: Nho-Phật Lão; CN tam dân, học thuyết bất bạo động o nho giáo: *tu thân dưỡng tính
* triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời
* truyền thống hiếu học
 học thuyết của khổng tử có ưu điểm là sự tu dưỡng đạo đức cá nhân (học thuyết
của khổng tử-nho giáo, có ưu điểm gì)
 học thuyết của khổng tử có nhược điểm gì: phân biệt đẳng cấp, trọng nam khinh nữ, sự cam chịu o phật giáo
 vhoa phương Tây: nhân ái của Jesu, tinh thần của CM Pháp
?/ vdu đâu là câu trả lời sai trong câu sai …..  o
cuộc CM Pháp 1791 cuộc cm triệt để nhất 
khẩu hiệu “tự do, bình đẳng,  bác ái”
 tinh hoa vhoa nhân loại đã Tạo nên phông tri thức phong phú, sâu rộng
 tinh hoa vhoa nhân loại Tạo nên tính đúng đắn, khoa học trong sự lựa chọn con đường của HCM - chủ nghĩa mác – lenin
 sự kiện đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa mác-lenin  1948 CN mác
?/ pp biện chứng là ưu điểm của chủ nghĩa nào theo HCM chủ nghĩa MÁC 
- chủ nghĩa mác phương pháp duy vật biện chứng  - TGQ khoa học, NSQ CM
 Chủ nghĩa Mác làm thay đổi nhận thức HCM về chất
 từ đó nhận thức đc bài học thất bại hay thành coogn của các cuộc CMTG
 nhìn ra đc nn thất bại của PTYN tại VN
 tìm ra con đường đi của CMVN
- Theo HCM, CNM là “cẩm nang thần kỳ”, nhưng cần phải vận dụng vào thực tế VN 3/ nhân tố chủ quan
- Phẩm chất cá nhân HCM:
 Sống hoài bão, có lý tưởng
 Tư duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén  Trái tim nhân ái
 Tinh thần kiên cường bất khuất
II/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PTRIEN TƯ TƯỞNG HCM  Chia thành 5 gđ
rất nhiều câu hỏi, xoay quanh các 
hđ và sự thay đổi tư tưởng lập trường
- Gd1: trước 1911: hình thành tư tưởng và chí hướng tìm đương cứu nước
 Tiếp thu những tt tốt đẹp của quê hương và gđinh  hình thành nên tư tưởng yêu
nước và tìm đường cứu nước
+ tinh thần yêu nước, thương dân, nhân cách của cha – nguyễn sinh sắc
+ tấm lòng nhân hậu và mẫn cảm của mẹ - hoàng thị loan
- Gd2: 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng theo con đường CMVS
 Xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và các nước thuộc địa
+ quá trình chu du nhiều nước 1911-1917: bác hình thành 1 nhận thức mới: nd lđ đều
bị bóc lột có thể là bạn, bọn thực dân ở đâu cx là kẻ bóc lột
+ 1917: trở lại pháp , tham gia ptrao cn pháp
+ 1919: gia nhập đảng xã hội – theo ng đây là tổ chức theo đuổi lý tưởng cao quý của đại CM pháp
 Bước nhận thức về quyền tự do dân chủ
+ 1919: gửi bản yêu sách tới hội nghị vécxai
+ 7/1920: đọc bản sơ thảo lần th1 những luậ ncuowng về cấn đề dan tộc và thuộc địa
 xác định rõ phương hướng là theo con đường CM vô sản
+ 12/1920: bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản  mốc đánh dấu: hcm bỏ phiếu thành lập quốc tế cộng sản
- Gd3: 1921-1930 – ndung cơ bản của tư tưởng về cmang của vnam đc hình thành
 Thời kỳ mục tiêu, phương hướng cm giải phóng dtoc vnam dần đc hình thành rõ:
+ tích cực sdung báo trí để lên án thực dân pháp
+ 1921: sáng lập hội liên hiệp thuộc địa của cộng sản pháp
+ 1922: trưởng tiêu ban nghiên cứu những vấn đề thuộc địa
 Đẩy mạnh hđ lý luận chính trị, tổ chức cbi cho vc thành lập đcs
+ phương hướng đc cụ thể hóa trên cơ sở phân tích sâu sắc bản chất, thủ đoạn của chủ nghĩa thực dân pháp
+ 1925: bản án chế độ thực dân pháp tại pháp
+ 1925: đội vnam cmang thanh niên
tổng kết knghiem từ cuộc cmts anh pháp mĩ và cm th10 nga
cm vn phải có đảng CS với chủ nghĩa mác -lenin làm cốt để lãnh đạo
lực lượng là toàn thể ndan vnam, nòng cốt là liên mình công nông
+
đường cách mệnh 1927 quảng châu trung quốc cbi về ctri, tư tưởng cho sự ra đời của  đảng
+ mục tiêu cà con đường cm của cương lĩnh: TSDQ CM + thổ địa CM; đánh đổ đế quốc pahps,pkien an nam
- Gd4: 1930-1941: giữ vững những đường lối và phương pháp
 Bị coi là hữu khuynh, dtoc chủ nghĩa
+ hội nghị TW đảng th10/1930: thủ tiêu chánh cương, sách lược và điều lệ đảng, bỏ
tên đảng CSVN ĐCS đông dương 
 1934: trở lại liên xô, học trường quốc tế lenin + 1934-38: bị hiểu lầm
 6/6/1938: ctranh tgioi th2, viết thư xin về nước hđộng
 1940: tới biên giới vnam -tq, mở lớp huấn luyện cán bộ, viết sách “icon đường giải
phóng” – nêu ra pp cm giành chính quyền
 Cuối th1/1941: về nước
 Th5/1941: hội nghị trung ướng đảng tại pác bó:
+ đặt nvu giải phóng lên đầu: “trong lúc này quyền dtoc, quyền giải phóng đc đặt lên hết thảy,…” +
- Gd5: 1941-1969: TT HCM ptrien, soi đường cho sự nghiệp cm của đảng và ndan ta
 19/5/1941: thành lập mặt trận việt minh
 22/12/1944: sáng lập đội vnam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của quân đội ndan vn
 18/8/1945: lời kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền
 2/9/1945: tuyên ngôn đọc lập
 2/9/1945-19/12/1946: đất nước ngàn cân treo sợi tóc dĩ bất biến ứng vạn biến 
 19/12/1946: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
 1954-19969: 1 lúc thi hành 2 chiến lược: xây dựng xhcn ở miền bắc và tiếp tục cuộc cm dtoc ở miền nam
 17/7/1966: lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước: k có gì quý hơn độc lập tự do a/ gd1: trước 1911
- Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con đường cứu nước mới
- Skien kết thúc con đường học hành chính thống năm 
1908, hcm tham gia ptrao chống thuế  bị đuổi học
b/ gd 1911-1920: hình thành phương hướng cứu nước, GPDT theo con đường CMVS - Pháp: 1911, 1917-1923 - Mỹ: 1913 - Anh: 1913-1917
 Nhận thức mới: ở đâu nd lđ cx là bạn, ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù - Các hđ ctri:
 1914: Hội những người LĐ hải ngoại
 1917: hội những ng VN yêu nước
 1919: Đảng XÃ HỘI Pháp
 1919: Bản yêu sách 8 điểm  bị hỏi đi hỏi lại các vđe liên quan  đặc biệt là điều th2 và th7  Th7/1920: + tiếp cận CNM-LN
+ chọn con đường đi cho CMVN  Th12/1920 + tán thành QT3
+ Tham gia sáng lập ĐCS Pháp
?/ hđ nào không nằm trong hđ ctri của HCM gđ 1911-1920 nắm chắc các  hđ8
?/ cái tên nguyễn ái quốc xhien lần đầu tiên khi nào? n1919, tại bản yêu sách 8 điểm 
c/ hình thành những ndung cơ bản tư tưởng về CM việt nam
- Tham gia các hđ của quốc tế CS: nông dân quốc tế, đại hội phụ nữ quốc tế, công hội đỏ…
- Sáng lập hội liên hiệp các dtoc thuộc địa
- Sáng lập hội liên hiệp các dtoc bị áp bức ở Á Đông
- Đề nghị thành lập ban nghiên cứu thuộc địa và được phân công phụ trách ở phương nam - Hội VN thanh niên CM
- Viết nhiều sách báo, trong đó có bộ ba tác phẩm
- Chuẩn bị các đk để thành lập ĐCSVN
? đề nghị nghị thành lập ban nghiên cứu thuộc địa thuộc gđ nào?
 Hình thành cơ bản tư tưởng hồ chí minh
*quan điểm cá nhân trở thành quan điểm tổ chức từ ng tìm đg thành ng dẫn đường  d/ thời kỳ 1930-1941 III/ GTRI TƯ TƯỞNG HCM 1. Với CMVN
- Đưa CMVN tới thắng lợi