Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin - Triết học Mác - Lênin | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin - Triết học Mác - Lênin | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại
của vật chất
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về vật chất
Lenin dựa trên những , quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin đã định nghĩa về vật chất với tư cáchthành tựu mới nhất của khoa học bảo vệ
là một đối lập với phạm trù trong tác phẩm “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”: phạm trù triết học ý thức Vật chất là
một phạm trù triết học được dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Ý nghĩa PPL của quan niệm vật chất của Triết học Mác-Lenin
o Giải quyết của Triết học trên lập trường của chủ nghĩa cả hai mặt vấn đề cơ bản duy vật biện chứng
o Cung cấp để chống CN Duy tâm, thuyết k thể biết, CN Duy vật nguyên tắc thế giới quan và ppl khoa học đấu tranh
siêu hình và mọi biểu hiện của chúng trong triết học tư sản hiện đại về phạm trù này.
o Định nghĩa vật chất của Lenin là tạo sự giữacơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội, liên kết
CNDVBC và CNDVLS thành một hệ thống lý luận thống nhất.
Các hình thức tồn tại của vật chất
Vận động
Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất - tức được hiểu là của vật chất, là của vật chất - thìmột phương thức tồn tại một thuộc tính cố hữu
bao gồm tất cả diễn ra trong vũ trụ, kể từ đơn giản cho đến mọi sự thay đổi và mọi quá trình sự thay đổi vị trí tư duy.
Vật chất chỉ có thể của nó với các hình dạng phong phú, muôn tồn tại bằng cách vận động thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại
vẻ, vô tận. Con người chỉ nhận thức được sâu sắc sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận động
Vật chất có năm hình thức vận động: cơ học, vật lí, hóa học, sinh học và xã hội. Sự phân chia đó dựa trên các nguyên tắc: các hình thức
vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất; mối liên hệ phát sinh các hình thức vận động có
Không gian: quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt
lẫn nhau.
Thời gian: độ dài diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình.Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động xét về mặt
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Khái niệm
Vật chất
ý thức: ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của bộ óc con người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch
sử-xã hội
mqh vc-yt
-Duy tâm
-Duy vật siêu hình
-Duy vật biện chứng
Mối quan hệ VC-YT theo quan điểm của CNDVBC
vật chất quyết định ý thức
o qđ sự ra đời của ý thức
o qđ nội dung của ý thức
o qđ sự thay đổi của ý thức
ý thức có tính độc lập tương đối và có tác động ngược trở lại vật chất
o yt đi trước
o yt lạc hậu so với sự biến đổi của vc
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
1/12
o yt truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Ý nghĩa PPL: tôn trọng khách quan, phê phán bệnh chủ quan duy ý chí
vật chất quyết định ý thức: tôn trọng khách quan
o lấy ttkq làm căn cứ cho mọi hđ nhận thức và thực tiễn
o không lấy ý muốn chủ quan của mình làm chính sách
ý thức có tính độc lập tương đối và tác động ngược trở lại vật chất: phát huy tính năng động sáng tạo của nhân tố chủ quan
o để quy luật khách quannhận thức đúng đắn
o dựa trên qlkq để xác định mục tiêu, lên kế hoạch, biết tìm ra và vận dụng các phương pháp tổ chức hoạt động hiệu
quả để đạt được mục đích một cách tối ưu
o Nâng cao tri thức
o tạo ra môi trường thuận lợi để tính năng động sáng tạokích thích
khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí. bệnh bảo thủ trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại ngồi chờ,… đbl trong quá trình đổi
mới hiện nay
Liên hệ: vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp Đổi mới:
o ĐCSVN rút ra : Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xp từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan.kinh nghiệm
o Đảng chủ trương huy động ngày càng cao nguồn lực cả , đbl nguồn nhân lực của dân vào công trong và ngoài nước
cuộc pt đất nước. Muốn z phải nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân
tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, thực hiện dg-nm-
xhcbdc-vm
Phân tích nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức
Nguồn gốc
Nguồn gốc tự nhiên
o bộ óc người
là sp của tg vccao nhất
có kn mọi hđ của cơ thểthu nhận, dẫn truyền, đk
k thể ra khỏi hđ của bộ não cngtách ý thức
o qtr phản ánh: sự tác động của htkq lên bộ óc con người
những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong qtr tác động qua lại lẫn sự tái tạo
nhau giữa chúng
5 cấp độ phản ánh: lý, hóa, sinh, tâm lý, năng động sáng tạo
Nguồn gốc xã hội
o lao động: là qtr cng sd cclđ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của
cng
nhờ lđ mà các sv, hiện tượng mới bộc lộ các thuộc tính và quy luật vđ, qua đó giúp con ng nhận thức
được về sv, ht đó
lđ giúp cng tiến hóa
lđ giúp cng k chỉ ăn thực vật mà còn ăn động vật, k chỉ ăn sống mà còn ăn chín
lđ giúp cng chế tạo và pt các cclđ
lđ giúp cng hoàn thiện các giác quan, đbl trí óc
o ngôn ngữ
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
2/12
ra đời do nhu cầu giao tiếp và trao đổi info
là cái vỏ vật chất của tư duy. nhờ nn mà cng thể hiện ý thức, có thể phản ánh khái quát, gián tiếp về sự
vật
lưu trữ, truyền đạt info: giao tiếp, khát quát, tổng kết, đúc kết thực tiễn, truyền đạt kinh nghiệm, tư
tưởng từ thế hệ này sang thế hệ khác
Kết luận
o lđ và nn là hai sức kích thích chủ yếu biến não bộ con vật thành não người. Biến phản ánh tâm lí động vật thành ý
thức
o NGTN là ĐK cần, NGXH là ĐK đủ, thiếu 1 trong 2 sẽ k có ý thức
o Con vật không có ý thức, ý thức là sp đtr của bộ não cng
Bản chất
Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ óc của con người
o năng động: đối tượng nhận thức tùy thuộc vào chủ thể nhận thứclựa chọn, định hướng
o sáng tạo: từ các tri thức đã có thông qua các giả thuyết khoa học, rút ra kết luận mới một tạo ra các tri thức mới
cách khái quát, gián tiếp về đối tượng
o cng có thể tạo ra hình ảnh, biểu tượng không có trong thực tế
o là sự thống nhất của 3 gđ:
o gd1: sự thống nhất giữa chủ thể và đối tượng nhận thức, chủ thể nhận thức chủ động lựa chọn, định hướng đối
tượng nhận thức -gd2: mô hình hóa đối tượng nhận thức trong tư duy dưới dạng vật chất khúc xạ -gd3: sự hiện thực
hóa mô hình trong tư duy thông qua hoạt động của cng.
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: không y nguyênthế giới kq quy định nội dung hoặc hình thức nhưng nó
mà đã bị thông qua lăng kính chủ quan của cngcải biến
Ý thức là hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: lao độngý thức chỉ được nảy sinh trong quá trình , hoạt động đó không
thể là hoạt động đơn lẻ mà là hđ XH
Kết cấu
Ý thức có kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều yt, có thể chia thành tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí
o Tri thức: hiểu biếtlà sự của con người về thế giới xung quanh
TT cảm tính: nhận biết bề ngoài của sv-ht
TT lý tính: bản chất của sv-ht
o Tình cảm: rung động cảm xúcnhững khi có sự tác động trực tiếp của htkq vào các giác quan của cng
o Niềm tin: tin tưởng bộ lọcsự của cng vào một sự vật, hiện tượng hoặc một kn nhất định nào đó, là lựa chọn info và
chỉ lối cho mọi hđ trong hiện tại và tương lai.
o Ý chí: biểu hiện sức mạnh mặt năng sự của mỗi cng nhằm vượt qua những cản trở trong qtr thực hiện mục đích, là
động của yt.
Đây đều là trạng thái tâm lí khác nhau của con người. Chúng có mqh tác động qua lại lẫn nhau nhưng quan trọng nhất là tri
thức.
Tri thức là của yt, sự hình thành và phát triển của yt có sự liên quan mật thiết đến quá trình cng nhận thức về thế giới, tích lũy sự tồn tại
những tri thức, sự hiểu biết nói chung.
Liên hệ
cần làm gì để nâng cao vai trò của tri thức
Luôn tri thức một cách khoa học, sáng tạo, luôn rèn luyện bản thân có , cần tri thức tiếp nhận cái nhìn toàn diện phân biệt
đúng-sai
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
3/12
sai: chỉ ra NN sai, loại bỏ cái sai và tìm đến tri thức đúng
đúng: khẳng định, pt tri thức đúng
-Nâng cao kn tự học, tự nghiên cứu, giải thích thực tiễn biến đổi, đưa ra những gp mà tt đặt ra.
-Có pp học tập, làm việc đúng đắn; tránh học vẹt, học tủ mà cần học hiểu, biết vận dụng, đánh giá và sáng tạo ra tri thức mới.
-Loại bỏ tư duy cứng nhắc, bảo thủ, trì trệsiêu hình
-nâng cao kn , luôn có tinh thần tr xu hướng hội nhập, toàn cầu hóa của thế giới như hiện nay.ngoại ngữ đổi mới, linh hoạt, sáng tạo
nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm
mối liên hệ: s.quy định, s.tác động và chuyển hóa lẫn nhauchỉ giữa các sv-ht, hay giữa các mặt, các yt của sv-ht trong thế giới
VD: giữa cung và cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường luôn tác động, ảnh hưởng lẫn nhau,…
mối liên hệ phổ biến: phổ biếnchỉ tính của các mlh giữa các sv-ht trong thế giới, trong đó các mlh phổ biến nhất là các mlh tồn
tại ở , nó thuộc đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng.mọi sv-ht của thế giới
VD: mối liên hệ giữa các mặt đối lập, mối liên hệ giữa lượng và chất,…
Tính chất
tính khách quan của các mối liên hệ: là cái vốn có tồn tại s.quy định, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau của sv-ht của nó,
độc lập k phụ thuộc vào ý chí cng nhận thức, cng chỉ có thể vận dụng các mlh đó vào thực tiễn của mình
VD: sự phụ thuộc của cơ thể sinh vật vào MT. Khi MT thay đổi thì cơ thể cần thích nghi với MT mới. Mlh đó k ai sáng tạo ra, mà là cái
vốn có của tgvc
tính phổ biến của các mối liên hệ: có mlh với những sv-ht khácBất kì một sv-ht nào ở bất kì KG và TG nào cũng . Còn trong
cùng một sv-ht thì bất kì một tp nào, một yt nào cũng có . Mlh mlh với những tp, yt khác tồn tại ở mọi lĩnh vực
VD: Tự nhiên: nước chảy đá mòn, gió thổi mây bay Xã hội: qh giữa các thành viên trong gđ: ông-cháu, cha-con, … Tư duy: mlh giữa các
cấp học từ mầm non-tiểu học-thcs-thpt-đại học
tính đa dạng, phong phú của các mối liên hệ: vị trí, vai tròcác sv-ht khác nhau đều có mlh khác nhau, mỗi mlh lại giữ một khác
nhau với s.tồn tại và pt của nó
VD: trong một cng, ta thấy có mlh bên trong là qtr đồng hóa-dị hóa của cơ thể. Còn mlh bên ngoài lại là mlh của con người với môi
trường sống.
cùng một mlh của sv-ht nhưng thì của mlh đó cũng khác nhautrong các gđ khác nhau tc, vị trí, vai trò
có thể phân chia các mlh như sau:
o mlh bên trong và mlh bên ngoài
o mlh cơ bản và mlh không cơ bản
o mlh chủ yếu và mlh thứ yếu
o mlh riêng, mlh chung, mlh phổ biến
Ý nghĩa ppl
trong hđ nhận thức và hđ thực tiễn, tôn trọng quan điểm toàn diện
o nhận thức toàn bộ mlh qua lại chính sv-ht đó về sv trong giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của
giữa sv-ht đó với sv-ht khác.
o phải từng mlh, phải biết tới mlh , mlh , mlh , mlh phân biệt chú ý bên trong bản chất chủ yếu tất nhiên lưu ý đến
s.chuyển hóa lẫn nhau hiểu rõ bản chất của sv-ht giữa các mlh để
o khi đến sv-ht phải của nó, p biết sd tác động chú ý tới mọi mlh đồng bộ các biện pháp, các phương tiện khác nhau
để tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
4/12
o trong sự nghiệp cm VN: để thực hiện mục tiêu “dg, nm, xhcb, dc, vm”, một mặt, cta phải của đất phát huy nội lực
nước ta, mặt khác phải biết t do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đs XH ranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách
và toàn cầu hóa KT đem lại.
__________, kết hợp NL mlh phổ biến và NL về spt, chúng ta phải tôn trọng quan điểm lịch sử-cụ thể
o khi về sv và vào sv, phải ĐK, hoàn cảnh ls-ct trong đó sv nhận thức tác động chú ý sinh ra, tồn tại và pt
o phải thấy được một nào đó có thể nhưng sẽ Một luận điểm đúng trong ĐK này không còn đúng trong ĐK khác.
luận nào đó chỉ vận dụng, phù hợp nơi này nhưng sẽ k phù hợp khi vận dụng vào nơi khác, lúc khác
o trong sự nghiệp CM VN: để xđ đúng đường lối, chủ trương cụ thể của , bao giờ Đảngtừng giai đoạn, từng thời kì CM
ta cũng phân tích tình hình cụ thể của cũng như diễn ra trong từng giai đoạn, từng đất nước ta bối cảnh quốc tế
thời kì đó, và khi thực hiện đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng sao cho phù hợp với diễn bổ sung điều chỉnh
biến của từng hoàn cảnh cụ thể.
nguyên lí về sự phát triển
Khái niệm
Quan điểm của CN siêu hình
không có spt k có stđ về chất, nếu có chỉ là sự tăng lên về lượng
nguyên nhân bên ngoài sv-ht của spt nằm
khuynh hướng thụt lùi/ vòng tròn khép kín
Quan điểm của CN duy tâm
có pt
NN pt là do hoặc một cảm giác chủ quan lực lượng siêu nhiên
Quan điểm của CN DVBC
từ giữa các sv-ht → ; vận động lại có khác nhau: thụt lùi, tuần hoàn, đi lênliên hệ vận động, biến đổi nhiều khuynh hướng
spt là qtr của sv-ht theo ; từ trình độ thấp → trình độ cao; đơn giản → phức tạp; kém hoàn thiệnvận động khuynh hướng đi lên
→ hoàn thiện hơn.
pt khác vđ:
Nguồn gốc của pt là của sv-htmâu thuẫn vốn có
Cách thức pt: đi từ những thay đổi về → những thay đổi về lượng chất và ngược lại
Khuynh hướng pt là tạo thành con đường pđ của pđ, xoáy ốc đi lên VD: vượn tiến hóa thành người
Tính chất
Tính khách quan của spt: bản thân giải quyết thuộc tínhBắt nguồn từ sv-ht, là qtr mâu thuẫn của sv-ht đó. Vì vậy, pt là tất yếu,
khách quan, k phụ thuộc vào ý thức của cng.
VD: qtr phát sinh giống loài mới đều do chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
Tính phổ biến của spt: mọi lĩnh vựcXuất hiện trong của tgkq
VD: Tự nhiên: sâu pt thành bướm XH: xh cộng sản nguyên thủy → xh chiếm hữu nô lệ Tư duy: từ k bíc → bíc nhìu
Tính đa dạng, phong phú của spt
o Ở mỗi thì có qtr pt khác nhausv-ht khác nhau
o Ở những khác nhau thì spt cũng khác nhau kgian và tgian VD: tiểu học học ít, thcs và thpt học nhiều
o Ở cùng một sv, những thì pt khác nhaugđ khác nhau
o Ngoài yt bên trong, spt của sv-ht còn chịu s.tác động của các yt khác
Phương pháp luận
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
5/12
Trong hđ tt và hđ nt, tôn trọng qđ phát triển
o khi hay một vđ nào đó, p đặt vấn đề đó trong của chính nónhận thức giải quyết trạng thái vận động, pt
o phải nắm bắt cả những cái lẫn những cái of svđang tồn tại đã hay sẽ tồn tại
o tìm hiểu cả những để thấy được khuynh hướng biến đổi chung của svbiến đổi tiến lên hay thụt lùi
o phân chia qtrinh pt của sv ra và tìm ra những phù hợp với mục đích và lợi n` giai đoạn pp nhận thức và pp tác động
ích cng.
o Khắc phục được quan điểm giáo điều, tư tưởng bảo thủ, trì trệ, đầu óc định kiến.
Trong hđ tt và nt, kết hợp NL về spt và NL về mlh phổ biến, cta phải tôn trọng qđ lịch sử-cụ thể. (đã học)
quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Vị trí, vai trò
Vị trí: cơ bản1 tr 3 quy luật của pbc
hạt nhân của pbc
Vai trò: chỉ ra nguồn gốc, động lực của spt
Giải thích KN
mặt đối lập
những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng nhauvận động trái ngược
nhưng đồng thời lại là của nhau.ĐK, tiền đề tồn tại
mặt đối lập tồn tại kq, pb, đd
VD: mặt sx và mặt tiêu dùng của một nền kinh tế mặt đồng hóa và dị hóa của cơ thể sinh vật,…
mâu thuẫn biện chứng: thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhausự giữa các mặt đối lập của một sv-ht hoặc giữa các sv-ht với nhau
sự thống nhất giữa các mặt đối lập
sự của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia là liên hệ, ràng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau tiền đề tồn tại
đấu tranh của các mặt đối lập
khuynh hướng của các mđltác động qua lại, bài trừ nhau, phủ định nhau
VD: trong XH có đối kháng giai cấp luôn có gc thống trị và gc bị trị
Phân tích nd quy luật
mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của spt
bất cứ một sv-ht nào tồn tại các mđl các mđl lấy có xu hướng mâu thuẫn bc cũng k ngừng đấu tranh, thống nhất. tồn tại kq
trong mọi sv-ht
VD: trong cơ thể cng luôn có 2 mđl là đồng hóa và dị hóa, chúng thống nhất và k ngừng đấu tranh. Mặt khác, qtr đồng hóa và
dị hóa tồn tại kq, đl, k pth vào ý chí con người.
sự sẽ sv-ht ở trạng thái thống nhất giữ nguyên đứng yên tương đối
đấu tranh tuyệt đối gắn liền với s.vđ và pt của các mđl là một quá trình mang tính , của sv-ht. Trong đó phân chia qua 3 gđ:
GD1: s. khác nhau của các mđl, trong đó giữ thống nhất vai trò chủ đạo
GD2: các mđl với nhau, xung đột gay gắt xung đột bc được hình thành
GD3: của các mđl, là thời lượng mà ở đó dẫn đến s.ra đời của một s.chuyển hóa mtbc được giải quyết sv-ht mới, đấu tranh
đóng vai trò chủ đạo. Có hai hình thức chuyển hóa:
mđl này thành mđl kiachuyển
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
6/12
cả hai mđl cho nhau, tạo thành hình thức mới cao hơn các gđ có với nhau, lẫncùng chuyển hóa mlh bc hữu cơ tác động qua lại
nhau.
phân loại mâu thuẫn
bên trong-bên ngoài cơ bản- không cơ bản chủ yếu-thứ yếu đối kháng-không đối kháng
ý nghĩa ppl
phải ra và các mt chi phối s.vđ và pt của sv-ht để của sv-ht đồng thời phát hiện phân loại nhận thức đúng bản chất tìm ra
phương hướng và giải pháp đúng đắn cho hđ thực tiễn
muốn của sv-ht phải những mlh, tác động qua lại (thống nhất và đấu tranh), phát hiện ra mt tìm ra những mđl vạch ra
chuyển hóa lẫn nhau giữa chúng
muốn sv-ht p tìm mọi cách s.đấu tranh giữa các mđl và để mt sớm được giải quyết.pt đẩy mạnh tạo đk cần thiết
mt khác nhau phải có các . Phải giải quyết một cách linh hoạt, phù hợp với từng loại mâu thuẫn, phù pp giải quyết khác nhau
hợp với đk cụ thể.
Liên hệ trong sn đổi mới ở VN
mâu thuẫn giữa kinh tế và chính trị: Đảng luôn nhấn mạnh p ổn định CT, giữ vững và tăng cường s.lãnh đạo của Đảng, tuy nhiên muốn ổn
định lâu dài p đổi mới và ổn định để đổi mới. là hai mđl nhưng với nhauỔn định và đổi mới thống nhất bc
mâu thuẫn giữa llsx và qhsx
trong nền KTTT định hướng XHCN có sql của nhà nước, mqh giữa llsx và qhsx là vô cùng phức tạp
khi llsx pt đến một trình độ nhất định mà qhsx không còn phù hợp nữa, trở thành yt llsx thì muốn mở đường cho llsx kìm hãm
pt phải qhsx cũ bằng một qhsx mới phù hợp hơnthay thế
mâu thuẫn giữa pt KT và công bằng XH
nền KT VN là có spt và tăng trưởng khác nhaunền KT hỗn hợp với n` tpKT
khoảng cách giàu nghèo ngày càng bị , xuất hiện về spt của nền KT và vđ công bằng xã hộigia tăng mt XH
để giải quyết mt này là một bài toán đau đầu với CP khi p phân bổ đồng đều nguồn lực cho mỗi địa phương và cân bằng KT của
mỗi vùng sao cho KT vùng nông thôn và thành thị không có kc quá xa.
quy luật phủ định của phủ định
Vị trí, vai trò
Vị trí: cơ bản1 tr 3 quy luật của pbc
Vai trò: chỉ ra khuynh hướng pt của sv, ht
Giải thích khái niệm
phủ định: sinh ra, tồn tại, mất đi thay thế thay thế hình thái tồn tạisv-ht pt rồi , được bằng sv-ht khác hay là s. này = hình thái tồn tại khác
của cùng một sv-ht trong qtr vđ và pt của nó
VD: XH chiếm hữu nô lệ được thay thế bằng XH phong kiến, có thể nói XH phong kiến đã phủ định XH chiếm hữu nô lệ
phủ định siêu hình: s.vđ, pt bên ngoài triệt tiêu dẫn đến s. của s.vđ, pt đang diễn ra.
phủ định biện chứng
là s. , là spđ tạo ra cho qtr vđ, pt ****của sv-httự thân phủ định cơ sở, đk, tiền đề
tính chất của pđ biện chứng:
tính khách quan: chính bản thân đấu tranh giải quyết mâu thuẫn tất yếu, nn của spđ nằm trong sv-ht, là kq của quá trình
tồn tại k pth vào ý chí của con ngườiđộc lập
tính kế thừa bao hàm skđ, kế thừa loại bỏ: k pđ sạch trơn mà là spđ những nhân tố hợp ql và những nhân tố trái ql
Phân tích nd quy luật: phủ định của phủ định: trải qua một số lần pđ bc quay trởlà spđ đã , dẫn tới s.ra đời của một sv-ht mới, dường như
về điểm xp ban đầu những trên một hơn, của svtrình độ mới cao hoàn thành một chu kì pt
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
7/12
VD: XHTB ra đời thay thế XHPK, có thể nói XHTB đã phủ định XHPK; tuy nhiên trước đó, XHPK ra đời thay thế XHCHNL, từ đó có thể nói
XHTB chính là pđ của pđ
tính chất: -kq
-kế thừa -chu kì
phủ định của phủ định là con đường xoáy ốc của spt
pđ của pđ làm cho sv có s. nhưng (điểm kt của chu kì này đồng thời là điểm khởi thay đổi căn bản về chất không chấm dứt spt.
đầu cho một chu kì tiếp theo)
s.vđ và pt theo khuynh hướng pđ của pđ tạo thành con đường xoáy ốc không ngừng đi lên và mở rộng
Hình ảnh con đường xoáy ốc nói lên tính của qtr pt dẫn đến tính , tính và tính bc đi lên liên tục kế thừa chu kì
Ý nghĩa PPL
trong hđ nt và hđ tt đòi hỏi
phải coi qtr pt của sv-ht không theo mà diễn ra . Đó là một đường thẳng quanh co, phức tạp, trải qua các chu kì khác nhau
cuộc đấu tranh giữa , cái mới có thể nhưng cuối cùng nó sẽ lâu dài, khó khăn, phức tạp cái mới và cái cũ thất bại tạm thời
thắng lợi, sv sẽ pt tiến lên. Không bi quan trước sự thất bại tạm thời của cái mới.
phải biết những cái tiêu cực, lỗi thời, đồng thời biết những cái tích cực, tiến bộ của cái cũ, tránh tháikhắc phục, loại bỏ kế thừa
độ hay cái cũ.pđ sạch trơn kế thừa hoàn toàn
phải biết để ủng hộ, bảo vệ nó, đồng thời để đấu tranh, loại bỏ nóphát hiện cái mới phải nhận định đúng cái cũ
Liên hệ
Quy luật pđ của pđ giúp cta về pt của svnhận thức đúng đắn xu hướng
Qtr pt của bất kì sv nào cũng kbh đi theo đường thẳng mà , trong đó bao gồm khác diễn ra quanh co, phức tạp nhiều chu kì
nhau. Chu kì sau bao giờ cũng hơn chu kì trước. Vì vậy, qtr đổi mới của nước ta cũng diễn ra theo chiều hướng đó. Nền tiến bộ
KT n` tp định hướng XHCN đặt dưới sql của nhà nước nền KT tập trung bao cấp, đặt nền móng cho xã hội tạo tiền đề phủ định
pt cao hơn nó trong tương lai.
Tuy nhiên, ở mỗi mô hình đều có đặc điểm riêng, do đó, chúng ta đã nhận thức được vđ và đã có cách thức tác động phù hợp
với spt của thực tiễn đất nước, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và từng bước xóa bỏ đói nghèo
thực tiễn
phân tích khái niệm “thực tiễn”: hđ vật chất có mục đích mang tính ls-xh cải biến tự nhiên, xã hộilà toàn bộ , của con người nhằm
tính chất
thuộc phương diện của con ngườihđ vc
có mục đích, thể hiện bản chất hoạt động của con người: cải tạo tự nhiên, cải tạo xh để phục vụ nhu cầu, mục đích của con
người
tính ls-xh:
o bất cứ một hđtt nào cũng xảy ra tr một nhất định nên sẽ chịu ảnh hưởng, của gđ gđ ls, một cộng đồng mang dấu ấn
ls và cộng đồng xh đó
o kbh có thực tiễn chung cho mọi thời đại, mỗi một thời đại lại có những thực tiễn khác nhau.
tính sáng tạo
các hình thức của thực tiễn
hđ sx vc: hình thức hđ cơ bản, đầu tiên của thực tiễn. đây là hđ mà tr đó cng sd những cclđ tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vc,
các đk cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và pt của ng
hđ ct-xh: hđ của cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong xh nhằm cải biến những mqh ct-xh để thúc đẩy xh phát triển
thực nghiệm khoa học: là một hình thức đặc biệt của hđtt. Đây là hđ được tiến hành trong những đk do cng tạo ra, gần giống, giống hoặc
lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xh nằm xđ những quy luật biến đổi, pt của đối tượng nghiên cứu. Dạng hđ này có vtro qtrongj tr
spt của xh, đbl tr thời kì cách mạng KH và CN hiện đại
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
8/12
ba hình thức trên có mqh biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: thực tiễn đóng vai trò là
cơ sở
tư liệu cho nhận thức pt
làm tự nhiên mà qua đó cng có thể nhận thức được về sv-ht đóbộc lộ bản chất, đặc tính, quy luật
đã những cho qtrinh nhận thức, giúp cho cng nhận thức nắm bắt được bản chất, các ql vđ-pt của thế giớiđem lại tài liệu
động lực: thông qua hđsx sẽ thôi thúc nhận thức cng ngày càng nhanh hơn, chính xác hơn
mục đích
nhận thức của cng đều nhằm phục vụ thực tiễn
tri thức KH chỉ có ý nghĩa khi nó được . Chính thực tiễn là nơi để thể hiện sm của tri thứcáp dụng vào đs
cung cấp cho cng công cụ, phương tiện để nhận thức htkq
làm cho các giác quan của cng pt và hoàn thiện
hđtt còn tạo ra các ptien và dụng cụ tinh vi làm tăng thêm kn nhận biết của các giác quan VD kính thiên văn
của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lí
thực tiễn là của những tri thức đã đạt được tr nhận thứcthước đo gtri
thực tiễn nhận thứckhông ngừng bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, pt và hoàn thiện
không có thực tiễn thì k có nhận thức, không có các tri thức khoa học
ý nghĩa ppl
xây dựng quan điểm thực tiễn đúng đắn
coi trọng gắn liền thực tiễn, lý luận với thực tiễn
mọi nhận thức lý luận p từ thực tiễn, lấy tt làm lý luậnxp tiêu chuẩn để ktra nhận thức
phê phán xem nhẹ thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn, lý luận suông mọi biểu hiện , chống chủ nghĩa giáo điều và chủ
nghĩa kinh nghiệm thuần túy
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
khái niệm
nhận thức: phản ánh cơ sở tt thu nhận tri thứclà qtr nđst, tích cực, bc htkq vào trong bộ óc con người trên , nhằm về htkq ấy
chân lý: nd phù hợp ktra và cmnhững tri thức có với htkq, sự phù hợp đó được bởi thực tiễn
“từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
qtr nhận thức trực quan sinh động là sự nhận thức cảm tính
o nhận thức cảm tính là gđ mở đầu và cũng là gđ thấp của qtr nhận thức
o trong hđ thực tiễn, cng sd các giác quan để tiến hành phản ánh trực tiếp các sv khách quan, hđ này mang tc cụ thể,
cảm tính với những biểu hiện phong phú của nó tr mqh với squan sát của cng
o các cấp độ:
cảm giác
tri giác
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
9/12
biểu tượng
qtr nhận thức tư duy trừu tượng là sự nhận thức lý tính
o nhận thức lý tính là gđ cao hơn của qtr nhận thức
o đó là s.phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đ, bản chất của sv khách quan. Đây là
giai đoạn nhận thức hiện thực chức năng qtr nhất là tách và nắm được bản chất có tính quy luật của các sv-ht.
o các cấp độ:
khái niệm
phán đoán
suy luận
mqh giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
o NTCT và NTLT tuy về tính chất, trình độ nhưng chúng có khác nhau sự liên hệ, tác động bc qua lại và thống nhất
hữu cơ với nhau
o NTCT là sự tri thức kinh nghiệm, là của nhận thức lý tínhtích lũy về lượng cs tất yếu
o NTLT là của NTCT, là của qtr nhận thứcspt tất yếu sự nhảy vọt về chất
từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
là gđ hiện thực hóa tri thức, áp dụng LT vào thực tiễn ứng dụng
là gđ KT mức độ đúng đắn của tri thức, thông qua việc ktra tri thức, tri thức sẽ được điều chỉnh, hoàn thiện và pt
nhận thức sẽ đi lên không ngừng theo vòng xoáy trôn ốc và k có giới hạn
o nhu cầu k giới hạn
o nhận thức vô hạn
o chân lý tương đối
ý nghĩa ppl
phê phán những qđ duy tâm, siêu hình về nhận thức
không nên tuyệt đối hóa một gđ nào của nhận thức, mà phải thấy được sự thống nhất bc giữa các gđ của nhận thức
kđ vai trò quyết định của tt đối với nt.
mối quan hệ biện chứng giữa csht và kttt
khái niệm
cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu KT-XH
mang tính LS và tính giai cấp
o tính ls: ở mỗi gđ ls khác nhau sẽ có một csht khác nhau
o tính gc: csht phản ánh và bảo vệ lợi ích của những gc khác nhau
kết cấu:
o qhsx thống trị
o qhsx là tàn dư của ptsx cũ
o qhsx là mầm mống của ptsx mới
các qhsx tác động lẫn nhau do chúng quy định và hợp thành cơ cấu kinh tế của một XH nhất định. Trong cơ cấu kinh tế đó, tpkt do qhsx
thống trị đóng vai trò quyết định, vạch ra chiều hướng chung của nền KT
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
10/12
kiến trúc thượng tầng
là toàn bộ những quan điểm CT, PL, TH, Đạo đức, Tôn giáo, nghệ thuật,.. cùng với các thiết chế XH tương ứng như nhà nước,
đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xh hình thành trên một csht của một xh nhất định
mỗi yt của kttt có đặc điểm riêng, quy luật riêng nhưng chúng lh với nhau, tác động lẫn nhau và hình thành từ csht
trong xh có gc, kttt mang tính giai cấp sâu sắc vì nó củng cố và bảo vệ quyền lợi của gc thống trị
trong kttt của xh có đối kháng gc, bộ phận có quyền lực đặc biệt nhất là nhà nước
phân tích mqh
csht quyết định kttt
với mỗi csht sẽ hình thành nên một kttt phù hợp: trong xh có gc, gc nào chiếm vị trí thống trị về kt thì cũng sẽ chiếm địa vị
thống trị về chính trị
csht thay đổi thì sớm muộn kttt cũng thay đổi theo
s.thay đổi kttt bằng kttt khác phù hợp hơn với csht hiện có diễn ra rất phức tạp, đb trong xh có gc, sự thay đổi đó thông qua
đấu tranh gc và CMXH
kttt tác động ngược trở lại csht theo hai hướng
tác động tích cực: phù hợp → thúc đẩy kt-xh pt
tác động tiêu cực: k phù hợp → kìm hãm
→ thể hiện chức năng xh của nó là bảo vệ, duy trì, củng cố csht đã sinh ra nó.
ý nghĩa ppl
-…giúp nhìn nhận đúng đắn mqh giữa kt với chính trị, vh, xh, từ đó mà đề ra chiến lược pt hài hòa giữa kt với ba lĩnh vực ct-vh-xh
-đổi mới kt p đi đôi với đổi mới ctri. Lấy đổi mới kt làm trọng tâm, từng bước đổi mới ct-vh-xh
vận dụng mqh trong sự nghiệp đổi mới
đối với csht
o thay thế nền kt ttqlbc → nền kttt định hướng xhcn có sql của nn với mục tiêu cụ thể Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm
giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện
đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát
triến, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
o đa dạng hóa các hình thức sở hữu và các thành phần kinh tế
3 hình thức sở hữu: xh, tư nhân, hỗn hợp. Trong đó sở hữu nhà nước là yếu tố giữ vtro cơ bản
5 tpkt: nn, tư nhân, tập thể, tbnn, kt có vốn đầu tư nước ngoài
đối với kttt
o lấy CN M-Ln, tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam… đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCSVN
o xây dựng nước VNXHCN của dân, do dân, vì dân
o nền vh VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
lực lượng sản xuất - quan hệ sản xuất
khái niệm
ptsx
là cách thức mà cng thực hiện qtr sx vc ở những gđ lịch sử nhất định
phạm trù mang tính ls bởi ở mỗi gđ ls khác nhau lại có một ptsx khác nhau
kết cấu: sự thống nhất mang tính bc của llsx ở một trình độ pt nhất định với một kiểu qhsx tương ứng
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
11/12
llsx
toanfn bộ các nhân tố vc, kt của các qtr sx → sức sản xuất làm cải biến các đtvc của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của
cng và xh.
kết cấu:
o người lao động
o tư liệu sản xuất
đối tượng lao động
tư liệu lao động
qhsx: là mqh giữa cng với cng trong qtr sx vc bao gồm quan hệ về sở hữu đối với tlsx, qh tổ chức quản lí sx, qh phân phối sản phẩm lao
động xh
phân tích ql qhsx phù hợp với trình độ pt của llsx
đây là ql cơ bản và phổ biến
cơ bản: đây là ql xã hội gốc tồn tại trong mọi ql xh khác
phổ biến: tồn tại tr mọi gđ ls và trong mọi thể chế xh
llsx sẽ qđ qhsx, thể hiện ở tính chất và trình độ của llsx
với mỗi trình độ của llsx sẽ hình thành nên một qhsx phù hợp
khi llsx thay đổi → qhsx cũng thay đổi theo
llsx là nhân tố động, thường xuyên biến đổi, sự biến đổi của llsx mang tính tất yếu khách quan. QHSX thụ động, ổn định hơn so
với llsx
trong xh có gc, khi thay thế qhsx này = qhsx khác → diễn ra đấu tranh gc và cm trong xh
qhsx tác động ngược trở lại đối với llsx
tích cực: phù hợp → tạo địa bàn cho spt của llsx và thúc đẩy llsx pt.
tiêu cực: k phù hợp → kìm hãm spt của llsx. Sự kìm hãm là tạm thời vì theo tính kq, qhsx đó sẽ được thay thế bằng qhsx mới
phù hợp với llsx hiện có
ý nghĩa ppl
xác lập hệ thống qhsx phù hợp với spt của llsx hiện có, k chủ quan. → hình thức kinh tế phù hợp
khi xuất hiện mâu thuẫn → cải cách, đổi mới / đấu tranh gc, cmxh để giải quyết
Vận dụng
đối với llsx: quan tâm pt, qtr nhân tố con người, cnh-hđh đất nước, pt nền ktttdhxhcn nhiều thành phần
đối với qhsx: từng bước hoàn thiện qhsx xhcn trên cả 3 mặt: ql, tcsx, ppsp trong xh.
19:55 3/8/24
TRIẾT
about:blank
12/12
| 1/12

Preview text:

19:55 3/8/24 TRIẾT
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về vật chất Lenin dựa trên những ,
thành tựu mới nhất của khoa học
quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin đã định nghĩa về vật chất với tư cách bảo vệ là một
đối lập với phạm trù
phạm trù triết học t
ý thức rong tác phẩm “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”: Vật chất là
một phạm trù triết học được dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác

Ý nghĩa PPL của quan niệm vật chất của Triết học Mác-Lenin o
Giải quyết cả hai mặt vấn đề cơ bản của Triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng o
Cung cấp nguyên tắc thế giới quan và ppl khoa học để đấu tranh chống CN Duy tâm, thuyết k thể biết, CN Duy vật
siêu hình và mọi biểu hiện của chúng trong triết học tư sản hiện đại về phạm trù này. o
Định nghĩa vật chất của Lenin là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội, tạo sự giữa liên kết
CNDVBC và CNDVLS thành một hệ thống lý luận thống nhất.
Các hình thức tồn tại của vật chấtVận động
Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất - tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là của vật chất - thì
một thuộc tính cố hữu
bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ đơn giản cho đến
sự thay đổi vị trí tư duy.
Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động
của nó với các hình dạng phong phú, muôn
thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại
vẻ, vô tận. Con người chỉ nhận thức được sâu sắc sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận động
Vật chất có năm hình thức vận động: cơ học, vật lí, hóa học, sinh học và xã hội. Sự phân chia đó dựa trên các nguyên tắc: các hình thức
vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất;

mối liên hệ phát sinh
các hình thức vận động có 
Không gian: Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau.Thời gian: độ dài
Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động xét về mặt
diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Khái niệm  Vật chất 
ý thức: ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của bộ óc con người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử-xã hội  mqh vc-yt -Duy tâm -Duy vật siêu hình -Duy vật biện chứng
Mối quan hệ VC-YT theo quan điểm của CNDVBC
vật chất quyết định ý thức o
qđ sự ra đời của ý thức o qđ nội dung của ý thức o
qđ sự thay đổi của ý thức 
ý thức có tính độc lập tương đối và có tác động ngược trở lại vật chất o yt đi trước o
yt lạc hậu so với sự biến đổi của vc about:blank 1/12 19:55 3/8/24 TRIẾT o
yt truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Ý nghĩa PPL: tôn trọng khách quan, phê phán bệnh chủ quan duy ý chí 
vật chất quyết định ý thức: tôn trọng khách quan o
lấy ttkq làm căn cứ cho mọi hđ nhận thức và thực tiễn o
không lấy ý muốn chủ quan của mình làm chính sách 
ý thức có tính độc lập tương đối và tác động ngược trở lại vật chất: phát huy tính năng động sáng tạo của nhân tố chủ quan o
để nhận thức đúng đắn quy luật khách quan o
dựa trên qlkq để xác định mục tiêu, lên kế hoạch, biết tìm ra và vận dụng các phương pháp tổ chức hoạt động hiệu
quả để đạt được mục đích một cách tối ưu o Nâng cao tri thức o
tạo ra môi trường thuận lợi để kích thích tính năng động sáng tạo 
khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí. bệnh bảo thủ trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại ngồi chờ,… đbl trong quá trình đổi mới hiện nay
Liên hệ: vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp Đổi mới: o
ĐCSVN rút ra kinh nghiệm: Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xp từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. o
Đảng chủ trương huy động ngày càng cao nguồn lực cả trong và ngoài nước, đbl nguồn nhân lực của dân vào công
cuộc pt đất nước. Muốn z phải nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân
tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, thực hiện dg-nm- xhcbdc-vm
Phân tích nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức Nguồn gốc
Nguồn gốc tự nhiên o bộ óc người  là sp của tg vc cao nhất
có kn thu nhận, dẫn truyền, đk mọi hđ của cơ thể  k thể
ra khỏi hđ của bộ não cng tách ý thức o
qtr phản ánh: sự tác động của htkq lên bộ óc con người
sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong qtr tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng 
5 cấp độ phản ánh: lý, hóa, sinh, tâm lý, năng động sáng tạo 
Nguồn gốc xã hội o
lao động: là qtr cng sd cclđ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của cng
nhờ lđ mà các sv, hiện tượng mới bộc lộ các thuộc tính và quy luật vđ, qua đó giúp con ng nhận thức được về sv, ht đó
lđ giúp cng tiến hóa
lđ giúp cng k chỉ ăn thực vật mà còn ăn động vật, k chỉ ăn sống mà còn ăn chín
lđ giúp cng chế tạo và pt các cclđ
lđ giúp cng hoàn thiện các giác quan, đbl trí óc o ngôn ngữ about:blank 2/12 19:55 3/8/24 TRIẾT 
ra đời do nhu cầu giao tiếp và trao đổi info
là cái vỏ vật chất của tư duy. nhờ nn mà cng thể hiện ý thức, có thể phản ánh khái quát, gián tiếp về sự vật
lưu trữ, truyền đạt info: giao tiếp, khát quát, tổng kết, đúc kết thực tiễn, truyền đạt kinh nghiệm, tư
tưởng từ thế hệ này sang thế hệ khác
Kết luận o
lđ và nn là hai sức kích thích chủ yếu biến não bộ con vật thành não người. Biến phản ánh tâm lí động vật thành ý thức o
NGTN là ĐK cần, NGXH là ĐK đủ, thiếu 1 trong 2 sẽ k có ý thức o
Con vật không có ý thức, ý thức là sp đtr của bộ não cng Bản chất
Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ óc của con người o năng động:
đối tượng nhận thức tùy thuộc vào chủ thể nhận thức
lựa chọn, định hướng o
sáng tạo: từ các tri thức đã có tạo ra các tri thức mới thông qua các giả thuyết khoa học, rút ra kết luận mới một
cách khái quát, gián tiếp về đối tượng o
cng có thể tạo ra hình ảnh, biểu tượng không có trong thực tế o
là sự thống nhất của 3 gđ: o
gd1: sự thống nhất giữa chủ thể và đối tượng nhận thức, chủ thể nhận thức chủ động lựa chọn, định hướng đối
tượng nhận thức -gd2: mô hình hóa đối tượng nhận thức trong tư duy dưới dạng vật chất khúc xạ -gd3: sự hiện thực
hóa mô hình trong tư duy thông qua hoạt động của cng. 
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: thế giới kq quy định nội dung hoặc hình thức nhưng nó không y nguyên mà đã bị
thông qua lăng kính chủ quan của cng cải biến
Ý thức là hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: ý thức chỉ được nảy sinh trong quá trình lao động, hoạt động đó không
thể là hoạt động đơn lẻ mà là hđ XH Kết cấu
Ý thức có kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều yt, có thể chia thành tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí o Tri thức: hiểu biết là sự
của con người về thế giới xung quanh 
TT cảm tính: nhận biết bề ngoài của sv-ht 
TT lý tính: bản chất của sv-ht o
Tình cảm: những rung động cảm xúc khi có sự tác động trực tiếp của htkq vào các giác quan của cng o
Niềm tin: sự tin tưởng của cng vào một sự vật, hiện tượng hoặc một kn nhất định nào đó, là bộ lọc lựa chọn info và
chỉ lối cho mọi hđ trong hiện tại và tương lai. o
Ý chí: sự biểu hiện sức mạnh của mỗi cng nhằm vượt qua những cản trở trong qtr thực hiện mục đích, là mặt năng động của yt. 
Đây đều là trạng thái tâm lí khác nhau của con người. Chúng có mqh tác động qua lại lẫn nhau nhưng quan trọng nhất là tri thức. Tri thức là
của yt, sự hình thành và phát triển của yt có sự liên quan mật thiết đến quá trình cng nhận thức về thế sự tồn tại giới, tích lũy
những tri thức, sự hiểu biết nói chung. Liên hệ
cần làm gì để nâng cao vai trò của tri thức
Luôn tiếp nhận tri thức một cách khoa học, sáng tạo, luôn rèn luyện bản thân có cái nhìn toàn diện, cần phân biệt tri thức đúng-sai about:blank 3/12 19:55 3/8/24 TRIẾT 
sai: chỉ ra NN sai, loại bỏ cái sai và tìm đến tri thức đúng 
đúng: khẳng định, pt tri thức đúng
-Nâng cao kn tự học, tự nghiên cứu, giải thích thực tiễn biến đổi, đưa ra những gp mà tt đặt ra.
-Có pp học tập, làm việc đúng đắn; tránh học vẹt, học tủ mà cần học hiểu, biết vận dụng, đánh giá và sáng tạo ra tri thức mới. -Loại bỏ tư duy
cứng nhắc, bảo thủ, trì trệ siêu hình
-nâng cao kn ngoại ngữ, luôn có tinh thần tr xu hướng
đổi mới, linh hoạt, sáng tạo
hội nhập, toàn cầu hóa của thế giới như hiện nay.
nguyên lí về mối liên hệ phổ biến Khái niệm
mối liên hệ: chỉ s.quy định, s.tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sv-ht, hay giữa các mặt, các yt của sv-ht trong thế giới
VD: giữa cung và cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường luôn tác động, ảnh hưởng lẫn nhau,…
mối liên hệ phổ biến: chỉ tính phổ biến của các mlh giữa các sv-ht trong thế giới, trong đó các mlh phổ biến nhất là các mlh tồn
tại ở mọi sv-ht của thế giới, nó thuộc đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng.
VD: mối liên hệ giữa các mặt đối lập, mối liên hệ giữa lượng và chất,… Tính chất
tính khách quan của các mối liên hệ: s.quy định, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau của sv-ht là cái vốn có của nó, tồn tại
độc lập k phụ thuộc vào ý chí cng
, cng chỉ có thể nhận thứcvận dụng các mlh đó vào thực tiễn của mình
VD: sự phụ thuộc của cơ thể sinh vật vào MT. Khi MT thay đổi thì cơ thể cần thích nghi với MT mới. Mlh đó k ai sáng tạo ra, mà là cái vốn có của tgvc
tính phổ biến của các mối liên hệ: Bất kì một sv-ht nào ở bất kì KG và TG nào cũng có mlh với những sv-ht khác. Còn trong
cùng một sv-ht thì bất kì một tp nào, một yt nào cũng có mlh . Mlh
với những tp, yt khác
tồn tại ở mọi lĩnh vực
VD: Tự nhiên: nước chảy đá mòn, gió thổi mây bay Xã hội: qh giữa các thành viên trong gđ: ông-cháu, cha-con, … Tư duy: mlh giữa các
cấp học từ mầm non-tiểu học-thcs-thpt-đại học

tính đa dạng, phong phú của các mối liên hệ: các sv-ht khác nhau đều có mlh khác nhau, mỗi mlh lại giữ một vị trí, vai trò khác
nhau với s.tồn tại và pt của nó
VD: trong một cng, ta thấy có mlh bên trong là qtr đồng hóa-dị hóa của cơ thể. Còn mlh bên ngoài lại là mlh của con người với môi trường sống.
cùng một mlh của sv-ht nhưng trong các gđ khác nhau thì tc, vị trí, vai trò của mlh đó cũng khác nhau
có thể phân chia các mlh như sau: o
mlh bên trong và mlh bên ngoài o
mlh cơ bản và mlh không cơ bản o
mlh chủ yếu và mlh thứ yếu o
mlh riêng, mlh chung, mlh phổ biến Ý nghĩa ppl
trong hđ nhận thức và hđ thực tiễn, tôn trọng quan điểm toàn diện o
nhận thức về sv trong toàn bộ mlh qua lại chính sv-ht đó
giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của và
giữa sv-ht đó với sv-ht khác. o
phải phân biệt từng mlh, phải biết chú ý tới mlh , mlh bên trong
bản chất, mlh chủ yếu, mlh tất nhiênlưu ý đến
s.chuyển hóa lẫn nhau
hiểu rõ bản chất của sv-ht giữa các mlh để o
khi tác động đến sv-ht phải của nó, p biết sd chú ý tới mọi mlh
đồng bộ các biện pháp, các phương tiện khác nhau
để tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất about:blank 4/12 19:55 3/8/24 TRIẾT o
trong sự nghiệp cm VN: để thực hiện mục tiêu “dg, nm, xhcb, dc, vm”, một mặt, cta phải của đất phát huy nội lực
nước ta, mặt khác phải biết tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đs XH
và toàn cầu hóa KT đem lại. 
__________, kết hợp NL mlh phổ biến và NL về spt, chúng ta phải tôn trọng quan điểm lịch sử-cụ thể o
khi nhận thức về sv và tác động vào sv, phải chú ý ĐK, hoàn cảnh ls-ct trong đó sv sinh ra, tồn tại và pt o phải thấy được một nào đó có thể luận điểm
đúng trong ĐK này nhưng sẽ không còn đúng trong ĐK khác. Một
luận nào đó chỉ vận dụng, phù hợp nơi này nhưng sẽ k phù hợp khi vận dụng vào nơi khác, lúc khác o
trong sự nghiệp CM VN: để xđ đúng đường lối, chủ trương cụ thể của từng giai đoạn, từng thời kì , bao giờ Đảng CM
ta cũng phân tích tình hình cụ thể của cũng như đất nước ta diễn ra trong từng
bối cảnh quốc tế giai đoạn, từng
thời kì đó, và khi thực hiện đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng và bổ sung
điều chỉnh sao cho phù hợp với diễn
biến của từng hoàn cảnh cụ thể.
nguyên lí về sự phát triển Khái niệm
Quan điểm của CN siêu hình
không có spt, nếu có chỉ là sự tăng lên về lượng k có stđ về chất mà  nguyên nhân bên ngoài sv-ht của spt nằm 
khuynh hướng thụt lùi/ vòng tròn khép kín
Quan điểm của CN duy tâmcó pt
NN pt là do cảm giác chủ quan hoặc một lực lượng siêu nhiên
Quan điểm của CN DVBC  từ giữa các sv-ht → liên hệ
vận động, biến đổi; vận động lại có nhiều
khác nhau: thụt lùi, tuần hoàn, đi lên khuynh hướng
spt là qtr vận động của sv-ht theo khuynh hướng đi lên; từ trình độ thấp → trình độ cao; đơn giản → phức tạp; kém hoàn thiện → hoàn thiện hơn.  pt khác vđ: 
Nguồn gốc của pt là mâu thuẫn vốn có của sv-ht 
Cách thức pt: đi từ những thay đổi về → những thay đổi về lượng
chất và ngược lại
Khuynh hướng pt là pđ của pđ, tạo thành con đường xoáy ốc đi lên VD: vượn tiến hóa thành người Tính chất
Tính khách quan của spt: bản thân Bắt nguồn từ
sv-ht, là qtr giải quyết thuộc tính
mâu thuẫn của sv-ht đó. Vì vậy, pt là tất yếu,
khách quan, k phụ thuộc vào ý thức của cng.
VD: qtr phát sinh giống loài mới đều do chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
Tính phổ biến của spt: mọi lĩnh vực Xuất hiện trong của tgkq
VD: Tự nhiên: sâu pt thành bướm XH: xh cộng sản nguyên thủy → xh chiếm hữu nô lệ Tư duy: từ k bíc → bíc nhìu
Tính đa dạng, phong phú của spt o
Ở mỗi sv-ht khác nhau thì có qtr pt khác nhau o Ở những
khác nhau thì spt cũng khác nhau kgian và tgian
VD: tiểu học học ít, thcs và thpt học nhiều o Ở cùng một sv, những thì pt khác nhau gđ khác nhau o
Ngoài yt bên trong, spt của sv-ht còn chịu s.tác động của các yt khác Phương pháp luận about:blank 5/12 19:55 3/8/24 TRIẾT 
Trong hđ tt và hđ nt, tôn trọng qđ phát triển o khi nhận thức hay
một vđ nào đó, p đặt vấn đề đó tr giải quyết
ong trạng thái vận động, pt của chính nó o
phải nắm bắt cả những cái lẫn những cái đang tồn tại
đã hay sẽ tồn tại of sv o tìm hiểu cả những
để thấy được khuynh hướng biến đổi chung của sv
biến đổi tiến lên hay thụt lùi o
phân chia qtrinh pt của sv ra n` giai đoạn và tìm ra những pp nhận thức và pp tác động phù hợp với mục đích và lợi ích cng. o
Khắc phục được quan điểm giáo điều, tư tưởng bảo thủ, trì trệ, đầu óc định kiến. 
Trong hđ tt và nt, kết hợp NL về spt và NL về mlh phổ biến, cta phải tôn trọng qđ lịch sử-cụ thể. (đã học)
quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập Vị trí, vai trò Vị trí: cơ bản 1 tr 3 quy luật của pbc hạt nhân của pbc
Vai trò: chỉ ra nguồn gốc, động lực của spt Giải thích KN mặt đối lập
những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau
nhưng đồng thời lại là ĐK, tiền đề tồn tại của nhau. 
mặt đối lập tồn tại kq, pb, đd
VD: mặt sx và mặt tiêu dùng của một nền kinh tế mặt đồng hóa và dị hóa của cơ thể sinh vật,…
mâu thuẫn biện chứng:
thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau sự
giữa các mặt đối lập của một sv-ht hoặc giữa các sv-ht với nhau
sự thống nhất giữa các mặt đối lập
sự liên hệ, ràng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia là tiền đề tồn tại
đấu tranh của các mặt đối lập
khuynh hướng tác động qua lại, bài trừ nhau, phủ định nhau của các mđl
VD: trong XH có đối kháng giai cấp luôn có gc thống trị và gc bị trị
Phân tích nd quy luật
mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của spt
bất cứ một sv-ht nào cũng tồn tại các mđl các mđl lấy có xu hướng k ngừng đấu tranh, thống nhất. mâu thuẫn bc tồn tại kq trong mọi sv-ht 
VD: trong cơ thể cng luôn có 2 mđl là đồng hóa và dị hóa, chúng thống nhất và k ngừng đấu tranh. Mặt khác, qtr đồng hóa và
dị hóa tồn tại kq, đl, k pth vào ý chí con người.

sự thống nhất sẽ sv-ht ở trạng thái giữ nguyên
đứng yên tương đốiđấu tranh tuyệt đối
của các mđl là một quá trình mang tính
, gắn liền với s.vđ và pt của sv-ht. Trong đó phân chia qua 3 gđ: 
GD1: s. khác nhau của các mđl, trong đó thống nhất giữ vai trò chủ đạo
GD2: các mđl xung đột gay gắt với nhau, xung đột bc được hình thành
GD3: s.chuyển hóa của các mđl, là thời lượng mà ở đó mtbc được giải quyết dẫn đến s.ra đời của một
sv-ht mới, đấu tranh
đóng vai trò chủ đạo. Có hai hình thức chuyển hóa: 
mđl này chuyển thành mđl kia about:blank 6/12 19:55 3/8/24 TRIẾT 
cả hai mđl cùng chuyển hóa cho nhau, tạo thành hình thức mới cao hơn các gđ có mlh bc hữu cơ với nhau, lẫn tác động qua lại nhau.
phân loại mâu thuẫn
bên trong-bên ngoài cơ bản- không cơ bản chủ yếu-thứ yếu đối kháng-không đối kháng ý nghĩa ppl
phải phát hiện ra và phân loại các mt chi phối s.vđ và pt của sv-ht để của sv-ht đồng thời
nhận thức đúng bản chất tìm ra
phương hướng và giải pháp đúng đắn cho hđ thực tiễn  muốn của sv-ht phải phát hiện ra mt
tìm ra những mđlvạch ra những mlh, tác động qua lại (thống nhất và đấu tranh),
chuyển hóa lẫn nhau giữa chúng 
muốn sv-ht p tìm mọi cách pt
đẩy mạnh s.đấu tranh giữa các mđl và
để mt sớm được giải quyết. tạo đk cần thiết
mt khác nhau phải có các pp giải quyết khác nhau. Phải giải quyết một cách linh hoạt, phù hợp với từng loại mâu thuẫn, phù hợp với đk cụ thể.
Liên hệ trong sn đổi mới ở VN
mâu thuẫn giữa kinh tế và chính trị: Đảng luôn nhấn mạnh p ổn định CT, giữ vững và tăng cường s.lãnh đạo của Đảng, tuy nhiên muốn ổn
định lâu dài p đổi mới và ổn định để đổi mới. là hai mđl nhưng
Ổn định và đổi mới
thống nhất bc với nhau
mâu thuẫn giữa llsx và qhsx
trong nền KTTT định hướng XHCN có sql của nhà nước, mqh giữa llsx và qhsx là vô cùng phức tạp
khi llsx pt đến một trình độ nhất định mà qhsx không còn phù hợp nữa, trở thành yt kìm hãm llsx thì muốn mở đường cho llsx
pt phải thay thế qhsx cũ bằng một qhsx mới phù hợp hơn
mâu thuẫn giữa pt KT và công bằng XH  nền KT VN là
có spt và tăng trưởng khác nhau
nền KT hỗn hợp với n` tpKT
khoảng cách giàu nghèo ngày càng bị gia tăng, xuất hiện mt XH về spt của nền KT và vđ công bằng xã hội 
để giải quyết mt này là một bài toán đau đầu với CP khi p phân bổ đồng đều nguồn lực cho mỗi địa phương và cân bằng KT của
mỗi vùng sao cho KT vùng nông thôn và thành thị không có kc quá xa.
quy luật phủ định của phủ định Vị trí, vai trò Vị trí: cơ bản 1 tr 3 quy luật của pbc
Vai trò: chỉ ra khuynh hướng pt của sv, ht
Giải thích khái niệm phủ định: sinh ra, tồn tại, sv-ht pt mất đi rồi , được thay thế
thay thế hình thái tồn tại bằng sv-ht khác hay là s.
này = hình thái tồn tại khác
của cùng một sv-ht trong qtr vđ và pt của nó
VD: XH chiếm hữu nô lệ được thay thế bằng XH phong kiến, có thể nói XH phong kiến đã phủ định XH chiếm hữu nô lệ
phủ định siêu hình: s.vđ, pt bên ngoài dẫn đến s.triệt tiêu của s.vđ, pt đang diễn ra.
phủ định biện chứng
là s.tự thân phủ định, là spđ tạo ra
cho qtr vđ, pt ****của sv-ht
cơ sở, đk, tiền đề
tính chất của pđ biện chứng: 
tính khách quan: nn của spđ nằm trong chính bản thân sv-ht, là kq của quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn tất yếu, nó tồn tại
k pth vào ý chí của con người độc lậptính kế thừa
bao hàm skđ, kế thừa
: k pđ sạch trơn mà là spđ
những nhân tố hợp ql và loại bỏ những nhân tố trái ql
Phân tích nd quy luật: phủ định của phủ định: trải qua một số l là spđ đã ần pđ bc quay trở
, dẫn tới s.ra đời của một sv-ht mới, dường như
về điểm xp ban đầu những trên một trình độ mới cao hơn, hoàn thành một chu kì pt của sv about:blank 7/12 19:55 3/8/24 TRIẾT
VD: XHTB ra đời thay thế XHPK, có thể nói XHTB đã phủ định XHPK; tuy nhiên trước đó, XHPK ra đời thay thế XHCHNL, từ đó có thể nói
XHTB chính là pđ của pđ
tính chất: -kq -kế thừa -chu kì
phủ định của phủ định là con đường xoáy ốc của spt
pđ của pđ làm cho sv có s.thay đổi căn bản về chất nhưng không chấm dứt spt. (điểm kt của chu kì này đồng thời là điểm khởi
đầu cho một chu kì tiếp theo) 
s.vđ và pt theo khuynh hướng pđ của pđ tạo thành con đường xoáy ốc không ngừng đi lên và mở rộng
Hình ảnh con đường xoáy ốc nói lên tính bc của qtr pt dẫn đến tính đi lên liên tục, tính và tính kế thừa chu kì Ý nghĩa PPL
trong hđ nt và hđ tt đòi hỏi 
phải coi qtr pt của sv-ht không theo đường thẳng mà diễn ra quanh co, phức tạp, trải qua các chu kì khác nhau. Đó là một cuộc đấu tranh giữa
lâu dài, khó khăn, phức tạp
cái mới và cái cũ, cái mới có thể nhưng cuối cùng nó sẽ
thất bại tạm thời
thắng lợi, sv sẽ pt tiến lên. Không bi quan trước sự thất bại tạm thời của cái mới.  phải biết
những cái tiêu cực, lỗi thời, đồng thời biết
khắc phục, loại bỏ
những cái tích cực, tiến bộ của cái cũ, tránh thái kế thừa
độ pđ sạch trơn hay kế thừa hoàn toàn cái cũ.  phải biết
để ủng hộ, bảo vệ nó, đồng thời phát hiện cái mới
phải nhận định đúng cái cũ để đấu tranh, loại bỏ nó Liên hệ
Quy luật pđ của pđ giúp cta nhận thức đúng đắn về pt của sv xu hướng
Qtr pt của bất kì sv nào cũng kbh đi theo đường thẳng mà diễn ra quanh co, phức tạp, trong đó bao gồm khác nhiều chu kì
nhau. Chu kì sau bao giờ cũng
hơn chu kì trước. Vì vậy, qtr đổi mới của nước ta cũng diễn ra theo chiều hướng đó. Nền tiến bộ
KT n` tp định hướng XHCN đặt dưới sql của nhà nước
nền KT tập trung bao cấp, đặt nền móng cho xã hội
tạo tiền đề phủ định
pt cao hơn nó trong tương lai. 
Tuy nhiên, ở mỗi mô hình đều có đặc điểm riêng, do đó, chúng ta đã nhận thức được vđ và đã có cách thức tác động phù hợp
với spt của thực tiễn đất nước, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và từng bước xóa bỏ đói nghèo thực tiễn
phân tích khái niệm “thực tiễn”:
hđ vật chất có mục đích là toàn bộ
, mang tính ls-xh của con người nhằm cải biến tự nhiên, xã hội tính chất  thuộc phương diện của con người hđ vc
có mục đích, thể hiện bản chất hoạt động của con người: cải tạo tự nhiên, cải tạo xh để phục vụ nhu cầu, mục đích của con người  tính ls-xh: o
bất cứ một hđtt nào cũng xảy ra tr một gđ ls, một cộng đồng nhất định nên sẽ chịu ảnh hưởng, mang dấu ấn của gđ ls và cộng đồng xh đó o
kbh có thực tiễn chung cho mọi thời đại, mỗi một thời đại lại có những thực tiễn khác nhau.  tính sáng tạo
các hình thức của thực tiễn
hđ sx vc: hình thức hđ cơ bản, đầu tiên của thực tiễn. đây là hđ mà tr đó cng sd những cclđ tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vc,
các đk cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và pt của ng
hđ ct-xh: hđ của cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong xh nhằm cải biến những mqh ct-xh để thúc đẩy xh phát triển
thực nghiệm khoa học: là một hình thức đặc biệt của hđtt. Đây là hđ được tiến hành trong những đk do cng tạo ra, gần giống, giống hoặc
lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xh nằm xđ những quy luật biến đổi, pt của đối tượng nghiên cứu. Dạng hđ này có vtro qtrongj tr
spt của xh, đbl tr thời kì cách mạng KH và CN hiện đại about:blank 8/12 19:55 3/8/24 TRIẾT
ba hình thức trên có mqh biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: thực tiễn đóng vai trò là cơ sở
tư liệu cho nhận thức pt  làm tự nhiên
mà qua đó cng có thể nhận thức được về sv-ht đó
bộc lộ bản chất, đặc tính, quy luật  đã những đem lại
cho qtrinh nhận thức, giúp cho cng nhận thức nắm bắt được bản chất, các ql vđ-pt của thế giới tài liệu
động lực: thông qua hđsx sẽ thôi thúc nhận thức cng ngày càng nhanh hơn, chính xác hơn mục đích
nhận thức của cng đều nhằm phục vụ thực tiễn
tri thức KH chỉ có ý nghĩa khi nó được
. Chính thực tiễn là nơi để thể hiện sm của tri thức áp dụng vào đs
cung cấp cho cng công cụ, phương tiện để nhận thức htkq 
làm cho các giác quan của cng pt và hoàn thiện 
hđtt còn tạo ra các ptien và dụng cụ tinh vi làm tăng thêm kn nhận biết của các giác quan VD kính thiên văn của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lí  thực tiễn là
của những tri thức đã đạt được tr nhận thức thước đo gtri
thực tiễn không ngừng bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, pt và hoàn thiện nhận thức 
không có thực tiễn thì k có nhận thức, không có các tri thức khoa học ý nghĩa ppl
xây dựng quan điểm thực tiễn đúng đắncoi trọng gắn liền thực tiễn,
lý luận với thực tiễn 
mọi nhận thức lý luận p từ thực tiễn, lấy tt làm xp
tiêu chuẩn để ktra nhận thức lý luận 
phê phán mọi biểu hiện xem nhẹ thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn, lý luận suông, chống chủ nghĩa giáo điều và chủ
nghĩa kinh nghiệm thuần túy
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý khái niệm
nhận thức: là qtr phản ánh nđst, tích cực, bc htkq vào trong bộ óc con người trên cơ sở tt thu nhận tri thức , nhằm về htkq ấy
chân lý: những tri thức có nd phù hợp với htkq, sự phù hợp đó được ktra và cm bởi thực tiễn
“từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
qtr nhận thức trực quan sinh động là sự nhận thức cảm tính o
nhận thức cảm tính là gđ mở đầu và cũng là gđ thấp của qtr nhận thức o
trong hđ thực tiễn, cng sd các giác quan để tiến hành phản ánh trực tiếp các sv khách quan, hđ này mang tc cụ thể,
cảm tính với những biểu hiện phong phú của nó tr mqh với squan sát của cng o các cấp độ:  cảm giác  tri giác about:blank 9/12 19:55 3/8/24 TRIẾT  biểu tượng 
qtr nhận thức tư duy trừu tượng là sự nhận thức lý tính o
nhận thức lý tính là gđ cao hơn của qtr nhận thức o
đó là s.phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đ, bản chất của sv khách quan. Đây là
giai đoạn nhận thức hiện thực chức năng qtr nhất là tách và nắm được bản chất có tính quy luật của các sv-ht. o các cấp độ:  khái niệm  phán đoán  suy luận 
mqh giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính o
NTCT và NTLT tuy khác nhau về tính chất, trình độ nhưng chúng có sự liên hệ, tác động bc qua lại và thống nhất hữu cơ với nhau o NTCT là sự
tri thức kinh nghiệm, là
tích lũy về lượng của nhận thức lý tính cs tất yếu o
NTLT là spt tất yếu của NTCT, là sự nhảy vọt về chất của qtr nhận thức
từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
là gđ hiện thực hóa tri thức, áp dụng LT vào thực tiễn ứng dụng 
là gđ KT mức độ đúng đắn của tri thức, thông qua việc ktra tri thức, tri thức sẽ được điều chỉnh, hoàn thiện và pt 
nhận thức sẽ đi lên không ngừng theo vòng xoáy trôn ốc và k có giới hạn o nhu cầu k giới hạn o nhận thức vô hạn o chân lý tương đối ý nghĩa ppl
phê phán những qđ duy tâm, siêu hình về nhận thức 
không nên tuyệt đối hóa một gđ nào của nhận thức, mà phải thấy được sự thống nhất bc giữa các gđ của nhận thức 
kđ vai trò quyết định của tt đối với nt.
mối quan hệ biện chứng giữa csht và kttt khái niệm
cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu KT-XH 
mang tính LS và tính giai cấp o
tính ls: ở mỗi gđ ls khác nhau sẽ có một csht khác nhau o
tính gc: csht phản ánh và bảo vệ lợi ích của những gc khác nhau  kết cấu: o qhsx thống trị o
qhsx là tàn dư của ptsx cũ o
qhsx là mầm mống của ptsx mới
các qhsx tác động lẫn nhau do chúng quy định và hợp thành cơ cấu kinh tế của một XH nhất định. Trong cơ cấu kinh tế đó, tpkt do qhsx
thống trị đóng vai trò quyết định, vạch ra chiều hướng chung của nền KT about:blank 10/12 19:55 3/8/24 TRIẾT
kiến trúc thượng tầng
là toàn bộ những quan điểm CT, PL, TH, Đạo đức, Tôn giáo, nghệ thuật,.. cùng với các thiết chế XH tương ứng như nhà nước,
đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xh hình thành trên một csht của một xh nhất định 
mỗi yt của kttt có đặc điểm riêng, quy luật riêng nhưng chúng lh với nhau, tác động lẫn nhau và hình thành từ csht 
trong xh có gc, kttt mang tính giai cấp sâu sắc vì nó củng cố và bảo vệ quyền lợi của gc thống trị 
trong kttt của xh có đối kháng gc, bộ phận có quyền lực đặc biệt nhất là nhà nước phân tích mqh
csht quyết định kttt
với mỗi csht sẽ hình thành nên một kttt phù hợp: trong xh có gc, gc nào chiếm vị trí thống trị về kt thì cũng sẽ chiếm địa vị
thống trị về chính trị 
csht thay đổi thì sớm muộn kttt cũng thay đổi theo 
s.thay đổi kttt bằng kttt khác phù hợp hơn với csht hiện có diễn ra rất phức tạp, đb trong xh có gc, sự thay đổi đó thông qua đấu tranh gc và CMXH
kttt tác động ngược trở lại csht theo hai hướng
tác động tích cực: phù hợp → thúc đẩy kt-xh pt 
tác động tiêu cực: k phù hợp → kìm hãm
→ thể hiện chức năng xh của nó là bảo vệ, duy trì, củng cố csht đã sinh ra nó. ý nghĩa ppl
-…giúp nhìn nhận đúng đắn mqh giữa kt với chính trị, vh, xh, từ đó mà đề ra chiến lược pt hài hòa giữa kt với ba lĩnh vực ct-vh-xh
-đổi mới kt p đi đôi với đổi mới ctri. Lấy đổi mới kt làm trọng tâm, từng bước đổi mới ct-vh-xh
vận dụng mqh trong sự nghiệp đổi mớiđối với csht o
thay thế nền kt ttqlbc → nền kttt định hướng xhcn có sql của nn với mục tiêu cụ thể Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm
giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện
đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát
triến, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. o
đa dạng hóa các hình thức sở hữu và các thành phần kinh tế 
3 hình thức sở hữu: xh, tư nhân, hỗn hợp. Trong đó sở hữu nhà nước là yếu tố giữ vtro cơ bản 
5 tpkt: nn, tư nhân, tập thể, tbnn, kt có vốn đầu tư nước ngoài  đối với kttt o
lấy CN M-Ln, tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam… đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCSVN o
xây dựng nước VNXHCN của dân, do dân, vì dân o
nền vh VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
lực lượng sản xuất - quan hệ sản xuất khái niệm ptsx
là cách thức mà cng thực hiện qtr sx vc ở những gđ lịch sử nhất định 
phạm trù mang tính ls bởi ở mỗi gđ ls khác nhau lại có một ptsx khác nhau 
kết cấu: sự thống nhất mang tính bc của llsx ở một trình độ pt nhất định với một kiểu qhsx tương ứng about:blank 11/12 19:55 3/8/24 TRIẾT llsx
toanfn bộ các nhân tố vc, kt của các qtr sx → sức sản xuất làm cải biến các đtvc của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của cng và xh.  kết cấu: o người lao động o tư liệu sản xuất  đối tượng lao động  tư liệu lao động
qhsx: là mqh giữa cng với cng trong qtr sx vc bao gồm quan hệ về sở hữu đối với tlsx, qh tổ chức quản lí sx, qh phân phối sản phẩm lao động xh
phân tích ql qhsx phù hợp với trình độ pt của llsx
đây là ql cơ bản và phổ biến
cơ bản: đây là ql xã hội gốc tồn tại trong mọi ql xh khác 
phổ biến: tồn tại tr mọi gđ ls và trong mọi thể chế xh
llsx sẽ qđ qhsx, thể hiện ở tính chất và trình độ của llsx
với mỗi trình độ của llsx sẽ hình thành nên một qhsx phù hợp 
khi llsx thay đổi → qhsx cũng thay đổi theo 
llsx là nhân tố động, thường xuyên biến đổi, sự biến đổi của llsx mang tính tất yếu khách quan. QHSX thụ động, ổn định hơn so với llsx 
trong xh có gc, khi thay thế qhsx này = qhsx khác → diễn ra đấu tranh gc và cm trong xh
qhsx tác động ngược trở lại đối với llsx
tích cực: phù hợp → tạo địa bàn cho spt của llsx và thúc đẩy llsx pt. 
tiêu cực: k phù hợp → kìm hãm spt của llsx. Sự kìm hãm là tạm thời vì theo tính kq, qhsx đó sẽ được thay thế bằng qhsx mới
phù hợp với llsx hiện có ý nghĩa ppl
xác lập hệ thống qhsx phù hợp với spt của llsx hiện có, k chủ quan. → hình thức kinh tế phù hợp 
khi xuất hiện mâu thuẫn → cải cách, đổi mới / đấu tranh gc, cmxh để giải quyết Vận dụng 
đối với llsx: quan tâm pt, qtr nhân tố con người, cnh-hđh đất nước, pt nền ktttdhxhcn nhiều thành phần 
đối với qhsx: từng bước hoàn thiện qhsx xhcn trên cả 3 mặt: ql, tcsx, ppsp trong xh. about:blank 12/12