Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
Hướng dẫn nô
i dung:
a. Kin thức cơ b2n:
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht.
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về phương thức và hình thức
tồn tại của vật cht.
- Ý nghĩa phương php luận.
b. Kin thức vâ
n d6ng:
- Vận d6ng kin thức cơ b2n để gi2i quyt 1 vn đề c6 thể của thực
tiễn (kinh t, ch=nh tr>, văn h@a, xB hô
i,….)
TRIẾT HỌC MAC LÊ NIN
Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
BÀI LÀM: (Kin thức cơ b2n)
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht.
Để hiểu rõ về quan điểm của tr=êt hc Mac-Lênin về vật cht thì
chúng ta ph2i tìm hiểu về những quan điểm về vật cht trước Mac
+ Thời kỳ cổ đại thì cc nhà trit hc đB đồng nht vật cht với
dạng vật cht c6 thể, như Talet đB cho rằng vật cht là nước…
Quan điểm này chỉ mang t=nh cht tr ực quan, c2m t=nh. N@ chỉ c@
tc d6ng chống lại CNDT và tôn gio
+ Thời kỳ cận đại th kỷ XVII-XVIII: thời kỳ này thì cc nhà trit
hc đB đồng nht vật cht với thic t=nh của vật cht, như Niutơn đB
cho rằng khối lượng là vật cht… Quan điểm này mang t=nh cht
siêu hình, my m@c.
+ Quan điểm của trit hc Mac-Lênin về vật cht: Lênin cho rằng
vật cht là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khc quan
được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic chép lại,
ch6p lại, ph2n nh và tồn tại không lệ thuộc vào c2m gic.
Sau đây chúng ta sẽ phân t=ch nội dung quan điểm của trit hc
Mac-Lênin về vật cht:
+ Trước ht vật cht là ci tồn tại khch quan bên ngoài ý thức của
con người và không ph6 thuộc vào ý thức. Đây ch=nh là nội dung
quan trng nht của quan điểm về vật cht. Không ph2i là khi con
người ý thức được một ci gì đ@ thì n@ là vật ch t mà v ật cht là ci
đB tồn tại một cch khch quan, như là trước khi cc nhà vật lý tìm
ra cc tia ph@ng xạ thì chúng đB tồn tại rồi,…
+ Thứ hai là con người c@ thể c2m gic được sự tồn tại khch quan
của vật cht. Nu ci gì đ@ mà con người không thể c2m gic được
thì n@ không ph2i là vật cht, vật cht n@ luôn tồn tại trước ý thức
của con người nhưng con người luôn c@ thể c2m gic được n@.
+ Thứ ba là ý thức của con người chỉ là sự ph2n nh th giới hiện
thực. Những điều kiện vật cht c6 thể, hoàn c2nh c6 thể mà n@
quyt đ>nh tới việc hình thành lên ý thức của con người. Trên đây
chúng ta đB phân t=ch những nội dung của quan điểm trit hc Mac-
Lênin về vật cht, tip sau chúng ta sẽ phân t=ch ý nghĩa phương
php luận của quan điểm đ@:
+ N@ đB gi2i quyt triệt để hai mặt trong một vn đề cơ b2n của trit
hc theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc ph6c hạn ch sai lầm của CNDV trước Mc về phạm trù vật
cht: bc bỏ phủ nhận quan điểm của CNDT và tôn gio về vn đề
này. + N@ tạo cơ sở cho cc nhà trit hc duy vật biện chứng xây
dựng quan điểm vật
1. QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ VẬT
CHẤT:
c. Mc và Ph. Ăngghen trong khi đu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm, thuyt bt kh2 tri và phê phn chủ nghĩa
duy vật siêu hình, my m@c đB đưa ra những tư tưởng ht
sức quan trng về vật cht.
1.1. Quan điểm của Ph.Ăngghen
Để c@ một quan niệm đúng đắn về vật cht, cần ph2i c@ sự phân biệt
rõ ràng giữa vật cht với t=nh cch là một phạm trù trit hc, một
sng tạo, một công trình tr= @c của tư duy con người trong qu trình
ph2n nh hiện thực tức vật cht với t=nh cch của vật cht, với b2n
thân cc sự vật, hiện tượng c6 thể của th giới vật cht chứ không
ph2i s2n phẩm chủ quan của tư duy.
Bởi vì vật cht với t=nh cch là vật cht, một sng tạo thuần tuý củạ
tư duy, và là một trừu tượng thuần tuỷ... Do đ@, khc với những vật
cht nht đ>nh và đang tồn tại, vật chtvới t=nh cch là vật cht
không c@ sự tôn tại c2m t=nh .Đồng thời, Ph. Ẫngghen cũng chỉ ra
rằng, b2n thân phạm trù vật cht cũng không ph2i ỉà sự sng tạo
tuỳ tiện của tư duy con người, mà tri lại, là kt qu2 của “con đường
trừu tượng ho” của tư duy con nguời về cc sự vật, hiện tượng “c@
thề c2m bit được bằng cc gic quan . Đặc biệt, Ph.Ăngghen khẳng
đ>nh rằng, xét về thực cht, nội hàm cùa cc phạm trù trit hc n@i
chung, cùa phạm trù vật cht n@i riêng chẳng qua chỉ là “sự t@m tắt
trong chúng ta tập hp theo những thuộc t=nh chung” t=nh phong
phú, muôn vẻ nhưng c@ thể c2m bit được bàng cc gic quan cùa
cc sự vật, hiện tượng của th giới vật cht.
Cc sự vật, hiện tượng của th giới, dù rt phong phú, muôn màu
muôn vẻ nhưng chúng vẫn c@ một đặc t=nh chung, thống nht đ@ là
t=nh vật cht – t=nh tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. Để
bao qut được hét th2y cc sự vật, hiện tượng c6 thể, thì tư duy cần
ph2i nắm ly đặc t=nh chung này và đưa n@ vào trong phạm trù vật
cht. Ph. Ăngghen gi2i th=ch: “Ête cỏ t=nh vât oht không? Dù sao
nu ête tồn tại thì n@ ph2i c@ t=nh vật cht, n@ ph2i nm trong khi
niệm vật cht” .
1.2. Quan điểm của V.I Lênin
K thừa những tưởng thiên tài của Ph.Ăngghen về vật
cht, V.I. Lênin đB tin hành tổng kt toàn diện những thành tựu
mới nht của khoa hc, đu tranh chống mi biểu hiện của chủ
nghĩa hoài nghi, duy tâm (đang lầm lẫn hoặc xuyên tạc những
thành tựu mới trong nhận thức c6 thể của con người về vật cht,
mưu toan bc bỏ chủ nghĩa duy vật), qua đ@ b2o vệ pht triển
quan niệm duy vật biện chứng về phạm trù nền t2ng này của chủ
nghĩa duy vật ơng c@ đ>nh nghĩa về vật cht như sau: "Vật cht
một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khch quan được
đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic của chúng ta
chép lại, ch6p lại, ph2n nh, tồn tại không lệ thuộc vào c2m
gic". Đây là một định nghĩạ hoàn chỉnh vê vật chất mà cho đến nay
được các nhà khoa học hiện đại coi là một định nghĩa kinh điền.
Với đ>nh nghĩa này, vật cht được hiểu như sau:
- “Vật cht chỉ thực tại khch quan” ci tồn tại hiện thực bên
ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức. Khi n@i vật cht là một
phạm trù trit hc là muốn n@i phạm trù này là s2n phẩm của sự
trừu tượng h@a , không c@ sự tồn tại c2m t=nh. V.I. Lênin nhn
mạnh rằng, phạm trù trit hc này dùng để chỉ ci “Đặc t=nh duy
nht của vật cht mà chủ nghĩa duy vật trit hc gắn liền với việc
thừa nhận đặc t=nh này - là ci đặc t=nh tồn tại với tư cch là hiện
thực khch quan, tồn tại ở mỗi ý thức chúng ta”. N@i cch khc,
t=nh trừu tượng của phạm trù vật cht bắt nguồn từ cơ sở hiện
thực, do đ@, không tch rời t=nh hiện thực c6 thể của n@. N@i đn
vệt cht là n@i đn tt cà những gì đB và đang hiện hữu thực sự
bên ngoài ý thức của con người. Vật cht là hiện thực chứ không
ph2i là hư vô và hiện thực này mang t=nh khch quan chứ không
ph2i hiện thực chù quan. Đây cũng ch=nh là ci ‘'phạm vi ht sức
hạn ch” mà ò đ@, theo V.I. Lênin sự đoi lập giữa vật cht và ý
thức là tuỵệt đối. Tuyệt đối ho t=nh trừu tượng của phạm trù này
sẽ không thy vật cht đâu cồ, sẽ rơi vào quan điểm duy tâm.
Ngược iại, nu tuyệt đổi ho t=nh hiện thực c6 thể của phạm trù
này sẽ đồng nht vật cht với vật thể, và đ@ là thực cht quan điềm
của chủ nghĩa duy vật trước Mc về vn đề này. Như vậy, mi sự
vật, hiện tượng từ vi mô đn vĩ mô, từ những ci đB bit đn những
ci chưa bit, từ những sự vật “giàn đơn nht ” đn những hiện
tượng vô cùng “kỳ lạ”, dù tồn tại trong tự nhiên hay trong xB hội
cũng đều là những đối tuợng tồn tại khch quan, độc lập vớỉ ý thức
con người, nghĩa là đều thuộc phạm trù vật cht, đều là cc dạng
c6 thể của vật chlt C2 con người cũng lồ một dạng vật cht, là s2n
phẩm cao nht tronệ th giới tự nhiên mà chúng ta đB bit. XB hội
loài người cũng là một dạng ton tại đặc biệt của vật cht.
Theo V.I. Lênin, trong đời sống xB hội thì “khch quan không ph2i
theo ý nghĩa là một xB hội những sinh vật c@ ý thức, nhữngcon
người, c@ thể tồn tại và pht triển không ph6 thuộc vào sự tồn tại
của những sinh vật c@ ý thức, mà khch quan theo ý nghĩa là tồn tại
xB hội không ph6 thuộc vào ý thức xB hội của con người”.
- Vật cht “được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m
gic của chúng ta chép lại, ch6p lại, ph2n nh...” nghĩa là sự vật,
hiện tượng vật cht tc động lên cc gic quan, nhờ đ@ con người
nhận bit về chúng. Như vậy, con người c@ thể nhận thức được vật
cht. Ở đây mặt thứ hai của vn đề cơ b2n của trit hc đB được gi2i
quyt theo lập trường của trit hc duy vật biện chứng.
- Vật cht ci ý thức chẳng qua chi sự ph2n nh của n@.
Chỉ cổ một th giới duy nht là th giới vật cht. Trong th giới y,
theo quy luật vốn c@ của n@ đn một thời điểm nht đ>nh sẽ
cùng một lúc tồn tại hai hỉện tượng - hiện tượng vật cht hiện
tượng tinh thần. Cc hiện tượng vật cht luôn tồn tại khch quan,
khỏng lệ thuộc vào cc hiện tượng tinh thần. Còn cc hiện tượng
tinh thần (càm gic, tư duy, ý thức...), lại luôn luôn c@ nguồn gốc từ
cc hiện tượng vật cht những gỉ dược trong cc hiện tượng
tii=h thần y (nội dung của chúng) chẳng qua cũng chỉ chép lại,
ch6p lại,bàn sao của cc sự vật, hiện tượng đang tồn tại v@i t=nh
cch là hiện thực khch quan. Như vậy, c2m gicsở duy nht
của mi sự hiểu bit, song bàn thân n@ lại không ngừng chép lại,
ch6p lại, ph2n nh hiện thực khch quan, nên nguyên tắc, con
người c@ thề nhận thức được th giới vật cht. Trong th giới vật
cht không c@ ci không thề bit, chỉ c@ những ci đB bit
những ci chưa bit, do hạn ch cùa con người trong từng giai đoạn
l>ch sử nht đ>nh. Cùng với sự pht triên của khoa hc, cc gic
quan của con người ngày càng được “nối dài”, giới hạn nhận thức
của cc thời đại b> vượt qua, b> mt đi chứ không ph2i vật cht mt
đi như những người duy tâm quan niệm.
Khẳng đ>nh ưên đây cỏ ý nghĩa ht sức quan ứng ừong việc
bc thuyt “bt kh2 tr=”, đềng thòi c@ tc d6ng khuyen kh=ch
cc nhà khoa hc đi su tìm hiểu th giới vật cht, g@p phần làm
giàu kho tàng tri thức nhân loại. Ngày nay, khoa hc tự nhiên, khoa
hc xẫ hội nhân văn ngày càng pht trien với những khm ph
raới mỏ càng khăng đ>nh t=nh đúng đan cùa quan niệm duy vật
biện ch=mg về vật cht, chứng tỏ đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin
vẫn giữ nguyên gi tr>, do đ@ mà, chủ nghĩa duy vật biện chứng
ngày càng khẳng đ>nh vai trò hạt nhân th giới quan, phương
php luận đúng đắn của cc khoa hc hiện đại.
2. Cc hình thức tồn tại của vật cht
2.1. Vận động
- Khi niệm vận động:
Sự tồn tại của th giới vật cht ht sức phong phú và phức tạp. Với
tư cch là một khi niệm trit hc, vận động theo nghĩa chung nhất
là mọi sự biến đỗi nổi chung
+ Ph.Ăngghen vit: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nht, tức
được hiểu là phương thức tồn tại của vật cht, là một thuộc t=nh cố
hữu của vật cht thì bao gồm tt c2 mi sự thay đổi và mi qu
trình diễn ra trong vũ tr6, kể từ sự thay đổi v> tr= đơn gi2n cho đn
tư duy”.
+ Vận động phương thức tồn tại của vật cht Trước ht,
vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht. Không ở đâu vànơi
nào lại c@ th c@ vật cht không vận động. Sự tồn tại của vật cht
là tồn tại bằng cch vận động, tức là vật cht dưới cc dạng thức
của n@ luôn luôn trong qu trình bin đôi không ngừng. Cc đạng
tồn tại c6 thê của vật cht không thề không cổ thuộc t=nh vận
động. Th giới vật cht, từ những thiên thể khổng ỉồ đn những
hạt bàn cùng nhò, từ giới đn giới hữu cơ, từ hiện
tượng tự nhiên đn h>ện tượng xB hội, tât c2 đều trạng thi
không ngừng vận động, bin đồi. Sở như vậy vì, bt cứ sự
vật, hiện tượng nào cũng một thể thống nht c@ kt cu nht
đ>nh giữa cc nhân tố, cc khuynh hướng, cc bộ phận khc nhau,
đối lập nhau. Trong hệ thống y, chúng luôn tc động, 2nh hường
lẫn nhau và ch=nh sự ành hưởng, tc động qua lại lẫn nhau y gây
ra sự bin đổi n@i chung, tức vận động. Như th, vận động của vật
cht là và mang t=nh phố bin.tự thân vận động
Vật cht chỉ c@ th tồn tại bàng cch vận độngthông qua
vận động mà biu hiện sự tồn tại cúa n@ với cc hình dạng phong
phú, muôn vẻ, tận. Do đ@, con người chỉ nhặn thức được sâu
sắc sự vật, hiện tượng bằng cch xem xét chúng trong qu trình
vận động. Nhận thức sự vận động của một sự vật, hiện tượng
ch=nh là nhận thức b2n thân sự vật, hiện tượng đ@. Nhiệm v6
của mi .khoa hc, suy đn cùng xét về thực cht nậhiên cứu
sự vận động của vật chlt trong cc phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kểt
cu khc nhau. Ph. Ăogghen khẳiig đ>nh: “Cc hlnh thức cc
dạng khc nhau của vật cht chỉ cỏ thể nhận thức được thông qua
vận động; thuộc t=nh của vật thể chi bộc lộ ra qua vận động; về
một vật thể không vận động thì không c@ gì mà nổi c2.
+ Vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht nghĩa là vật cht bao
giờ cũng ở trạng thi vận động vì bt cứ sự vật, hiện tượng vật cht
nào cũng là một vật thể thống nht c@ kt cu nht đ>nh. Kt cu đ@
khơng c@ gì khc là sự cùng tồn tại và 2nh hưởng lẫn nhau giữa cc
bộ phận, cc nhân tố, cc xu hướng khc nhau, đối lập nhau. Sự 2nh
hưởng qua lại đ@ gây ra những bin đổi n@i chung, tức vận động.
N@i cch khc:
Nguồn gốc vận động nằm trong mâu thuẫn nội tại của b2n thân sự
vật. Vận động của vật cht là tự thân vận động.
- Cc hình thức vận động cơ b2n:
+ Vận động cơ hc là sự d>ch chuyển v> tr= của cc vật thể trong
không gian.
+ Vận động vật lý là sự vận động của cc phân tử, cc hạt cơ b2n,
vận động điện tử, cc qu trình nhiệt, điện...
+ Vận động h@a hc là q trình h@a hợp và phân gi2i cc cht, vận
động của cc nguyên tử.
+ Vận động sinh hc là sự trao đổi cht giữa cơ thể sống với môi
trường.
+ Vận động xB hội là sự bin đổi của l>ch sử và xB hội, sự thay đổi,
thay th cc qu trình xB hội này bằng cc qu trình xB hội khc.
- Cc hình thức vận động tồn tại trong mối liên hệ không thể tch
rời nhau. Giữa hai hình thức vận động cao và thp c@ thể c@ hình
thức vận động trung gian, đ@ là những mắt khâu chuyển tip trong
qúa trình chuyển đổi lẫn nhau của cc hình thức vận động.
Cc nhà ưit hc duy vật th kỷ XVĨI XVIII, quan niệm siêu
hình, đB quy mi hình thức vận động thành một hình thức duy nht
là vận động cơ hc. H coi hoạt động của giới tự nhiên và của c con
người không khc n hoạt động của một cỗ my. Việc quy
hình thức vận động phức tạp thành hình thức vận động gi2n đơn
được gi Quan niệm sai lầm cùa chủ nghĩa chủ nghĩa giới.
giới là nguyên nhân dẫn đen b tăc trong việc lý gi2i những bin đổi
của th giới sinh vặt và xB hội.
2.2. Đứng im
Đứng im là trạng thi b2o tồn những thuộc t=nh vốn c@ của vật cht
và được xc đ>nh trong một giới hạn thời gian mà ở đ@ sự vật chưa
thay đổi thành sự vật khc.
Đứng im c@ t=nh tương đối và tạm thời (còn vận động là tuyệt đối)
bởi vì đứng im chỉ diễn ra trong một hình thức vận động nht đ>nh,
trong một quan hệ nht đ>nh và trong một thời gian nht đ>nh mà
thôi. Như vậy, đứng im chẳng qua chỉ là một trạng thi đặc biệt của
vận động của vật cht. N@i cch khc, đứng im là một dạng của vận
động, trong đ@ sự vật chưa thay đổi căn b2n về cht, n@ còn là n@
chứ chưa chuyển đổi thành ci khc.
Đứng im cũng là hình thức “chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật
cht, là điều kiện cho sự vận động chuyển hố của vật cht. Không c@
đứng im thì không c@ sự ổn đ>nh của sự vật, và con người cũng
không bao giờ nhận thức được chúng. Không c@ đứng im thì sự vật,
hiện tượng cũng không thể thực hiện được sự vận động chuyển ho
tip theo.
2.3. Không gian và thời gian
Dựa trên những thành tựu của khoa hc thực tiễn, chù
nghĩa duy vật biện chứng đB khẳng đ>nh t=nh khch quan của
không pan thời gian, xem không gian thời gian hỉnh thức
tồn tại của vật cht vận động. Trong đ@, không gian hình thức
tồn tại của vật cht xét về mặt qu2ng t=nh, sự cùng tồn tại, trật tự,
kt cu và sư tc động lẫn nhau. Thòri gian là hình thức tồn tại củạ
vật cht vận động xét về mặt độ dài diễn biển, sự k tip của cc
qu trình.
Cc thuộc t=nh:
- Không gian: Bt kỳ một khch thể vật cht nào cũng đều chim
một v> tr= nht đ>nh, ở vào một khung c2nh nht đ>nh trong tương
quan về mặt k=ch thước (hình thức kt cu, độ dài ngắn, cao thp...)
so với cc khch thể khc. Cc hình thức tồn tại như vậy của vật thể
được gi là không gian.
- Thời gian: Sự tồn tại của cc khch thể vật cht bên cạnh cc quan
hệ không gian, cũng được biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay
nhanh ch@ng của hiện tượng, ở sự k tip trước sau của cc giai
đoạn vận động... Những thuộc t=nh này của sự vật được đặc trưng
bằng phạm trù thời gian.
- Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật cht
vận động, được con người khi qut khi nhận thức th giới. Không
c@ không gian và thời gian thuần tch rời vật cht vận động. V.I.
Lênin vit: “Trong th giới không c@ gì ngồi vật cht đang vận động
và vật cht đang vận động không thể vận động ở đâu ngồi không
gian và thời gian”. Không gian và thời gian là hai thuộc t=nh, hai
hình thức tồn tại khc nhau của vật cht vận động, nhưng chúng
không tch rời nhau. Không c@ sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong
không gian mà lại không c@ một quy trình diễn bin của n@. . Cũng
không thê c@ sự vật, hiện tượng nào c@ thòi gian tồn tại mà lại không
c@ qu2ng t=nh, kt cu nht đ>nh. T=nh cht của không gian và sự
bin đồi của n@ bao giờ cũng gắn liền với t=nh cht và sự bin đoi
của thời gian và ngược lại. Vì th không gian và thời gian, về thực
cht là một thể thống nht không- thời gian. Vật cht c@ ba chiều
không gian và một chiều thời gian. Không gian và thời gian của một
sự vật, hiện tượng c6 thể là c@ tận cùng và hữu hạn.
3. Ý nghĩa phương php luận
Ý nghĩa phương php luận của quan niệm vật cht của Trit hc
Mc – Lênin:
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin đB gi2i quyt hai mặt vn đề cơ
b2n của trit hc trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
N@ còn cung cp nguyên tắc th giới quan và phương php luận
khoa hc để đu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyt không thể
bit, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mi biểu hiện của chúng trong
trit hc tư s2n hiện đại về phạm trù này. Trong nhận thức và thực
tiễn, đòi hỏi con người ph2i qun triệt nguyên tắc khch quan - xut
pht từ hiện thực khch quan, tôn trng khch quan, nhận thức và
vận d6ng đúng đắn quy luật khch quan...
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin là cơ sở khoa hc cho việc xc
đ>nh vật cht trong lĩnh vực xB hội - đ@ là cc điều kiện sinh hoạt vật
cht và cc quan hệ vật cht xB hội. N@ cần tạo sự liên kt giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật l>ch sử thành một hệ
thống lý luận thống nht, g@p phần tạo ra nền t2ng lý luận khoa hc
cho việc phân t=ch một cch duy vật biện chứng cc vn đề của chủ
nghĩa duy vật l>ch sử, trước ht là cc vn đề về sự vận động và pht
triển của phương thức s2n xut vật cht, về mối quan hệ giữa tồn tại
xB hội và ý thức xB hội, về mối quan hệ giữa giữa quy luật khch
quan của l>ch sử và hoạt động c@ ý thức của con người...ht trong
lĩnh vực đời sống xB hội.

Preview text:

Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
Hướng dẫn nô i dung:
a. Kin thức cơ b2n:
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht.
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về phương thức và hình thức
tồn tại của vật cht.
- Ý nghĩa phương php luận.
b. Kin thức vâ n d6ng:
- Vận d6ng kin thức cơ b2n để gi2i quyt 1 vn đề c6 thể của thực
tiễn (kinh t, ch=nh tr>, văn h@a, xB hô i,….)
TRIẾT HỌC MAC LÊ NIN
Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
BÀI LÀM: (Kin thức cơ b2n)
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht.
Để hiểu rõ về quan điểm của tr=êt hc Mac-Lênin về vật cht thì
chúng ta ph2i tìm hiểu về những quan điểm về vật cht trước Mac
+ Thời kỳ cổ đại thì cc nhà trit hc đB đồng nht vật cht với
dạng vật cht c6 thể, như Talet đB cho rằng vật cht là nước…
Quan điểm này chỉ mang t=nh cht tr ực quan, c2m t=nh. N@ chỉ c@
tc d6ng chống lại CNDT và tôn gio
+ Thời kỳ cận đại th kỷ XVII-XVIII: thời kỳ này thì cc nhà trit
hc đB đồng nht vật cht với thic t=nh của vật cht, như Niutơn đB
cho rằng khối lượng là vật cht… Quan điểm này mang t=nh cht
siêu hình, my m@c.
+ Quan điểm của trit hc Mac-Lênin về vật cht: Lênin cho rằng
vật cht là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khc quan
được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic chép lại,
ch6p lại, ph2n nh và tồn tại không lệ thuộc vào c2m gic.
Sau đây chúng ta sẽ phân t=ch nội dung quan điểm của trit hc
Mac-Lênin về vật cht:
+ Trước ht vật cht là ci tồn tại khch quan bên ngoài ý thức của
con người và không ph6 thuộc vào ý thức. Đây ch=nh là nội dung
quan trng nht của quan điểm về vật cht. Không ph2i là khi con
người ý thức được một ci gì đ@ thì n@ là vật ch t mà v ật cht là ci
đB tồn tại một cch khch quan, như là trước khi cc nhà vật lý tìm
ra cc tia ph@ng xạ thì chúng đB tồn tại rồi,…
+ Thứ hai là con người c@ thể c2m gic được sự tồn tại khch quan
của vật cht. Nu ci gì đ@ mà con người không thể c2m gic được
thì n@ không ph2i là vật cht, vật cht n@ luôn tồn tại trước ý thức
của con người nhưng con người luôn c@ thể c2m gic được n@.
+ Thứ ba là ý thức của con người chỉ là sự ph2n nh th giới hiện
thực. Những điều kiện vật cht c6 thể, hoàn c2nh c6 thể mà n@
quyt đ>nh tới việc hình thành lên ý thức của con người. Trên đây
chúng ta đB phân t=ch những nội dung của quan điểm trit hc Mac-
Lênin về vật cht, tip sau chúng ta sẽ phân t=ch ý nghĩa phương
php luận của quan điểm đ@:
+ N@ đB gi2i quyt triệt để hai mặt trong một vn đề cơ b2n của trit
hc theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc ph6c hạn ch sai lầm của CNDV trước Mc về phạm trù vật
cht: bc bỏ phủ nhận quan điểm của CNDT và tôn gio về vn đề
này. + N@ tạo cơ sở cho cc nhà trit hc duy vật biện chứng xây
dựng quan điểm vật
1. QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ VẬT CHẤT:
c. Mc và Ph. Ăngghen trong khi đu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm, thuyt bt kh2 tri và phê phn chủ nghĩa
duy vật siêu hình, my m@c đB đưa ra những tư tưởng ht
sức quan trng về vật cht.
1.1. Quan điểm của Ph.Ăngghen
Để c@ một quan niệm đúng đắn về vật cht, cần ph2i c@ sự phân biệt
rõ ràng giữa vật cht với t=nh cch là một phạm trù trit hc, một
sng tạo, một công trình tr= @c của tư duy con người trong qu trình
ph2n nh hiện thực tức vật cht với t=nh cch của vật cht, với b2n
thân cc sự vật, hiện tượng c6 thể của th giới vật cht chứ không
ph2i s2n phẩm chủ quan của tư duy.
Bởi vì vật cht với t=nh cch là vật cht, một sng tạo thuần tuý củạ
tư duy, và là một trừu tượng thuần tuỷ... Do đ@, khc với những vật
cht nht đ>nh và đang tồn tại, vật chtvới t=nh cch là vật cht
không c@ sự tôn tại c2m t=nh .Đồng thời, Ph. Ẫngghen cũng chỉ ra
rằng, b2n thân phạm trù vật cht cũng không ph2i ỉà sự sng tạo
tuỳ tiện của tư duy con người, mà tri lại, là kt qu2 của “con đường
trừu tượng ho” của tư duy con nguời về cc sự vật, hiện tượng “c@
thề c2m bit được bằng cc gic quan . Đặc biệt, Ph.Ăngghen khẳng
đ>nh rằng, xét về thực cht, nội hàm cùa cc phạm trù trit hc n@i
chung, cùa phạm trù vật cht n@i riêng chẳng qua chỉ là “sự t@m tắt
trong chúng ta tập hp theo những thuộc t=nh chung” t=nh phong
phú, muôn vẻ nhưng c@ thể c2m bit được bàng cc gic quan cùa
cc sự vật, hiện tượng của th giới vật cht.
Cc sự vật, hiện tượng của th giới, dù rt phong phú, muôn màu
muôn vẻ nhưng chúng vẫn c@ một đặc t=nh chung, thống nht đ@ là
t=nh vật cht – t=nh tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. Để
bao qut được hét th2y cc sự vật, hiện tượng c6 thể, thì tư duy cần
ph2i nắm ly đặc t=nh chung này và đưa n@ vào trong phạm trù vật
cht. Ph. Ăngghen gi2i th=ch: “Ête cỏ t=nh vât oht không? Dù sao
nu ête tồn tại thì n@ ph2i c@ t=nh vật cht, n@ ph2i nm trong khi
niệm vật cht” .
1.2. Quan điểm của V.I Lênin
K thừa những tư tưởng thiên tài của Ph.Ăngghen về vật
cht, V.I. Lênin đB tin hành tổng kt toàn diện những thành tựu
mới nht của khoa hc, đu tranh chống mi biểu hiện của chủ
nghĩa hoài nghi, duy tâm (đang lầm lẫn hoặc xuyên tạc những
thành tựu mới trong nhận thức c6 thể của con người về vật cht,
mưu toan bc bỏ chủ nghĩa duy vật), qua đ@ b2o vệ và pht triển
quan niệm duy vật biện chứng về phạm trù nền t2ng này của chủ
nghĩa duy vật và ơng c@ đ>nh nghĩa về vật cht như sau: "Vật cht
là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khch quan được
đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic của chúng ta
chép lại, ch6p lại, ph2n nh, và tồn tại không lệ thuộc vào c2m
gic". Đây là một định nghĩạ hoàn chỉnh vê vật chất mà cho đến nay
được các nhà khoa học hiện đại coi là một định nghĩa kinh điền.
Với đ>nh nghĩa này, vật cht được hiểu như sau:
- “Vật cht chỉ thực tại khch quan” ci tồn tại hiện thực bên
ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức. Khi n@i vật cht là một
phạm trù trit hc là muốn n@i phạm trù này là s2n phẩm của sự
trừu tượng h@a , không c@ sự tồn tại c2m t=nh. V.I. Lênin nhn
mạnh rằng, phạm trù trit hc này dùng để chỉ ci “Đặc t=nh duy
nht của vật cht mà chủ nghĩa duy vật trit hc gắn liền với việc
thừa nhận đặc t=nh này - là ci đặc t=nh tồn tại với tư cch là hiện
thực khch quan, tồn tại ở mỗi ý thức chúng ta”. N@i cch khc,
t=nh trừu tượng của phạm trù vật cht bắt nguồn từ cơ sở hiện
thực, do đ@, không tch rời t=nh hiện thực c6 thể của n@. N@i đn
vệt cht là n@i đn tt cà những gì đB và đang hiện hữu thực sự
bên ngoài ý thức của con người. Vật cht là hiện thực chứ không
ph2i là hư vô và hiện thực này mang t=nh khch quan chứ không
ph2i hiện thực chù quan. Đây cũng ch=nh là ci ‘'phạm vi ht sức
hạn ch” mà ò đ@, theo V.I. Lênin sự đoi lập giữa vật cht và ý
thức là tuỵệt đối. Tuyệt đối ho t=nh trừu tượng của phạm trù này
sẽ không thy vật cht đâu cồ, sẽ rơi vào quan điểm duy tâm.
Ngược iại, nu tuyệt đổi ho t=nh hiện thực c6 thể của phạm trù
này sẽ đồng nht vật cht với vật thể, và đ@ là thực cht quan điềm
của chủ nghĩa duy vật trước Mc về vn đề này. Như vậy, mi sự
vật, hiện tượng từ vi mô đn vĩ mô, từ những ci đB bit đn những
ci chưa bit, từ những sự vật “giàn đơn nht ” đn những hiện
tượng vô cùng “kỳ lạ”, dù tồn tại trong tự nhiên hay trong xB hội
cũng đều là những đối tuợng tồn tại khch quan, độc lập vớỉ ý thức
con người, nghĩa là đều thuộc phạm trù vật cht, đều là cc dạng
c6 thể của vật chlt C2 con người cũng lồ một dạng vật cht, là s2n
phẩm cao nht tronệ th giới tự nhiên mà chúng ta đB bit. XB hội
loài người cũng là một dạng ton tại đặc biệt của vật cht.
Theo V.I. Lênin, trong đời sống xB hội thì “khch quan không ph2i
theo ý nghĩa là một xB hội những sinh vật c@ ý thức, nhữngcon
người, c@ thể tồn tại và pht triển không ph6 thuộc vào sự tồn tại
của những sinh vật c@ ý thức, mà khch quan theo ý nghĩa là tồn tại
xB hội không ph6 thuộc vào ý thức xB hội của con người”.
- Vật cht “được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m
gic của chúng ta chép lại, ch6p lại, ph2n nh...” nghĩa là sự vật,
hiện tượng vật cht tc động lên cc gic quan, nhờ đ@ con người
nhận bit về chúng. Như vậy, con người c@ thể nhận thức được vật
cht. Ở đây mặt thứ hai của vn đề cơ b2n của trit hc đB được gi2i
quyt theo lập trường của trit hc duy vật biện chứng.
- Vật cht là ci mà ý thức chẳng qua chi là sự ph2n nh của n@.
Chỉ cổ một th giới duy nht là th giới vật cht. Trong th giới y,
theo quy luật vốn c@ của n@ mà đn một thời điểm nht đ>nh sẽ
cùng một lúc tồn tại hai hỉện tượng - hiện tượng vật cht và hiện
tượng tinh thần. Cc hiện tượng vật cht luôn tồn tại khch quan,
khỏng lệ thuộc vào cc hiện tượng tinh thần. Còn cc hiện tượng
tinh thần (càm gic, tư duy, ý thức...), lại luôn luôn c@ nguồn gốc từ
cc hiện tượng vật cht và những gỉ dược trong cc hiện tượng
tii=h thần y (nội dung của chúng) chẳng qua cũng chỉ là chép lại,
ch6p lại, là bàn sao của cc sự vật, hiện tượng đang tồn tại v@i t=nh
cch là hiện thực khch quan. Như vậy, c2m gic là cơ sở duy nht
của mi sự hiểu bit, song bàn thân n@ lại không ngừng chép lại,
ch6p lại, ph2n nh hiện thực khch quan, nên vê nguyên tắc, con
người c@ thề nhận thức được th giới vật cht. Trong th giới vật
cht không c@ ci gì là không thề bit, chỉ c@ những ci đB bit và
những ci chưa bit, do hạn ch cùa con người trong từng giai đoạn
l>ch sử nht đ>nh. Cùng với sự pht triên của khoa hc, cc gic
quan của con người ngày càng được “nối dài”, giới hạn nhận thức
của cc thời đại b> vượt qua, b> mt đi chứ không ph2i vật cht mt
đi như những người duy tâm quan niệm.
Khẳng đ>nh ưên đây cỏ ý nghĩa ht sức quan ứng ừong việc
bc bò thuyt “bt kh2 tr=”, đềng thòi c@ tc d6ng khuyen kh=ch
cc nhà khoa hc đi su tìm hiểu th giới vật cht, g@p phần làm
giàu kho tàng tri thức nhân loại. Ngày nay, khoa hc tự nhiên, khoa
hc xẫ hội và nhân văn ngày càng pht trien với những khm ph
raới mỏ càng khăng đ>nh t=nh đúng đan cùa quan niệm duy vật
biện ch=mg về vật cht, chứng tỏ đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin
vẫn giữ nguyên gi tr>, và do đ@ mà, chủ nghĩa duy vật biện chứng
ngày càng khẳng đ>nh vai trò là hạt nhân th giới quan, phương
php luận đúng đắn của cc khoa hc hiện đại.
2. Cc hình thức tồn tại của vật cht 2.1. Vận động
- Khi niệm vận động:
Sự tồn tại của th giới vật cht ht sức phong phú và phức tạp. Với
tư cch là một khi niệm trit hc, vận động theo nghĩa chung nhất
là mọi sự biến đỗi nổi chung
+ Ph.Ăngghen vit: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nht, tức
được hiểu là phương thức tồn tại của vật cht, là một thuộc t=nh cố
hữu của vật cht thì bao gồm tt c2 mi sự thay đổi và mi qu
trình diễn ra trong vũ tr6, kể từ sự thay đổi v> tr= đơn gi2n cho đn tư duy”.
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật cht Trước ht,
vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht. Không ở đâu và ở nơi
nào lại c@ th c@ vật cht không vận động. Sự tồn tại của vật cht
là tồn tại bằng cch vận động, tức là vật cht dưới cc dạng thức
của n@ luôn luôn trong qu trình bin đôi không ngừng. Cc đạng
tồn tại c6 thê của vật cht không thề không cổ thuộc t=nh vận
động. Th giới vật cht, từ những thiên thể khổng ỉồ đn những
hạt cơ bàn vô cùng nhò, từ giới vô cơ đn giới hữu cơ, từ hiện
tượng tự nhiên đn h>ện tượng xB hội, tât c2 đều trạng thi
không ngừng vận động, bin đồi. Sở dĩ như vậy là vì, bt cứ sự
vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nht c@ kt cu nht
đ>nh giữa cc nhân tố, cc khuynh hướng, cc bộ phận khc nhau,
đối lập nhau. Trong hệ thống y, chúng luôn tc động, 2nh hường
lẫn nhau và ch=nh sự ành hưởng, tc động qua lại lẫn nhau y gây
ra sự bin đổi n@i chung, tức vận động. Như th, vận động của vật
cht là tự thân vận động và mang t=nh phố bin.
Vật cht chỉ c@ th tồn tại bàng cch vận động và thông qua
vận động mà biu hiện sự tồn tại cúa n@ với cc hình dạng phong
phú, muôn vẻ, vô tận. Do đ@, con người chỉ nhặn thức được sâu
sắc sự vật, hiện tượng bằng cch xem xét chúng trong qu trình
vận động. Nhận thức sự vận động của một sự vật, hiện tượng
ch=nh là nhận thức b2n thân sự vật, hiện tượng đ@. Nhiệm v6
của mi .khoa hc, suy đn cùng và xét về thực cht là nậhiên cứu
sự vận động của vật chlt trong cc phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kểt
cu khc nhau. Ph. Ăogghen khẳiig đ>nh: “Cc hlnh thức và cc
dạng khc nhau của vật cht chỉ cỏ thể nhận thức được thông qua
vận động; thuộc t=nh của vật thể chi bộc lộ ra qua vận động; về
một vật thể không vận động thì không c@ gì mà nổi c2.
+ Vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht nghĩa là vật cht bao
giờ cũng ở trạng thi vận động vì bt cứ sự vật, hiện tượng vật cht
nào cũng là một vật thể thống nht c@ kt cu nht đ>nh. Kt cu đ@
khơng c@ gì khc là sự cùng tồn tại và 2nh hưởng lẫn nhau giữa cc
bộ phận, cc nhân tố, cc xu hướng khc nhau, đối lập nhau. Sự 2nh
hưởng qua lại đ@ gây ra những bin đổi n@i chung, tức vận động. N@i cch khc:
Nguồn gốc vận động nằm trong mâu thuẫn nội tại của b2n thân sự
vật. Vận động của vật cht là tự thân vận động.
- Cc hình thức vận động cơ b2n:
+ Vận động cơ hc là sự d>ch chuyển v> tr= của cc vật thể trong không gian.
+ Vận động vật lý là sự vận động của cc phân tử, cc hạt cơ b2n,
vận động điện tử, cc qu trình nhiệt, điện...
+ Vận động h@a hc là q trình h@a hợp và phân gi2i cc cht, vận
động của cc nguyên tử.
+ Vận động sinh hc là sự trao đổi cht giữa cơ thể sống với môi trường.
+ Vận động xB hội là sự bin đổi của l>ch sử và xB hội, sự thay đổi,
thay th cc qu trình xB hội này bằng cc qu trình xB hội khc.
- Cc hình thức vận động tồn tại trong mối liên hệ không thể tch
rời nhau. Giữa hai hình thức vận động cao và thp c@ thể c@ hình
thức vận động trung gian, đ@ là những mắt khâu chuyển tip trong
qúa trình chuyển đổi lẫn nhau của cc hình thức vận động.
Cc nhà ưit hc duy vật th kỷ XVĨI và XVIII, dô quan niệm siêu
hình, đB quy mi hình thức vận động thành một hình thức duy nht
là vận động cơ hc. H coi hoạt động của giới tự nhiên và của c con
người không gì khc hơn là hoạt động của một cỗ my. Việc quy
hình thức vận động phức tạp thành hình thức vận động gi2n đơn
được gi là chủ nghĩa cơ giới. Quan niệm sai lầm cùa chủ nghĩa cơ
giới là nguyên nhân dẫn đen b tăc trong việc lý gi2i những bin đổi
của th giới sinh vặt và xB hội. 2.2. Đứng im
Đứng im là trạng thi b2o tồn những thuộc t=nh vốn c@ của vật cht
và được xc đ>nh trong một giới hạn thời gian mà ở đ@ sự vật chưa
thay đổi thành sự vật khc.
Đứng im c@ t=nh tương đối và tạm thời (còn vận động là tuyệt đối)
bởi vì đứng im chỉ diễn ra trong một hình thức vận động nht đ>nh,
trong một quan hệ nht đ>nh và trong một thời gian nht đ>nh mà
thôi. Như vậy, đứng im chẳng qua chỉ là một trạng thi đặc biệt của
vận động của vật cht. N@i cch khc, đứng im là một dạng của vận
động, trong đ@ sự vật chưa thay đổi căn b2n về cht, n@ còn là n@
chứ chưa chuyển đổi thành ci khc.
Đứng im cũng là hình thức “chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật
cht, là điều kiện cho sự vận động chuyển hố của vật cht. Không c@
đứng im thì không c@ sự ổn đ>nh của sự vật, và con người cũng
không bao giờ nhận thức được chúng. Không c@ đứng im thì sự vật,
hiện tượng cũng không thể thực hiện được sự vận động chuyển ho tip theo.
2.3. Không gian và thời gian
Dựa trên những thành tựu của khoa hc và thực tiễn, chù
nghĩa duy vật biện chứng đB khẳng đ>nh t=nh khch quan của
không pan và thời gian, xem không gian và thời gian là hỉnh thức
tồn tại của vật cht vận động. Trong đ@, không gian là hình thức
tồn tại của vật cht xét về mặt qu2ng t=nh, sự cùng tồn tại, trật tự,
kt cu và sư tc động lẫn nhau. Thòri gian là hình thức tồn tại củạ
vật cht vận động xét về mặt độ dài diễn biển, sự k tip của cc qu trình. Cc thuộc t=nh:
- Không gian: Bt kỳ một khch thể vật cht nào cũng đều chim
một v> tr= nht đ>nh, ở vào một khung c2nh nht đ>nh trong tương
quan về mặt k=ch thước (hình thức kt cu, độ dài ngắn, cao thp...)
so với cc khch thể khc. Cc hình thức tồn tại như vậy của vật thể
được gi là không gian.
- Thời gian: Sự tồn tại của cc khch thể vật cht bên cạnh cc quan
hệ không gian, cũng được biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay
nhanh ch@ng của hiện tượng, ở sự k tip trước sau của cc giai
đoạn vận động... Những thuộc t=nh này của sự vật được đặc trưng
bằng phạm trù thời gian.
- Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật cht
vận động, được con người khi qut khi nhận thức th giới. Không
c@ không gian và thời gian thuần tch rời vật cht vận động. V.I.
Lênin vit: “Trong th giới không c@ gì ngồi vật cht đang vận động
và vật cht đang vận động không thể vận động ở đâu ngồi không
gian và thời gian”. Không gian và thời gian là hai thuộc t=nh, hai
hình thức tồn tại khc nhau của vật cht vận động, nhưng chúng
không tch rời nhau. Không c@ sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong
không gian mà lại không c@ một quy trình diễn bin của n@. . Cũng
không thê c@ sự vật, hiện tượng nào c@ thòi gian tồn tại mà lại không
c@ qu2ng t=nh, kt cu nht đ>nh. T=nh cht của không gian và sự
bin đồi của n@ bao giờ cũng gắn liền với t=nh cht và sự bin đoi
của thời gian và ngược lại. Vì th không gian và thời gian, về thực
cht là một thể thống nht không- thời gian. Vật cht c@ ba chiều
không gian và một chiều thời gian. Không gian và thời gian của một
sự vật, hiện tượng c6 thể là c@ tận cùng và hữu hạn.
3. Ý nghĩa phương php luận
Ý nghĩa phương php luận của quan niệm vật cht của Trit hc Mc – Lênin:
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin đB gi2i quyt hai mặt vn đề cơ
b2n của trit hc trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
N@ còn cung cp nguyên tắc th giới quan và phương php luận
khoa hc để đu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyt không thể
bit, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mi biểu hiện của chúng trong
trit hc tư s2n hiện đại về phạm trù này. Trong nhận thức và thực
tiễn, đòi hỏi con người ph2i qun triệt nguyên tắc khch quan - xut
pht từ hiện thực khch quan, tôn trng khch quan, nhận thức và
vận d6ng đúng đắn quy luật khch quan...
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin là cơ sở khoa hc cho việc xc
đ>nh vật cht trong lĩnh vực xB hội - đ@ là cc điều kiện sinh hoạt vật
cht và cc quan hệ vật cht xB hội. N@ cần tạo sự liên kt giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật l>ch sử thành một hệ
thống lý luận thống nht, g@p phần tạo ra nền t2ng lý luận khoa hc
cho việc phân t=ch một cch duy vật biện chứng cc vn đề của chủ
nghĩa duy vật l>ch sử, trước ht là cc vn đề về sự vận động và pht
triển của phương thức s2n xut vật cht, về mối quan hệ giữa tồn tại
xB hội và ý thức xB hội, về mối quan hệ giữa giữa quy luật khch
quan của l>ch sử và hoạt động c@ ý thức của con người...ht trong
lĩnh vực đời sống xB hội.