Quan điểm Tư tưởng Hồ Chí Minh vê đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế - Tiểu luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Đồng Tháp

Tiểu luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 27 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Đồng Tháp 205 tài liệu

Thông tin:
27 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quan điểm Tư tưởng Hồ Chí Minh vê đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế - Tiểu luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Đồng Tháp

Tiểu luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 27 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

97 49 lượt tải Tải xuống
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI, NGH THUẬT VÀ NHÂN VĂN
TI U LU N H C PH N
TƢ TƢỞ CHÍ MINHNG H
QUAN ĐIỂ TƢ TƢỞ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN M NG H
T C PH I K T H ỢP ĐOÀN KẾT QUC T. BẢN THÂN LÀ SINH
VIÊN HIỆN NAY LÀM GÌ ĐỂ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MÌNH
ĐỂ HI N THỰC HÓA QUAN ĐIỂM NÀY
v t n: TRẦN T N N
Mã số sinh vi n: Lớp: Đ KT22A 0022410064
Nhóm/ Nhóm lớp: Nhóm 8 /CR09
Giảng vi n hƣớng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng
Đồng Tháp, 11- 2023
2
M C L C
Trang
PH N M U ĐẦ ......................................................................................... 4
PHN N I DUNG ..................................................................................... 5
C ƢƠNG I : .............................................................................................. 5
1. Cơ sở hình th nh tƣ tƣở Chí Minh về đại đo n kết dân tộng H c .......... 5
1.1. Truy n th ống y u nƣớc, nhân ái, . ........................................................ 5
1.2. Ngƣời trăn trở ấn đề đo n kế ực lƣợ ống Pháp v v t l ng ch ................... 6
1.3. Tiếp thu quan điểm ca ch nghĩa Mác–L nin ................................... 7
1.4. T ng k t kinh nghi ế ệm th nh công v thất bi ...................................... 7
2. Những quan điểm cơ bản ca H Chí Minh về đại đo n kết dân tc…. 8
2.1. Đại đo n kết dân tộc l vấn đề chi c ến lƣợ ........................................... 8
2.2. Đại đo n kết dân tộc l mục ti u, nhiệm v ......................................... 10
2.3. Đại đo n kết dân tộc l đại đo n kế n dânt to ..................................... 10
2.4. Đại đo n kết dân tộ ến th nh sức phi bi c mnh .................................. 11
C ƢƠNG II: ............................................................................................... 12
1. Quan điểm c a Ch t ch H Chí Minh về đo n kế t qu c t ế ................... 12
2. Đồng cm với nhân dân lao động v các dân tộc cùng cảnh ng ........... 15
3. S c m ạnh đo n kế ủa các dân tột c c thu a ộc đị ......................................... 16
4. Tƣ tƣởng H Chí Minh về đo n kế t quc tế trong vi c m rng ........... 17
5. Tƣ tƣở Chí Minh về đo n kếng H t qu c t trong vi c ế duy trì .............. 18
C ƢƠNG : ............................................................................................. 20
1. Phƣơng hƣớng phát triể ản thân trong xây d ối đại đo n kết to n n b ng kh
dân v đo n kết quc tế ............................................................................... 20
2. Nhng mặt còn tồn ti, hn chế .............................................................. 22
3
3. c, l i s ng c a bPhƣơng hƣớng rèn luyện, tu dƣỡng đạo đứ ản thân theo
tấm gƣơng chủ Chí Minh tch H ............................................................... 22
4. b v c k t h p v i qu c tLi n hệ ản thân về ấn đề đại đo n kết to n dân tộ ế ế
..................................................................................................................... 23
K T LU N ................................................................................................. 24
TÀ L ỆU THAM KH O ........................................................................... 26
4
PH ĐẦN M U
H ng Vi ng th Chí Minh l lãnh tụ thi n t i của cách mạ ệt Nam, đồ i
l chiến xuấ ủa phong tr o Cộ ản v công nhân quố ế. Ngƣờt sc c ng s c t i
không chỉ l biểu tƣợng sáng ngờ ủa đại đo n kết dân tộc, m còn l hiệ i c n
thân r ần đo n kế cao đẹ ời đại ng y nay. c r ca tinh th t quc tế p trong th
Tr n thế ếm một lãnh tụ cách mạng n o lại b n nhiề ến h nh gii, hi u, ti
hoạt đ ều v đạt đƣợ ốt đẹ đo n kế nhƣ ng nhi c nhiu kết qu t p v t quc tế
lãnh tụ Chí Minh. Thuở ời, Ngƣời đã từng bôn ba khắp năm châu H sinh th
bn bi i t t cển, đến đâu, ở đâu, vớ đồng chí v bạn gần xa, Ngƣời luôn
th hiện sâu sắc tình đo n kế cao đẹ ủa lòng t quc tế p. T s cha chan c
y u nƣớc thƣơng v sự ảm thông vô hạ ững ngƣời cùng khổn c n vi nh ,
H n v i ch m nh n th Chí Minh đế nghĩa Mác-L nin, Ngƣời đã sớ ức đƣợc
mun gi c, gi p, giải phóng dân tộ ải phóng giai cấ ải phóng con ngƣời, thì
to n thế ải đo n kết đấu tranh, đánh đổ ấp bóc lột t n ác. gii ph giai c V
đo n kế theo tƣ tƣở Chí Minh bao gồt quc tế ng H m nhiu ni dung rng
lớn, sâu sắc, cao đẹp, trong đó trƣớ ết l đo n kết trong phong tr o Cộc h ng
sản, công nhân quố v đo n kết trong đại gia đình các nƣớc xã hộc tế i ch
nghĩa anh Chí Minh luôn xác định, đo n kế em. H t thng nht trong
phong tr o Cộ công nhân quố ế, đo n kế ắn bó trong các nƣớng sn v c t t g c
xã h nghĩa anh em l cơ sở ảng, l nhân tố i ch nn t quan tr ng bc nht,
nhân tố ý nghĩa quyết đị nghĩa xã hội tr n phạ nh thng li ca ch m vi
th i.ế gi
Chính vì l đó m em đã l a ch n ch đ “Quan điểm tƣ tƣởng H
Chí Minh về đại đoàn kết n tộ ợp đoàn kế c phi kết h t quc tế. Bn
thân là sinh viên hiện nay làm để phát huy vai trò của mình để hin
thực hóa quan điểm này”. Đây l một đề t i hay, nội dung v ý nghĩa
to l u s c cho m i th hớn, còn l b i h c ế ệ. B i h c quý báu cho quá
trình dựng nƣớc v giữ c. u luB i tiể ận n y gồ ục đích:m 3 m
5
- t, ng HTh nh trình b y v quan điểm tƣở Chí Minh về đại
đo n kết dân tộc.
- ng H t Th hai, trình b y v quan điểm tƣ tƣở Chí Minh v đo n kế
quc t . ế
- , l bTh ba i n hệ ản thân l sinh vi n để phát huy vai trò của mình
để hi n th c hi ện hóa đại đo n kết dân tộc kết h p v ới đo n kết quc tế.
V phƣơng pháp nghi n cứ ợp phƣơng pháp logic vớu: Kết h i so
sánh, tổ ợp, phân tích, chứng minh…ng h
PHN N I DUNG
CHƢƠNG TƢỞ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KI: NG H T DÂN
T C
1. Cơ sở hình thành tƣ tƣở Chí Minh về đại đoàn kết dân tộng H c.
1.1. Truy n th t c ng ống yêu nƣớc, nhân ái, tinh thần đoàn kế ộng đồ
của dân tộc Vit Nam.
Trải qua h ng ng n năm đ ựng nƣớc v giữu tranh d c, tinh thn
y u nƣớc gn li n v c c ới ý thứ ộng đồng, ý thức c kết dân tộc, đo n kết dân
tc c c Vi ng c , tủa dân tộ ệt Nam đã đƣợc hình th nh v củ ạo th nh một
truy n th ng b n v i v i m i Vi ững. Đố ỗi ngƣờ ệt Nam, y u nƣớc nhân
nghĩa đo n ết đã trở th nh một tình cả nhi n, in đ k m t m d u n trong
cấu trúc xã hộ ạo th nh quan hệi truyn thng, t ba tng cht ch: gia đình –
làng xã – quc gia. T t nhi đời n y sang đời khác, ông b ta đã có rấ ều câu
chuy n c tích, ca dao, ngạn ng ca ng i truy n th ống đo n kết dân tộc.
H m h p th n th a truy Chí Minh đã s v nhậ ức đƣợc vai tcủ n
thống y u nƣớ nhân nghĩa đo n kế ủa dân tộc. Ngƣờ ẳng địc t c i kh nh:
“Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó mộ ống quý báut truyn th
6
ca ta. T n nay, m i khi T xưa đế quc b y l xâm lăng, thì tinh thần i
sôi nổi, kết thành một làn sóng cùng mạ ớn, nh m, to l lướt qua
m i s nguy hi t c ểm, khó khăn, nhấn chìm t bán nước cướp
nước’’.
Ch nghĩa y u nƣớ ống đo n kế ộng đồ ủa dân tộc, truyn th t, c ng c c
Việt Nam l sở đầu ti n, sâu xa cho sự hình th nh tƣở Chí ng H
Minh v đại đo n kết dân tộc.
1.2. Ngƣời trăn trở ấn đề v v đoàn kế ực lƣợ ống Pháp và cách t l ng ch
m ng gi ải phóng dân tộc trên thế gii.
H m r Chí Minh thấy các phong tr o chống Pháp của dân ta tuy rầ
nhƣng đ ại, do không ạnh dân tộc. Ngƣờu tht b quy t đƣợc sc m i thy
đƣợc nh ng h n ch trong vi c t p h p lế ực lƣợng y u nƣớ ủa các nh y u c c
nƣớc ti n b ối đi trƣớc nhƣ: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Thái
H t p h p l c,…đều y u nƣớc thƣơng dân, nhƣng v ực lƣợng thì các bậc
ti n b p h c tối n y đều không tậ ợp đƣợc, cho n n việ p hợp không đƣợc
rộng rãi, không đầy đủ thế tt c các cuộ ởi nghĩa đề ại. Nhƣ c kh u tht b
c Phan B p h p 10 h i chội Châu ch chƣơng tậ ạng ngƣờ ng Pháp: Phú
h o, Quý tộ ữ, Anh sĩ, Du đồ, ôi đảng, Thông ngôn, lục, Nhi n c, Bi
bếp, tín đồ Thi n Chúa giáo nhƣng lại không có công nhân v nông dân.
Ngƣời đã đi khắp các thuộc địa v nhiều nƣớc đế ốc, nhƣng vẫ qu n
chƣa thấy dân tộc n o l m giải phóng th nh công, do thiế lãnh đạu s o
đúng đắn, chƣa biế ức đo n kế ực lƣợng. Nghi n cứu Cách mạt t ch t l ng
Tháng 10 Nga, Ngƣờ ậc b i h đo n kế ực lƣợi thy ni b c v t tp hp l ng
công nông để l m cách mạng gi nh chính quyền v bả chính quyề o v n non
trẻ, đánh tan sự ấn công của 14 nƣớc đế ốc v b ệ, xây dự t qu n Bch v ng
đất nƣớc theo con đƣờng xã hội ch ngh ĩa.
7
1.3. Ti a ch t lếp thu quan đim c nghĩa Mác–Lênin về đoàn kế c
lƣợng trong cách mạ xã hộng i ch ngh a.ĩ
Ch nghĩa Mác- L nin cho rằng, cách mạng l sự nghip ca qun
chúng, nhân dân l ngƣời sáng tạ ấp vô sảo ra lch s, giai c n mu n th c
hiện vai trò lãnh đạo cách mạ th nh dân tộc, li n minh công ng phi tr
nông l cơ sở để xây dự ực lƣợng l ng to l n c ủa cách mng.
H n v i ch - Chí Minh đế nghĩa Mác- L nin l chủ nghĩa Mác
L nin đã chỉ ra cho các dân tộ áp bức con đƣờ ải phóng. Khi c b ng t gi
Ngƣời đ c đƣợc tác phẩ L nin: khảm ca V.I. o ln th nht nhng lun
cƣơng về ấn đề dân tộc v vấn đề ộc địa, Ngƣời đã vui đến phát khóc. v thu
L nin cho rằ n minh giai cấp, trƣớ ết li n minh công nông l hếng, s li c h t
sc c n thi t b m cho th ng l i c n, n ế ảo đả ủa cách mạng vô sả ếu không có sự
đồng tình v ủa nhân dân lao đ ới đội ngũ ti n phong của nó, ng h c ng v
tc giai cấp vô sản, thì cách mạng vô sản không thể ện đƣ thc hi c.
Nhƣ vậ nghĩa Mác L nin ý nghĩa rấ ớn, không nhữy, Ch - t to l ng
đã chỉ ra vai trò c ần chúng nhân dân trong l m còn chỉ trí a qu ch s ra v
ca khối li n minh công nông trong cách mạng sản. Đó còn l những
quan điểm luậ ết để Chí Minh sở n hết sc cn thi H khoa h c
trong đánh giá chính xác yế tích cực cũng nhƣ nhữ trong các u t ng hn chế
di s n truy n th ng t p h p l ng c ống, trong tƣ tƣở ực lƣợ ủa các nh y u nƣc
tin b ng lối, các nh cách mạ ớn tr n thế giới v t đó hình th nh n n
tƣởng của Ngƣờ đại đo n kết dân tội v c.
1.4. T ng k t kinh nghi t b i c ế ệm thành công thấ ủa các phong
trào cách mạng thế gii.
Trong quá trình đi tìm đƣờ ứu nƣớc cũng nhƣ sau n y, Chí ng c
Minh đã luôn chú ý nghi n cứ ững b i h u, tng kết nh c kinh nghim ca
phong tr o y u nƣớ ệt Nam v phong tr o giải phóng dân t các c Vi c
8
c thu c bi t, Hộc địa. Đặ Chí Minh nghi n cứ ững b i h u nh c c a Cách
m i c v ng, t p h p lạng Tháng Mƣờ Nga. L b i h huy độ ực lƣợng qun
chúng công nông đông đảo đ gi nh chính quyền cách mạng, để xây dự ng
chế độ hội ch nghĩa m quan tr ng cđã giúp Chí Minh thấy tầ a
việc đo n kế ực lƣợng cách mạng, trƣớ ết l công nông.t, tp hp l c h
Nh ng kinh nghi t bệm rút ra từ th nh công hay th i của phong tr o
dân tộc dân chủ ất l kinh nghiệ ủa cách mạng Tháng Mƣờ, nh m thng li c i
Nga l sở ệc hình th nh tƣ tƣ thc tin cn thiết cho vi ng H Chí Minh
v đại đo n kết dân tộc.
2. Những quan điểm cơ bả Chí Minh về đại đoàn kết dân tộn ca H c.
2.1. Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ến lƣợ ảo đảm thành công chi c, b
của cách mạng.
V , t truy n th ng c c ki Bác đo n kết l mộ quý báu của nhân dân
ta. Ngƣờ ải phóng các dân t áp bức v nhân dân lao i cho rng: Mun gi c b
độ ng ph i t mình cứ ấy mình ằng cách mạng vô sảu l b n.
Trong t i k , t n thing th ừng giai đoạn cách mạng, thể v cầ ết
phải điề ỉnh chính sách v phƣơng pháp tậ ực lƣợng cho phù hợu ch p hp l p
vi nh i ững đối tƣợng khác nhau, nhƣng đạ đo n kết dân tộc luôn luôn đƣợc
Ngƣời coi l vấn đề ống còn của cách m s ng.
- Đo n kết không phải l thủ đoạn chính trị ời m l tƣở nht th ng
cơ bả ất quán, xuy n ến trình cách mn, nh sut ti ng Vit Nam.
- t quy t tĐo n kế ết định th nh công cách mạng. đo n kế ạo n n
sc m t c a n th ng lạnh, l then chố th nh công. Muốn đƣa cách mạng đế i
ph m nh, mu c i quy t c ải có lực lƣợng đủ ốn có lự lƣợng ph dân tộc th nh
m t kh i th ng nh t. Gi ng l i quan h t ch ữa đo n kết v thắ ợi mố ch ,
quy mô của đo n kết quyết định quy mô,mức độ ủa th nh công. c
9
- t ph c nh n th sĐo n kế ải luôn đƣợ ức l vấn đ ng còn của cách
m T v v t ch t, v n ching. ại sao Đế quốc Pháp ƣu thế phƣơng tiệ ến
tranh hi i l i ph i thua m t Vi c h u trong cuện đạ ệt Nam nghèo n n, lạ c
chiến xâm lƣợc? Đó l vì đồng b o Việt Nam đã đo n kết nhƣ Chủ tch H
Chí Minh khẳng định:
“Toàn dân Việ có một lòng: Quyết không làm nô l t Nam ch . Ch
m u m c. Ch t một chí: Quyết không ch ất mộ ục đích: Quyết kháng
chi tranh th ng nh c l cho T c. Sến đ th ất độ p qu đồng tâm của
đồng bào ta đúc thành mộ ức tường đồt b ng vng chc xung quanh T
quốc. Dù địch hung tàn, xả ệt đế ức nào, đụng đầ ức tườo quy n m u nhm b ng
đó, chúng cũng phải tht bại”.
Chính s ực lƣợng to n dân đo n kết l m n n thc mnh ca l ng li
của Cách mng Tháng tTám. Nhƣ Chủ ch H Chí Minh phân tích:
“Vì sao có cuộ ợi đó? ần là vì tình hình quốc thng l Mt ph c tế thun
li cho ta. Nh ng cất làlực lư ủa toàn dân đoàn kế các dân tột. Tt c c,
các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đề ậy theo là cờu ni d Vit Nam
để tranh li quy c lền độ p cho T quc. Lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ
đại hơn hế Không ai thắng đượt. c lực lượng đó”.
T c ti th ễn đó, ồ Chí Minh đã rút ra kết lun:
“Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người
như một thì nước ta độ do. Trái lại, lúc nào dân ta không đoàn kếc lp, t t
thì bị ớc ngoài xâm lấn”.
V Ngƣời khuy n dân ta rằng:
“Dân ta xin nhớ ch đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
10
=> Đây chính l con đƣờng đƣa dân ta tới độc lp, t do.
2.2. Đại đoàn kết n tộc mục tiêu, nhiệ hàng đầ ủa ch m v u c
m n g.
Đố i v i Ch t ch H Chí Minh, y u nƣớc phi th c hiện th nh
thƣơng dân không thƣơng dân thì không th tinh thần y u nƣớc. Dân
đây l số đông, phải l m cho số đông đó ai cũng cơm ăn, áo mặ c, ai
cũng đƣợ c h nh, số ạnh phúc.c h ng t do, h
Trong Chí Minh về đại đo n kết dân tộc, chúng ta tƣởng H
không chỉ ấy việc Ngƣờ th i nhn mạnh vai trò to lớ ủa dân m còn coi n c
đại đo n kết dân tộc l mục ti u của cách mạng. Do đó, tƣởng đại đo n
kết dân phải đƣ ợc quán triệ i đƣờt trong m ng li, ch trƣơng, chính sách
của Đả ết thúc buổ ủa Đảng lao động. Trong li k i ra mt c ng Vit Nam
ng y 3/3/1951, Ngƣời còn thay mặt Đảng tuy n bố trƣớc to n thể dân tộ c
m ng Vi g m trong 8 chục đích của Đảng lao độ ệt Nam thể l “Đoàn
kết toàn dân, phụng s t quốc”.
X ng t t ch Hem dân l gốc, l lực lƣợ giải phóng n n Chủ Chí
Minh coi v t o ra s c mấn đề đo n kết dân tộc, đo n kết to n dân đ ạnh l
vấn đề bả ủa cách mạng. Ngƣời còn cho rằng, đại đo n kết dân tộn c c
không chỉ l mục ti u nhiệ m v u c ng m h ng đầ ủa Đả còn l mục ti u,
nhi m v h ng đầu ca c dân tộc.
2.3. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Trong tƣ tƣởng H Chí Minh, khái niệm “dân” dùng để ch m i con
dân đt Vit, mi một ngƣời đều l , không phân biệ“con rồng cháu tiên” t
gi , trẻ, trai, gái, gi u,, nghèo. Đại đo n kết dân tộc nghĩa l phi tp
hợp đƣợ i ngƣời dân v o mộ ộc đấu tranh chung. Ngƣờc m t khi trong cu i
đã nhiề ần n u u l : “Ta đoàn kết để ất độ đấu tranh cho thng nh c lp
ca T quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức,
11
sức, lòng ph ốc phụ nhân dân thì ta đoàn kếng s T qu c v t vi
họ”.
Mun th c hi i k a truy n th ện đại đo n kết to n dân thì ph ế th ng
y u nƣớ đo n kế ủa dân tộ ải tấm lòng khoan c - nhân nghĩa - t c c, ph
dung ng v nh kh, độ lƣợ ới con ngƣời. Xác đị ối đại đo n kết l li n minh
công nông, trí thức. Tin v o dân, dựa v o dân, phấn đấu quyền li ca
dân. Ngƣờ ằng: Li n minh công nông lao động trí óc l m nềi cho r - n tng
cho kh n t ng c v ng chối đại đo n kết to n dân, nề ảng đƣợc c ắc thì khối
đại đo n kết dân tộc c ng đƣợc m r i bộng, không e ngạ ết c th lực n o có
th l m suy yế ối đại đo n kết dân tộu kh c.
2.4. Đại đoàn kết dân tộ ến thành sứ ất tổc phi bi c mnh vt ch
chức là Mặ ận dân tột tr c thng nh i s ất dƣớ lãnh đạo c ng. ủa Đả
M t tr c th t ph ng theo nh ận dân tộ ng nh ải đƣợc xây dự ững nguy n
tc:
- n tTr n nề ảng li n minh công nông trong xây dựng chế độ hội
mới có th m lao động trí óc) dƣớ lãnh đạ ủa Đải s o c ng.
- M t tr n ho t c hi l y vi ạt động theo nguy n ệp thƣơng, dân chủ c
th để ng nh t l a tợi ích củ ng lớp nhân dân l m sở c ng c v không
ngng m rng.
- t ch t th c sĐo n kết lâu d i, chặ ẽ, đo n kế ự, chân th nh, thân ái
giúp đỡ nhau cùng tiế ộ. Phƣơng châm đo n kết các giai cấp, các t n b ng
lớp khác nhau của H Chí Minh l : “Cầu đồ ấy cái chung, đềng tn dị” L
cao cái chung, để cái ri ng, cái khác biệ hn chế t.
Đầu năm 1951, t ận Li n ệt to n quốc, i hi ngh đại biu Mt tr Vi
Ngƣời vạch : “Đại đoàn kế ức trướ ải đoàn kết đại đa sốt t c hết ph
nhân dân, đại đa số nhân dân ta công nhân, nông dân các t ng
12
lớp lao động khác… Bất k ai thật thà tán thành hoà bình, thống nht,
độc lập, dân ch thì những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ
chúng ta cũng thật thà đoàn “Đoàn kết mộ kết vi h. Ngƣời chỉ rõ: t
chính sách dân tộc, không phải mộ ạn chính trị. Ta đoàn kết đểt th đo
đấ u tranh cho th ng nh c lất độ p c a t quốc, ta còn phải đoàn kết để
xây dựng nước nhà. Ai tài, đức, sứ có lòng phụ ốc c, ng s t qu
phc v nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”. Ngƣời còn nhấn mnh: “Đoàn
kết r ng r i, ch t ch ng th i ph i c ng c . N i ch ẽ, đồ ền có vững, nhà mớ c
chn, g i t t ph i chốc có tốt thì cây mớ ốt tươi. Trong chính sách đoàn kế ng
hai khuynh hướ độ ẹp hòi đoàn kết nguyên tắc”. ng sai lm: c, h
Cũng tại Đạ ội đó, Ngƣời chỉ rõ: i h “Tôi rất sung sướng được lãnh cái trách
nhi m k khai m c c i h i th ng nh t Vi t Minh t. ết thúc lễ ủa Đạ Liên Việ
Lòng sung ấy của chung toàn dân, củ i, nhưng riêng ng a c Đại h
cho tôi mộ sung sướng không th ột người đã cùng các vịt s t, m tranh
đấu trong by nhiêu năm cho khối đại đoàn kết toàn dân. Hôm nay, trông
thy r hoa k t qu c r cừng cây đại đoàn kết ấy đã nở ế và gố ủa nó đang ăn
sâu lan rộ ắp toàn dân, một cái tương lai “trường xuân bấng kh t
lão”. vậy cho nên lòng tôi sung sướng cùng”. Ngƣời đã nói l n
không chỉ ềm vui hạn trƣớ ận dân tộ ni c s ln mnh ca Mt tr c thng
nhất, m còn l s ộng v củ ận cũng cn thiết phi m r ng c Mt tr nhƣ
niềm tin v o sự phát triể ối đại đo n kết dân tộc lâu d i về n bn vng ca kh
sau. Điều n y đƣợ ện trong to n bộ ến trình cách mạc th hi ti ng Vit Nam.
CHƢƠNG TƢỞ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾII. NG H T QUC
T
1. Quan điểm ca Ch t ch H Chí Minh về đoàn kế t quc tế.
Đo n kế theo tƣở Chí Minh trƣớ ết l đo n kết quc tế ng H c h t
trong phong tr o cộ ản, công nhân quố v đo n kết trong các nƣớng s c tế c
13
xã hộ nghĩa anh em. Đo n kế l nhân tố ảo đải ch t quc tế b m s thng li
ca ch ng l i c a nghĩa xã hội cũng nhƣ thắ công cuộc đấu tranh gi nh độc
lập dân tộc, phi thực dân hóa tr n phạm vi to n thế gii.
Ngƣời kh nh: ẳng đị “Cuộc đấu tranh kiên quyế ủa các dân tột c c b
áp bứ ất đị đánh bạ ọn đế ực dân. Chủ nghĩa xã hộc nh nh s i b quc th i cui
cùng sẽ toàn thắng trên khắ ệp đấu tranh vĩ đạ p thế gii. Trong s nghi i y,
s đoàn kế ực lượng các ớc xã hột gia l i ch nghĩa và sự đoàn kết nht
trí giữa các đả ản công nhân t các nước ý nghĩa quan ng cng s t c
trng b c nh ất”.
Nhằm đạt đƣợ ối cùng ấy, Ngƣời y u c thng li cu cầu cách mạng vô
sn thế giới, các đả ản v công nhân quống cng s c tế phải đo n kết thng
nht, gắn bó mậ ết nhƣ anh em một nh . Ngƣời luôn tâm niệt thi m:
“Quan sơn muôn dặ ột nhàm m
Bốn phương vô sản đều là anh em
Muốn l m đƣợc nhƣ vậ Chí Minh cho rằ g, các đảy, H n ng cng sn
v công nhân qu ải tăng cƣờng giáo dụ nghĩa Mác L nin,c tế ph c ch -
ki n quyết đấ ững khuynh hƣớng tƣ tƣởu tranh chng nh ng sai lm, lch lc
nhƣ chủ nghĩa dân tộc tƣ sả n, ch nghĩa sô vanh, giáo điều,…
Cùng với quan điể đo n kế rong phong tr o cộ ản v công m v t t ng s
nhân quố ộc đờ ạt động cách mạ Chí Minh còn c tế, trong sut cu i ho ng, H
ch trƣơng đo n kết vi tt c các dân tộc, các lực lƣợ ộ, y u ng tiến b
chuộng hòa bình tr n thế gii.
Trƣớc v sau khi tuy n bố ập, tr n cƣơng vị ời đứ độc l n ng
đầ u i Vi C tChính phủ lâm thờ ệt Nam Dân chủ ộng hòa, Chủ ch H Chí
Minh nhi u l ng th n g ửi điện, thƣ đến nguy n thủ các nƣớc nhƣ T ng
Truman ( Hoa K ng Gi i Th), Tƣở ạch Trung oa) v Nguy n soái Stalin
14
Li n Xô) b y tỏ quan điể ới các nƣớ m ngoi giao, m rng quan h v c,
nhất l các cƣờ ốc để công nhận đị pháp lý của nƣớng qu tranh th a v c Vit
Nam độ ập, qua đó xác lậ nh trong việ ới các thếc l p v thế ch c giao tiếp v
lực b n ngo i, bảo v chế độ dân chủ ộng hòa non trẻ ợc th nh c va mi đƣ
lp.
Ng y sau ng y tuy n bố ập, Chính phủ đã ra “Thông cáo về độc l
chính sách ại” khẳng đị ục ti u phấn đấu cho “nền độ ập ho n đối ngo nh m c l
to n v vĩnh viễn” m tƣởng bản l thân thiện v hợp tác với tt c
các nƣớ các nƣớc Đồng minh, các nƣớc láng ềng, các dân tộc đang c, t gi
đấu tranh gi cải phóng cho đến nhân dân Pháp, k kiều dân Pháp đều đƣợc
bảo đảm sinh m n n u h ng ch quyệnh v t i sả ế tôn tr n ca Vi t Nam.
Tình t quđo n kế c tế cao c theo Ngƣời còn ện đậm nét đƣợc th hi
trong m c bi t gi c Vi t Nam-ối tình đo n kết keo sơn gắn bó, đặ ữa ba nƣớ
L o Campuchia. Ba nƣớc tr n bán đảo Đông Dƣơng đo n kế- t cht ch
thì mớ đánh thắ thù xâm lƣợc, Ngƣờ ẳng địi ng k i kh nh: “Sự nghiệp đấu
tranh chung c c Viủa nhân dân ba nướ ệt Nam, Campuchia và Lào đoàn kết
ch t ch nhất đị giành đượnh s c thng li cu ối cùng”.
tƣở Chí Minh về đo n kế cao đẹp cònng H tình t quc tế đƣợc
th i. hin đậm nét tình t v n bđo n kế ới nhân dân tiế tr n thế gi Ngay
trong những năm đầu kháng chiến ác liệt, Ngƣời cùng với Trung ƣơng
Đả ng tiến h nh nhiề ạt độ ại giao đu ho ng ngo tranh th s đồng tình, ng
h c ng C ng sủa Đả ản Pháp v nhân dân Pháp. Ngƣời cũng viế t nhiu bc
thƣ, gử đến nhân dân Mỹ l m rõ tính chất xâm lƣợi nhng li nhn nh để c
của đội quân viễ ỹ, n u bật tính chính nghĩa của nhân dân Viện chinh M t
Nam trong cu n chộc kháng chiế ống xâm lƣợc. Nhng ho ng c a Ch ạt độ
tch H Chí Minh đã thu phục trái tim nhân dân thế gii, đi i, v o lòng ngƣờ
tạo n n sc mnh tinh thn ng h Vit Nam. T ng k ết th nh qu ủa cách c
15
m ng, Ch t ch H Chí Minh đã chỉ ra: t k t h p phong “Chính đã biế ế
trào cách mạng nướ ới phong trào cách mạ ấp công nhân c ta v ng ca giai c
quc t b c mế của các dân tộc áp bức, Đảng ta đã ợt đượ ọi khó
khăn, đưa giai cấp công nhân và nhân dân ta đến nhng thng li v vang
ngày nay”.
2. ng cĐồ m với nhân dân lao động và các dân tộc cùng cảnh ng.
Ra đi từ ến Nh Rồng tháng 6 10 năm tiếp theo đó, Nguyễ b -1911, n
T i nhi c thu n ch ất Th nh đã tớ ều nƣớ ộc địa cũng nhƣ nhiều ớc bả
nghĩa, ở châu Âu, châu Phi, châu Mỹ ến đi, nhữ c . Qua nhng chuy ng cuc
kho nghi m, ch nghĩa y u nƣớc Ngƣời những biến chuyn m i. S
đồ đồng cm v h sới đồng b o mình đã đƣợc nâng l n th n ng cm vi
nhân dân lao đ ới các dân tộc cùng cả áp bức nhƣ dân tộng, v nh ng b c
mình. Ngƣời đã đƣa ra kế t lun quan tr ng: “Dù màu da có khác nhau, trên
đời này chỉ hai giống ngườ ống người bóc lột và giống ngườ bóc i: Gi i b
lột. cũng chỉ ối tình ữu ái thật thôi: tình hữu ái mt m h
sn. K t luế ận tr n cùng quan tr ng, l khởi đầ ủa tƣởng đo n kếu c t
quc t Hế Chí Minh đo n kế ững ngƣờ ần lao tr n thế- t vi nh i lao kh, c
gii.
Cũng từ quá trình 10 năm trả ều nƣớ i nghim thc tin nhi c,
Nguy t lu n r ng: ễn Ái Quốc cũng rút ra kế “Nguyên nhân đầu tiên đã gây
ra s suy y u c t l p... h thi u s ế ủa các dân tộc phương Đông, đó là s bi ế
tin c y l n nhau, s i h c n nhau ph ợp hành động sự lẫ ”. vậy,
Ngƣờ ế i ch ra s cn thi t ca vi ng kh t chi u giệc xây d ối đo n kế ến đấ a
các dân tộ đ a đ y, đau khổ. Ngƣời k u g i nhân dân các c b c thuc
địa Pháp rằng: “Chúng tôi yêu cầu các bạn giúp đỡ chúng tôi trong nhiệ m
v đó, các bạn chúng tôi, chúng ta cùng chung m ợi ích… Mốt l i
16
quan h n s ng m i quan h giữa chúng tôi với các bạ nhữ đoàn kết
liên minh”.
3. S c m ạnh đoàn kế ủa các dân tột c c thu a. c đị
L ngƣời dân từ ột nƣớ ộc đị ễn Ái Quố ấy đƣợ m c thu a, Nguy c th c kh
năng tiềm t ng củ ạnh đo n kế ủa các dân tộ địa v tin a sc m t c c thuc
tƣởng v o thắ ộc đấ . vậy, trong đấng li ca cu u tranh ca h u tranh
gi nh độ ập dân tộ ặt Ngƣờ ạnh tƣ tƣởc l c, mt m i nhn m ng phi l y s c ta
giải phóng cho ta”, m i ph ng sặt khác Ngƣời k u g ải tăng cƣờ đo n
kết, giúp đỡ v phố h ng cuộc đấ ủa sải hp nhp n u tranh c n chính
quc v a mới sản thuộc địa, nhƣ hai cái cánh củ ột con chim. Trong
luận cũng nhƣ trong hoạt độ ễn, Ngƣời luôn luôn nhấng thc ti n mnh mi
quan h khăng khít giữa cách m ộc địa v cách m chính quống thu ng c.
Ngƣờ ếi vi t: Ch nghĩa bản là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai
cấp vô sản chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản các
thu a. N i ta mu n gi t con v i ta ph ng th i cộc đị ếu ngườ ế t ấy, ngườ ải đồ t
c hai vòi”.
Để th c hi n s đo n kế ữa nhân dân lao động chính quốc v nhân t gi
dân lao độ ộc đị ễn Ái Quốc y u cầu các Đả ản v ng thu a, Nguy ng Cng s
giai cấp công nhân chính quố ải có hi ết đúng về ộc địa v c ph u bi thu
s giúp đỡ ực đố ững ngƣờ ộc địa. Tr n tinh thiết th i vi nh i anh em thu thn
đó, Ngƣời đã nghi m khắc ph phán mộ ản chƣa có chính t s Đảng Cng s
sách v h nh động tích cực giúp đỡ các thuộc đị a. Trong thi gian c
ngo i, Ngƣời đã tham gia tích cực phong tr o cách mạ ủa công nhân ng c
Anh, Pháp, Nga, Trung Quố ừng bƣớ xây dực... t c ng nhiu t chc quc tế
nhƣ: ội Li n hiệ ộc đị ội Li n hiệp các dân tộ áp bứp thu a (1921), H c b c
Á Đông 1925)... l nh cách mạ ạt động tích cực trong Đảng ho ng Cng
sản Pháp, Quốc tế , các Quố Nông dân, Thanh ni n, Phụ ữ... thƣờc tế n ng
17
xuy n ều chính khách, các nh hoạt động xã hộm rng vi nhi i... Tt c
hoạt động nói tr n của Ngƣời đều hƣớng v o mục ti u tăng cƣờng th m
bạn bè, đồng chí cho cách mng Vit Nam.
4. Tƣ tƣởng H Chí Minh về đoàn kế t quc tế trong vic m rng quan
h ngo i giao.
tƣở Chí Minh về đo n kế l sở luậng H t quc tế n quan
tr ng để ệt Nam xác định đƣờ ối đố Đảng Cng sn Vi ng l i ngoi rng m,
đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ quc tế trong bi cnh mi.
Ngay sau khi C Tách mạng háng Tám th nh công, Chính phủ Vit
Nam Dân chủ ộng hòa non trẻ đứng trƣớc muôn v n thử thách, cùng mộ C t
lúc phải đƣơng đ ặc đói, giặ ại xâm. Trong thu vi gi c dt, gic ngo i
khc ng n cân treo sợi tóc, Chủ Chí Minh đã khéo léo s tch H dng
ngo i giao c v m a c đa phƣơng đ ph ục ti u củ ách mạng. Thông cáo v
Chính sách ngoạ Chí Minh ng y 3i giao do H ký -10-1945 th hi n
quan điểm đố ại thân thiện v th nh thự ợp tác tr n lập trƣời ngo c h ng
bình đẳ ng, ng n c ltƣơng ái; tôn tr ền độ p ca Vi t Nam, h , hu ngh ợp tác
v bình đẳng; đố ới các dân tộc nhƣợ ểu tr n to n cầu thì thân thiệ i v c ti n,
hợp tác chặt ch .
Có thể ằng, tƣ duy đố ại đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan thy r i ngo
h c r t s m. Ngay t -1947, tr lủa nƣớc ta đƣợc hình th nh t tháng 6 i
nh báo Mỹ, Ch t ch H Chí Minh b y t mong mun ca Vi t Nam
l l m bạ i nƣớc dân chủ v không gây thù oán vn vi tt c m i mt
ai. Nh chính sách ngoại giao đa phƣơng hóa quan hệ, ngoi giao Vit Nam
đã phá đƣợc th b ế bao vây, cô lậ ẳng định tính hợp pháp, hợp, cm vn, kh p
hi giến c mủa chính quyền cách ng khu vực v tr n thế i. Qua hai cuc
kháng chiế ực dân Pháp, đế ỹ, đến giai đoạn đất nƣớn chng th quc M c
bƣớc v o công cuộc đổ ới, giƣơng cao ng ập dân tộc v đo n i m n c độc l
18
kết qu c t , ngo i giao Vi ế ệt Nam đã tranh thủ đƣợc s ng h to l n v v t
chất v tinh thầ ạn quố ế, góp phầ ạo n n sứn ca b c t n t c mnh tng hp
của đất nƣớc v phục v đắc l u tranh bực v o cuộc đấ o v độc lập dân tc
v công cuộc đổi mới đất nƣớc.
5. tƣởng H Chí Minh về đoàn kế ệc duy trì quan t quc tế trong vi
h v ới các nƣớc láng giềng.
Tr n tinh thầ ển đều l anh em, Chí Minh rấn bn bi t coi tr ng
quan h t v n ch đo n kế ới các nƣớc láng giềng. Ngƣời đã lu ứng sâu sắc v
d y công vun đắ n y vấn đề ỗi nƣớ p cho quan h độc lp, t do ca m c,
vì hòa bình v thịnh ng ca khu vc.
Khái niệm “các nước láng giềng” đƣợc H Chí Minh s d ng t r t
sớm, khá phổ biến v ấp độ ạm vi khác nhau. Những năm sau nhiu c , ph
đó, n y Ngƣời dùng khi thì vớ ững nƣớ châu Á, trong đó chú cm t i nh c
tr ng đến nƣớc láng giề Ấn Độ, c khác lại l các nƣớc Đông Nam Á. ng
Song, m u nh t c i vi quan tâm nhi ủa Ngƣờ ẫn l các nƣớc chung
đƣờng bi n gi ệt Nam nhƣ: L o, Campuchia, Trung Quố ểu i vi Vi c. Hi
vai trò của các nƣớc láng giềng đố ới cách mạ Chí i v ng Vit Nam, H
Minh nh n m nh: Th ng Vi t Nam l t i bi ật phi lý nếu nghĩ rằ i có th n t t
lp với các nƣớc láng giềng.
Ngay t i th k XX, H những năm cuố ập ni n 20 thế Chí Minh đã
nhn th t gi c trong khu v i, ấy vai trò của đo n kế ữa các nƣớ ực. Theo Ngƣờ
châu Á l châu lục đấ ngƣời đông v ều nƣớc nền văn minh t rng, i nhi
lâu đời nhƣ Trung Quố Ấn Độ ệt Nam l một th nh vi n không tách c, ...,Vi
rời, số phận li n quan chặt ch trong đó. Ngƣời nói: “Việt Nam một
b phận trong đi gia đình châu Á. Tranh đu cho t do độc lp ca Vit
Nam t u cho t c l p cức tranh đấ do, độ ủa đại gia đình châu Á”. Ngƣời
luôn chăm lo vun đ đo n kế ữa các nƣớ ực tr n cơ p cho s t gi c trong khu v
19
s bình đẳng, tôn tr ng quyền độc lp t ch c a nhau. i tham Vì vậy, Ngƣờ
gia sáng lập v trở th nh ội li n hiệp các dân tộ áp bứ linh hn ca H c b c -
t chc bao g m nh ng nhi c trong khu v ng ngƣời cách mạ ều nƣớ ực cùng
tiến h nh cuộc cách mạng đánh đuổi đế ốc, gi nh độ qu c lp t do cho mi
dân tộc.
Trong quan h m vi h n ph i c ph ẹp hơn, Chí Minh chỉ cầ
tr ng đo n kế ới các nƣớc Đông Nam Á. Dƣớt v i s ch đạo son tho ca
Ngƣời, Báo cáo của Chính phủ trình Quố ội khoá h p ng y 2 1946 đã c h -3-
n u vai trò ca mi quan h đo n kế ới Thái Lan, t gia Vit Nam v
Mala Philippin, Theo n cysia, nđôn xia, Miến Điện. đó, mong muố a
Ngƣời l các nƣớc Đông Nam Á đo n kết, giúp đ ẫn nhau, cùng nhau gi l
gìn nề hòa bình chung trong khu vực v tr n thến gii. Vi Vit Nam,
Ngƣờ i cho rằng: “L một nƣớc Đông Nam Á, chúng ta hết lòng ủ- ng h
cuộc đấ tranh chính nghĩa của các dân tộ ực n y chốu c trong khu v ng li s
xâm lƣợc v dch ca ch c, ch nghĩa đế qu nghĩa thực dân cũ v
m ới”.
Đối v i v ới các nƣớc chung đƣờng bi n giớ ới ta nhƣ Trung Quốc,
L o, Campuchia, H ng vi Chí Minh lại c ng coi tr ệc gây dự đo n ng khi
kết. Đây l ba nƣớc “láng giề ần”, có quan hệ ới nƣớng g v m i mt v c ta t
lâu đời, coi nhau nhƣ “anh em ruộ ịt”, “gắn với nhau nhƣ môi vớt th i
răng”... Tuy vậ Chí Minh, đo n kế đây phải tr n sy, theo H t “thật
th ”, ải đƣợ ững h nh động cách mạ “giúp ph c th hin bng nh ng c th
bạn l tự giúp mình”. Ngƣời giáo dục nhân dân ta l : c ng đo n kết cht
ch v giúp đỡ nhau h c lết lòng thì c ng phải tôn tr ng độ p ch quy n
cũng nhƣ phong tụ ập quán của nhau, không can thiệp v o công việc t c ni
b ca nhau. H c bi u s n m Chí Minh đặ ệt d nh nhiề quan tâm đế i quan
h đo n kế ới L o v Campuchia. Ba nƣớc n y đều t gia Vit Nam v
điểm chung l cùng nằm tr n bán đảo Đông Dƣơng. Trong suốt thi k
20
trƣớc, trong v sau Cách mạng Tháng Tám, đặ trong kháng chiếc bit l n
chống Pháp v Mỹ Chí Minh không ngừng vun đắp cho tình đo n kế, H t
hu ngh giữa ba nƣớc Đông Dƣơng. Ng y 11-3-1951, Hi ngh li n minh
nhân dân ba nƣớc đƣợ ết định th nh lậ ối li n minh nhân c triu tp, quy p kh
dân Việt Nam, L o v Campuchia. Phát biể ại Đạu t i hi thng nht Vit
Minh - u nLi n Việt, Ngƣời không giấ ổi xúc động: “Tôi sung sƣớ hơn ng
nữa vì t ững l to n dân Việt Nam đại đo n kết, m to n dân nay chng nh
hai nƣớc anh em l Cao Mi n v Ai Lao cùng đi đến đại đo n kết...Vi s
đồng tâm nhất trí của ba dân tộc anh em,v i s ức đại đo n kế ủa ba dân tột c c
anh em, chúng ta nhất định đánh tan thực dân Pháp v b n can thip
Mỹ, chúng ta nhất định l m cho ba nƣớc độ ập v thốc l ng nht tht sự”.
Nh biết đo n kết, nƣơng tựa v o nhau, lần lƣợt ba nƣớc Đông
Dƣơng đã đánh bạ ực dân Pháp, can thi v gi nh thắ i th p M ng li tr n
vẹn trong năm 1975. Nhƣ vậy, đo n kết bình đẳng, cùng lợi, tôn tr ng
độ c l p, ch quyn, không can thiệp v o công việ ủa nhau l quan c ni b c
đi ểm bản ca H Chí Minh trong quan hệ ới các nƣớc láng giềng v
chung bi n giớ Nam. Quan điểm n y vẫn đang tiế ục soi sáng, i vi Vit p t
l kim chỉ ạch định đƣờ ối, chính sách đ nam cho vic ho ng l i ngoi ca
Đảng v Nh nƣớc ta hin nay.
CHƢƠNG ẢN THÂN SINH VIÊN HIỆN NAY LÀM ĐỂIII. B
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MÌNH ĐỂ ỰC HÓA ĐẠ HIN TH I
ĐOÀN KẾT DÂN TỘC KT HP VỚI ĐẠI ĐOÀN KẾT QUC T.
1. n b ng khPhƣơng hƣớng phát triể ản thân trong xây dự ối đại đoàn
kết toàn dân và đoàn kết quc tế:
Để xây dự ối đại đo n kế to n dân kếng kh t t h p v t quới đo n kế c
tế, bản thân mình n n tuân thủ các phƣơng hƣớng sau đây:
| 1/27

Preview text:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI, NGH THUẬT VÀ NHÂN VĂN
TIU LUN HC PHN
TƢ TƢỞNG H CHÍ MINH
QUAN ĐIỂM TƢ TƢỞNG H CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TC PHI KT HỢP ĐOÀN KẾT QUC T. BẢN THÂN LÀ SINH
VIÊN HIỆN NAY LÀM GÌ ĐỂ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MÌNH ĐỂ H
I N THỰC HÓA QUAN ĐIỂM NÀY v t n: TRẦN T N N
Mã số sinh vi n: 0022410064 Lớp: Đ KT22A
Nhóm/ Nhóm lớp: Nhóm 8 /CR09
Giảng vi n hƣớng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng
Đồng Tháp, 11- 2023 MC LC Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 5
C ƢƠNG I : .............................................................................................. 5
1. Cơ sở hình th nh tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đo n kết dân tộc .......... 5
1.1. Truyền thống y u nƣớc, nhân ái, . ........................................................ 5
1.2. Ngƣời trăn trở về vấn đề đo n kết lực lƣợng chống Pháp ................... 6
1.3. Tiếp thu quan điểm của chủ nghĩa Mác–L nin ................................... 7
1.4. Tổng kết kinh nghiệm th nh công v thất bại ...................................... 7
2. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đo n kết dân tộc…. 8
2.1. Đại đo n kết dân tộc l vấn đề chiến lƣợc ........................................... 8
2.2. Đại đo n kết dân tộc l mục ti u, nhiệm vụ ......................................... 10
2.3. Đại đo n kết dân tộc l đại đo n kết to n dân ..................................... 10
2.4. Đại đo n kết dân tộc phải biến th nh sức mạnh ................................. .11
C ƢƠNG II: ............................................................................................... 12
1. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đo n kết quốc tế ................... 12
2. Đồng cảm với nhân dân lao động v các dân tộc cùng cảnh ngộ ........... 15
3. Sức mạnh đo n kết của các dân tộc thuộc địa ......................................... 16
4. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đo n kết quốc tế trong việc mở rộng ........... 17
5. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đo n kết quốc tế trong việc duy trì .............. 18
C ƢƠNG : ............................................................................................. 20
1. Phƣơng hƣớng phát triển bản thân trong xây dựng khối đại đo n kết to n
dân v đo n kết quốc tế ............................................................................... 20
2. Những mặt còn tồn tại, hạn chế .............................................................. 22 2
3. Phƣơng hƣớng rèn luyện, tu dƣỡng đạo đức, lối sống của bản thân theo
tấm gƣơng chủ tịch Hồ Chí Minh ............................................................... 22
4. Li n hệ bản thân về vấn đề đại đo n kết to n dân tộc kết hợp với quốc tế
..................................................................................................................... 23
K T LUẬN ................................................................................................. 24
TÀ L ỆU THAM KHẢO ........................................................................... 26 3
PHN M ĐẦU
Hồ Chí Minh l lãnh tụ thi n t i của cách mạng Việt Nam, đồng thời
l chiến sĩ xuất sắc của phong tr o Cộng sản v công nhân quốc tế. Ngƣời
không chỉ l biểu tƣợng sáng ngời của đại đo n kết dân tộc, m còn l hiện
thân rực rỡ của tinh thần đo n kết quốc tế cao đẹp trong thời đại ng y nay.
Tr n thế giới, hiếm có một lãnh tụ cách mạng n o lại b n nhiều, tiến h nh
hoạt động nhiều v đạt đƣợc nhiều kết quả tốt đẹp về đo n kết quốc tế nhƣ
lãnh tụ Hồ Chí Minh. Thuở sinh thời, Ngƣời đã từng bôn ba khắp năm châu
bốn biển, đến đâu, ở đâu, với tất cả đồng chí v bạn bè gần xa, Ngƣời luôn
thể hiện sâu sắc tình đo n kết quốc tế cao đẹp. Từ sự chứa chan của lòng
y u nƣớc thƣơng dân v sự cảm thông vô hạn với những ngƣời cùng khổ,
Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-L nin, Ngƣời đã sớm nhận thức đƣợc
muốn giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con ngƣời, thì
to n thế giới phải đo n kết đấu tranh, đánh đổ giai cấp bóc lột t n ác. V
đo n kết quốc tế theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh bao gồm nhiều nội dung rộng
lớn, sâu sắc, cao đẹp, trong đó trƣớc hết l đo n kết trong phong tr o Cộng
sản, công nhân quốc tế v đo n kết trong đại gia đình các nƣớc xã hội chủ
nghĩa anh em. Hồ Chí Minh luôn xác định, đo n kết thống nhất trong
phong tr o Cộng sản v công nhân quốc tế, đo n kết gắn bó trong các nƣớc
xã hội chủ nghĩa anh em l cơ sở nền tảng, l nhân tố quan tr ng bậc nhất,
nhân tố có ý nghĩa quyết định thắng lợi của chủ nghĩa xã hội tr n phạm vi thế giới.
Chính vì lẽ đó m em đã lựa ch n chủ đề “Quan điểm tƣ tƣởng H
Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc phi kết hợp đoàn kết quc tế. Bn
thân là sinh viên hiện nay làm gì để phát huy vai trò của mình để hin
thực hóa quan điểm này”. Đây l một đề t i hay, có nội dung v ý nghĩa
to lớn, nó còn l b i h c sâu sắc cho mỗi thế hệ. B i h c quý báu cho quá
trình dựng nƣớc v giữ nƣớc. B i tiểu luận n y gồm 3 mục đích: 4
- Thứ nhất, trình b y về quan điểm tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đo n kết dân tộc.
- Thứ hai, trình b y về quan điểm tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đo n kết quốc tế.
- Thứ ba, li n hệ bản thân l sinh vi n để phát huy vai trò của mình để h ệ
i n thực hiện hóa đại đo n kết dân tộc kết hợp với đo n kết quốc tế.
Về phƣơng pháp nghi n cứu: Kết hợp phƣơng pháp logic với so
sánh, tổng hợp, phân tích, chứng minh…
PHN NI DUNG
CHƢƠNG I: TƢ TƢỞNG H CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TC
1. Cơ sở hình thành tƣ tƣởng H Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
1.1. Truyn thống yêu nƣớc, nhân ái, tinh thần đoàn kết cộng đồng
của dân tộc Vit Nam.
Trải qua h ng ng n năm đấu tranh dựng nƣớc v giữ nƣớc, tinh thần
y u nƣớc gắn liền với ý thức cộng đồng, ý thức cố kết dân tộc, đo n kết dân
tộc của dân tộc Việt Nam đã đƣợc hình th nh v củng cố, tạo th nh một
truyền thống bền vững. Đối với mỗi ngƣời Việt Nam, y u nƣớc – nhân
nghĩa – đo n kết đã trở th nh một tình cảm tự nhi n, in đậm dấu ấn trong
cấu trúc xã hội truyền thống, tạo th nh quan hệ ba tầng chặt chẽ: gia đình –
làng xã – quc gia. Từ đời n y sang đời khác, ông b ta đã có rất nhiều câu
chuyện cổ tích, ca dao, ngạn ngữ ca ngợi truyền thống đo n kết dân tộc.
Hồ Chí Minh đã sớm hấp thụ v nhận thức đƣợc vai trò của truyền
thống y u nƣớc – nhân nghĩa – đo n kết của dân tộc. Ngƣời khẳng định:
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyn thống quý báu 5
ca ta. T xưa đến nay, mi khi T quc b xâm lăng, thì tinh thần y li
sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh m, to lớn, nó lướt qua
mi s nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất c lũ bán nước và lũ cướp nước’’.
Chủ nghĩa y u nƣớc, truyền thống đo n kết, cộng đồng của dân tộc
Việt Nam l cơ sở đầu ti n, sâu xa cho sự hình th nh tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh về đại đo n kết dân tộc.
1.2. Ngƣời trăn trở v vấn đề đoàn kết lực lƣợng chống Pháp và cách
mng giải phóng dân tộc trên thế gii.
Hồ Chí Minh thấy các phong tr o chống Pháp của dân ta tuy rầm rộ
nhƣng đều thất bại, do không quy tụ đƣợc sức mạnh dân tộc. Ngƣời thấy
đƣợc những hạn chế trong việc tập hợp lực lƣợng y u nƣớc của các nh y u
nƣớc tiền bối đi trƣớc nhƣ: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Thái
H c,…đều y u nƣớc thƣơng dân, nhƣng về tập hợp lực lƣợng thì các bậc
tiền bối n y đều không tập hợp đƣợc, cho n n việc tập hợp không đƣợc
rộng rãi, không đầy đủ vì thế tất cả các cuộc khởi nghĩa đều thất bại. Nhƣ
cụ Phan Bội Châu chủ chƣơng tập hợp 10 hạng ngƣời chống Pháp: Phú
h o, Quý tộc, Nhi nữ, Anh sĩ, Du đồ, ôi đảng, Thông ngôn, Ký lục, Bồi
bếp, tín đồ Thi n Chúa giáo nhƣng lại không có công nhân v nông dân.
Ngƣời đã đi khắp các thuộc địa v nhiều nƣớc đế quốc, nhƣng vẫn
chƣa thấy dân tộc n o l m giải phóng th nh công, do thiếu sự lãnh đạo
đúng đắn, chƣa biết tổ c ứ
h c đo n kết lực lƣợng. Nghi n cứu Cách mạng
Tháng 10 Nga, Ngƣời thấy nổi bậc b i h c về đo n kết tập hợp lực lƣợng
công nông để l m cách mạng gi nh chính quyền v bảo vệ chính quyền non
trẻ, đánh tan sự tấn công của 14 nƣớc đế quốc v b n Bạch vệ, xây dựng
đất nƣớc theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa. 6
1.3. Tiếp thu quan điểm ca ch nghĩa Mác–Lênin về đoàn kết lc
lƣợng trong cách mạng xã hội ch nghĩa.
Chủ nghĩa Mác- L nin cho rằng, cách mạng l sự nghiệp của quần
chúng, nhân dân l ngƣời sáng tạo ra lịch sử, giai cấp vô sản muốn thực
hiện vai trò lãnh đạo cách mạng phải trở th nh dân tộc, li n minh công
nông l cơ sở để xây dựng lực lƣợng to lớn của cách mạng.
Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác- L nin l vì chủ nghĩa Mác-
L nin đã chỉ ra cho các dân tộc bị áp bức con đƣờng tự giải phóng. Khi
Ngƣời đ c đƣợc tác phẩm của V.I. L nin: sơ khảo lần thứ nhất những luận
cƣơng về vấn đề dân tộc v vấn đề thuộc địa, Ngƣời đã vui đến phát khóc.
L nin cho rằng, sự li n minh giai cấp, trƣớc hết li n minh công nông l hết
sức cần thiết bảo đảm cho thắng lợi của cách mạng vô sản, nếu không có sự
đồng tình v ủng hộ của nhân dân lao động với đội ngũ ti n phong của nó,
tức giai cấp vô sản, thì cách mạng vô sản không thể thực hiện đƣợc.
Nhƣ vậy, Chủ nghĩa Mác-L nin có ý nghĩa rất to lớn, không những
đã chỉ ra vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử m còn chỉ ra vị trí
của khối li n minh công nông trong cách mạng vô sản. Đó còn l những
quan điểm lý luận hết sức cần thiết để Hồ Chí Minh có cơ sở khoa h c
trong đánh giá chính xác yếu tố tích cực cũng nhƣ những hạn chế trong các
di sản truyền thống, trong tƣ tƣởng tập hợp lực lƣợng của các nh y u nƣớc
tiền bối, các nh cách mạng lớn tr n thế giới v từ đó hình th nh n n tƣ
tƣởng của Ngƣời về đại đo n kết dân tộc.
1.4. Tng kết kinh nghiệm thành công và thất bi của các phong
trào cách mạng thế gii.
Trong quá trình đi tìm đƣờng cứu nƣớc cũng nhƣ sau n y, ồ Chí
Minh đã luôn chú ý nghi n cứu, tổng kết những b i h c kinh nghiệm của
phong tr o y u nƣớc Việt Nam v phong tr o giải phóng dân tộc ở các 7
nƣớc thuộc địa. Đặc biệt, Hồ Chí Minh nghi n cứu những b i h c của Cách
mạng Tháng Mƣời Nga. L b i h c về huy động, tập hợp lực lƣợng quần
chúng công nông đông đảo để gi nh chính quyền cách mạng, để xây dựng
chế độ xã hội chủ nghĩa đã giúp ồ Chí Minh thấy rõ tầm quan tr ng của
việc đo n kết, tập hợp lực lƣợng cách mạng, trƣớc hết l công nông.
Những kinh nghiệm rút ra từ th nh công hay thất bại của phong tr o
dân tộc dân chủ, nhất l kinh nghiệm thắng lợi của cách mạng Tháng Mƣời
Nga l cơ sở thực tiễn cần thiết cho việc hình th nh tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
về đại đo n kết dân tộc.
2. Những quan điểm cơ bản ca H Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
2.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lƣợc, bảo đảm thành công của cách mạng.
Với Bác, đo n kết l một truyền thống cực kỳ quý báu của nhân dân
ta. Ngƣời cho rằng: Muốn giải phóng các dân tộc bị áp bức v nhân dân lao
động phải tự mình cứu lấy mình bằng cách mạng vô sản.
Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, có thể v cần thiết
phải điều chỉnh chính sách v phƣơng pháp tập hợp lực lƣợng cho phù hợp
với những đối tƣợng khác nhau, nhƣng đại đo n kết dân tộc luôn luôn đƣợc
Ngƣời coi l vấn đề sống còn của cách mạng.
- Đo n kết không phải l thủ đoạn chính trị nhất thời m l tƣ tƣởng
cơ bản, nhất quán, xuy n suốt tiến trình cách mạng Việt Nam.
- Đo n kết quyết định th nh công cách mạng. Vì đo n kết tạo n n
sức mạnh, l then chốt của th nh công. Muốn đƣa cách mạng đến thắng lợi
phải có lực lƣợng đủ mạnh, muốn có lực lƣợng phải quy tụ cả dân tộc th nh
một khối thống nhất. Giữa đo n kết v thắng lợi có mối quan hệ chặt chẽ,
quy mô của đo n kết quyết định quy mô,mức độ của th nh công. 8
- Đo n kết phải luôn đƣợc nhận thức l vấn đề sống còn của cách
mạng. Tại sao Đế quốc Pháp có ƣu thế về vật chất, về phƣơng tiện chiến
tranh hiện đại lại phải thua một Việt Nam nghèo n n, lạc hậu trong cuộc
chiến xâm lƣợc? Đó l vì đồng b o Việt Nam đã đo n kết nhƣ Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:
“Toàn dân Việt Nam ch có một lòng: Quyết không làm nô lệ. Ch
một chí: Quyết không chu mất nước. Ch có một mục đích: Quyết kháng
chiến để tranh th thng nhất và độc lp cho T quc. S đồng tâm của
đồng bào ta đúc thành một bức tường đồng vng chc xung quanh T
quốc. Dù địch hung tàn, xảo quyệt đến mức nào, đụng đầu nhm bức tường
đó, chúng cũng phải tht bại”.
Chính sức mạnh của lực lƣợng to n dân đo n kết l m n n thắng lợi
của Cách mạng Tháng Tám. Nhƣ Chủ tịch Hồ Chí Minh phân tích:
“Vì sao có cuộc thng lợi đó? Mt phần là vì tình hình quốc tế thun
li cho ta. Nhất là vì lực lượng của toàn dân đoàn kết. Tt c các dân tộc,
các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đều ni dậy theo là cờ Vit Nam
để tranh li quyền độc lp cho T quc. Lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ
đại hơn hết. Không ai thắng được lực lượng đó”.
Từ thực tiễn đó, ồ Chí Minh đã rút ra kết luận:
“Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người
như một thì nước ta độc lp, t do. Trái lại, lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị n ớ
ư c ngoài xâm lấn”.
V Ngƣời khuy n dân ta rằng:
“Dân ta xin nhớ ch đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh” 9
=> Đây chính l con đƣờng đƣa dân ta tới độc lập, tự do.
2.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm v hàng đầu của cách mng.
Đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, y u nƣớc phải thực hiện th nh
thƣơng dân không thƣơng dân thì không thể có tinh thần y u nƣớc. Dân ở
đây l số đông, phải l m cho số đông đó ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng đƣợc h c h nh, sống tự do, hạnh phúc.
Trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đo n kết dân tộc, chúng ta
không chỉ thấy rõ việc Ngƣời nhấn mạnh vai trò to lớn của dân m còn coi
đại đo n kết dân tộc l mục ti u của cách mạng. Do đó, tƣ tƣởng đại đo n
kết dân phải đƣợc quán triệt trong m i đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách
của Đảng. Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng lao động Việt Nam
ng y 3/3/1951, Ngƣời còn thay mặt Đảng tuy n bố trƣớc to n thể dân tộc
mục đích của Đảng lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ l “Đoàn
kết toàn dân, phụng s t quốc”.
Xem dân l gốc, l lực lƣợng tự giải phóng n n Chủ tịch Hồ Chí
Minh coi vấn đề đo n kết dân tộc, đo n kết to n dân để tạo ra sức mạnh l
vấn đề cơ bản của cách mạng. Ngƣời còn cho rằng, đại đo n kết dân tộc
không chỉ l mục ti u nhiệm vụ h ng đầu của Đảng m còn l mục ti u,
nhiệm vụ h ng đầu của cả dân tộc.
2.3. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, khái niệm “dân” dùng để chỉ m i con
dân đất Việt, mỗi một ngƣời đều l “con rồng cháu tiên”, không phân biệt
gi , trẻ, trai, gái, gi u,, nghèo. Đại đo n kết dân tộc có nghĩa l phải tập
hợp đƣợc m i ngƣời dân v o một khối trong cuộc đấu tranh chung. Ngƣời
đã nhiều lần n u rõ: “Ta đoàn kết để đấu tranh cho thng nhất và độc lp
ca T quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, 10
có sức, có lòng phụng s T q
u c và phục v nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”.
Muốn thực hiện đại đo n kết to n dân thì phải kế thừa truyền thống
y u nƣớc - nhân nghĩa - đo n kết của dân tộc, phải có tấm lòng khoan
dung, độ lƣợng với con ngƣời. Xác định khối đại đo n kết l li n minh
công nông, trí thức. Tin v o dân, dựa v o dân, phấn đấu vì quyền lợi của
dân. Ngƣời cho rằng: Li n minh công nông - lao động trí óc l m nền tảng
cho khối đại đo n kết to n dân, nền tảng đƣợc củng cố vững chắc thì khối
đại đo n kết dân tộc c ng đƣợc mở rộng, không e ngại bất cứ t ế h lực n o có
thể l m suy yếu khối đại đo n kết dân tộc.
2.4. Đại đoàn kết dân tộc phi biến thành sức mnh vt chất có tổ
chức là Mặt trận dân tộc thng nhất dƣới s lãnh đạo của Đảng.
Mặt trận dân tộc thống nhất phải đƣợc xây dựng theo những nguy n tắc:
- Tr n nền tảng li n minh công nông trong xây dựng chế độ xã hội
mới có th m lao động trí óc) dƣới sự lãnh đạo của Đảng.
- Mặt trận hoạt động theo nguy n tắc hiệp thƣơng, dân chủ lấy việc
thống nhất lợi ích của tầng lớp nhân dân l m cơ sở để củng cố v không ngừng mở rộng.
- Đo n kết lâu d i, chặt chẽ, đo n kết thực sự, chân th nh, thân ái
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phƣơng châm đo n kết các giai cấp, các tầng
lớp khác nhau của Hồ Chí Minh l : “Cầu đồng tồn dị” – Lấy cái chung, đề
cao cái chung, để hạn chế cái ri ng, cái khác biệt.
Đầu năm 1951, tại hội nghị đại biểu Mặt trận Li n – V ệ i t to n quốc,
Ngƣời vạch rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số
nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng 11
lớp lao động khác… Bất k ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nht,
độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ
chúng ta cũng thật thà đoàn kết vi họ”. Ngƣời chỉ rõ: “Đoàn kết là một
chính sách dân tộc, không phải là một th đoạn chính trị. Ta đoàn kết để
đấu tranh cho thng nhất và độc lp ca t quốc, ta còn phải đoàn kết để
xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng s t q u c và
phc v nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”. Ngƣời còn nhấn mạnh: “Đoàn
kết rng ri, cht chẽ, đồng thi phi cng c. Nền có vững, nhà mới chc
chn, gốc có tốt thì cây mới tốt tươi. Trong chính sách đoàn kết phi chng
hai khuynh hướng sai lm: cô độc, hẹp hòi và đoàn kết vô nguyên tắc”.
Cũng tại Đại hội đó, Ngƣời chỉ rõ: “Tôi rất sung sướng được lãnh cái trách
nhim kết thúc lễ khai mc của Đại hi thng nht Vit Minh Liên Việt.
Lòng sung sướng ấy là của chung toàn dân, của c Đại hội, nhưng riêng
cho tôi là một s sung sướng không thể t, một người đã cùng các vị tranh
đấu trong bấy nhiêu năm cho khối đại đoàn kết toàn dân. Hôm nay, trông
thy rừng cây đại đoàn kết ấy đã nở hoa kết qu và gốc r của nó đang ăn
sâu lan rộng khắp toàn dân, và nó có một cái tương lai “trường xuân bất
lão”. Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng”. Ngƣời đã nói l n không chỉ n ề
i m vui vô hạn trƣớc sự lớn mạnh của Mặt trận dân tộc thống
nhất, m còn l sự cần thiết phải mở rộng v củng cố Mặt trận cũng nhƣ
niềm tin v o sự phát triển bền vững của khối đại đo n kết dân tộc lâu d i về
sau. Điều n y đƣợc thể hiện trong to n bộ t ế
i n trình cách mạng Việt Nam.
CHƢƠNG II. TƢ TƢỞNG H CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUC T
1. Quan điểm ca Ch tch H Chí Minh về đoàn kết quc tế.
Đo n kết quốc tế theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trƣớc hết l đo n kết
trong phong tr o cộng sản, công nhân quốc tế v đo n kết trong các nƣớc 12
xã hội chủ nghĩa anh em. Đo n kết quốc tế l nhân tố bảo đảm sự thắng lợi
của chủ nghĩa xã hội cũng nhƣ thắng lợi của công cuộc đấu tranh gi nh độc
lập dân tộc, phi thực dân hóa tr n phạm vi to n thế giới.
Ngƣời khẳng định: “Cuộc đấu tranh kiên quyết của các dân tộc b
áp bức nhất định s đánh bại bọn đế quc thực dân. Chủ nghĩa xã hội cui
cùng sẽ toàn thắng trên khắp thế gii. Trong s nghiệp đấu tranh vĩ đại y,
s đoàn kết gia lực lượng các nước xã hội ch nghĩa và sự đoàn kết nht
trí giữa các đảng cng sản và công nhân tất c các nước có ý nghĩa quan
trng bc nhất”.
Nhằm đạt đƣợc thắng lợi cuối cùng ấy, Ngƣời y u cầu cách mạng vô
sản thế giới, các đảng cộng sản v công nhân quốc tế phải đo n kết thống
nhất, gắn bó mật thiết nhƣ anh em một nh . Ngƣời luôn tâm niệm:
“Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản đều là anh em”
Muốn l m đƣợc nhƣ vậy, Hồ Chí Minh cho rằng, các đảng cộng sản
v công nhân quốc tế p ả
h i tăng cƣờng giáo dục chủ nghĩa Mác - L nin,
ki n quyết đấu tranh chống những khuynh hƣớng tƣ tƣởng sai lầm, lệch lạc
nhƣ chủ nghĩa dân tộc tƣ sản, chủ nghĩa sô vanh, giáo điều,…
Cùng với quan điểm về đo n kết trong phong tr o cộng sản v công
nhân quốc tế, trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh còn
chủ trƣơng đo n kết với tất cả các dân tộc, các lực lƣợng tiến bộ, y u
chuộng hòa bình tr n thế giới.
Trƣớc v sau khi tuy n bố độc lập, tr n cƣơng vị ngƣời đứng
đầu Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều lần g
ửi điện, thƣ đến nguy n thủ các nƣớc nhƣ Tổng thống
Truman ( Hoa Kỳ), Tƣởng Giới Thạch Trung oa) v Nguy n soái Stalin 13
Li n Xô) b y tỏ quan điểm ngoại giao, mở rộng quan hệ với các nƣớc,
nhất l các cƣờng quốc để tranh thủ công nhận địa vị pháp lý của nƣớc Việt
Nam độc lập, qua đó xác lập vị thế chủ nh trong việc giao tiếp với các thế
lực b n ngo i, bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa non trẻ vừa mới đƣợc th nh lập.
Ng y sau ng y tuy n bố độc lập, Chính phủ đã ra “Thông cáo về
chính sách đối ngoại” khẳng định mục ti u phấn đấu cho “nền độc lập ho n
to n v vĩnh viễn” m tƣ tƣởng cơ bản l thân thiện v hợp tác với tất cả
các nƣớc, từ các nƣớc Đồng minh, các nƣớc láng giềng, các dân tộc đang
đấu tranh giải phóng cho đến nhân dân Pháp, kể cả kiều dân Pháp đều đƣợc
bảo đảm sinh mệnh v t i sản nếu h tôn tr ng chủ quyền của Việt Nam.
Tình đo n kết quốc tế cao cả theo Ngƣời còn đƣợc thể h ệ i n đậm nét
trong mối tình đo n kết keo sơn gắn bó, đặc biệt giữa ba nƣớc Việt Nam-
L o-Campuchia. Ba nƣớc tr n bán đảo Đông Dƣơng có đo n kết chặt chẽ
thì mới đánh thắng kẻ thù xâm lƣợc, Ngƣời khẳng định: “Sự nghiệp đấu
tranh chung của nhân dân ba nước Việt Nam, Campuchia và Lào đoàn kết
cht ch nhất định s giành được thng li cuối cùng”.
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về tình đo n kết quốc tế cao đẹp còn đƣợc
thể hiện đậm nét ở tình đo n kết với nhân dân tiến bộ tr n thế giới. Ngay
trong những năm đầu kháng chiến ác liệt, Ngƣời cùng với Trung ƣơng
Đảng tiến h nh nhiều hoạt động ngoại giao để tranh thủ sự đồng tình, ủng
hộ của Đảng Cộng sản Pháp v nhân dân Pháp. Ngƣời cũng viết nhiều bức
thƣ, gửi những lời nhắn nhủ đến nhân dân Mỹ để l m rõ tính chất xâm lƣợc
của đội quân viễn chinh Mỹ, n u bật tính chính nghĩa của nhân dân Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống xâm lƣợc. Những hoạt động của Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã thu phục trái tim nhân dân thế giới, đi v o lòng ngƣời,
tạo n n sức mạnh tinh thần ủng hộ Việt Nam. Tổng kết th nh quả của cách 14
mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ ra:“Chính vì đã biết kết hp phong
trào cách mạng nước ta với phong trào cách mạng ca giai cấp công nhân
quc tế và của các dân tộc b áp bức, mà Đảng ta đã vượt được mọi khó
khăn, đưa giai cấp công nhân và nhân dân ta đến nhng thng li v vang ngày nay”.
2. Đồng cm với nhân dân lao động và các dân tộc cùng cảnh ng.
Ra đi từ bến Nh Rồng tháng 6-1911, 10 năm tiếp theo đó, Nguyễn
Tất Th nh đã tới nhiều nƣớc thuộc địa cũng nhƣ nhiều nƣớc tƣ bản chủ
nghĩa, ở cả châu Âu, châu Phi, châu Mỹ. Qua những chuyến đi, những cuộc
khảo nghiệm, chủ nghĩa y u nƣớc ở Ngƣời có những biến chuyển mới. Sự
đồng cảm với đồng b o mình đã đƣợc nâng l n th nh sự đồng cảm với
nhân dân lao động, với các dân tộc cùng cảnh ngộ bị áp bức nhƣ dân tộc
mình. Ngƣời đã đƣa ra kết luận quan tr ng: “Dù màu da có khác nhau, trên
đời này chỉ có hai giống người: Giống người bóc lột và giống người b bóc
lột. Mà cũng chỉ mt mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô
sn. Kết luận tr n vô cùng quan tr ng, l khởi đầu của tƣ tƣởng đo n kết
quốc tế Hồ Chí Minh - đo n kết với những ngƣời lao khổ, cần lao tr n thế giới.
Cũng từ quá trình 10 năm trải nghiệm thực tiễn ở nhiều nƣớc,
Nguyễn Ái Quốc cũng rút ra kết luận rằng: “Nguyên nhân đầu tiên đã gây
ra s suy yếu của các dân tộc phương Đông, đó là sự bit lp... h thiếu s
tin cy ln nhau, s phi hợp hành động và sự c vũ lẫn nhau”. Vì vậy,
Ngƣời chỉ ra sự cần thiết của việc xây dựng khối đo n kết chiến đấu giữa
các dân tộc bị đ a đ y, đau khổ. Ngƣời k u g i nhân dân các nƣớc thuộc
địa Pháp rằng: “Chúng tôi yêu cầu các bạn giúp đỡ chúng tôi trong nhiệm
v đó, vì các bạn và chúng tôi, chúng ta cùng chung một lợi ích… Mối 15
quan h giữa chúng tôi với các bạn s là những mi quan h đoàn kết và liên minh”.
3. Sc mạnh đoàn kết của các dân tộc thuộc địa.
L ngƣời dân từ một nƣớc thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc thấy đƣợc khả
năng tiềm t ng của sức mạnh đo n kết của các dân tộc thuộc địa v tin
tƣởng v o thắng lợi của cuộc đấu tranh của h . Vì vậy, trong đấu tranh
gi nh độc lập dân tộc, một mặt Ngƣời nhấn mạnh tƣ tƣởng phải ly sc ta
mà giải phóng cho ta”, mặt khác Ngƣời k u g i phải tăng cƣờng sự đo n
kết, giúp đỡ v phối hợp nhịp nh ng cuộc đấu tranh của vô sản ở chính
quốc với vô sản ở thuộc địa, nhƣ hai cái cánh của một con chim. Trong lý
luận cũng nhƣ trong hoạt động thực tiễn, Ngƣời luôn luôn nhấn mạnh mối
quan hệ khăng khít giữa cách mạng ở thuộc địa v cách mạng ở chính quốc.
Ngƣời viết: Ch nghĩa tư bản là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai
cấp vô sản chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản các
thuộc địa. Nếu người ta mun giết con vt ấy, người ta phải đồng thi ct
c hai vòi”.
Để thực hiện sự đo n kết giữa nhân dân lao động chính quốc v nhân
dân lao động thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc y u cầu các Đảng Cộng sản v
giai cấp công nhân ở chính quốc phải có hiểu biết đúng về thuộc địa v có
sự giúp đỡ thiết thực đối với những ngƣời anh em thuộc địa. Tr n tinh thần
đó, Ngƣời đã nghi m khắc ph phán một số Đảng Cộng sản chƣa có chính
sách v h nh động tích cực giúp đỡ các thuộc địa. Trong thời gian ở nƣớc
ngo i, Ngƣời đã tham gia tích cực phong tr o cách mạng của công nhân
Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc... từng bƣớc xây dựng nhiều tổ chức quốc tế
nhƣ: ội Li n hiệp thuộc địa (1921), Hội Li n hiệp các dân tộc bị áp bức ở
Á Đông 1925)... l nh cách mạng hoạt động tích cực trong Đảng Cộng
sản Pháp, Quốc tế , các Quốc tế Nông dân, Thanh ni n, Phụ nữ... thƣờng 16
xuy n mở rộng với nhiều chính khách, các nh hoạt động xã hội... Tất cả
hoạt động nói tr n của Ngƣời đều hƣớng v o mục ti u tăng cƣờng th m
bạn bè, đồng chí cho cách mạng Việt Nam.
4. Tƣ tƣởng H Chí Minh về đoàn kết quc tế trong vic m rng quan
h ngoi giao.
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đo n kết quốc tế l cơ sở lý luận quan
tr ng để Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đƣờng lối đối ngoại rộng mở,
đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế trong bối cảnh mới.
Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám th nh công, Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đứng trƣớc muôn v n thử thách, cùng một
lúc phải đƣơng đầu với giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. Trong thời
khắc ng n cân treo sợi tóc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khéo léo sử dụng
ngoại giao đa phƣơng để phục vụ mục ti u của cách mạng. Thông cáo về
Chính sách ngoại giao do Hồ Chí Minh ký ng y 3-10-1945 thể hiện
quan điểm đối ngoại thân thiện v th nh thực hợp tác tr n lập trƣờng
bình đẳng, tƣơng ái; tôn tr ng nền độc lập của Việt Nam, hữu nghị, hợp tác
v bình đẳng; đối với các dân tộc nhƣợc tiểu tr n to n cầu thì thân thiện, hợp tác chặt chẽ.
Có thể thấy rằng, tƣ duy đối ngoại đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan
hệ của nƣớc ta đƣợc hình th nh từ rất sớm. Ngay từ tháng 6-1947, trả lời
nh báo Mỹ, Chủ tịch Hồ Chí Minh b y tỏ mong muốn của Việt Nam
l l m bạn với tất cả m i nƣớc dân chủ v không gây thù oán với một
ai. Nhờ chính sách ngoại giao đa phƣơng hóa quan hệ, ngoại giao Việt Nam
đã phá đƣợc thế bị bao vây, cô lập, cấm vận, khẳng định tính hợp pháp, hợp
hiến của chính quyền cách mạng ở khu vực v tr n thế giới. Qua hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ, đến giai đoạn đất nƣớc
bƣớc v o công cuộc đổi mới, giƣơng cao ng n cờ độc lập dân tộc v đo n 17
kết quốc tế, ngoại giao Việt Nam đã tranh thủ đƣợc sự ủng hộ to lớn về vật
chất v tinh thần của bạn bè quốc tế, góp phần tạo n n sức mạnh tổng hợp
của đất nƣớc v phục vụ đắc lực v o cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc
v công cuộc đổi mới đất nƣớc.
5. Tƣ tƣởng H Chí Minh về đoàn kết quc tế trong việc duy trì quan
h với các nƣớc láng giềng.
Tr n tinh thần bốn biển đều l anh em, ồ Chí Minh rất coi tr ng
quan hệ đo n kết với các nƣớc láng giềng. Ngƣời đã luận chứng sâu sắc v
d y công vun đắp cho quan hệ n y vì vấn đề độc lập, tự do của mỗi nƣớc,
vì hòa bình v thịnh vƣợng của khu vực.
Khái niệm “các nước láng giềng” đƣợc Hồ Chí Minh sử dụng từ rất
sớm, khá phổ biến v ở nhiều cấp độ, phạm vi khác nhau. Những năm sau
đó, cụm từ n y Ngƣời dùng khi thì với những nƣớc ở châu Á, trong đó chú
tr ng đến nƣớc láng giềng Ấn Độ, lúc khác lại l các nƣớc Đông Nam Á.
Song, mối quan tâm nhiều nhất của Ngƣời vẫn l các nƣớc có chung
đƣờng bi n giới với V ệ
i t Nam nhƣ: L o, Campuchia, Trung Quốc. Hiểu rõ
vai trò của các nƣớc láng giềng đối với cách mạng Việt Nam, Hồ Chí
Minh nhấn mạnh: Thật phi lý nếu nghĩ rằng Việt Nam lại có thể tồn tại biệt
lập với các nƣớc láng giềng.
Ngay từ những năm cuối thập ni n 20 thế kỷ XX, Hồ Chí Minh đã
nhận thấy vai trò của đo n kết giữa các nƣớc trong khu vực. Theo Ngƣời,
châu Á l châu lục đất rộng, ngƣời đông với nhiều nƣớc có nền văn minh
lâu đời nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ...,V ệ
i t Nam l một th nh vi n không tách
rời, có số phận li n quan chặt chẽ trong đó. Ngƣời nói: “Việt Nam là một
b phận trong đại gia đình châu Á. Tranh đấu cho t do độc lp ca Vit
Nam tức là tranh đấu cho t do, độc lp của đại gia đình châu Á”. Ngƣời
luôn chăm lo vun đắp cho sự đo n kết giữa các nƣớc trong khu vực tr n cơ 18
sở bình đẳng, tôn tr ng quyền độc lập tự chủ của nhau.Vì vậy, Ngƣời tham
gia sáng lập v trở th nh linh hồn của Hội li n hiệp các dân tộc bị áp bức -
tổ chức bao gồm những ngƣời cách mạng nhiều nƣớc trong khu vực cùng
tiến h nh cuộc cách mạng đánh đuổi đế q ố
u c, gi nh độc lập tự do cho mỗi dân tộc.
Trong quan hệ ở phạm vi hẹp hơn, ồ Chí Minh chỉ rõ cần phải chú
tr ng đo n kết với các nƣớc Đông Nam Á. Dƣới sự chỉ đạo soạn thảo của
Ngƣời, Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội khoá h p ng y 2-3-1946 đã
n u rõ vai trò của mối quan hệ đo n kết giữa Việt Nam với Thái Lan,
Malaysia, nđôn xia, Philippin, Miến Điện. Theo đó, mong muốn của
Ngƣời l các nƣớc Đông Nam Á đo n kết, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau giữ
gìn nền hòa bình chung trong khu vực v tr n thế giới. Với Việt Nam,
Ngƣời cho rằng: “L một nƣớc ở Đông - Nam Á, chúng ta hết lòng ủng hộ
cuộc đấu tranh chính nghĩa của các dân tộc trong khu vực n y chống lại sự
xâm lƣợc v nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân cũ v mới”.
Đối với các nƣớc có chung đƣờng bi n giới với ta nhƣ Trung Quốc,
L o, Campuchia, Hồ Chí Minh lại c ng coi tr ng việc gây dựng khối đo n
kết. Đây l ba nƣớc “láng giềng gần”, có quan hệ về m i mặt với nƣớc ta từ
lâu đời, coi nhau nhƣ “anh em ruột thịt”, “gắn bó với nhau nhƣ môi với
răng”... Tuy vậy, theo Hồ Chí Minh, đo n kết ở đây phải tr n cơ sở “thật
th ”, phải đƣợc thể hiện bằng n ữ
h ng h nh động cách mạng cụ thể “giúp
bạn l tự giúp mình”. Ngƣời giáo dục nhân dân ta l : c ng đo n kết chặt
chẽ v giúp đỡ nhau hết lòng thì c ng phải tôn tr ng độc lập chủ quyền
cũng nhƣ phong tục tập quán của nhau, không can thiệp v o công việc nội
bộ của nhau. Hồ Chí Minh đặc biệt d nh nhiều sự quan tâm đến mối quan
hệ đo n kết giữa Việt Nam với L o v Campuchia. Ba nƣớc n y đều có
điểm chung l cùng nằm tr n bán đảo Đông Dƣơng. Trong suốt thời kỳ 19
trƣớc, trong v sau Cách mạng Tháng Tám, đặc biệt l trong kháng chiến
chống Pháp v Mỹ, Hồ Chí Minh không ngừng vun đắp cho tình đo n kết
hữu nghị giữa ba nƣớc Đông Dƣơng. Ng y 11-3-1951, Hội nghị li n minh
nhân dân ba nƣớc đƣợc triệu tập, quyết định th nh lập khối li n minh nhân
dân Việt Nam, L o v Campuchia. Phát biểu tại Đại hội thống nhất Việt
Minh - Li n Việt, Ngƣời không giấu nổi xúc động: “Tôi sung sƣớng hơn
nữa vì từ nay chẳng những l to n dân Việt Nam đại đo n kết, m to n dân
hai nƣớc anh em l Cao Mi n v Ai Lao cùng đi đến đại đo n kết...Với sự
đồng tâm nhất trí của ba dân tộc anh em,với sức đại đo n kết của ba dân tộc
anh em, chúng ta nhất định đánh tan lũ thực dân Pháp v b n can thiệp
Mỹ, chúng ta nhất định l m cho ba nƣớc độc lập v thống nhất thật sự”.
Nhờ biết đo n kết, nƣơng tựa v o nhau, lần lƣợt ba nƣớc Đông
Dƣơng đã đánh bại thực dân Pháp, can thiệp Mỹ v gi nh thắng lợi tr n
vẹn trong năm 1975. Nhƣ vậy, đo n kết bình đẳng, cùng có lợi, tôn tr ng
độc lập, chủ quyền, không can thiệp v o công việc nội bộ của nhau l quan
điểm cơ bản của Hồ Chí Minh trong quan hệ với các nƣớc láng giềng có
chung bi n giới với Việt Nam. Quan điểm n y vẫn đang tiếp tục soi sáng,
l kim chỉ nam cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách đối ngoại của
Đảng v Nh nƣớc ta hiện nay.
CHƢƠNG III. BẢN THÂN LÀ SINH VIÊN HIỆN NAY LÀM GÌ ĐỂ
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MÌNH ĐỂ HIN THỰC HÓA ĐẠI
ĐOÀN KẾT DÂN TỘC KT HP VỚI ĐẠI ĐOÀN KẾT QUC T.
1. Phƣơng hƣớng phát triển bản thân trong xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân và đoàn kết quc tế:
Để xây dựng khối đại đo n kết to n dân kết hợp với đo n kết quốc
tế, bản thân mình n n tuân thủ các phƣơng hƣớng sau đây: 20