QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI QUÁN ĐÔNG BA COFFEE - Trường đại học Khoa học , Đại học Huế
Quản lí hoạt động bán hàng tai Đông Ba coffee - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin/Trường đại học Khoa học , Đại học Huế. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 117 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích hệ thống
Trường: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 41967345
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- - - 🙞 🙞 🙞 - - - Đề tài:
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI QUÁN ĐÔNG BA COFFEE
Tên lớp học phần : Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Mã lớp học phần : 2023-2024.1.TIN3093.009
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện : Lê Tấn Dũng – Nhóm trưởng Lê Si Thuận Võ Thu Trinh lOMoARcPSD| 41967345 I.
TÀI LIỆU PHÁT THẢO DỰ ÁN
1. Giới Thiệu Về Dự Án:
Đây là một dự án nằm trong chuỗi các dự án “chuyển đổi số” của quán cafe Đông Ba Coffee.
Dự án này là đưa việc quản lý của quán hiện tại “bằng tay”, “giấy tờ” thành
việc quản lý bằng máy (phần mềm) đi theo thời đại và tốt hơn.
Phần mềm quản lý quán này sẽ hội tụ đủ các chức năng mà quán yêu cầu cũng
như thị trường chung cần có.
Đôi bên gồm chủ quán đại diện quán để yêu cầu về các hoạt động về phần mềm
muốn có, phía bên Team có nhóm trưởng đại điện thoả thuận với chủ quán.
2. Mục đích và mục tiêu:
2.1. Mục đích của tài liệu phát thảo:
Mục đích của tài liệu này là để cung cấp mô tả chi tiết về các yêu cầu cho phần
mềm hỗ trợ việc quản lý hoạt động bán hàng tại quán cafe “ĐÔNG BA COFFEE”.
Nó sẽ minh hoạ mục đích cụ thể và thông tin chi tiết cho việc phát triển hệ thống.
Tài liệu này sẽ nói lên đầy đủ về các ràng buộc của hệ thống, giao diện người
dùng và tương tác với ứng dụng bên ngoài (máy in). Nó được đề xuất cho khách hàng
phê duyệt và là tài liệu tham khảo đầu vào cho các giai đoạn thiết kế, lập trình, kiểm
thử trong quy trình sản xuất phần mềm. 2.2. Mục Đích:
Xây dựng một phần mềm giúp cho việc quản lý hoạt động bán hàng quán
ĐÔNG BA COFFEE quản lý được các hoạt động của quán. 2.3. Mục Tiêu:
● Xây dựng được chức năng quản lý được nhân viên sử dụng hệ thống .
● Xây dựng được chức năng quản lý được danh mục hàng hoá của quán Đông Ba Coffee.
● Xây dựng được chức năng quản lý được nhập hàng tại quán Đông Ba Coffee. lOMoARcPSD| 41967345
● Xây dựng được chức năng quản lý thống kê doanh thu tại quán Đông Ba Coffee.
● Xây dựng được chức năng quản lý bán hàng tại quán Đông Ba Coffee. 2.4 Phương pháp:
● Thu nhập thông tin từ trên mạng, xin số liệu trực tiếp ở quán
● Tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết dựa trên giáo trình của giảng viên hướng dẫn và
các tài liệu sưu tầm được.
● Sử dụng phần mềm UML, SQL Server và ngôn ngữ lập trình java để thực hành 2.5 Nhân lực:
● Bên quán có quản lý quán .
● Bên Team có các thành viên trong team . II.
LẬP LỊCH CÔNG VIỆC
1. Phác Thảo Dự Án
1.1. Nghiệp vụ quản lý hệ thống:
● Quản lý tài khoản nhân viên : Mỗi nhân viên sẽ được cấp một tài khoản , trong
đó gồm Họ và tên nhân viên , Ngày tháng năm sinh ,Giới tính , số điện thoại .
● Có chức năng sửa thông tin : nhân viên có thể thay đổi thông tin của mình khi
bấm lưu thay đổi thì tất cả những thông tin cũ sẽ được xoá và sẽ hiện lên những thông tin mới thay đổi.
● Có chức năng lưu thông tin : là khi nhân viên muốn sửa thông tin hay thêm
thông tin thì phải lưu thông tin của nhân viên vào hệ thống.
● Có chức năng thêm thông tin : là khi nhân viên muốn thêm thông tin của mình vào hệ thống.
● Có chức năng xoá thông tin : là khi nhân viên muốn để xóa đi thông tin cũ để
nhập lại thông tin mới .
● Đăng nhập : mỗi nhân viên sẽ được cấp cho một mã đăng nhập và mật khẩu ,
chỉ cần bấm mã đăng nhập và mật khẩu để vào tài khoản của mình
● Đăng xuất : là để sau khi hoàn tất công việc trong ca của mình thì nhân viên có
thể đăng xuất ra khỏi tài khoản lOMoAR cPSD| 41967345
● Đổi mật khẩu tài khoản : để nhân viên có thể thay đổi mật khẩu cũ thành mật khẩu mới
● Nhân viên phải nhập lại mật khẩu cũ , điền mật khẩu mới thì hệ thống mới chấp
nhận cho tài khoản này đổi mật khẩu thành công.
1.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục:
● Quản lý thực đơn: Mỗi thực đơn sẽ chứa nhiều món, việc thay đổi thực đơn xảy
ra thì cũng chỉ là chỉnh sửa tên thực đơn hoặc tạo ra một thực đơn mới. Thực
đơn chứa các món cùng loại. Thông qua thực đơn, người quản lý sẽ dễ dàng
hơn trong việc quản lý món. o Có chức năng sửa thông tin thực đơn: Là khi
quản lý có quyền thay đổi thông tin có trong các thực đơn
o Có chức năng tìm kiếm thực đơn: Là khi quản lý muốn tìm kiếm một
thông tin một thực đơn nào đó có trong hệ thống
o Có chức năng thêm thực đơn: Là khi quản lý muốn thêm thông tin của
một thực đơn mới vào menu của quán
o Có chức năng xóa thực đơn: Là khi quản lý muốn xóa một thực đơn ra khỏi menu của quán
● Quản lý món: Mỗi khi có món mới, quản lý có quyền truy cập sẽ tạo món mới
trong phần quản trị. Mỗi món sẽ nằm trong một thực đơn. Mỗi món mới cũng
cần có tên món, giá xác định. o
Có chức năng thêm món: Là khi quản lý muốn thêm thông tin món mới vào hệ thống o
Có chức năng xóa món: Là khi quản lý muốn xóa đi thông tin
của một món trong hệ thống. o
Có chức năng chỉnh sửa món: Là khi quản lý muốn chỉnh sửa
thông tin của một món có trong hệ thống. Chủ yếu là chỉnh sửa về giá o
Có chức năng tìm kiếm món: Là khi quản lý muốn tìm kiếm một thông
tin của một món nào đó có trong một thực đơn nào đó có trong hệ thống
● Quản lý nhân viên: Việc lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm: mã nhân viên,
tên nhân viên, giới tính, điện thoại , chức vụ, số ngày làm, số ngày nghỉ. Việc
quản lý nhân viên bao gồm cả việc thêm, chỉnh sửa, xóa thông tin nhân viên.
Ngoài ra để cho nhà quản lý có thể dễ dàng đánh giá hay quản lý nhân viên thì
cũng cần phải lưu lại thông tin những ngày nhân viên đi làm và những ngày
nhân viên nghỉ. Hoặc những ngày nhân viên sẽ nghỉ sắp tới để quản lý có thể
dễ dàng sắp xếp nhân lực. o
Có chức năng thêm nhân viên: Là khi có nhân viên mới được
nhậnvào làm thì quản lý sẽ thêm thông tin của khách hàng vào hệ thống o
Có chức năng chỉnh sửa nhận viên: Là khi nhân viên có nhu
cầuchỉnh sửa thông tin của mình thì quản lý sẽ chỉnh sửa lại thông tin
của nhân viên và cập nhật lên hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 o
Có chức năng xóa nhân viên: Là khi có nhân viên nào đó nghỉ
việcthì quản lý sẽ xóa thông tin nhân viên đó ra khỏi hệ thống.
● Quản lý bàn: Việc quản lý bàn không xảy ra thường xuyên.Việc thay đổi bản
chỉ xảy ra khi số lượng bàn không đáp ứng đủ nhu cầu của quán. Hoặc do chất
lượng bàn đã giảm không thể sử dụng được nữa. Ngoài ra còn có thể do người
quản trị muốn thay đổi số bàn nhằm mục đích kinh doanh của mình. việc quản
lý bàn do người quản trị quản lý. Mỗi bàn sẽ nằm trong một khu vực nhất định,
Mỗi bà mới cấn có số bàn và mô tả bàn đó nằm ở khu vực nào. o Có chức
năng thêm bàn: là khi xảy ra khi số lượng bàn không đáp ứng đủ nhu cầu của
quán, quản lý sẽ thêm các thông tin của bàn vào hệ thống. o Có chức năng
chỉnh sửa bàn: là khi người quản trị muốn thay đổi số bàn nhằm mục đích kinh
doanh của quán. Quản lý sẽ chỉnh sửa thông tin bàn và cập nhật lên hệ thống. o
Có chức năng xóa bàn: là khi chất lượng bàn đã giảm không thể sử dụng được
nữa. Quản lý sẽ xóa thông tin của bàn không thể sử dụng nữa ra khỏi hệ thống
1.3. Nghiệp vụ quản lý nhập hàng:
● Quản lý hóa đơn nhập hàng:
● Có chức năng thêm hóa đơn nhập hàng: Là khi nhập hàng vào thì quản lý
sẽ thêm thông tin nhập hàng vào hệ thống.
● Có chức năng tìm kiếm hóa đơn nhập hàng:là khi quản lý cần tìm kiếm
thông tin về đơn nhập hàng trong hệ thống ● Quản lý nguyên liệu:
o Có chức năng thêm nguyên liệu: Là khi quản lý muốn thêm thông
tin nguyên liệu mới vào hệ thống
o Có chức năng xóa nguyên liệu: Là khi quản lý muốn xóa đi thông
tin của một nguyên liệu trong hệ thống. o Có chức năng chỉnh sửa
nguyên liệu: Là khi quản lý muốn chỉnh sửa thông tin của một
nguyên liệu có trong hệ thống
o Có chức năng tìm kiếm nguyên liệu: Là khi quản lý muốn tìm kiếm
một thông tin của một nguyên liệu nào đó có trong một loại nguyên
liệu nào đó có trong hệ thống ● Quản lý loại nguyên liệu:
o Có chức năng sửa thông tin loại nguyên liệu: Là khi quản lý có
quyền thay đổi thông tin có trong các loại nguyên liệu
o Có chức năng tìm kiếm loại nguyên liệu: Là khi quản lý muốn tìm
kiếm một thông tin một loại nguyên liệu nào đó có trong hệ thống
o Có chức năng thêm loại nguyên liệu: Là khi quản lý muốn thêm
thông tin của một loại nguyên liệu mới vào menu của quán
o Có chức năng xóa loại nguyên liệu: Là khi quản lý muốn xóa một
loại nguyên liệu ra khỏi menu của quán ● Quản lý nhà cung cấp:
● Có chức năng sửa thông tin nhà cung cấp: Là khi quản lý có quyền thay
đổi thông tin có trong các nhà cung cấp lOMoARcPSD| 41967345
● Có chức năng tìm kiếm nhà cung cấp: Là khi quản lý muốn tìm kiếm một
thông tin một nhà cung cấp nào đó có trong hệ thống
● Có chức năng thêm nhà cung cấp: Là khi quản lý muốn thêm thông tin
của một nhà cung cấp mới vào hệ thống
● Có chức năng xóa nhà cung cấp: Là khi quản lý muốn xóa một nhà cung cấp ra khỏi hệ thống
1.4. Nghiệp vụ quản lý bán hàng:
● Quản lý tài chính: Lập báo cáo về số tiền chi ra và thu lại trong việc chuẩn bị
hàng hóa và doanh thu của việc bán hàng
● Quản lý chương trình khuyến mãi - Coupon : Chạy các chương trình khuyến
mãi vào các dịp lễ - tết
● Quản lý hóa đơn : Hóa đơn sẽ bao gồm những thông tin: mã hóa đơn,tên nhân
viên, tên món, số lượng, ngày lập phiếu,thành tiền , đối với khách hàng thân
thiết sẽ có thêm một số thông tin như ( họ và tên. sđt, số điểm, mức giảm giá).
Để tránh tình trang nhân viên sửa, hủy hóa đơn tùy tiện. Cho nên chỉ những tài
khoản có quyền mới có thể vào được phần quản trị có thể xóa hay chỉnh sửa các hóa đơn.
o Có chức năng Tìm kiếm hóa đơn: o
Có chức năng Thêm hóa đơn:
· Nhân viên chỉ có quyền sử dụng chức năng chọn bàn - món- tính tiền thực khách
để phục vụ cho quản lý thanh toán.
1.5. Nghiệp vụ quản lý thống kê báo cáo: ·
Thống kê doanh thu và hàng hoá: o Thống kê hàng hóa được bán ra
với số lượng nhiều nhất, thu nhập của từng loại theo từng ngày, tháng, năm
o Bổ sung những món bán chạy hoặc giảm thiếu những món ít được ưa chuộng
Đề xuất thêm nhiều món để đa dạng hoá thực đơn
III. TÀI LIỆU YÊU CẦU
● Một số ràng buộc tổng quát về phần mềm từ hai phía đã thống nhất ● Hình
thức hài hòa dễ nhìn không cần bắt mắt quá.
● Kiểu chữ, cỡ chữ phù hợp với đại chúng. lOMoAR cPSD| 41967345
● Ngôn từ phù hợp với đại chúng.
● Cách dùng: dễ sử dụng, thân thiện, phù hợp.
● Dữ liệu phải phù hợp.
● Phần mềm chỉ cần giải quyết các công việc chính như đã chốt đơn (QL kho/bán
hàng/nhân viên/khách hàng)
1. Yêu Cầu Nghiệp Vụ Của Phần Mềm
Hệ thống chức năng phần mềm bao gồm các phần: ● Quản lý nhập hàng ● Quản lý danh mục ●
Quản lý bán hàng ● Quản lý nhân viên ● Quản lý khách hàng ● Báo cáo thống kê
2. Chi Tiết Yêu Cầu Các Chức Năng
2.1 Quản lý hàng hoá :
· Mỗi Loại nguyên liệu sẽ được ràng buộc bởi các thông tin chính: Mã loại
nguyên liệu , Tên loại nguyên liệu
· Mỗi Nguyên Liệu sẽ được ràng buộc bởi các thông tin chính : Mã nguyên
liệu , Tên nguyên liệu , Số lượng , Đơn vị tính
· Thực hiện thêm mới khi nhập sản phẩm, Thay Đổi Bổ Sung cho một loại
hàng hoá nào đó, Xoá thông tin hàng hóa khi có lỗi sản phẩm hay gặp sự cố sản phẩm…
2.2 Quản lý nhập hàng:
· Hàng nhập từ các công ty.
· Đặt hàng qua điện thoại hoặc Gmail, sau khi lập được hóa đơn mua hàng
và chốt được số lượng cụ thể thì sẽ được nhân viên công ty giao đến quán. Quán
có nhiệm vụ kiểm tra hàng rồi nhập kho.
· Hàng được nhập kho được ràng buộc với các thông tin: Mã phiếu nhập kho,
Tên Nhà Cung Cấp, Ngày Nhập, Số Lượng, Giá Nhập, Mã Nhập Kho, Sản Phẩm Đi Kèm. lOMoAR cPSD| 41967345
· Có các chức năng thêm/ sửa/ xóa phiếu nhập đó
2.3 Quản lý nhà cung cấp
· Ràng buộc bởi các thông tin: Mã NCC, Tên NCC, Địa Chỉ, sđt Liên Hệ
· Các tính năng hệ thống:
o Thêm mới NCC: Khi làm hợp đồng nhập hàng từ công ty mới
o Sửa thông tin NCC: Khi nhập sai hoặc một vài NCC thay đổi thôngtin
o Xóa NCC: Khi không hợp tác nhập hàng từ NCC hoặc sai thông tinNCC.
2.4 Quản lý bán hàng
· Sau khi khách hàng đặt mua sản phẩm thì sẽ lập hoá đơn (2 hoá đơn – 1 cho
khách – 1 giữ lại). Sau khi thanh toán đủ tiền thì sẽ giao sản phẩm cho Khách Hàng
· Hóa đơn được ràng buộc bởi các thuộc tính: Mã hóa đơn , Tên món ,
Ngày lập hóa đơn , Thành Tiền , Mức giảm giá
· Ràng buộc các sản phẩm khách hàng chọn phải còn hàng, Khách Hàng
phải thanh toán Tiền Mặt hoặc chuyển khoản cho Shop rồi mới nhận sản phẩm.
2.5 Quản lý nhân viên:
· Nhân Viên nhận lương theo tháng. · Với các ràng buộc.
o Nếu nghỉ ca nào sẽ trừ ca đóo Có thể đổi ca
o Trừ lương nếu vi phạm hoặc làm thất thoáto Thưởng sẽ tuỳ Chủ quán.
· Ràng buộc về mặt thông tin: Mã NV, Tên NV, CMND/CCCD,SĐT
· Các thủ tục: Lưu/Sửa/Xóa nhân viên.
· Lưu: tạo mới nhân viên, nhập thông tin rồi lưu lại
· Sửa: thay đổi thông tin nhân viên lOMoAR cPSD| 41967345
· Xóa thông tin nhân viên khỏi hệ thống (có thể nhân viên nghỉ làm…)
· Có thể chứa các chức năng khác (các phần chức năng nhỏ hơn) không theo
tài liệu yêu cầu này nhưng vẫn phù hợp hỗ trợ cho phần mềm và các chức năng
chính miễn sao nó giúp cho shop một phần nào đó chuyển đổi số. (***) Đó là sự
sáng tạo và kinh nghiệm từng trải của các bạn. 2.6 Quản lý bàn:
· Ràng buộc bởi các thông tin: Mã bàn, Số bàn, Mô tả
· Các tính năng hệ thống:
o Thêm mới bàn: Khi số lượng bàn không đáp ứng đủ nhu cầu củaquán
o Sửa thông tin bàn: khi người quản trị muốn thay đổi số bàn nhằmmục
đích kinh doanh của quán o Xóa bàn: khi chất lượng bàn đã giảm
không thể sử dụng được nữa. 2.7 Quản lý món:
· Ràng buộc bởi các thông tin: Mã món, Tên món, Gía bán
· Các tính năng hệ thống:
o Thêm một mới trong thực đơn: Khi quán muốn thêm một món mớibổ sung vào menu
o Sửa thông tin món : Khi người quản trị muốn thay đổi thông tin
củagiá bán , tùy vào thời điểm mà giá bán của các món cũng khác nhau.
o Xóa món : Khi món đó vào mùa không có nguyên liệu để bán thì cóthể xóa đi .
o Tìm kiếm món: xem thử món đã có trong thực đơn đó hay chưa.
2.8 Quản lý thực đơn:
· Ràng buộc bởi các thông tin: Mã thực đơn, Tên thực đơn
· Các tính năng hệ thống:
o Thêm mới thực đơn: Khi quán muốn thêm thực đơn mới bổ sung vàohệ thống lOMoARcPSD| 41967345
o Sửa thông tin thực đơn: Khi người quản trị thông tin thực đơn
khôngđúng thì thay đổi thông tin của thực đơn.
o Xóa thực đơn: Khi không còn dùng loại thực đơn nào đó, thì sẽ
xóaloại thức đơn đó đi.
o Tìm kiếm thức đơn: xem thử thực đơn đã có trong hệ thống đó hay chưa.
2.9 Quản lý thống kê báo cáo:
· Thống kê doanh thu và hàng hoá theo từng ngày, tháng, năm
· Thống kê nhân viên có số lần lập hoá đơn nhiều nhất · Với các ràng buộc:
o Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn nhập hàng(Mã HĐ,Ngày lập, Tổng giá,Chi tiết hoá đơn)
3. Yêu cầu của người sử dụng ●
PM Thân thiện dễ sử dụng ●
Câu từ dùng trong PM ngắn gọn rõ ràng ●
Dùng ngôn ngữ chuyên ngành và từ ngữ toàn dân ● Rõ ràng, gọn không rườm
rà quá hoa hoè ● Giao diện thân thiện dễ dùng.
IV. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
GIAO DIỆN 1. Biểu đồ Use case: lOMoARcPSD| 41967345 Use case Tổng quát: lOMoARcPSD| 41967345
Use case Quản lý hệ thống: lOMoARcPSD| 41967345
Use case Quản lý danh mục: lOMoARcPSD| 41967345
Use case Quản lý nhập kho: lOMoARcPSD| 41967345
Use case Quản lý bán hàng: lOMoARcPSD| 41967345
Use case Quản lý thống kê báo cáo: lOMoAR cPSD| 41967345 2. Đặc tả Use Case:
1. Use case đăng nhập: Tên Use Đăng nhập Case Mục
Giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống đích Actor liên
Quản lý , nhân viên thu ngân , nhân viên pha chế quan Tiền điều
Người dùng đã có tài khoản và tài khoản được cấp kiện quyền. Hậu điều
Người dùng đăng nhập thành công kiện Kịch bản
1. Người dùng vào màn hình đăng nhập chính
2. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu sau đó ấnđăng nhập
3. Hệ thống xác nhận đăng nhập thành công và cho phépsử dụng. Kịch bản
3.1: Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành phụ công
3.1.1: Yêu cầu người dùng đăng nhập lại hoặc hủy đăng nhập
2. Use case đăng xuất : Tên Use Đăng xuất Case Mục
Giúp người dùng thoát khỏi hệ thống đích Actor liên
Quản lý , nhân viên thu ngân , nhân viên pha chế quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản. kiện
-Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống. Hậu điều
-Người dùng đăng xuất thành công kiện lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản
1. Người dùng chọn đăng xuất chính
2. Hệ thống gửi thông báo xác nhận Kịch bản
2.1 : Nếu người dùng chọn hủy thì tài khoản vẫn chưa đăng phụ xuất. Use case dừng lại 3.
Use case đổi mật khẩu: Tên Use
Đổi mật khẩu Case Mục
Giúp người dùng đổi mật khẩu khi họ muốn . đích Actor liên
Quản lý , nhân viên thu ngân , nhân viên pha chế quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Mật khẩu mới được cập nhật vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn đổi mật khẩu chính
2. Người dùng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới chọn đổi
3. Hệ thống xác nhận lại thông tin
4. Thông báo đổi thành công Kịch bản
2.1. Người dùng chọn hủy đổi mật khẩu phụ Use case dừng lại
3.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 2 4.
Use case thêm tài khoản: Tên Use Thêm tài khoản Case Mục
Giúp quản lý tạo thêm tài khoản cho nhân viên mới . đích Actor liên Quản lý quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống lOMoARcPSD| 41967345 Hậu điều
- Tài khoản mới được thêm vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn thêm tài khoản chính
2. Hệ thống kiểm tra quyền của tài khoản, sau đó hiển
thịmẫu thêm tài khoản,
3. Người dùng nhập thông tin tài khoản
4. Người dùng chọn tạo tài khoản
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo tạo thành công Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy thêm tài khoản phụ Use case dừng lại
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3 5.
Use case chỉnh sửa tài khoản: Tên Use
Chỉnh sửa tài khoản Case Mục
Giúp quản lý xóa đi tài khoản cho nhân viên cũ . đích Actor liên Quản lý quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Thông tin tài khoản được cập nhật lại vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn sửa tài khoản chính
2. Hệ thống kiểm tra quyền của tài khoản, sau đó hiển thị danh sách tài khoản,
3. Người dùng chọn tài khoản và chỉnh sửa lại thông tin của tài khoản
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau đó thông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy sửa tài khoản phụ
Use case dừng lại, thông tin được lưu như ban đầu
5.1 Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ thông
tin thì hệ thống thông báo lỗi lOMoARcPSD| 41967345 6.
Use case xóa tài khoản: lOMoAR cPSD| 41967345 Tên Use Xóa tài khoản Case Mục đích
Giúp quản lý xóa đi tài khoản cho nhân viên cũ . Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Tài khoản cũ bị xóa ra khỏi hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn xóa tài khoản chính
2. Hệ thống kiểm tra quyền của tài khoản người dùng sauđó
hiển thị danh sách các tài khoản
3. Người dùng chọn các tài khoản cần xóa và chọn xóa
4. Người dùng xác nhận lại chắc chắn xóa Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy xóa tài khoản phụ Use case dừng lại
4.1 Người dùng xác nhận lại là hủy bỏ, các tài khoản đã chọn vẫn chưa được xóa Use case dừng lại 7. Use case thêm món: Tên Use Thêm món Case Mục đích
- Giúp người dùng thêm một món mới Actor liên Quản lý quan lOMoAR cPSD| 41967345 Tiền điều
- Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Thêm mới một món vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn thêm món chính
2. Hệ thống hiển thị mẫu thêm món
3. Người dùng nhập thông tin món
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Nếu người dùng không muốn thêm món nữa thì ấn hủy món phụ Use case dừng lại
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3 8. Use case xóa món: Tên Use Xóa món Case Mục
- Giúp cho quản lý có thể xóa thông tin của món trong hệ đích thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Thông báo xóa thành công kiện
món ăn sẽ bị xóa ra khỏi dữ liệu lưu trữ Kịch bản
1. Người dùng chọn xóa món chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các món
3. Người dùng chọn các món cần xóa và chọn xóa
4. Người dùng xác nhận lại chắc chắn xóa Kịch bản
2.1 Nếu người dung không muốn xóa món nữa thì bấm phụ hủy Use case dừng lại
4.1 Người dùng xác nhận lại là hủy bỏ, các món đã chọn vẫn chưa được xóa lOMoAR cPSD| 41967345 Use case dừng lại 9.
Use case tìm kiếm món: Tên Use Tìm kiếm món Case Mục đích
- Giúp cho quản lý có thể tìm kiếm thông tin của món trong hệ thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều -Hiển thị kết quả thông tin cần tra cứu kiện Kịch bản
1. Người dùng nhập thông tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách món phù hợp theo yêu cầutìm kiếm Kịch bản
2.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy món phụ Use case dừng lại
10.Use case chỉnh sửa món: Tên Use Chỉnh sửa món Case Mục
- Giúp cho quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin món trong đích hệ thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
- Thông tin món được cập nhật lại vào hệ thống kiện lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản
1. Người dùng chọn sửa món chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách món
3. Người dùng chọn món và chỉnh sửa lại thông tin củamón đó
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Nếu người dùng không muốn thêm món nữa thì ấn phụ hủy Use case dừng lại
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3
11.Use case thêm bàn: Tên Use Thêm bàn Case Mục đích
- Giúp người dùng thêm một bàn mới Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thêm mới một bàn vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn thêm bàn chính
2. Hệ thống hiển thị mẫu thêm bàn
3. Người dùng nhập thông tin bàn 4. Lưu thông tin bàn mới
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa. Nếu
thôngtin chính xác thì hệ thống cập nhật thông tin lên hệ
thống và thông báo tạo bàn thành công Kịch bản
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay phụ lại bước 3
12.Use case chỉnh sửa bàn: Tên Use Chỉnh sửa bàn Case Mục đích
- Giúp cho quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin bàn trong hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 Actor liên Quản lý quan
Tiền điều - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thông tin bàn được cập nhật lại vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn sửa bàn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách bàn
3. Người dùng chọn bàn và chỉnh sửa lại thông tin của bànđó
4. hệ thống hiện mẫu xác nhận chỉnh sửa thông tin bàn
5. Người dùng xác nhận việc chỉnh sửa thông tin bàn
6. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa. Nếu
thôngtin hợp lệ hệ thống sẽ cập nhật thông tin lên hệ
thống và hiển thị thông báo thành công Kịch bản
5.1 Người dùng xác nhận hủy chỉnh sửa thông tin bàn phụ Use case dừng lại
6.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3 13. Use case xóa bàn: Tên Use Xóa bàn Case Mục đích
- Giúp cho quản lý có thể xóa thông tin của bàn trong hệ thống Actor liên Quản lý quan
Tiền điều - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thông báo xóa thành công bàn sẽ kiện
bị xóa ra khỏi dữ liệu lưu trữ Kịch bản
1. Người dùng chọn xóa bàn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các bàn
3. Người dùng chọn bàn cần xóa
4. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa bàn
5. Người dùng xác nhận xóa bàn lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản phụ
5.1 Người dùng xác nhận lại là hủy bỏ, các bàn đã chọn vẫn chưa được xóa Use case dừng lại 14.
Use case thêm thực đơn: Tên Use Thêm thực đơn Case Mục đích
- Giúp người dùng thêm một thực đơn mới Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thêm mới một thực đơn vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn thêm thực đơn chính
2. Hệ thống hiển thị mẫu thêm thực đơn
3. Người dùng nhập thông tin thực đơn
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Nếu người dùng không muốn thêm thực đơn nữa thì ấn phụ hủy thêm thực đơn Use case dừng lại
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3
15.Use case sửa thực đơn:
Tên Use Sửa thực đơn Case Mục đích
- Giúp cho quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin thực đơn trong hệ thống Actor liên Quản lý quan
Tiền điều - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thông tin thực đơn được cập nhật lại vào hệ thống kiện lOMoAR cPSD| 41967345
Kịch bản 1. Người dùng chọn sửa thực đơn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách thực đơn
3. Người dùng chọn món và chỉnh sửa lại thông tin của thựcđơn đó
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau đó thôngbáo lưu thành công Kịch bản
2.1 Nếu người dùng không muốn thêm thực đơn nữa thì ấn phụ hủy Use case dừng lại
5.1 Thông tin không chính xác, hệ thống thông báo lỗi. quay lại bước 3
16.Use case xóa thực đơn: Tên Use Xóa thực đơn Case Mục
- Giúp cho quản lý có thể xóa thông tin của thực đơn trong hệ đích thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện Hậu điều
- Thông báo xóa thành công kiện
thực đơn sẽ bị xóa ra khỏi dữ liệu lưu trữ Kịch bản
1. Người dùng chọn xóa thực đơn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thực đơn
3. Người dùng chọn các thực đơn cần xóa và chọn xóa
4. Người dùng xác nhận lại chắc chắn xóa Kịch bản
2.1 Nếu người dung không muốn xóa thực đơn nữa thì bấm phụ hủy Use case dừng lại
4.1 Người dùng xác nhận lại là hủy bỏ, các món đã chọn vẫn chưa được xóa Use case dừng lại
17.Use case tìm kiếm thực đơn: Tên Use
Tìm kiếm thực đơn Case Mục đích
- Giúp cho quản lý có thể tìm kiếm thông tin của thực đơn trong hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 Actor liên Quản lý quan Tiền điều
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện
Hậu điều -Hiển thị kết quả thông tin cần tra cứu kiện Kịch bản
1. Người dùng nhập thông tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách thực đơn phù hợp theo yêucầu tìm kiếm Kịch bản
2.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy món phụ Use case dừng lại
18.Use case tạo phiếu đặt món:
Tên Use Thêm phiếu đặt món Case Mục đích
- Giúp cho nhân viên thu ngân tạo thêm phiếu đặt món
Actor liên quan ● Nhân viên thu ngân
Tiền điều - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống kiện
Hậu điều ● Tạo một phiếu đặt món mới kiện
Kịch bản 1. Chọn bàn cần lập phiếu đặt món chính
2. Hiển thị form phiếu đặt món.
3. Nhân viên chọn loại món , chọn món , số lượng màkhách yêu cầu.
4. Người dùng nhấn lưu để tạo phiếu đặt món Kịch bản 1.1 Nếu bàn tồn tại : phụ
1.1.1 Hiển thị giao diện phiếu đặt món đã tồn tại. 1.1.2 Chọn thoát
1.2 Nếu chưa có thì qua bước 2 .
2.1 Nếu không muốn tạo phiếu thì bấm hủy 4.1
Nếu chưa bấm lưu thì phiếu không đc tạo.
19.Use case sửa phiếu đặt món: Tên Use
Sửa phiếu đặt món Case lOMoAR cPSD| 41967345 Mục đích
- Giúp cho nhân viên thu ngân sửa khi nhập sai hoặc thiếu món Actor liên Nhân viên thu ngân quan Tiền điều kiện
- Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
● Chỉnh sửa thông tin đồ uống thành công. kiện Kịch bản
1. Chọn bàn đã tạo phiếu đặt món chính
2. Chọn món muốn chỉnh sửa và chỉnh sửa lại thông tin
3. Nhấn lưu để cập nhật lại phiếu đặt món Kịch bản 3.1
Nếu chưa bấm lưu thì phiếu không được chỉnh sửa. phụ
20.Use case xóa phiếu đặt món: Tên Use
Xóa phiếu đặt món Case Mục đích
- Giúp cho nhân viên thu ngân xóa phiếu đặt món quầy pha chế chưa làm món Actor liên ● Nhân viên thu ngân quan Tiền điều -
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được kiện cấpquyền -
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
● Xóa bỏ một phiếu đặt món ra khỏi hệ thống kiện Kịch bản
1. Chọn bàn đã tạo phiếu đặt món 2. chính Chọn Xóa
3. Hiển thị thông báo xác nhận có muốn xóa không ?
4. Xóa phiếu khỏi hệ thống và cập nhập lại . Kịch bản
3.1 Nếu đồng ý xóa thì nhảy qua bước 4 phụ 3.2
Nếu không đồng ý thì quay lại bước 2. lOMoAR cPSD| 41967345
21.Use case thêm phiếu nhập kho: Tên Use
Thêm phiếu nhập kho Case Mục
Giúp cho Quản lý , nhân viên pha chế có thể thêm phiếu nhập đích kho mới vào hệ thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền kiện
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
-Thông tin phiếu nhập kho mới được lưu trữ vào hệ kiện thống Kịch bản
1. Người dùng chọn thêm phiếu nhập kho chính
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thêm phiếu nhập kho
3. Người dùng điền thông tin vào phiếu
4. Người dùng nhấn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy thêm phiếu nhập kho phụ Use case dừng lại
4.1 Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ thông
tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2 22.
Use case sửa phiếu nhập kho: Tên Use
Sửa phiếu nhập kho Case Mục đích
Giúp cho quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin phiếu nhập kho trong hệ thống Actor liên
Quản lý , nhân viên pha chế quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền kiện
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
-Thông tin phiếu nhập kho mới được lưu trữ vào hệ thống kiện lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản
1. Người dùng chọn sửa phiếu nhập kho chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu nhập kho
3. Người dùng chọn phiếu nhập kho và chỉnh sửa lại
thôngtin của phiếu nhập kho đó
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy sửa phiếu nhập kho phụ
Use case dừng lại, thông tin được lưu như ban đầu
5.1 Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ thông
tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2
23.Use case tìm kiếm phiếu nhập kho: Tên UseCase
Tìm kiếm phiếu nhập kho Mục đích
Giúp cho Quản lý , nhân viên pha chế có thể tìm kiếm lại
các phiếu nhập kho đã được lưu lại trong hệ thống Actor liên quan
Quản lý , nhân viên pha chế Tiền điều kiện
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
-Thông tin phiếu nhập kho đã được lưu trữ vào hệ thống Kịch bản chính
1. Người dùng chọn tìm kiếm phiếu nhập kho
2. Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu nhập kho
3. Người dùng nhập thông tin cần tìm kiếm vào ô tìmkiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách phiếu nhập kho phù
hợptheo yêu cầu tìm kiếm Kịch bản phụ
4.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy phiếu nhập kho Use case dừng lại
24. Use case thêm nhà cung cấp: Tên Use Thêm nhà cung cấp Case Mục đích
Giúp cho Quản lý , nhân viên pha chế có thể thêm nhà
cung cấp mới vào hệ thống Actor liên quan Quản lý Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp kiện quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 Hậu điều
-Thông tin nhà cung cấp mới được lưu trữ vào hệ kiện thống Kịch bản chính
1. Người dùng chọn thêm nhà cung cấp
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thêm nhà cung cấp
3. Người dùng điền thông tin vào phiếu
4. Người dùng nhấn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản
2.1 Người dùng chọn hủy thêm nhà cung cấp phụ Use case dừng lại
4.1 Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ
thông tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2
25.Use case xóa nhà cung cấp: Tên Use Case Xóa nhà cung cấp Mục đích
Giúp cho quản lý có thể xóa thông tin nhà cung cấp trong hệ thống Actor liên quan Quản lý Tiền điều kiện
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
-Thông tin nhà cung cấp mới được lưu trữ vào hệ thống Kịch bản chính
1. Người dùng chọn xóa nhà cung cấp
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp
3. Người dùng chọn phiếu nhập kho cần xóa
4. Người dùng chọn nút xóa
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản phụ
2.1 Người dùng chọn hủy xáo nhà cung cấp
Use case dừng lại, thông tin được lưu như ban đầu 5.1
Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ
thông tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2
26.Use case sửa nhà cung cấp: Tên Use Case Sửa nhà cung cấp Mục đích
Giúp cho quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin nhà cung cấp trong hệ thống Actor liên quan Quản lý lOMoAR cPSD| 41967345 Tiền điều kiện
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
-Thông tin nhà cung cấp mới được lưu trữ vào hệ thống Kịch bản chính 0.
Người dùng chọn sửa nhà cung cấp 0.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp 0.
Người dùng chọn phiếu nhập kho và chỉnh sửa lại
thông tin của nhà cung cấp đó 0.
Người dùng chọn nút lưu
0. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau đó thông báo lưu thành công Kịch bản phụ
2.1 Người dùng chọn hủy sửa nhà cung cấp
Use case dừng lại, thông tin được lưu như ban đầu 5.1
Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ
thông tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2
27.Use case tìm kiếm nhà cung cấp: Tên Use
Tìm kiếm nhà cung cấp Case Mục đích
Giúp cho Quản lý , nhân viên pha chế có thể tìm kiếm các nhà
cung cấp đã được lưu lại trong hệ thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền kiện
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
-Thông tin nhà cung cấp đã được lưu trữ vào hệ thống kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn tìm kiếm nhà cung cấp chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp
3. Người dùng nhập thông tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách nhà cung cấp phù hợp theoyêu cầu tìm kiếm Kịch bản
4.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy nhà cung cấp phụ Use case dừng lại
28.Use case thêm hóa đơn: Tên Use Lập hóa đơn Case lOMoAR cPSD| 41967345 Mục đích
Giúp cho người dùng lập hóa đơn khi tiếp nhận order của khách hàng. Actor Nhân viên thu ngân liên quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản. kiện
-Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống. Hậu điều
Hóa đơn của khách hàng được lập và lưu trữ. kiện Kịch bản 1.
Chọn bàn đã tạo phiếu đặt món chính 2.
Hiển thị ra màn hình phiếu đặt món3. Chọn Thanh toán
4. Hiển thị ra form hóa đơn : 5. Chọn nút in hóa đơn
6. Lưu hóa đơn vào hệ thống Kịch bản phụ
3.1 Nếu không muốn tạo hóa đơn thì bấm hủy
5.1 In hóa đơn để tình tiền thành công thì nhảy qua bước 6
5.2 Nếu muốn in để xem thì bấm in tạm tính quay lại bước 4
29.Use case tìm kiếm hóa đơn: Tên Use Tìm kiếm hóa đơn Case Mục đích
Giúp cho Quản lý có thể tìm kiếm lại hóa đơn đã thanh toán và
được lưu lại trong hệ thống Actor Quản lý liên quan Tiền điều
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp kiện quyền
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều
Hiển thị kết quả thông tin cần tra cứu kiện Kịch bản
1. Người dùng chọn tìm kiếm hóa đơn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn
3. Người dùng nhập ngày lập hóa đơn cần tìm kiếm vào ô tìmkiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn phù hợp theo yêu cầutìm kiếm lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản phụ
4.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy hóa đơn
30.Use case thêm nhân viên: Tên Use case Thêm nhân viên Mục đích
Giúp Quản lý có thể biết có biết có nhân viên mới Actor liên quan Quản lý Tiền điều kiện
Người dùng phải có tài khoản và tài khoản đó phải được cấp quyền.
Người dùng đăng nhập hệ thống Hậu điều kiện
Thông tin nhân viên được lưu trữ vào hệ thống Kịch bản chính
1. Người dùng chọn thêm nhân viên
2. Hệ thống hiện biểu mẫu thêm nhân viên
3. Người dùng điền thông tin vào biểu mẫu 4. Người dùng chọn lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin, sau đó thông báo thêm thành công Kịch bản phụ
2.1. Người dùng chọn hủy thêm nhân viên Use case dừng lại
4.1. Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đủ thông tin
thì hệ thống báo lỗi. Quay lại bước 2
31.Use case chỉnh sửa nhân viên: Tên Use
Chỉnh sửa nhân viên Case Mục đích
Giúp cho Quản lý có thể chỉnh sửa lại thông tin nhân viên trong hệ thống Actor liên Quản lý quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp kiện quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
-Thông tin nhân viên mới được lưu trữ vào hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 Kịch bản
1. Người dùng chọn chỉnh sửa nhân viên chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên
3. Người dùng chọn nhân viên cần sửa và chỉnh sửa
lạithông tin của nhân viên đó
4. Người dùng chọn nút lưu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp hệ hay chưa, sau
đóthông báo lưu thành công Kịch bản phụ
2.1 Người dùng chọn hủy chỉnh sửa nhân viên
Use case dừng lại, thông tin được lưu như ban đầu
5.1 Nếu thông tin chưa hợp lệ hoặc chưa điền đầy đủ thông
tin thì hệ thống thông báo lỗi Quay lại bước 2
32.Use case xóa nhân viên: Tên Use Xóa nhân viên Case Mục đích
Giúp cho Quản lý có thể xóa nhân vi ra khỏi hệ thống khi nhân viên đó nghỉ làm Actor Quản lý liên quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp kiện quyền
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Nhân viên đó bị xóa ra khỏi hệ thống Kịch bản
1. Người dùng chọn xóa nhân viên chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên
3. Người dùng chọn nhân viên cần xóa
4. Người dùng xác nhận lại chắc chắn xóa
5. Cập nhập lại dữ liệu trong hệ thống Kịch bản phụ
4.1 Người dùng xác nhận lại là hủy bỏ, nhân viên đã chọn vẫn chưa được xóa Use case dừng lại
33.Use case thống kê doanh thu: Tên Use Thống kê doanh thu Case Mục đích
Giúp cho quản lý có thể thống kê doanh thu theo ngày tháng
năm, để hiểu rõ tình hình kinh doanh của quán Actor liên quan Quản lý lOMoAR cPSD| 41967345
Tiền điều -Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền kiện
-Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều -Hiển thị ra doanh thu . kiện
Kịch bản 1. Người dùng chọn chức năng thống kê doanh thu chính
2. Hệ thống lấy thông tin hóa đơn sau đó thực hiện thốngkê
3. Hệ thống hiển thị bảng thống kê Kịch bản phụ không có
34.Use case thêm hóa đơn: Tên Use Thêm hóa đơn Case Mục đích
Giúp cho người dùng thêm hóa đơn khi tiếp nhận order của khách hàng. Actor Nhân viên thu ngân liên quan Tiền điều
-Người dùng phải có tài khoản. kiện
-Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống. Hậu điều
Hóa đơn của khách hàng được lập và lưu trữ. kiện Kịch bản 1.
Chọn bàn đã tạo phiếu đặt món chính 2.
Hiển thị ra màn hình phiếu đặt món3. Chọn Hóa đơn
4. Hiển thị ra form hóa đơn : 5. Chọn nút in hóa đơn
6. Lưu hóa đơn vào hệ thống Kịch bản phụ
3.1 Nếu không muốn tạo hóa đơn thì bấm hủy
5.1 In hóa đơn để tình tiền thành công thì nhảy qua bước 6
5.2 Nếu muốn in để xem thì bấm in tạm tính quay lại bước 4
35.Use case tìm kiếm hóa đơn: Tên Use Tìm kiếm hóa đơn Case Mục đích
Giúp cho Quản lý có thể tìm kiếm lại hóa đơn đã thanh toán và được lưu lại trong hệ thống lOMoAR cPSD| 41967345 Actor liên Quản lý quan
Tiền điều Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền kiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Hiển thị kết quả thông tin cần tra cứu
Kịch bản 1. Người dùng chọn tìm kiếm hóa đơn chính
2. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn
3. Người dùng nhập ngày lập hóa đơn cần tìm kiếm vào ô tìmkiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn phù hợp theo yêu cầutìm kiếm Kịch bản phụ
4.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy hóa đơn
36.Use case nguyên liệu: Tên Use Case
Nhập/xuất nguyên liệu Mục đích
Nhằm hỗ trợ việc theo dõi nhập xuất nguyên liệu, quản lý được dòng hàng hóa… Actor Quản lý liên quan Tiền điều kiện
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Hiển thị kết quả số lượng,thông tin chi tiết các loại hàng hóa được nhập/xuất Kịch bản
1. Người dùng chọn xem danh sách các loại nguyênliệu chính
đã được nhập/xuất trong ngày/tháng/năm
2. Hệ thống hiển thị danh sách hàng hóa-nguyên liệu đãđược nhập/xuất Kịch bản
1.1. Hệ thống thông báo không tìm thấy hoặc không có phụ
các loại nguyên liệu đã được nhập/xuất trong thời gian này
37.Use case Sửa nguyên liệu Tên Use Sửa nguyên liệu Case Mục
Nhằm hỗ trợ việc sửa các nguyên liệu khi nhập thông tin nguyên liệu đích
bị sai sót hoặc cập nhật lại thông tin nguyên liệu mới.. lOMoAR cPSD| 41967345 Actor Quản lý liên quan Tiền điều
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền Người kiện
dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Hiển thị kết quả thông tin của nguyên liệu đã được chỉnh sửa Kịch bản
1. Người dùng chọn nguyên liệu cần được điều chỉnh chính
vàchọn tác vụ “ sửa thông tin nguyên liệu “
2. Điều chỉnh lại các thông tin cần chỉnh sửa và nhấn lưu Kịch bản phụ
1.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy hoặc không có các loại
nguyên liệu cần được chỉnh sửa.
2.1 Người dùng không muốn chỉnh sửa thông tin nguyên liệu chọn “ hủy “
38.Use case Thêm nguyên liệu: Tên Use Case Sửa nguyên liệu Mục đích
Nhằm hỗ trợ việc sửa các nguyên liệu khi nhập thông tin nguyên
liệu bị sai sót hoặc cập nhật lại thông tin nguyên liệu mới.. Actor Quản lý liên quan Tiền điều kiện
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Hiển thị kết quả thông tin của nguyên liệu đã được chỉnh sửa Kịch bản
1. Người dùng chọn nguyên liệu cần được điều chỉnhvà chính
chọn tác vụ “ sửa thông tin nguyên liệu “
2. Điều chỉnh lại các thông tin cần chỉnh sửa và nhấnlưu Kịch bản
1.1 Hệ thống thông báo không tìm thấy hoặc không có các phụ
loại nguyên liệu cần được chỉnh sửa.
2.1 Người dùng không muốn chỉnh sửa thông tin nguyên liệu chọn “ hủy “
39.Use case Xóa nguyên liệu : Tên Use Case Xóa nguyên liệu Mục đích
Khi có các loại nguyên liệu không cần sử dụng thì cần phải xóa ra khỏi hệ thống lOMoARcPSD| 41967345 Actor Quản lý liên quan Tiền điều kiện
Người dùng phải có tài khoản, và tài khoản được cấp quyền
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Hiển thị kết quả các nguyên liệu còn lại trong hệ thống không chọn xóa Kịch bản
1. Người dùng chọn tác vụ “ xóa “ nguyên liệu chính
2. Chọn các nguyên liệu cần xóa
3. Nếu có thông tin gì cần chú ý cũng phải note lại kèm theo rồi ấn “xóa” Kịch bản
1.1 Hệ thống thông báo nguyên liệu bị trùng hoặc lỗi phụ
hệ thống thì nhập lại từ đầu
3.1 Người dùng không muốn tiếp tục xóa loại nguyên liệu chọn “ hủy “
3.Sơ đồ tuần tự: lOMoARcPSD| 41967345 1. Đăng nhập lOMoARcPSD| 41967345 2. Đăng xuất 3. Đổi mật kkẩu lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 4.Thêm tài khoản lOMoARcPSD| 41967345
5.Chỉnh sửa tài khoản lOMoARcPSD| 41967345 6.Xóa tài khoản lOMoARcPSD| 41967345 7.Thêm thực đơn 8.S ử a lOMoARcPSD| 41967345 thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 9.Xoá thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 10.
Tìm kiếm thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 11. Thêm món lOMoARcPSD| 41967345 12. Sửa món lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 14. Xoá món lOMoARcPSD| 41967345 15. Tìm kiếm món lOMoARcPSD| 41967345 16. Thêm nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 17. Sửa nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 18. Xóa nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 19. Thêm bàn lOMoARcPSD| 41967345 20. Chỉnh sửa bàn lOMoARcPSD| 41967345 21. Xóa bàn lOMoARcPSD| 41967345 22.
Thêm phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345 23.
Chỉnh sửa phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345 24.
Tìm kiếm phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345 25.
Thêm phiếu đặt món lOMoARcPSD| 41967345 26.
Chỉnh sửa đặt món lOMoARcPSD| 41967345 27.
Xóa phiếu đặt món lOMoARcPSD| 41967345 28. lOMoARcPSD| 41967345 29. Thêm hoá đơn lOMoARcPSD| 41967345 30. lOMoARcPSD| 41967345 31. Tìm kiếm hoá đơn 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. 29. Thống kê doanh thu lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 30. Thêm nhà cung cấp
4. Sơ đồ hoạt động: lOMoARcPSD| 41967345 1.Đăng nhập lOMoARcPSD| 41967345 2.Đăng xuất lOMoARcPSD| 41967345 3.Đổi mật khẩu lOMoARcPSD| 41967345 4.Thêm tài khoản lOMoARcPSD| 41967345
5.Chỉnh sửa tài khoản lOMoARcPSD| 41967345 6.Xóa tài khoản lOMoARcPSD| 41967345 7.Thêm thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 8.Sửa thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 9.Xóa thực đơn lOMoARcPSD| 41967345
10.Tìm kiếm thực đơn lOMoARcPSD| 41967345 11.Thêm món lOMoARcPSD| 41967345 12.Sửa món lOMoARcPSD| 41967345 13.Xóa món lOMoARcPSD| 41967345 14.Tìm kiếm món lOMoARcPSD| 41967345 15.Thêm nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 16.Sửa nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 17.Xóa nhân viên lOMoARcPSD| 41967345 18.Thêm bàn lOMoARcPSD| 41967345 19.Chỉnh sửa bàn lOMoARcPSD| 41967345 20.Xóa bàn lOMoARcPSD| 41967345
21.Thêm phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345
22.Chỉnh sửa phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345
23.Tìm kiếm phiếu nhập kho lOMoARcPSD| 41967345
24.Thêm nhà cung cấp lOMoARcPSD| 41967345
25.Chỉnh sửa nhà cung cấp 26.X óa nhà cung cấp lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345
27.Tìm kiếm nhà cung cấp lOMoARcPSD| 41967345
28.Thêm phiếu đặt món lOMoARcPSD| 41967345
29.Chỉnh sửa đặt món lOMoARcPSD| 41967345
30.Xóa phiếu đặt món lOMoARcPSD| 41967345 31.Thêm hóa đơn lOMoARcPSD| 41967345
32.Tìm kiếm hoá đơn lOMoARcPSD| 41967345
33.Thống kê doanh thu 5.Sơ đồ lớp: lOMoARcPSD| 41967345
6.Data-Diagram SQL Sever lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 Chi Tiết lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345 MỤC LỤC
I . Tài liệu phát thảo dự án
1 . Giới Thiệu Về Dự Án:
2 . Mục đích và mục tiêu:
2.1. Mục đích của tài liệu phát thảo: 2.2. Mục Đích: 2.3. Mục Tiêu: 2.4 Phương pháp: 2.5 Nhân lực: lOMoARcPSD| 41967345
II . Lập lịch công việc
1 . PHÁC THẢO DỰ ÁN
2.1. Nghiệp vụ quản lý hệ thống:
2.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục:
2.3. Nghiệp vụ quản lý nhập hàng:
2.4. Nghiệp vụ quản lý bán hàng:
2.5. Nghiệp vụ quản lý thống kê báo cáo:
III . Tài liệu yêu cầu
1. Yêu cầu nghiệp vụ của phần mềm
2. Chi tiết yêu cầu các chức năng
2.1 Quản lý hàng hoá :
2.2 Quản lý nhập hàng:
2.3 Quản lý nhà cung cấp
2.4 Quản lý bán hàng
2.5 Quản lý nhân viên: 2.6 Quản lý bàn: 2.7 Quản lý món:
2.8 Quản lý thực đơn:
2.9 Quản lý thống kê báo cáo:
3 . Yêu cầu của người sử dụng 1
IV. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN Biểu đồ Use case Use case Tổng quát:
Use case Quản lý hệ thống:
Use case Quản lý danh mục:
Use case Quản lý nhập kho:
Use case Quản lý bán hàng:
Use case Quản lý thống kê báo cáo:
Đặc tả Use Case:
1 . Use case đăng nhập:
2 . Use case đăng xuất :
3 . Use case đổi mật khẩu:
4 . Use case thêm tài khoản:
5 . Use case chỉnh sửa tài khoản: lOMoARcPSD| 41967345
6 . Use case xóa tài khoản:
7 . Use case thêm món:
8 . Use case xóa món:
9 . Use case tìm kiếm món:
10 . Use case chỉnh sửa món:
11 . Use case thêm bàn:
12 . Use case chỉnh sửa bàn:
13 . Use case xóa bàn :
14 . Use case thêm thực đơn:
15 . Use case sửa thực đơn:
16 . Use case xóa thực đơn:
17 . Use case tìm kiếm thực đơn:
18 . Use case tạo phiếu đặt món:
19 . Use case sửa phiếu đặt món:
20 . Use case xóa phiếu đặt món:
21 . Use case thêm phiếu nhập kho:
22 . Use case sửa phiếu nhập kho :
23 . Use case tìm kiếm phiếu nhập kho:
24 . Use case thêm nhà cung cấp:
25 . Use case xóa nhà cung cấp:
26 . Use case sửa nhà cung cấp:
27 . Use case tìm kiếm nhà cung cấp:
28 . Use case thêm hóa đơn:
29 . Use case tìm kiếm hóa đơn:
30 . Use case thêm nhân viên:
31 . Use case chỉnh sửa nhân viên:
32 . Use case xóa nhân viên:
33 . Use case thống kê doanh thu:
34 . Use case thêm hóa đơn:
35 . Use case tìm kiếm hóa đơn:
36 . Use case nguyên liệu:
37 . Use case Sửa nguyên liệu
38 . Use case Thêm nguyên liệu:
39 . Use case Xóa nguyên liệu :
Sơ đồ tuần tự lOMoARcPSD| 41967345
1 . Đăng nhập
2 . Đăng xuất
3 . Đổi mật khẩu
4 . Thêm tài khoản
5. Chỉnh sửa tài khoản
6. Xóa tài khoản
7 . Thêm thực đơn
8 . Sửa thực đơn
9 . Xoá thực đơn
10 . Tìm kiếm thực đơn
11 . Thêm món
12 . Sửa món
13 . Xoá món
14 . Tìm kiếm món
15 . Thêm nhân viên
16 . Sửa nhân viên
17 . Xóa nhân viên
18 . Thêm bàn
19 . Chỉnh sửa bàn
20 . Xóa bàn
21 . Thêm phiếu nhập kho
22 . Chỉnh sửa phiếu nhập kho
23 . Tìm kiếm phiếu nhập kho
24 . Thêm phiếu đặt món
25 . Chỉnh sửa đặt món
26 . Xóa phiếu đặt món
27 . Thêm hoá đơn
28 . TÌm kiếm hoá đơn
29 . Thống kê doanh thu
30 . Thêm nhà cung cấp
Sơ đồ hoạt động
1 . Đăng nhập
2 . Đăng xuất
3 . Đổi mật khẩu
4 . Thêm tài khoản
5. Chỉnh sửa tài khoản lOMoARcPSD| 41967345
6. Xóa tài khoản
7 . Thêm thực đơn
8 . Sửa thực đơn
9 . Xóa thực đơn
10 . Tìm kiếm thực đơn
11 . Thêm món
12 . Sửa món
13 . Xóa món
14 . Tìm kiếm món
15 . Thêm nhân viên
16 . Sửa nhân viên
17 . Xóa nhân viên
18 . Thêm bàn
19 . Chỉnh sửa bàn
20 . Xóa bàn
21. Thêm phiếu nhập kho
22. Chỉnh sửa phiếu nhập kho
23. Tìm kiếm phiếu nhập kho
24. Thêm nhà cung cấp
25. Chỉnh sửa nhà cung cấp
26 . Xóa nhà cung cấp
27 . Tìm kiếm nhà cung cấp
28 . Thêm phiếu đặt món
29 . Chỉnh sửa đặt món
30 . Xóa phiếu đặt món
31. Thêm hóa đơn
32. Tìm kiếm hoá đơn
33. Thống kê doanh thu Sơ đồ lớp