Quản lý Chuyển đổi số | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Quản lý chuỗi cung ứng linh hoạt: Adidas nên tăng cường quản lý và đa dạng hóa chuỗi cung ứng bằng cách tìm kiếm các nhà cung cấp phụ và các đối tác sản xuất khác nhau, giúp giảm thiểu rủi ro từ sự phụ thuộc vào một số lượng nhỏ các nhà máy và vận tải. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47167580
I. Tổng quan về chuyển ổi số ngành thời trang
Ngành công nghiệp thời trang trên toàn cầu và ặc biệt là tại thị trường Việt Nam ã bước vào
cuộc cách mạng số, ồng hành cùng với xu hướng phát triển của thời ại.
Chuyển ổi số giúp cho các thương hiệu thời trang tạo ra những bước tiến bộ vượt bậc
hơn hết có thể “trụ vững” trong thời kỳ ầy những biến ộng, nhất giai oạn ại dịch
Covid 19 - trải nghiệm của người tiêu dùng thay ổi mạnh mẽ. Trong thời gian giãn cách xã
hội, hầu hết tất cả mọi người ều phải nhà bị hạn chế i lại. Các cửa hàng quần áo từ
trong trung tâm thương mại ến ngoài các tuyến ường buộc phải óng cửa ể ảm bảo an toàn.
Khách hàng giờ ây ã chuyển từ mua sắm truyền thống sang mua sắm trực tuyến, từ ó ặt ra
một yêu cầu cấp thiết cho các thương hiệu phải thích nghi thực hiện ổi mới ứng dụng
công nghệ ể tồn tại.
Bước ầu tiên trong quá trình thích nghi thay ổi kênh bán hàng tiếp cận nhiều khách
hàng tiềm năng hơn. Đầu vào việc bán hàng trên các sàn thương mại iện tử một phương
pháp hiệu quả. Các sàn TMĐT cung cấp các mặt hàng, mẫu mã a dạng, cho phép khách
hàng so sánh và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ. Theo Statista: “Thời trang
phân khúc thị trường thương mại iện tử B2C lớn nhất quy toàn cầu của ước
tính khoảng 871,2 tỷ USD vào năm 2023. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng n nữa mức
11,5% mỗi năm và ạt tổng quy mô thị trường là 1501,3 tỷ USD vào cuối năm 2027”.
Ngoài việc tìm kiếm kênh bán hàng hiệu quả, nhiều công ty thời trang ã áp dụng công nghệ
số ể quản lý sản xuất sản phẩm. Các công nghệ như phần mềm quản lý ERP, Big Data,
Ttuệ nhân tạo (AI), in 3D ã ược sử dụng rộng rãi tối ưu hóa quy trình sản xuất
quản lý.
Thị trường thời trang số tại Việt Nam
Xu hướng mua sắm thời trang của người Việt cũng dần chuyển hướng mua sắm từ cửa hàng
offline sang online trong thời iểm dịch. Theo nghiên cứu của Bộ Công Thương, doanh thu
từ các trang thương mại iện tử ã tăng mạnh trong những năm gần ây, trong ó ngành thời
trang chiếm tỷ trọng lớn. Xu hướng mua sắm trực tuyến này không chỉ diễn ra trong một
thời gian ngắn mà dần dần tạo thành thói quen của người tiêu dùng.
Năm 2022, số lượng người Việt mua hàng trực tuyến lên ến hơn 51 triệu người, tăng 13,5%
so với năm trước, với tổng chi tiêu cho mua sắm trực tuyến ạt 12,42 tỷ USD. Có 73% người
tiêu dùng cho biết họ thường xuyên mua hàng trên các nền tảng thương mại iện tử và 59%
ã từng ặt hàng hoặc mua sắm trên các trang web quốc tế.
“Càng ầu vào chuyển ổi số không phải việc làm nghĩa hội chạm ến
thành công của thương hiệu. Kỹ thuật số không còn lựa chọn iều cần thiết phải diễn
ra. Chúng ta cần phải số hóa tồn tại trong thời ại này”, ông Phillip Tetteroo, ại diện của
Adidas chia sẻ. Có thể thấy rằng ngành thời trang ang tiến sâu vào thế giới công nghệ số
hòa nhập và phát triển mạnh mẽ. Lợi ích công nghệ em ến cho ngành thời trang mở ra
ầy hứa hẹn với nhiều khía cạnh từ khâu sản xuất ến trưng bày và bán hàng.
lOMoARcPSD| 47167580
1
II. Tổng quan về doanh nghiệp Adidas
Lịch sử hình thành của Adidas bắt ầu từ năm 1920 với khởi ầu khiêm tốn từ một tiệm giặt
là, khi hai anh em Adolf và Rudolf Dassler ồng sáng lập công ty giày dép Gebrüder Dassler
Schuhfabrik tại Herzogenaurach, Đức. Cả hai mảnh ghép bổ sung cho nhau. Adolf một
thợ óng giày xuất sắc, còn Rudolf là một người bán hàng và tiếp thị tài ba. Công việc kinh
doanh cứ thế nở rộ khi cả hai anh em phát huy ược hết tài năng của mình. Tuy nhiên, ến
năm 1949, hai anh em ã phân tách nhau và mỗi người tự thành lập một công ty riêng, trong
ó Adolf thành lập Adidas và Rudolf thành lập Puma.
Adidas ã bắt ầu sản xuất giày thể thao cho các vận ộng viên ội tuyển trong các sự kiện
thể thao lớn nhất của thế giới, bao gồm cả Olympic World Cup. Năm 1990, Adidas ã giới
thiệu logo "three stripes" ba sọc biểu tượng ại diện cho các sản phẩm thuộc phân khúc
thời trang hàng ngày, adidas Originals logo này cũng ược xem như một công cụ hỗ trợ
chiến lược tiếp thị nhận biết thương hiệu (Brand recognition awareness).
Theo hãng nghiên cứu Macro Trends, giá trị của Adidas tính ến tháng 1/2023 là 30 tỷ USD.
Đồng thời, dòng sản phẩm của Adidas ã mặt tại 160 quốc gia mỗi năm họ sản xuất
khoảng 700 triệu sản phẩm, phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng trên khắp thế giới. Các
thiết kế của Adolf ã tạo ra tác ộng lớn ến các vận ộng viên. Đặc biệt, sau nhảy vọt về quy
sản xuất vào năm 1960 trở thành nhà sản xuất giày thể thao lớn nhất thế giới. Mặc
công ty ã thành công, Adidas luôn không ngừng ổi mới, tạo ra những ôi giày Adidas nh
hơn, thoải mái hơn áp ứng nhu cầu của các vận ộng viên. Thương hiệu cũng góp phần
khởi ộng ngành công nghiệp giày thể thao toàn cầu trị giá hàng chục tỷ ô mỗi năm. Hiện
nay, Adidas một trong những thương hiệu thể thao lớn nhất ược yêu thích nhất trên
thế giới.
Bên cạnh giày thể thao, Adidas còn cung cấp một loạt các sản phẩm bao gồm quần áo, phụ
kiện, balo thể thao nhiều sản phẩm khác. Điểm mạnh lớn của Adidas chính việc sử
dụng chất liệu cao cấp việc chăm chút tỉ mỉ từng sản phẩm, áp ứng ầy nhu cầu của
người tiêu dùng. Adidas cũng một trong những thương hiệu hàng ầu về thời trang thể
thao, nổi tiếng với các dòng sản phẩm quần áo phong phú từ trẻ em ến người lớn. Các sản
phẩm thường mang ậm phong cách thể thao a dạng về mẫu mã, kiểu dáng, kích cỡ
màu sắc. Từ áo phông, áo khoác, quần dài, quần short, cho ến các set trang phục, Adidas
luôn tạo ra các sản phẩm với chất lượng xuất sắc ược yêu thích trên toàn cầu. Điểm danh
những dòng sản phẩm HOT nhất của Adidas như Adidas Stan Smith, Adidas Superstar,
Adidas UltraBoost, Adidas ORIGINALS Adicolor Classics Adidas Not Sports Specific
Hoodie.
III. Phân tích 5 trụ cột chuyển ổi số của Adidas
1. Khách hàng
Thị trường mục tiêu của Adidas thường những người am thể thao, vận ộng viên nghiệp
dư và vận ộng viên chuyên nghiệp, những người thường xuyên tập luyện hoặc tham gia thể
thao. Thương hiệu này cũng thu hút những người xem thể thao và thể dục như một phần lối
sống và hình ảnh bản thân của họ.
lOMoARcPSD| 47167580
2
Khách hàng của Adidas ý thức về thời trang phong cách, ồng thời yêu thích văn hóa
ại chúng, thể hiện qua sự hợp tác thường xuyên của công ty với những người nổi tiếng,
nhà thiết kế thời trang và biểu tượng văn hóa ại chúng. Tính cách của khách hàng mục tiêu
của Adidas xu hướng năng ng, thích phiêu u ầy khát vọng, hiểu biết về công
nghệ . Thông thường, những người hâm mộ ththao sống thành thị có thu nhập trung bình
từ trung bình ến cao. Một nghiên cứu của Adidas cho thấy tính bền vững là yếu tố mua hàng
quan trọng ối với 70% người tiêu dùng. Để áp lại, thương hiệu này ang tiếp tục nỗ lực phát
triển bền vững. Công ty hiện ang nghiên cứu sử dụng nhựa tái chế từ ại dương sản xuất
giày dép.
Là một trong những ng ty dẫn ầu trong ngành, Adidas biết rằng sự khác biệt là một trong
những yếu tố then chốt ể ảm bảo vị trí nổi bật giữa các ối thủ cạnh tranh. Để ạt ược iều này,
việc tung ra các sản phẩm tuyệt vời các chiến dịch quảng cáo chỉbước khởi ầu ể xây
dựng lòng trung thành với thương hiệu. Tuy nhiên, một yếu tố thường không ược nhiều
công ty chú ý hoặc thậm chí bỏ qua ó là Trải nghiệm khách hàng.
Thể thao mang tính cạnh tranh không chỉ trên sân chơi mà còn mở rộng sang các khía cạnh
khác của lĩnh vực này, chẳng hạn như trang phục thể thao may mặc. Trong số tất cả
những người chơi trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này, Adidas một thương hiệu nổi bật
nhờ tập trung vào sản phẩm và trải nghiệm mà hãng mang lại cho khách hàng.
Để thu hút người tiêu dùng, Adidas ang chuyển sang hình kinh doanh ớng trực tiếp
ến người tiêu dùng, sự chuyển ổi thể thực hiện ược nhờ ội ngũ kỹ thuật scủa thương
hiệu. Mỗi ngày, họ ang thúc ẩy trải nghiệm mua sắm của khách hàng trong cả không gian
kỹ thuật số và vật lý. Là một phần của Adidas Digital, ội ngũ công nghệ số ã thúc ẩy thương
hiệu phát triển bằng cách phát triển các ý tưởng và giải pháp thực sự kết nối với người tiêu
dùng. Họ tạo quyền truy cập vào các sản phẩm, trải nghiệm dịch vụ của mình theo những
cách hoàn toàn mới. Bên cạnh ó, thương hiệu cũng thông báo các khoản ầu áng kể của
mình vào khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo tự ộng hóa hơn nữa tối ưu hóa kết quả
trong thời gian thực.
Trải nghiệm khách ng một trong những yếu tố trung tâm trong việc xây dựng danh
tiếng, nhận diện thương hiệu, giảm tỷ lệ rời bỏ và mức ộ phù hợp của ngành. Với mục tiêu
người tiêu dùng trung tâm quan m ặc biệt ến trải nghiệm khách hàng thì Adidas ã
thực hiện một số chiến lược, chiến dịch như:
Trải nghiệm mua sắm ược nhân hóa: Adidas cung cấp khả năng cá nhân hóa nâng
cao tăng tỷ lệ tương tác chuyển ổi. Khách hàng truy cập nhận ược nội dung liên
quan và ề xuất sản phẩm dựa trên lịch sử duyệt web, sở thích và giao dịch mua trước ây của
họ.
Kích hoạt lại khách hàng và ngăn chặn việc rời bỏ: Adidas sử dụng công nghệ máy
học xác ịnh trước các hình rời bỏ của khách hàng tiềm năng. Bằng cách nhận ra các
tín hiệu hành vi riêng biệt, Adidas có thể chủ ộng thu hút lại khách hàng thông qua các nh
và thông iệp phù hợp, thúc ẩy lòng trung thành và ngăn chặn tình trạng rời bỏ.
Adidas tập trung chủ yếu vào tiếp thị kỹ thuật số, dành một phần áng kể ngân sách
cho các chiến dịch trải rộng trên các nền tảng như YouTube mạng xã hội. Thương hiệu
lOMoARcPSD| 47167580
3
này hướng tới mục tiêu tương tác với khán giả và tạo kết nối cá nhân. Số hóa như một phần
quan trọng trong chiến lược tiếp thịthông báo cho ối tượng mục tiêu về sản phẩm của họ.
Từ quảng cáo ược ăng trên YouTube ến các bài ăng hấp dẫn trên mạng hội, Adidas sử
dụng nhiều kênh tiếp thị kỹ thuật số khác nhau ể truyền bá.
Cửa hàng ng ầu của Adidas: Adidas ang triển khai các cửa hàng hàng ầu của mình,
ịa iểm Bắc Kinh màn hình phân giải cao, tương tác kỹ thuật số, “quầy giày dép số
hóa” (“digitized footwear bar”) và ường hầm gợi nhớ ến những cầu thủ ang bước vào sân
vận ộng. Những không gian này nhằm mục ích khiến khách hàng ắm chìm trong trải nghiệm
ộc áo của Adidas ược hoàn chỉnh bởi công nghệ kỹ thuật số.
Trải nghiệm tùy chỉnh: Thông qua dự án “Customization Experience, Adidas trao
quyền cho khách hàng thiết kế giày dép của riêng họ, phù hợp với sở thích cụ thể của từng
ối tượng về chức năng, ộ vừa vặn và kiểu dáng.
AI-Generated Avatar Platform: Adidas Originals hợp tác với Ready Player Me giới
thiệu nền tảng tạo hình ại diện bằng AI dựa trên tính ầu tiên trên thế giới, tên
Ozworld. Nền tảng này cho phép người dùng tạo nh ại diện kỹ thuật số ộc áo của riêng
mình và ưa họ i khắp nơi trên web.
Chiến dịch “We Are Originals”: Adidas quảng bá nội dung do người dùng tạo dưới
biểu ngữ “We Are Originals” hình thành mối quan hệ ối tác ộc áo với những người
sức ảnh hưởng trên Instagram. Bằng cách iều chỉnh nội dung thông iệp cho từng người
nổi tiếng, Adidas thúc ẩy kết nối ích thực giữa thương hiệu, người có ảnh hưởng và những
người theo dõi họ.
lOMoARcPSD| 47167580
4
Hình 1: “Bản ồ hành trình khách hàng” (Customer journey map)
Giả ịnh của Adidas, ược phát triển bằng cách tham khảo các iểm tiếp xúc” (Touchpoint)
phổ biến trong ngành và thông tin chi tiết thu thập ược từ các phương tiện truyền thông và
cổng thông tin chuyên biệt. Trong bản hành trình khách hàng này ta thể thấy sự thay
ổi của trải nghiệm khách hàng qua từng giai oạn từ nhận thức ến trnên trung thành với
thương hiệu của khách hàng.
Bằng sự tỉ mỉ xây dựng hành trình khách hàng và áp dụng công nghệ tiên tiến, Adidas ã thu
hút ược khách hàng và tạo ra những người ủng hộ thương hiệu nhiệt thành. Bài học từ thành
công của Adidas có thể óng vai trò như ngọn hải ăng cho các doanh nghiệp muốn nâng cao
chiến lược trải nghiệm khách hàng của mình và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh.
Điểm mạnh:
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ: Khách hàng có thể tùy chỉnh sản phẩm theo sở thích cá
nhân, từ ó tăng cường sự hài lòng và gắn kết với thương hiệu.
Mua sắm thuận tiện hơn: Kênh mua sắm a dạng và ược cải tiến liên tục giúp quá trình mua
sắm trực tuyến trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cải thiện hiệu quả kinh doanh nhờ vào tiếp cận thị trường mở rộng. Sử dụng các kênh bán
hàng a dạng giúp Adidas tiếp cận ược nhiều khách hàng hơn trên toàn cầu. - Tăng sức
cạnh tranh
Dẫn ầu về công nghệ: Ứng dụng AR, VR, AI giúp Adidas nổi bật so với các ối thủ, thu
hút khách hàng trẻ tuổi và yêu thích công nghệ.
Tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị: Big data và AI cho phép phân tích sâu về hành vi khách
hàng, từ ó cá nhân hóa quảng cáo và ưu ãi ồng thời tận dụng các chiến lược digital
marketing.
Điểm yếu:
- Chi phí ầu tư ban ầu cao: Tính tại thời iểm bắt ầu chuyển ổi số thì chi phí ể ầu tư vào
các công nghệ mới này tương ối cao và phải bảo trì, cập nhật thường xuyên
- Đòi hỏi nguồn lao ộng tri thức có kỹ ng phù hợp ể quản lý và triển khai công nghệ
mới, òi hỏi quá trình ào tạo và thay ổi nhân sự lớn. Khi hành vi tiêu dùng của khách
hàng thay ổi thì Adidas cũng bắt ầu ầu o bán hàng trực tuyến, việc này ảnh
hưởng ến hội việc làm của một số bộ phận có thể bị thay thế bởi công nghệ và
tự ộng hóa.
2. Cạnh tranh
2.1. Tình hình chung ngành công nghiệp thời trang thể thao
Với những nội dung Adidas ã thực hiện thu hút khách hàng như trước ó nhóm ã cập.
Thế nhưng với tốc ộ phát triển nhanh chóng của công nghệ hiện nay, các ối thủ cạnh tranh
tranh cũng ang không ngừng ầu vào nghiên cứu và phát triển tạo ra các sản phẩm phong
phú, tiện lợi hơn. Họ cũng ang tận dụng các xu hướng công nghệ mới cung cấp trải nghiệm
mua sắm và sử dụng sản phẩm tốt hơn cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 47167580
5
Theo McKeysin, trong năm 2023 và 2024 ngành công nghiệp thời trang sẽ phải ối mặt với
những thách thức, khó khăn kéo dài. Năm 2023 tại châu u và Hoa Kỳ ã chứng kiến sự tăng
trưởng tương ối “chậm chạp”. Qua năm 2024, kinh tế bị kìm hãm, lạm phát kéo dài và niềm
tin người tiêu dùng yếu ớt. Trong bối cảnh ó, các doanh nghiệp nói chung ặc biệt c
hãng thời trang nói riêng sẽ phải ối mặt với thách thức trong việc xác ịnh các iểm tăng
trưởng thúc ẩy hiệu suất. Với ánh giá này, thị trường thời trang sẽ càng cạnh tranh gay
gắt.
2.2. Đối tác và ối thủ cạnh tranh trực tiếp
a. Đối tác trực tiếp
Trong một môi trường cạnh tranh ó, ứng vững tiến xa hơn, Adidas cần phải tận dụng
tối a sức mạnh ến từ các ối tác và phân tích, ánh giá chính xác ối thủ cạnh tranh. Điều ó sẽ
giúp Adidas tạo ra sản phẩm ột phá, sáng tạo, và thúc ẩy sự ổi mới, ng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ.
Adidas cũng ã hiểu tận dụng triệt sức mạnh này. Từ những năm 2014, chặng ường
thú vị của adidas khi liên tục cho ra mắt những sản phẩm hợp tác với những “hiện tượng
thời trang” của thế giới. Bốn nhân vật “khủng” nhất thời iểm bất giờ ã phối hợp cùng adidas
là: Pharrell Williams, Rick Owens Yohji Yamamoto, Kanye West. Gần ây, vào tháng
6/2022, bộ sưu tập Adidas x Gucci ã ược ra mắt tại một số cửa hàng Gucci chọn lọc, và các
kênh kỹ thuật số như ứng dụng Adidas Confirmed. Bộ sưu tập này kết hợp ộc áo, sáng tạo
của cả hai thương hiệu, mang ến những món phản ánh nh dáng của các mẫu thiết yếu
thể thao và trang phục giản dị. Trong bộ sưu tập này, là những trang phục ược trang trí với
ba dải trắng kinh iển của Adidas một bên, bên còn lại thiết kế mạng Gucci màu xanh
biểu tượng. Với sự hợp tác của Adidas các thương hiệu khác ã giúp ng thời trang
này tạo ra những sản phẩm ược cải thiện trong chất lượng, sáng tạo trong thiết kế. Đồng
thời, cũng tạo nên tiếng vang, giúp tăng tên tuổi sự hiện diện của thương hiệu trên thị
trường.
b. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Theo báo cáo ược ưa ra bởi HTF MI với tựa ề "Global Sports Wear Market Report 2020" ã
khảo sát và phân tích thị trường Quần áo Thể thao Toàn cầu nhằm ưa ra kết luận về cơ hội,
tính cạnh tranh thị trường . Ta thấy rằng, miếng bánh thị trường thời trang thể thao toàn cầu
ang ược chia ra thành nhiều phần nhỏ. Trong ó một số nhà sản xuất thị phần cao bao
gồm Nike, Adidas, Playboy, The North Face, Puma, Avia, Prince, Reebok, Jockey &
Oakley.
lOMoARcPSD| 47167580
6
Hình 2: Biểu ồ sản phẩm bán ra của các nhà sản xuất trên thị trường và thị phần của họ
Trong ó ối thủ cạnh tranh trực tiếp nổi trội của Adidas Nike. Cả hai thương hiệu ều
cung cấp các sản phẩm tương tự như giày dép, quần áo và dụng cụ thể thao cho nhiều môn
thể thao khác nhau. Là một tập oàn a quốc gia của Mỹ tham gia vào việc thiết kế, phát triển,
sản xuất, Marketing bán hàng trên toàn thế giới ối với giày dép, quần áo, thiết bị, phụ
kiện dịch vụ. (4) Đây nhà cung cấp giày quần áo thể thao lớn nhất thế giới
nhà sản xuất thiết bị ththao lớn, với doanh thu hơn 37.4 tỷ ô la Mỹ trong năm tài chính
2020(4). Chriêng vào năm 2020, thương hiệu này ã ược ịnh giá hơn 32 tỷ ô la, khiến nó
trở thành thương hiệu có giá trị nhất trong số các doanh nghiệp thể thao. Cùng với một số
chiến lược quảng sản phẩm tương ối giống nhau, cả hai hãng thời trang này u tài trợ
cho các vận ộng viên, ội tuyển giải ấu thể thao lớn trên toàn thế giới. Điều này giúp họ
nâng cao nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng.
Adidas
Nike
Đánh giá chung
lOMoARcPSD| 47167580
7
Sản phẩm,
hàng hóa
1847 sản phẩm
- 62,6% cho
nam giới
- 25.1 %
cho nữ giới
- 12.3 %
cho sản phẩm
unisex
773 sản phẩm -
44,2 % cho
nam giới
- 25.1 %
cho nữ giới
- 30.7 %
cho sản phẩm
unisex
Adidas a dạng sản phẩm hơn. Đều
danh mục sản phẩm cho nam
giới nhiều hơn.
Mức giá
100 - 29 999 ô
la
130 - 27 999 ô
la
Mức giá khá tương ồng nhau.
Giảm giá
Trung bình
khoảng
13.89%
Trung bình
khoảng 0.45%
Số sản phẩm ược giảm giá của
Nike ít hơn Adidas
Lượt theo dõi
trên các trang
truyền thông
Facebook: 40
triệu
Instagram: 28
triệu
Facebook: 36
triệu
Instagram: 307
triệu
Lượt theo dõi trên Facebook thì
Adidas nhiều hơn, tuy nhiên trên
nền tảng Instagram thì Nike cao
hơn rất nhiều.
Giá trị thương
hiệu
14.3 tỷ ô tại
Mỹ
33.1 tỷ ô tại
Mỹ
Nike giá trị thương hiệu lớn hơn
Adidas tại thị trường Mỹ.
Bảng phân tích so sánh trực quan hóa dữ liệu
2.3. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Trong thị trường quần áo thể thao toàn cầu, scạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các nhãn
hiệu lớn còn chịu tác ộng mạnh mẽ bởi các ối thủ cạnh tranh gián tiếp. Đối thủ cạnh
tranh gián tiếp là doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm không giống nhau nhưng thể áp
ứng cùng một nhu cầu của khách hàng hoặc giải quyết cùng một vấn ề.
Đối với Adidas, những ối thủ cạnh tranh không trực tiếp là các doanh nghiệp, thương hiệu
sản xuất quần áo, giày dép bất kỳ dụ Zara, Balenciaga, Dior,.... Bởi sản phẩm của họ
có thể thỏa mãn mãn nhu cầu của khách hàng, nhu cầu ó chỉ ơn giản là một ôi giày ể i, một
chiếc áo ể mặc.
2.4. Sản phẩm có lợi ích, ặc iểm riêng biệt
Trước những ối thủ cạnh tranh từ các thương hiệu, chắc chắn Adidas cũng có nhiều ặc iểm
riêng biệt trong từng sản phẩm chúng vẫn sự lựa chọn hàng ầu của nhiều người tiêu
dùng trên toàn thế giới.
a. Chất lượng sản phẩm
Adidas ã một trong những công ty thể thao hàng ầu trong nhiều năm, c sản phẩm
của họ ược biết ến với chất lượng và ộ bền của chúng. Các sản phẩm của công ty ược thiết
lOMoARcPSD| 47167580
8
kế ể áp ứng nhu cầu của các vận ộng viên ở mọi cấp ộ, từ những người thích tập luyện thể
thao ến vận ộng viên chuyên nghiệp. Tổng quan, chất liệu tạo nên những ôi giày này khá a
dạng và mang lại hiệu quả phù hợp với nhu cầu. Ví dụ, giày chạy bộ của Adidas thường có
phần trên bằng da tổng hợp hoặc vải lưới mang lại khả năng thoáng khí hỗ trbàn
chân; giày thông thường hàng ngày của họ có thể có phần trên bằng vải bạt hoặc da lộn. Đế
giày Adidas cũng ược làm từ những chất liệu khác nhau tùy theo mục ích sử dụng giày. Còn
ối với sản phẩm khác nhưquần áo, balo,... thì Adidas sử dụng chất liệu polyester, cotton,
spandex nỉ gió cao cấp, khả năng thấm hút mồ hôi tốt. Thiết kế dáng áo ơn giản cùng
màu sắc nhã nhặn tạo cảm giác thoải mái, năng ộng. b. Thiết kế
Với việc ứng dụng cutting-edge technology các công cụ thiết kế tối tân, những thiết kế
của Adidas hiện ang là ộc nhất trên thị trường
c. Đa dạng sản phẩm
Như ã cập ở trên, danh mục sản phẩm của Adidas lên ến hơn 1800 sản phẩm, gấp hơn 2
lần Nike. Các sản phẩm này a dạng từ phong cách ến thiết kế, từ chạy bộ, bóng á cho ến
bóng rổ, bóng bàn (5). Không dừng lại ở thời trang thể thao, Adidas còn nhiều thiết kế
phù hợp ể sử dụng hàng ngày, ví dụ như Adidas Superstar, Adidas samba,... ược nhiều bạn
trẻ săn ón.
Điểm mạnh:
- Adidas biết ược thế mạnh của mình, tận dụng thế mạnh, nguồn lực sẵn có thể tạo ra
lợi thế cạnh cho doanh nghiệp khi tạo ra danh mục sản phẩm a dạng, từ giày p,
quần áo cho ến ba lô, phụ kiện,.. với mẫu mã a dạng, tính ứng dụng cao.
- Phát triển trang mạng xã hội tương ối ồng ều, Adidas ã biết tạo kết nối giữa thương
hiệu, người nổi tiếng những người theo họ. Đồng thời giá trị thương hiệu tương
ối cao.
- Adidas biết tận dụng cơ hội tăng sự sáng tạo trong sản phẩm của mình bằng cách
hợp tác cùng với nhiều nhãn hàng khác ang có thương hiệu nổi tiếng.
- Doanh nghiệp ã chiến dịch cạnh tranh tương ối chính xác với ối với ối thủ. Từ
lâu, Adidas ã tài trợ trang phục, giày thi ấu cho vận ộng viên những giải ấu lớn.
Đằng sau những giải ấu này (ví dụ các mùa World Cup), luôn những hãng thể
thao lớn như: Adidas, Nike, Puma,... và Adidas ã nhiều giải ấu thu về doanh số
nhỉnh hơn so với những ối thủ ấy.
Điểm yếu:
- Giá trị thương hiệu của Adidas còn khá nhỏ so với ối thủ cạnh tranh.
- Adidas ang ngày càng ánh mất bản sắc, giá trị cùng với nhiều yếu tố ã sớm tạo dựng
vị thế thương hiệu cho họ từ hàng thế kỷ trước.
- Một số sản phẩm ra mắt chưa phù hợp với vấn tôn giáo, vùng miền. Vào năm 2019
trong một sự kiện quan trọng thường niên của người da màu, adidas ã giới thiệu ến
công chúng mẫu giày Ultra BOOST off white. Tức màu trắng trơn, do ó cũng ã
nảy lên một số tranh cãi về vấn ề phân biệt chủng tộc, màu da.
Giải pháp:
- Mang bản sản thương hiệu vốn quay trở lại. Thương hiệu vẫn nên mở rộng sản
phẩm ến cho mọi người tuy nhiên vẫn phải dữ bản chất thương hiệu vốn có, những
lOMoARcPSD| 47167580
9
trang phục thể thao với ặc tính cải thiện vận ng, ưu tiên hiệu suất cao và ược thiết
kế theo tiêu chuẩn thể thao chuyên nghiệp.
- Nên ầu mạnh mẽ vào chiến lược marketing hơn nữa. Ta thấy rằng, tại một số trang
mạng xã hội, Adidas bị ối thủ bỏ khá xa. Do vậy, nhóm ề xuất Adidas nên ầu tư hơn
vào các chiến dịch marketing số. Đầu tư vào một số trang mạng xã hội như: Tik Tok,
instagram,...
- Adidas cần chú trọng, cẩn thận hơn trong vấn ề chủng tộc, vùng miền ể ạt doanh số
tốt hơn nữa.
3. Dữ liệu
Trong xu thế chuyển ổi số bùng nổ mạnh mẽ hiện nay, nếu không sử dụng ầy ủ các công cụ
công nghệ kỹ thuật phân tích hiện ại, nhiều dữ liệu khách hàng quý giá sẽ không ược thu
thập, xử lý và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, ặc biệt trong việc duy trì lợi thế cạnh tranh.
Big Data nếu ược khai thác một cách hiệu quả sẽ trở thành một khối tài sản giá, giúp
giảm chi phí, tăng thời gian phát triển tối ưu hóa sản phẩm, ồng thời hỗ trợ quyết ịnh
kinh doanh úng ắn và hợp lý hơn.
Ban ầu, Adidas sử dụng kiến trúc dữ liệu cổ iển kiến trúc nhà kho dữ liệu (data warehouse)
tổng hợp data từ nhiều nguồn sở dữ liệu khác nhau, thu thập các ối ợng dữ liệu
cốt lõi ến từ hệ thống nền tảng. Data Warehouse ược sử dụng lưu trữ quản dliệu
cấu trúc, thường là các bảng dữ liệu ược tổ chức theo cách ã ược ịnh sẵn.
Hình 3: Kiến trúc Kho dữ liệu
Adidas còn sử dụng Kiến trúc hdữ liệu (data lake architecture) dựa trên dịch vụ lưu trữ
ám mây Amazon S3 ể sử dụng ể lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc hoặc dữ liệu gốc, cho phép lưu
trữ một loạt các ịnh dạng dữ liệu mà không cần tiêu chuẩn hóa trước.
lOMoARcPSD| 47167580
10
Hình 4: Kiến trúc hồ dữ liệu
Tuy nhiên, quá trình sử dụng các kiến trúc dliệu này gặp một số thách thức như: ội ngũ
trung tâm dữ liệu còn bị giới hạn, chất lượng dữ liệu không áng tin cậy và không ồng nhất
ối với chiến lược hướng ến sản phẩm.
Chính vì thế, bằng cách phân quyền và dân chủ hóa dữ liệu doanh nghiệp, kiến trúc lưới dữ
liệu (mesh data) ã nổi lên như một ng cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho quá trình chuyển ổi kỹ thuật
số “Sews a data mesh. Lưới dữ liệu một khung kiến trúc giúp giải quyết các vấn về
bảo mật dữ liệu thông qua việc phân tán quyền sở hữu và quản lý dữ liệu một cách phi tập
trung. Các tổ chức có thể hợp nhất các nguồn dữ liệu từ nhiều ngành kinh doanh khác nhau
tích hợp chúng một cách hiệu quả, dựa trên nguyên tắc quản trị chia sẻ dữ liệu. Các
bộ phận chức năng trong doanh nghiệp có thể duy trì quyền kiểm soát ối với cách truy cập
dữ liệu ã chia sẻ, ai quyền truy cập truy cập ịnh dạng nào. Tuy làm tăng tính phức
tạp của cấu trúc, nhưng lưới dữ liệu cũng mang ến shiệu quả bằng cách cải thiện khả năng
truy cập, bảo mật và iều chỉnh quy mô của dữ liệu. Với ý nghĩa này, adidas cũng ã chuyển
ổi từ kiến trúc dữ liệu tập trung, nguyên khối sang lưới dữ liệu.
lOMoARcPSD| 47167580
11
Hình 5: Lưới dữ liệu
Giám ốc Kỹ thuật Nền tảng của Adidas, ông Javier Pelayo, bày tỏ niềm tự hào khi khẳng
ịnh: “Chúng tôi tự hào nói rằng Adidas ã thành công trong việc triển khai kiến trúc
Microservices. Việc áp dụng những khái niệm ơng tự làm dân chủ hóa quyền truy cập
vào dữ liệu chắc chắn là một lĩnh vực ầu tư rõ ràng”.
Adidas ã chọn Amazon Web Services, Inc. (AWS) làm nhà cung cấp dịch vụ ám y ược
ưu tiên cho việc quản lý SAP của mình, giúp adidas số hóa các quy trình kinh doanh cốt lõi
trên toàn bộ chuỗi giá trị ể cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho người tiêu dùng, trở thành một
doanh nghiệp vận nh dựa trên dữ liệu hỗ trợ các hình kinh doanh mới như cung
cấp sản phẩm trực tiếp ến người tiêu dùng. Hthống mới này sẽ hỗ trợ kênh bán hàng vật
của adidas bằng cách tích hợp các môi trường SAP với c tính năng của AWS, chẳng
hạn như máy học và phân tích, ể hợp lý hóa chuỗi cung ứng, hàng tồn kho và hoạt ộng bán
hàng cho các cửa hàng bán lẻ trên khắp thế giới.
Các công ty thu thập thông tin chi tiết dữ liệu của người tiêu dùng hiểu xu hướng thị
trường, từ ó xử ưa ra quyết ịnh úng ắn. Dữ liệu giúp các công ty thiết kế sản phẩm,
chiến lược tiếp thị và sửa ổi sản phẩm. Phản hồi của người tiêu dùng cho phép công ty ọc
ược hành vi của mọi người ối với sản phẩm cụ thể của công ty. Phản hồi này u bật những
sai sót của công ty cũng như những thiếu sót của sản phẩm và óng vai trò quan trọng trong
việc cải tiến thiết kế. Dữ liệu này có tác ộng trực tiếp ến quyết ịnh cuối cùng của công ty và
giúp công ty cạnh tranh mạnh mẽ hơn trên thị trường.
Trong một cuộc khảo sát, 11% số người ược hỏi cho biết trọng tâm phần lớn chi phí nhân
sự của Adidas sẽ dành cho các nhà khoa học dữ liệu và nhân viên phân tích. Nhu cầu phân
lOMoARcPSD| 47167580
12
tích dữ về khách hàng tăng lên, công ty cố gắng tiếp cận gần hơn với khách hàng hiểu
ược nhu cầu của họ thông qua các phương tiện truyền thông xã hội, ây là nền tảng phổ biến
nhất tiếp cận mọi người từ các nhóm tuổi khác nhau nhân khẩu học khác nhau. Mọi
người rất bày tỏ ý kiến của mình, giúp bạn biết ược phản ứng của người tiêu dùng ối với
sản phẩm mới của bạn. Ngoài ra còn thông qua các chương trình ưu ãi, các thông tin chiến
lược tiềm năng về phản ng của khách hàng với hiệu suất tiếp thị, trải nghiệm trang web,
duyệt các sản phẩm và dịch vụ.
Trụ cột dữ liệu trong hành trình chuyển ổi số của Adidas giữ vai trò then chốt, giúp doanh
nghiệp nắm bắt thông tin quan trọng, tạo ra các sản phẩm dịch vphù hợp với khách
hàng, và ịnh hình chiến lược kinh doanh. Dữ liệu cũng óng vai trò quan trọng trong việc tối
ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng cường hiệu suất hoạt ộng của thương hiệu
Điểm mạnh:
- Tính linh hoạt: tăng cường quyền truy cập vào dữ liệu bằng cách phân quyền và dân
chủ hóa dữ liệu, giúp tạo iều kiện cho các ội ngũ phân tích khoa học dữ liệu
thể truy cập vào dữ liệu một cách tự ộng và linh hoạt hơn không cần phải chờ ợi
nhóm trung tâm.
- Tích hợp a nguồn dữ liệu: data mesh cho phép hợp nhất các nguồn dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, tạo ra một hệ thống dữ liệu toàn diện a chiều, cung cấp cái nhìn
toàn diện về doanh nghiệp.
- Phân tán dữ liệu: giảm áp lực về dung lượng tăng cường khả năng mở rộng của
hệ thống khi cần thiết.
=> Cải thiện chất lượng dữ liệu, quản lý dữ liệu hiệu quả, tăng cường bảo mật.
Điểm yếu:
- Thực tế cho thấy rằng bản chất của dữ liệu ược thu nhập ể tạo ra thông tin chi tiết có
một số khác biệt so với dữ liệu mà các ứng dụng chia sẻ ể tương tác với nhau. Ví dụ,
trong mô hình các mẫu theo hướng sự kiện, không phải lúc nào cũng sắp xếp dữ liệu
theo thứ tự cần phải cụ thể hoá, tổ hợp và lưu trữ dữ liệu lịch sử, dẫn ến sự không
nhất quán và khó khăn trong việc hiểu và sử dụng dữ liệu.
- Số lượng sản phẩm dữ liệu ược tạo ra tạo ra thông tin nhiều hơn so với các sản
phẩm dữ liệu gần nguồn dữ liệu cho mục ích tích hợp. Do ó làm tăng tính phức tạp,
khó có thể quản lý òi hỏi Adidas phải ầu tư nhiều vào quản lý và kiểm soát dữ liệu.
4. Cải tiến quy trình
Trong bối cảnh kinh tế ang thay ổi liên tục như hiện nay, cải tiến quy trình nhằm tăng năng
suất làm việc ã trở thành một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Mục ích của việc cải tiến quy
trình là ể tăng hiệu quả và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.
dụ, thay thời gian một nhân viên dùng theo dõi, thảo luận hay kiểm tra tiến
làm việc của phòng ban khác một cách thủ công, thì việc dùng các công cụ ược cải tiến
hiện ại theo dõi tiến công việc như Producteev hay Base Wework, Gantt Chart,... cho
phép nhân viên cập nhật tiến ộ dự án bất cứ âu, giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc
lên gấp nhiều lần.
lOMoARcPSD| 47167580
13
Hình 6: Ví dụ tổ chức công việc và phân bổ nguồn lực hiệu quả trên nền tảng Base Platform
Với mục tiêu cải tiến quy trình, Adidas ã tận dụng tiềm năng của chuyển ổi số và kế hoạch tiếp tục
mở rộng chuyên môn về dữ liệu kỹ thuật số trong nội bộ, ồng thời tăng quy ội ngũ công
nghệ của mình.
4.1. Sản phẩm và công nghệ thông minh
Vào năm 2025, phần lớn doanh số bán hàng của adidas sẽ ến từ các sản phẩm ược tạo ra
bán dưới dạng kỹ thuật số. Công ty sẽ mở rộng chuyên môn về dữ liệu và công nghệ trong
nội bộ cũng như tăng quy ội ngũ công nghệ của mình. Chỉ trong năm 2021, Adidas ã
tuyển dụng hơn 1.000 nhân tài công nghệ và kỹ thuật số.
Các quy trình cốt lõi trên toàn bộ chuỗi giá trị sẽ ược số hóa: từ quy trình sáng tạo với khả
năng thiết kế 3D - 4D, thông qua tìm nguồn cung ứng sản phẩm cho ến bán sản phẩm cho
khách hàng và người tiêu dùng.
Tháng 4 năm 2017, Adidas ra mắt dòng giày
Adidas Futurecraft 4D như một phần của dự
án Futurecraft, nhằm nghiên cứu và khám phá
các công nghệ mới trong việc sản xuất giày thể
thao thủ công. Đây ược xem là một bước khởi
ầu quan trọng ối với dòng sản phẩm giày chạy
của Adidas, hàng nghìn ôi ã ược sản xuất
trong năm 2017.
Hình 1: Adidas Futurecraft 4D
lOMoARcPSD| 47167580
14
Hình 3: Đôi giày Adidas ZX 4000
Tháng 5 năm 2019, Adidas hợp tác với
Parley for the Oceans ể ra mắt dòng giày
Adidas 4D X Parley, nhấn mạnh vào việc
sử dụng vật liệu tái chế từ nhựa ã bị chặn.
Đây một tuyên ngôn mạnh mẽ về việc
bảo vệ ại dương.
Vào tháng 11 năm 2018, Adidas
giới thiệu Alpha Edge 4D, một
phiên bản ược tối ưu hóa cho
việc chạy, kết hợp công nghệ
FORGE FIBER. Điểm
ặc biệt
của sản phẩm là việc sử dụng sợi
khác
nhau
trên
phần
trên
Primeknit, tạo ra một trải nghiệm
chạy mượt mà.
Trong tháng 1 năm 2019, Adidas tiếp tục ổi
mới bằng việc ưa công nghệ 4D vào ôi giày
Adidas ZX 4000, một phiên bản cập nhật của
mẫu giày kinh iển từ năm 1989. Giữ lại các
ặc iểm chính của thiết kế gốc, ôi giày này
cập nhật với các chi tiết hiện ại như nhãn hiệu
và thêu, tạo nên một sự kết hợp ộc áo.
Hình 2: Giày Alpha Edge 4D
ng d
ng công ngh
FORGE FIBER
lOMoARcPSD| 47167580
15
Hình 4: Adidas 4D X Parley
Vào tháng 8 năm 2020, Adidas tiếp tục
nâng cấp với việc giới thiệu Adidas Ultra
4D, kết hợp giữa công nghệ 4D và thiết kế
Ultraboost. Đây sự kết hợp của công
nghệ chạy hàng ầu, cung cấp ế giữa in 3D
tối ưu hóa sự truyền năng lượng khi chạy
và phần trên Primeknit ể ảm bảo
Hình 5: Adidas Ultra 4D sự thoải mái và
hỗ trợ tốt nhất cho người chạy.
Tháng 10 năm 2020, Adidas ạt một cột
mốc mới với việc ra mắt
Futurecraft.Strung with 4D Midsole,
ánh dấu sự xuất hiện ầu tiên của dòng
STRUNG, một quy trình mới áp dụng
từng sợi dệt riêng lẻ và ánh xạ dữ liệu ể
tạo ra một sự vừa vặn hoàn hảo. Sản
phẩm này một trong những ôi giày ầu
tiên trên thị trường tích hợp hoàn toàn
dữ liệu nhân của người dùng, kết hợp
với lớp lưới ột phá của công nghệ 4D.
Hình 6: Futurecraft.Strung
Qua các tiến bộ liên tục, Adidas không ngừng ặt ra tiêu chuẩn mới trong lĩnh vực giày thể
thao, Adidas ã không ngừng ổi mới và ặt ra những tiêu chuẩn mới trong ngành công nghiệp
giày chạy bộ. Bằng cách kết hợp công nghệ tiên tiến, duy sáng tạo cam kết với bảo
vệ môi trường, họ ã tạo ra những sản phẩm chạy tiên tiến và mang lại trải nghiệm vượt trội
cho người dùng. Sứ mệnh của Adidas không chỉ tạo ra các ôi giày chạy hoàn hảo,
còn là thúc ẩy sự tiến bộ và tưởng tượng không giới hạn trong mọi khía cạnh của sản phẩm.
4.2. Công nghệ AR
Showroom ảo Adidas
Adidas tiên phong với khái niệm bán lẻ ột phá, tích hợp thực tế ảo tăng cường (AR) vào
trải nghiệm mua sắm.
Khách hàng hiện có thể tham quan cửa hàng Adidas và mua sản phẩm thông qua thiết bị di
ộng, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng mà không cần ến trực tiếp showroom.
Showroom ảo của Adidas cho phép khách truy cập tương tác như thể họ ang mặt trực
tiếp trong cửa hàng, kết nối với nhân viên htrợ khám phá sản phẩm trên các kệ trưng
bày. Chỉ cần sử dụng thiết bị kết nối internet, khách hàng thể mua sắm mọi lúc mọi
nơi, vượt qua mọi rào cản về không gian và thời gian.
lOMoARcPSD| 47167580
16
Hình 13: Showroom ảo Adidas
Cửa hàng thực tế ảo của Adidas ược thiết kế sống ộng và chân thực như một cửa hàng thực
tế tại Stockholm, Thụy Điển. Để ảm bảo tương tác và hướng dẫn khách hàng, Adidas ã mời
các chuyên gia thể thao ồng hành cùng khách hàng trong chuyến tham quan cửa hàng ảo.
Khi bắt ầu trải nghiệm, khách hàng sẽ ược Hannah Andersson chào ón hướng dẫn cách
thức hoạt ộng của showroom ảo. Đây ưu iểm nổi bật của showroom ảo Adidas, giúp
khách hàng cảm nhận như ang tương tác trực tiếp với nhân viên cửa hàng.
Hình 14:Khách hàng truy cập ược chào ón bởi Hannah Andersson
Sau khi cho ra mắt showroom ảo ầu tiên tại Thụy Điển, thương hiệu adidas ã tạo nên một
hiện tượng thực sự, gây tiếng vang lớn trong ngành bán lẻ thời trang toàn cầu. Trong thời
gian ngắn, showroom ảo của adidas ã tiếp cận hơn 173 triệu ợt người. Các trang tin tức
lớn về phong cách sống, thời trang kinh doanh như Hypebeast, Fashion Network UK,
Business Insider ã ưa tin về showroom ảo của Adidas như một hiện tượng ột phá. Với mức
ngân sách khiêm tốn, showroom ảo ã mang lại sự thành công to lớn, thúc ẩy áng kể hoạt
ộng quan hệ công chúng và tương tác cho thương hiệu thời trang này.
lOMoARcPSD| 47167580
17
→ Adidas ã ứng dụng công nghệ thực tế ảo nâng tầm trải nghiệm mua sắm của khách
hàng, mở ra một kỷ nguyên mới trong lĩnh vực bán lẻ thời trang.
Tháng 11/2019, Adidas cho ra mắt tính năng thử giày ảo bằng công nghệ thực tế tăng cường
(AR) trên ứng dụng iOS của mình, cho phép khách ng thử những mẫu giày mang tính
biểu tượng của hang. Để triển khai tính năng này, Adidas ã hợp tác với Vyking, một công
ty chuyên về công nghthử giày AR dành cho thương mại iện tử bán lẻ số. Chỉ cần tải
ứng dụng Adidas truy cập vào bất kỳ sản phẩm nào, sau ó ưa camera iện thoại thông
minh ến chân. Phần mềm Vyking cũng hỗ trợ theo dõi chuyển ộng chân, giúp trải nghiệm
trở nên chân thực nhất.
Các thương hiệu giày và nền tảng thương mại iện tử ang ầu tư vào công nghệ này với mục
tiêu cuối cùng là tăng doanh thu và lợi nhuận. Mục tiêu chính là tăng tỷ lệ chuyển ổi, giảm
số lượng ơn hàng trả lại do kiểu dáng hoặc thiết kế, thu hút khách hàng mới và Adidas mong
muốn trthành một trong những thương hiệu u tiên cung cấp tính năng này. Nếu một trong
những iều trên ược chứng minh, công nghệ này sẽ trở thành một tính năng thiết yếu cho bất
kỳ thương hiệu giày dép hoặc nền tảng thương mại iện tử.
4.3. Sự ổi mới trong chiến lược kinh doanh
Adidas, thương hiệu thời trang thể thao nổi tiếng toàn cầu ến từ Đức ã có một kế hoạch táo
bạo nhằm vượt qua những thách thức của quá trình số hóa. Bên cạnh ại dịch COVID19,
Adidas ã ề ra những chiến lược mới trên con ường tiến vào thời ại 4.0 của Adidas ã ạt ược
những kết quả tốt ẹp ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn.
Mặc dù phải trải qua giai oạn thách thức, Adidas ã nhanh chóng chuyển hướng, nắm bắt
thời cuộc. Trong năm 2020, công ty ã ạt mức tăng trưởng 93% trên nền tảng thương mại iện
tử, ồng thời phủ sóng trên các sàn bán hàng trực tuyến tại 160 thị trường.
Sức mạnh thúc ẩy thành công áng kinh ngạc của Adidas chính là công nghệ và Kỹ thuật số.
Điểm mạnh:
- Adidas ã ứng dụng ược rất nhiều ng nghệ vào những ôi giày thể thao của mình:
Vải PrimeKnit, LightStrike, High Speed Stability System, Speedframe, Aero,
Torsion Frame, Fusionskin,... Những công nghnày chủ yếu nhằm cải thiện ược chất
lượng giày và em lại cho người dùng trải nghiệm tốt nhất.
- Cập nhật công nghệ tiên tiến như AR, VR: Adidas luôn mong muốn trở thành người
i ầu trong việc ứng dụng các công nghệ mới. Họ ặc biệt quan tâm tới chất lượng sản
phẩm và trải nghiệm khách hàng dù trên các nền tảng số hay trải nghiệm trực tiếp.
- Quy trình sản xuất quy mô: Adidas muốn ảm bảo từng khâu trước khi cho ra thành
phẩm của mình ều phải ược kiểm duyệt chặt chẽ từ nghiên cứu thiết kế mẫu mã,
chọn chất liệu, công nghệ sản xuất, phân phối toàn thế giới, nhân công lành nghề,...
Họ luôn muốn ứng dụng những thứ tốt nhất cho thương hiệu của mình, không sợ
thất bại. Điển hình hai xưởng sản xuất hoàn toàn bằng robot ã ược thành lập nhưng
chỉ vỏn vẹn vài m phải óng cửa, nhưng chính nhờ sự không sợ vấp ngã ã ưa Adidas
ến với vị thế như hiện tại.
Điểm yếu:
- Đòi hỏi số ợng lớn nhân công lành nghề, kiến thức chuyên môn trong nhiều
lĩnh vực.
lOMoARcPSD| 47167580
18
- Phổ giá khá cao do quy trình sản xuất sản phẩm ược ầu tư kỳ công và phức tạp.
- Mẫu mã chưa a dạng. Khi nhiều dòng sản phẩm ược ra mắt, nhưng không có tính ột
phá mẫu bắt mắt, thế nên khi kết hợp với Kanye West và cho ra mắt dòng
Yeezy ã trở nên phụ thuộc ngã cực au khi phải ngừng hợp tác với Kanye
West.
Giải pháp:
- Adidas cần ảm bảo về khả năng ào tạo nhân viên thúc ẩy duy linh hoạt ể ối phó
với sự biến ổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường.
- Adidas thể tiếp tục khai thác cải thiện quy trình nhà xưởng bằng robot. Điều
này có thể gây ra một số vấn ề chi phí, thất nghiệp hay tồn ọng hàng hóa. Nhưng ổi
lại sẽ có ược hiệu suất, chất lượng sản phẩm ồng ều,...
- Nghiên cứu và thử nghiệm nhiều công nghệ mới ồng thời tạo quan hệ tốt với khách
hàng ể bắt kịp xu hướng thị trường.
5. Giá trị
Thế giới kinh doanh ang chứng kiến sự thay ổi chóng mặt, không chỉ từng ngành riêng
biệt mà còn những lĩnh vực tưởng chừng như không liên quan, mỗi thay ổi nhỏ cũng
khả năng tạo nên những ợt sóng mạnh mẽ thể làm lung lay cả thị trường. Điều này c
biệt úng trong bối cảnh chuyển ổi số, nơi mà công nghệ mới thể nhanh chóng phá vỡ các
hình kinh doanh truyền thống và tạo ra c xu ớng tiêu dùng mới. Adidas, như một
trong những thương hiệu hàng ầu trong ngành thời trang thể thao, ã nhận thức ràng về
tầm quan trọng của việc không ngừng iều chỉnh mục tiêu thích ứng với những thay ổi này,
ồng thời không ngừng tập trung vào việc cung cấp giá trị tối ưu cho khách hàng của mình.
5.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng việc áp dụng công nghệ và kỹ
thuật số
ADIDAS không ngừng ầu tư vào nghiên cứu và phát triển ể tạo ra các sản phẩm mới và cải
tiến hiện có. Việc sử dụng các công nghệ tiên tiến như Springblade, BOOT, Primeknit,...
không chỉ giúp tạo ra sản phẩm hiệu suất cao còn tạo ra các thiết kế ột phá nổi
bật, thu hút sự chú ý của khách hàng.
lOMoARcPSD| 47167580
19
Hình 15: Những công nghệ ang ược Adidas sử dụng
Adidas ã tích hợp các môi trường SAP và tính năng của AWS vào hệ thống bán hàng vật
của mình thông qua công nghệ iện toán ám mây. Điều này giúp thương hiệu tối ưu hóa
chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn kho và hoạt ộng bán hàng cho các cửa hàng bán lẻ trên
toàn cầu. Bằng việc sử dụng máy học phân tích dữ liệu, Adidas thể cung cấp trải
nghiệm mua sắm nhân hóa cho khách hàng, bao gồm các ưu ãi thông tin sản phẩm
dựa trên hành vi mua hàng và sở thích cá nhân.
Markus Rautert, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách Triển khai công nghệ tại adidas AG, cho
biết: “Đối với chúng tôi, triển khai môi trường SAP trên AWS không chỉ là chuyển ổi công
nghệ còn chuyển ổi hội kinh doanh sử dụng các tính năng iện toán ám
mây của AWS ể mang lại hiệu quả và ưa chúng tôi ến gần hơn với người tiêu dùng.”
Ngoài ra, Adidas cũng ã giới thiệu hệ thống Adidas miCoach, nhằm hỗ trợ các cầu thủ
trong việc theo dõi và cải thiện hiệu suất của hthông qua việc thu thập thông tin chi tiết
về các chỉ số khi tập luyện hoặc thi ấu. Hệ thống này bao gồm một chip ược gọi là Speed
Cell, ược gắn vào giày bóng á, và ứng dụng miCoach CONNECT, cho phép kết nối với
máy tính hoặc iện thoại thông minh kiểm tra, chia sẻ lưu trữ dữ liệu. Việc áp dụng
công nghệ thông qua Adidas MiCoach ã giúp người dùng theo dõi cải thiện hoạt ộng
thể chất một cách hiệu quả, còn tạo ra một nền tảng cho sự tương tác giữa thương
hiệu và người tiêu dùng, kích thích sự tương tác của người dùng với thương hiệu Adidas.
Có thể thấy rằng, giá trị của Adidas không chỉ ến từ sản phẩm n từ trải nghiệm và
mối quan hệ mà thương hiệu xây dựng với người dùng.
| 1/28

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47167580 I.
Tổng quan về chuyển ổi số ngành thời trang
Ngành công nghiệp thời trang trên toàn cầu và ặc biệt là tại thị trường Việt Nam ã bước vào
cuộc cách mạng số, ồng hành cùng với xu hướng phát triển của thời ại.
Chuyển ổi số giúp cho các thương hiệu thời trang tạo ra những bước tiến bộ vượt bậc và
hơn hết là có thể “trụ vững” trong thời kỳ ầy những biến ộng, nhất là ở giai oạn ại dịch
Covid 19 - trải nghiệm của người tiêu dùng thay ổi mạnh mẽ. Trong thời gian giãn cách xã
hội, hầu hết tất cả mọi người ều phải ở nhà và bị hạn chế i lại. Các cửa hàng quần áo từ
trong trung tâm thương mại ến ngoài các tuyến ường buộc phải óng cửa ể ảm bảo an toàn.
Khách hàng giờ ây ã chuyển từ mua sắm truyền thống sang mua sắm trực tuyến, từ ó ặt ra
một yêu cầu cấp thiết cho các thương hiệu phải thích nghi và thực hiện ổi mới ứng dụng công nghệ ể tồn tại.
Bước ầu tiên trong quá trình thích nghi là thay ổi kênh bán hàng ể tiếp cận nhiều khách
hàng tiềm năng hơn. Đầu tư vào việc bán hàng trên các sàn thương mại iện tử là một phương
pháp hiệu quả. Các sàn TMĐT cung cấp ủ các mặt hàng, mẫu mã a dạng, cho phép khách
hàng so sánh và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ. Theo Statista: “Thời trang
là phân khúc thị trường thương mại iện tử B2C lớn nhất và quy mô toàn cầu của nó ước
tính khoảng 871,2 tỷ USD vào năm 2023. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng hơn nữa ở mức
11,5% mỗi năm và ạt tổng quy mô thị trường là 1501,3 tỷ USD vào cuối năm 2027”.
Ngoài việc tìm kiếm kênh bán hàng hiệu quả, nhiều công ty thời trang ã áp dụng công nghệ
số ể quản lý và sản xuất sản phẩm. Các công nghệ như phần mềm quản lý ERP, Big Data,
Trí tuệ nhân tạo (AI), và in 3D ã ược sử dụng rộng rãi ể tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý.
Thị trường thời trang số tại Việt Nam
Xu hướng mua sắm thời trang của người Việt cũng dần chuyển hướng mua sắm từ cửa hàng
offline sang online trong thời iểm dịch. Theo nghiên cứu của Bộ Công Thương, doanh thu
từ các trang thương mại iện tử ã tăng mạnh trong những năm gần ây, trong ó ngành thời
trang chiếm tỷ trọng lớn. Xu hướng mua sắm trực tuyến này không chỉ diễn ra trong một
thời gian ngắn mà dần dần tạo thành thói quen của người tiêu dùng.
Năm 2022, số lượng người Việt mua hàng trực tuyến lên ến hơn 51 triệu người, tăng 13,5%
so với năm trước, với tổng chi tiêu cho mua sắm trực tuyến ạt 12,42 tỷ USD. Có 73% người
tiêu dùng cho biết họ thường xuyên mua hàng trên các nền tảng thương mại iện tử và 59%
ã từng ặt hàng hoặc mua sắm trên các trang web quốc tế.
“Càng ầu tư vào chuyển ổi số không phải là việc làm vô nghĩa mà nó là cơ hội chạm ến
thành công của thương hiệu. Kỹ thuật số không còn là lựa chọn mà là iều cần thiết phải diễn
ra. Chúng ta cần phải số hóa ể tồn tại trong thời ại này”, ông Phillip Tetteroo, ại diện của
Adidas chia sẻ. Có thể thấy rằng ngành thời trang ang tiến sâu vào thế giới công nghệ số ể
hòa nhập và phát triển mạnh mẽ. Lợi ích mà công nghệ em ến cho ngành thời trang mở ra
ầy hứa hẹn với nhiều khía cạnh từ khâu sản xuất ến trưng bày và bán hàng. lOMoAR cPSD| 47167580
II. Tổng quan về doanh nghiệp Adidas
Lịch sử hình thành của Adidas bắt ầu từ năm 1920 với khởi ầu khiêm tốn từ một tiệm giặt
là, khi hai anh em Adolf và Rudolf Dassler ồng sáng lập công ty giày dép Gebrüder Dassler
Schuhfabrik tại Herzogenaurach, Đức. Cả hai là mảnh ghép bổ sung cho nhau. Adolf là một
thợ óng giày xuất sắc, còn Rudolf là một người bán hàng và tiếp thị tài ba. Công việc kinh
doanh cứ thế nở rộ khi cả hai anh em phát huy ược hết tài năng của mình. Tuy nhiên, ến
năm 1949, hai anh em ã phân tách nhau và mỗi người tự thành lập một công ty riêng, trong
ó Adolf thành lập Adidas và Rudolf thành lập Puma.
Adidas ã bắt ầu sản xuất giày thể thao cho các vận ộng viên và ội tuyển trong các sự kiện
thể thao lớn nhất của thế giới, bao gồm cả Olympic và World Cup. Năm 1990, Adidas ã giới
thiệu logo "three stripes" ba sọc là biểu tượng ại diện cho các sản phẩm thuộc phân khúc
thời trang hàng ngày, adidas Originals và logo này cũng ược xem như một công cụ hỗ trợ
chiến lược tiếp thị nhận biết thương hiệu (Brand recognition awareness).
Theo hãng nghiên cứu Macro Trends, giá trị của Adidas tính ến tháng 1/2023 là 30 tỷ USD.
Đồng thời, dòng sản phẩm của Adidas ã có mặt tại 160 quốc gia và mỗi năm họ sản xuất
khoảng 700 triệu sản phẩm, phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng trên khắp thế giới. Các
thiết kế của Adolf ã tạo ra tác ộng lớn ến các vận ộng viên. Đặc biệt, sau cú nhảy vọt về quy
mô sản xuất vào năm 1960 trở thành nhà sản xuất giày thể thao lớn nhất thế giới. Mặc dù
công ty ã thành công, Adidas luôn không ngừng ổi mới, tạo ra những ôi giày Adidas nhẹ
hơn, thoải mái hơn và áp ứng nhu cầu của các vận ộng viên. Thương hiệu cũng góp phần
khởi ộng ngành công nghiệp giày thể thao toàn cầu trị giá hàng chục tỷ ô mỗi năm. Hiện
nay, Adidas là một trong những thương hiệu thể thao lớn nhất và ược yêu thích nhất trên thế giới.
Bên cạnh giày thể thao, Adidas còn cung cấp một loạt các sản phẩm bao gồm quần áo, phụ
kiện, balo thể thao và nhiều sản phẩm khác. Điểm mạnh lớn của Adidas chính là việc sử
dụng chất liệu cao cấp và việc chăm chút tỉ mỉ từng sản phẩm, áp ứng ầy ủ nhu cầu của
người tiêu dùng. Adidas cũng là một trong những thương hiệu hàng ầu về thời trang thể
thao, nổi tiếng với các dòng sản phẩm quần áo phong phú từ trẻ em ến người lớn. Các sản
phẩm thường mang ậm phong cách thể thao và a dạng về mẫu mã, kiểu dáng, kích cỡ và
màu sắc. Từ áo phông, áo khoác, quần dài, quần short, cho ến các set trang phục, Adidas
luôn tạo ra các sản phẩm với chất lượng xuất sắc ược yêu thích trên toàn cầu. Điểm danh
những dòng sản phẩm HOT nhất của Adidas như Adidas Stan Smith, Adidas Superstar,
Adidas UltraBoost, Adidas ORIGINALS Adicolor Classics và Adidas Not Sports Specific Hoodie.
III. Phân tích 5 trụ cột chuyển ổi số của Adidas 1. Khách hàng
Thị trường mục tiêu của Adidas thường là những người am mê thể thao, vận ộng viên nghiệp
dư và vận ộng viên chuyên nghiệp, những người thường xuyên tập luyện hoặc tham gia thể
thao. Thương hiệu này cũng thu hút những người xem thể thao và thể dục như một phần lối
sống và hình ảnh bản thân của họ. 1 lOMoAR cPSD| 47167580
Khách hàng của Adidas có ý thức về thời trang và phong cách, ồng thời yêu thích văn hóa
ại chúng, thể hiện rõ qua sự hợp tác thường xuyên của công ty với những người nổi tiếng,
nhà thiết kế thời trang và biểu tượng văn hóa ại chúng. Tính cách của khách hàng mục tiêu
của Adidas có xu hướng năng ộng, thích phiêu lưu và ầy khát vọng, có hiểu biết về công
nghệ . Thông thường, những người hâm mộ thể thao sống ở thành thị có thu nhập trung bình
từ trung bình ến cao. Một nghiên cứu của Adidas cho thấy tính bền vững là yếu tố mua hàng
quan trọng ối với 70% người tiêu dùng. Để áp lại, thương hiệu này ang tiếp tục nỗ lực phát
triển bền vững. Công ty hiện ang nghiên cứu sử dụng nhựa tái chế từ ại dương ể sản xuất giày dép.
Là một trong những công ty dẫn ầu trong ngành, Adidas biết rằng sự khác biệt là một trong
những yếu tố then chốt ể ảm bảo vị trí nổi bật giữa các ối thủ cạnh tranh. Để ạt ược iều này,
việc tung ra các sản phẩm tuyệt vời và các chiến dịch quảng cáo chỉ là bước khởi ầu ể xây
dựng lòng trung thành với thương hiệu. Tuy nhiên, một yếu tố thường không ược nhiều
công ty chú ý hoặc thậm chí bỏ qua ó là Trải nghiệm khách hàng.
Thể thao mang tính cạnh tranh không chỉ trên sân chơi mà còn mở rộng sang các khía cạnh
khác của lĩnh vực này, chẳng hạn như trang phục thể thao và may mặc. Trong số tất cả
những người chơi trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này, Adidas là một thương hiệu nổi bật
nhờ tập trung vào sản phẩm và trải nghiệm mà hãng mang lại cho khách hàng.
Để thu hút người tiêu dùng, Adidas ang chuyển sang mô hình kinh doanh hướng trực tiếp
ến người tiêu dùng, sự chuyển ổi có thể thực hiện ược nhờ ội ngũ kỹ thuật số của thương
hiệu. Mỗi ngày, họ ang thúc ẩy trải nghiệm mua sắm của khách hàng trong cả không gian
kỹ thuật số và vật lý. Là một phần của Adidas Digital, ội ngũ công nghệ số ã thúc ẩy thương
hiệu phát triển bằng cách phát triển các ý tưởng và giải pháp thực sự kết nối với người tiêu
dùng. Họ tạo quyền truy cập vào các sản phẩm, trải nghiệm và dịch vụ của mình theo những
cách hoàn toàn mới. Bên cạnh ó, thương hiệu cũng thông báo các khoản ầu tư áng kể của
mình vào khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo ể tự ộng hóa hơn nữa và tối ưu hóa kết quả trong thời gian thực.
Trải nghiệm khách hàng là một trong những yếu tố trung tâm trong việc xây dựng danh
tiếng, nhận diện thương hiệu, giảm tỷ lệ rời bỏ và mức ộ phù hợp của ngành. Với mục tiêu
người tiêu dùng là trung tâm và quan tâm ặc biệt ến trải nghiệm khách hàng thì Adidas ã
thực hiện một số chiến lược, chiến dịch như:
Trải nghiệm mua sắm ược cá nhân hóa: Adidas cung cấp khả năng cá nhân hóa nâng
cao ể tăng tỷ lệ tương tác và chuyển ổi. Khách hàng truy cập nhận ược nội dung có liên
quan và ề xuất sản phẩm dựa trên lịch sử duyệt web, sở thích và giao dịch mua trước ây của họ.
Kích hoạt lại khách hàng và ngăn chặn việc rời bỏ: Adidas sử dụng công nghệ máy
học ể xác ịnh trước các mô hình rời bỏ của khách hàng tiềm năng. Bằng cách nhận ra các
tín hiệu hành vi riêng biệt, Adidas có thể chủ ộng thu hút lại khách hàng thông qua các kênh
và thông iệp phù hợp, thúc ẩy lòng trung thành và ngăn chặn tình trạng rời bỏ.
Adidas tập trung chủ yếu vào tiếp thị kỹ thuật số, dành một phần áng kể ngân sách
cho các chiến dịch trải rộng trên các nền tảng như YouTube và mạng xã hội. Thương hiệu 2 lOMoAR cPSD| 47167580
này hướng tới mục tiêu tương tác với khán giả và tạo kết nối cá nhân. Số hóa như một phần
quan trọng trong chiến lược tiếp thị ể thông báo cho ối tượng mục tiêu về sản phẩm của họ.
Từ quảng cáo ược ăng trên YouTube ến các bài ăng hấp dẫn trên mạng xã hội, Adidas sử
dụng nhiều kênh tiếp thị kỹ thuật số khác nhau ể truyền bá.
Cửa hàng hàng ầu của Adidas: Adidas ang triển khai các cửa hàng hàng ầu của mình,
ịa iểm ở Bắc Kinh có màn hình ộ phân giải cao, tương tác kỹ thuật số, “quầy giày dép số
hóa” (“digitized footwear bar”) và ường hầm gợi nhớ ến những cầu thủ ang bước vào sân
vận ộng. Những không gian này nhằm mục ích khiến khách hàng ắm chìm trong trải nghiệm
ộc áo của Adidas ược hoàn chỉnh bởi công nghệ kỹ thuật số.
Trải nghiệm tùy chỉnh: Thông qua dự án “Customization Experience”, Adidas trao
quyền cho khách hàng thiết kế giày dép của riêng họ, phù hợp với sở thích cụ thể của từng
ối tượng về chức năng, ộ vừa vặn và kiểu dáng.
AI-Generated Avatar Platform: Adidas Originals hợp tác với Ready Player Me ể giới
thiệu nền tảng tạo hình ại diện bằng AI dựa trên cá tính ầu tiên trên thế giới, có tên là
Ozworld
. Nền tảng này cho phép người dùng tạo ảnh ại diện kỹ thuật số ộc áo của riêng
mình và ưa họ i khắp nơi trên web.
Chiến dịch “We Are Originals”: Adidas quảng bá nội dung do người dùng tạo dưới
biểu ngữ “We Are Originals” và hình thành mối quan hệ ối tác ộc áo với những người có
sức ảnh hưởng trên Instagram. Bằng cách iều chỉnh nội dung và thông iệp cho từng người
nổi tiếng, Adidas thúc ẩy kết nối ích thực giữa thương hiệu, người có ảnh hưởng và những người theo dõi họ. 3 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 1: “Bản ồ hành trình khách hàng” (Customer journey map)
Giả ịnh của Adidas, ược phát triển bằng cách tham khảo các “ iểm tiếp xúc” (Touchpoint)
phổ biến trong ngành và thông tin chi tiết thu thập ược từ các phương tiện truyền thông và
cổng thông tin chuyên biệt. Trong bản ồ hành trình khách hàng này ta có thể thấy sự thay
ổi của trải nghiệm khách hàng qua từng giai oạn từ nhận thức ến trở nên trung thành với
thương hiệu của khách hàng.
Bằng sự tỉ mỉ xây dựng hành trình khách hàng và áp dụng công nghệ tiên tiến, Adidas ã thu
hút ược khách hàng và tạo ra những người ủng hộ thương hiệu nhiệt thành. Bài học từ thành
công của Adidas có thể óng vai trò như ngọn hải ăng cho các doanh nghiệp muốn nâng cao
chiến lược trải nghiệm khách hàng của mình và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh.
Điểm mạnh:
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ: Khách hàng có thể tùy chỉnh sản phẩm theo sở thích cá
nhân, từ ó tăng cường sự hài lòng và gắn kết với thương hiệu.
Mua sắm thuận tiện hơn: Kênh mua sắm a dạng và ược cải tiến liên tục giúp quá trình mua
sắm trực tuyến trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cải thiện hiệu quả kinh doanh nhờ vào tiếp cận thị trường mở rộng. Sử dụng các kênh bán
hàng a dạng giúp Adidas tiếp cận ược nhiều khách hàng hơn trên toàn cầu. - Tăng sức cạnh tranh
Dẫn ầu về công nghệ: Ứng dụng AR, VR, và AI giúp Adidas nổi bật so với các ối thủ, thu
hút khách hàng trẻ tuổi và yêu thích công nghệ.
Tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị: Big data và AI cho phép phân tích sâu về hành vi khách
hàng, từ ó cá nhân hóa quảng cáo và ưu ãi ồng thời tận dụng các chiến lược digital marketing. Điểm yếu:
- Chi phí ầu tư ban ầu cao: Tính tại thời iểm bắt ầu chuyển ổi số thì chi phí ể ầu tư vào
các công nghệ mới này tương ối cao và phải bảo trì, cập nhật thường xuyên
- Đòi hỏi nguồn lao ộng tri thức có kỹ năng phù hợp ể quản lý và triển khai công nghệ
mới, òi hỏi quá trình ào tạo và thay ổi nhân sự lớn. Khi hành vi tiêu dùng của khách
hàng thay ổi thì Adidas cũng bắt ầu ầu tư vào bán hàng trực tuyến, việc này ảnh
hưởng ến cơ hội việc làm
của một số bộ phận có thể bị thay thế bởi công nghệ và tự ộng hóa. 2. Cạnh tranh
2.1. Tình hình chung ngành công nghiệp thời trang thể thao
Với những nội dung Adidas ã thực hiện ể thu hút khách hàng như trước ó nhóm ã ề cập.
Thế nhưng với tốc ộ phát triển nhanh chóng của công nghệ hiện nay, các ối thủ cạnh tranh
tranh cũng ang không ngừng ầu tư vào nghiên cứu và phát triển ể tạo ra các sản phẩm phong
phú, tiện lợi hơn. Họ cũng ang tận dụng các xu hướng công nghệ mới ể cung cấp trải nghiệm
mua sắm và sử dụng sản phẩm tốt hơn cho khách hàng. 4 lOMoAR cPSD| 47167580
Theo McKeysin, trong năm 2023 và 2024 ngành công nghiệp thời trang sẽ phải ối mặt với
những thách thức, khó khăn kéo dài. Năm 2023 tại châu u và Hoa Kỳ ã chứng kiến sự tăng
trưởng tương ối “chậm chạp”. Qua năm 2024, kinh tế bị kìm hãm, lạm phát kéo dài và niềm
tin người tiêu dùng yếu ớt. Trong bối cảnh ó, các doanh nghiệp nói chung ặc biệt là các
hãng thời trang nói riêng sẽ phải ối mặt với thách thức trong việc xác ịnh các iểm tăng
trưởng và thúc ẩy hiệu suất. Với ánh giá này, thị trường thời trang sẽ càng cạnh tranh gay gắt.
2.2. Đối tác và ối thủ cạnh tranh trực tiếp
a. Đối tác trực tiếp
Trong một môi trường cạnh tranh ó, ể ứng vững và tiến xa hơn, Adidas cần phải tận dụng
tối a sức mạnh ến từ các ối tác và phân tích, ánh giá chính xác ối thủ cạnh tranh. Điều ó sẽ
giúp Adidas tạo ra sản phẩm ột phá, sáng tạo, và thúc ẩy sự ổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Adidas cũng ã hiểu và tận dụng triệt ể sức mạnh này. Từ những năm 2014, là chặng ường
thú vị của adidas khi liên tục cho ra mắt những sản phẩm hợp tác với những “hiện tượng
thời trang” của thế giới. Bốn nhân vật “khủng” nhất thời iểm bất giờ ã phối hợp cùng adidas
là: Pharrell Williams, Rick Owens và Yohji Yamamoto, Kanye West. Gần ây, vào tháng
6/2022, bộ sưu tập Adidas x Gucci ã ược ra mắt tại một số cửa hàng Gucci chọn lọc, và các
kênh kỹ thuật số như ứng dụng Adidas Confirmed. Bộ sưu tập này kết hợp ộc áo, sáng tạo
của cả hai thương hiệu, mang ến những món ồ phản ánh hình dáng của các mẫu thiết yếu
thể thao và trang phục giản dị. Trong bộ sưu tập này, là những trang phục ược trang trí với
ba dải trắng kinh iển của Adidas ở một bên, và bên còn lại có thiết kế mạng Gucci màu xanh
ỏ biểu tượng. Với sự hợp tác của Adidas và các thương hiệu khác ã giúp hãng thời trang
này tạo ra những sản phẩm ược cải thiện trong chất lượng, sáng tạo trong thiết kế. Đồng
thời, cũng tạo nên tiếng vang, giúp tăng tên tuổi và sự hiện diện của thương hiệu trên thị trường.
b. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Theo báo cáo ược ưa ra bởi HTF MI với tựa ề "Global Sports Wear Market Report 2020" ã
khảo sát và phân tích thị trường Quần áo Thể thao Toàn cầu nhằm ưa ra kết luận về cơ hội,
tính cạnh tranh thị trường . Ta thấy rằng, miếng bánh thị trường thời trang thể thao toàn cầu
ang ược chia ra thành nhiều phần nhỏ. Trong ó một số nhà sản xuất có thị phần cao bao
gồm Nike, Adidas, Playboy, The North Face, Puma, Avia, Prince, Reebok, Jockey & Oakley. 5 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 2: Biểu ồ sản phẩm bán ra của các nhà sản xuất trên thị trường và thị phần của họ
Trong ó ối thủ cạnh tranh trực tiếp và nổi trội của Adidas là Nike. Cả hai thương hiệu ều
cung cấp các sản phẩm tương tự như giày dép, quần áo và dụng cụ thể thao cho nhiều môn
thể thao khác nhau. Là một tập oàn a quốc gia của Mỹ tham gia vào việc thiết kế, phát triển,
sản xuất, Marketing và bán hàng trên toàn thế giới ối với giày dép, quần áo, thiết bị, phụ
kiện và dịch vụ. (4) Đây là nhà cung cấp giày và quần áo thể thao lớn nhất thế giới và là
nhà sản xuất thiết bị thể thao lớn, với doanh thu hơn 37.4 tỷ ô la Mỹ trong năm tài chính
2020(4). Chỉ riêng vào năm 2020, thương hiệu này ã ược ịnh giá hơn 32 tỷ ô la, khiến nó
trở thành thương hiệu có giá trị nhất trong số các doanh nghiệp thể thao. Cùng với một số
chiến lược quảng bá sản phẩm tương ối giống nhau, cả hai hãng thời trang này ều tài trợ
cho các vận ộng viên, ội tuyển và giải ấu thể thao lớn trên toàn thế giới. Điều này giúp họ
nâng cao nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng. Adidas Nike Đánh giá chung 6 lOMoAR cPSD| 47167580 Sản
phẩm, 1847 sản phẩm 773 sản phẩm - Adidas a dạng sản phẩm hơn. Đều hàng hóa - 62,6% cho
44,2 % cho có danh mục sản phẩm cho nam nam giới nam giới giới nhiều hơn. - 25.1 % - 25.1 % cho nữ giới cho nữ giới - 12.3 % - 30.7 %
cho sản phẩm cho sản phẩm unisex unisex Mức giá
100 - 29 999 ô 130 - 27 999 ô Mức giá khá tương ồng nhau. la la Giảm giá Trung bình Trung
bình Số sản phẩm ược giảm giá của khoảng
khoảng 0.45% Nike ít hơn Adidas 13.89%
Lượt theo dõi Facebook: 40 Facebook: 36 Lượt theo dõi trên Facebook thì trên các trang triệu triệu
Adidas nhiều hơn, tuy nhiên trên truyền thông
Instagram: 28 Instagram: 307 nền tảng Instagram thì Nike cao triệu triệu hơn rất nhiều. Giá trị thương 14.3 tỷ ô tại 33.1 tỷ
ô tại Nike có giá trị thương hiệu lớn hơn hiệu Mỹ Mỹ
Adidas tại thị trường Mỹ.
Bảng phân tích so sánh trực quan hóa dữ liệu
2.3. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Trong thị trường quần áo thể thao toàn cầu, sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các nhãn
hiệu lớn mà còn chịu tác ộng mạnh mẽ bởi các ối thủ cạnh tranh gián tiếp. Đối thủ cạnh
tranh gián tiếp là doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm không giống nhau nhưng có thể áp
ứng cùng một nhu cầu của khách hàng hoặc giải quyết cùng một vấn ề.
Đối với Adidas, những ối thủ cạnh tranh không trực tiếp là các doanh nghiệp, thương hiệu
sản xuất quần áo, giày dép bất kỳ ví dụ Zara, Balenciaga, Dior,.... Bởi vì sản phẩm của họ
có thể thỏa mãn mãn nhu cầu của khách hàng, nhu cầu ó chỉ ơn giản là một ôi giày ể i, một chiếc áo ể mặc.
2.4. Sản phẩm có lợi ích, ặc iểm riêng biệt
Trước những ối thủ cạnh tranh từ các thương hiệu, chắc chắn Adidas cũng có nhiều ặc iểm
riêng biệt trong từng sản phẩm ể chúng vẫn là sự lựa chọn hàng ầu của nhiều người tiêu
dùng trên toàn thế giới.
a. Chất lượng sản phẩm
Adidas ã là một trong những công ty thể thao hàng ầu trong nhiều năm, và các sản phẩm
của họ ược biết ến với chất lượng và ộ bền của chúng. Các sản phẩm của công ty ược thiết 7 lOMoAR cPSD| 47167580
kế ể áp ứng nhu cầu của các vận ộng viên ở mọi cấp ộ, từ những người thích tập luyện thể
thao ến vận ộng viên chuyên nghiệp. Tổng quan, chất liệu tạo nên những ôi giày này khá a
dạng và mang lại hiệu quả phù hợp với nhu cầu. Ví dụ, giày chạy bộ của Adidas thường có
phần trên bằng da tổng hợp hoặc vải lưới ể mang lại khả năng thoáng khí và hỗ trợ bàn
chân; giày thông thường hàng ngày của họ có thể có phần trên bằng vải bạt hoặc da lộn. Đế
giày Adidas cũng ược làm từ những chất liệu khác nhau tùy theo mục ích sử dụng giày. Còn
ối với sản phẩm khác như là quần áo, balo,... thì Adidas sử dụng chất liệu polyester, cotton,
spandex nỉ gió cao cấp, có khả năng thấm hút mồ hôi tốt. Thiết kế dáng áo ơn giản cùng
màu sắc nhã nhặn tạo cảm giác thoải mái, năng ộng. b. Thiết kế
Với việc ứng dụng cutting-edge technology và các công cụ thiết kế tối tân, những thiết kế
của Adidas hiện ang là ộc nhất trên thị trường
c. Đa dạng sản phẩm
Như ã ề cập ở trên, danh mục sản phẩm của Adidas lên ến hơn 1800 sản phẩm, gấp hơn 2
lần Nike. Các sản phẩm này a dạng từ phong cách ến thiết kế, từ chạy bộ, bóng á cho ến
bóng rổ, bóng bàn (5). Không dừng lại ở thời trang thể thao, Adidas còn có nhiều thiết kế
phù hợp ể sử dụng hàng ngày, ví dụ như Adidas Superstar, Adidas samba,... ược nhiều bạn trẻ săn ón.
Điểm mạnh:
- Adidas biết ược thế mạnh của mình, tận dụng thế mạnh, nguồn lực sẵn có thể tạo ra
lợi thế cạnh cho doanh nghiệp khi tạo ra danh mục sản phẩm a dạng, từ giày dép,
quần áo cho ến ba lô, phụ kiện,.. với mẫu mã a dạng, tính ứng dụng cao.
- Phát triển trang mạng xã hội tương ối ồng ều, Adidas ã biết tạo kết nối giữa thương
hiệu, người nổi tiếng và những người theo họ. Đồng thời giá trị thương hiệu tương ối cao.
- Adidas biết tận dụng cơ hội ể tăng sự sáng tạo trong sản phẩm của mình bằng cách
hợp tác cùng với nhiều nhãn hàng khác ang có thương hiệu nổi tiếng.
- Doanh nghiệp ã có chiến dịch cạnh tranh tương ối chính xác với ối với ối thủ. Từ
lâu, Adidas ã tài trợ trang phục, giày thi ấu cho vận ộng viên ở những giải ấu lớn.
Đằng sau những giải ấu này (ví dụ các mùa World Cup), luôn có những hãng thể
thao lớn như: Adidas, Nike, Puma,... và Adidas ã có nhiều giải ấu thu về doanh số
nhỉnh hơn so với những ối thủ ấy. Điểm yếu:
- Giá trị thương hiệu của Adidas còn khá nhỏ so với ối thủ cạnh tranh.
- Adidas ang ngày càng ánh mất bản sắc, giá trị cùng với nhiều yếu tố ã sớm tạo dựng
vị thế thương hiệu cho họ từ hàng thế kỷ trước.
- Một số sản phẩm ra mắt chưa phù hợp với vấn ề tôn giáo, vùng miền. Vào năm 2019
trong một sự kiện quan trọng thường niên của người da màu, adidas ã giới thiệu ến
công chúng mẫu giày Ultra BOOST off white. Tức là màu trắng trơn, do ó cũng ã
nảy lên một số tranh cãi về vấn ề phân biệt chủng tộc, màu da. Giải pháp:
- Mang bản sản thương hiệu vốn có quay trở lại. Thương hiệu vẫn nên mở rộng sản
phẩm ến cho mọi người tuy nhiên vẫn phải dữ bản chất thương hiệu vốn có, là những 8 lOMoAR cPSD| 47167580
trang phục thể thao với ặc tính cải thiện vận ộng, ưu tiên hiệu suất cao và ược thiết
kế theo tiêu chuẩn thể thao chuyên nghiệp.
- Nên ầu tư mạnh mẽ vào chiến lược marketing hơn nữa. Ta thấy rằng, tại một số trang
mạng xã hội, Adidas bị ối thủ bỏ khá xa. Do vậy, nhóm ề xuất Adidas nên ầu tư hơn
vào các chiến dịch marketing số. Đầu tư vào một số trang mạng xã hội như: Tik Tok, instagram,...
- Adidas cần chú trọng, cẩn thận hơn trong vấn ề chủng tộc, vùng miền ể ạt doanh số tốt hơn nữa. 3. Dữ liệu
Trong xu thế chuyển ổi số bùng nổ mạnh mẽ hiện nay, nếu không sử dụng ầy ủ các công cụ
công nghệ kỹ thuật phân tích hiện ại, nhiều dữ liệu khách hàng quý giá sẽ không ược thu
thập, xử lý và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, ặc biệt là trong việc duy trì lợi thế cạnh tranh.
Big Data nếu ược khai thác một cách hiệu quả sẽ trở thành một khối tài sản vô giá, giúp
giảm chi phí, tăng thời gian phát triển và tối ưu hóa sản phẩm, ồng thời hỗ trợ quyết ịnh
kinh doanh úng ắn và hợp lý hơn.
Ban ầu, Adidas sử dụng kiến trúc dữ liệu cổ iển là kiến trúc nhà kho dữ liệu (data warehouse)
ể tổng hợp data từ nhiều nguồn và cơ sở dữ liệu khác nhau, thu thập các ối tượng dữ liệu
cốt lõi ến từ hệ thống nền tảng. Data Warehouse ược sử dụng ể lưu trữ và quản lý dữ liệu
cấu trúc, thường là các bảng dữ liệu ược tổ chức theo cách ã ược ịnh sẵn.
Hình 3: Kiến trúc Kho dữ liệu
Adidas còn sử dụng Kiến trúc hồ dữ liệu (data lake architecture) dựa trên dịch vụ lưu trữ
ám mây Amazon S3 ể sử dụng ể lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc hoặc dữ liệu gốc, cho phép lưu
trữ một loạt các ịnh dạng dữ liệu mà không cần tiêu chuẩn hóa trước. 9 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 4: Kiến trúc hồ dữ liệu
Tuy nhiên, quá trình sử dụng các kiến trúc dữ liệu này gặp một số thách thức như: ội ngũ
trung tâm dữ liệu còn bị giới hạn, chất lượng dữ liệu không áng tin cậy và không ồng nhất
ối với chiến lược hướng ến sản phẩm.
Chính vì thế, bằng cách phân quyền và dân chủ hóa dữ liệu doanh nghiệp, kiến trúc lưới dữ
liệu (mesh data) ã nổi lên như một công cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho quá trình chuyển ổi kỹ thuật
số “Sews a data mesh”. Lưới dữ liệu là một khung kiến trúc giúp giải quyết các vấn ề về
bảo mật dữ liệu thông qua việc phân tán quyền sở hữu và quản lý dữ liệu một cách phi tập
trung. Các tổ chức có thể hợp nhất các nguồn dữ liệu từ nhiều ngành kinh doanh khác nhau
và tích hợp chúng một cách hiệu quả, dựa trên nguyên tắc quản trị và chia sẻ dữ liệu. Các
bộ phận chức năng trong doanh nghiệp có thể duy trì quyền kiểm soát ối với cách truy cập
dữ liệu ã chia sẻ, ai có quyền truy cập và truy cập ở ịnh dạng nào. Tuy làm tăng tính phức
tạp của cấu trúc, nhưng lưới dữ liệu cũng mang ến sự hiệu quả bằng cách cải thiện khả năng
truy cập, bảo mật và iều chỉnh quy mô của dữ liệu. Với ý nghĩa này, adidas cũng ã chuyển
ổi từ kiến trúc dữ liệu tập trung, nguyên khối sang lưới dữ liệu. 10 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 5: Lưới dữ liệu
Giám ốc Kỹ thuật Nền tảng của Adidas, ông Javier Pelayo, bày tỏ niềm tự hào khi khẳng
ịnh: “Chúng tôi tự hào nói rằng Adidas ã thành công trong việc triển khai kiến trúc
Microservices. Việc áp dụng những khái niệm tương tự ể làm dân chủ hóa quyền truy cập
vào dữ liệu chắc chắn là một lĩnh vực ầu tư rõ ràng”.
Adidas ã chọn Amazon Web Services, Inc. (AWS) làm nhà cung cấp dịch vụ ám mây ược
ưu tiên cho việc quản lý SAP của mình, giúp adidas số hóa các quy trình kinh doanh cốt lõi
trên toàn bộ chuỗi giá trị ể cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho người tiêu dùng, trở thành một
doanh nghiệp vận hành dựa trên dữ liệu và hỗ trợ các mô hình kinh doanh mới như cung
cấp sản phẩm trực tiếp ến người tiêu dùng. Hệ thống mới này sẽ hỗ trợ kênh bán hàng vật
lý của adidas bằng cách tích hợp các môi trường SAP với các tính năng của AWS, chẳng
hạn như máy học và phân tích, ể hợp lý hóa chuỗi cung ứng, hàng tồn kho và hoạt ộng bán
hàng cho các cửa hàng bán lẻ trên khắp thế giới.
Các công ty thu thập thông tin chi tiết và dữ liệu của người tiêu dùng ể hiểu xu hướng thị
trường, từ ó xử lý ể ưa ra quyết ịnh úng ắn. Dữ liệu giúp các công ty thiết kế sản phẩm,
chiến lược tiếp thị và sửa ổi sản phẩm. Phản hồi của người tiêu dùng cho phép công ty ọc
ược hành vi của mọi người ối với sản phẩm cụ thể của công ty. Phản hồi này nêu bật những
sai sót của công ty cũng như những thiếu sót của sản phẩm và óng vai trò quan trọng trong
việc cải tiến thiết kế. Dữ liệu này có tác ộng trực tiếp ến quyết ịnh cuối cùng của công ty và
giúp công ty cạnh tranh mạnh mẽ hơn trên thị trường.
Trong một cuộc khảo sát, 11% số người ược hỏi cho biết trọng tâm phần lớn chi phí nhân
sự của Adidas sẽ dành cho các nhà khoa học dữ liệu và nhân viên phân tích. Nhu cầu phân 11 lOMoAR cPSD| 47167580
tích dữ về khách hàng tăng lên, công ty cố gắng tiếp cận gần hơn với khách hàng và hiểu
ược nhu cầu của họ thông qua các phương tiện truyền thông xã hội, ây là nền tảng phổ biến
nhất ể tiếp cận mọi người từ các nhóm tuổi khác nhau có nhân khẩu học khác nhau. Mọi
người rất bày tỏ ý kiến của mình, giúp bạn biết ược phản ứng của người tiêu dùng ối với
sản phẩm mới của bạn. Ngoài ra còn thông qua các chương trình ưu ãi, các thông tin chiến
lược tiềm năng về phản ứng của khách hàng với hiệu suất tiếp thị, trải nghiệm trang web,
duyệt các sản phẩm và dịch vụ.
Trụ cột dữ liệu trong hành trình chuyển ổi số của Adidas giữ vai trò then chốt, giúp doanh
nghiệp nắm bắt thông tin quan trọng, tạo ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với khách
hàng, và ịnh hình chiến lược kinh doanh. Dữ liệu cũng óng vai trò quan trọng trong việc tối
ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng cường hiệu suất hoạt ộng của thương hiệu
Điểm mạnh:
- Tính linh hoạt: tăng cường quyền truy cập vào dữ liệu bằng cách phân quyền và dân
chủ hóa dữ liệu, giúp tạo iều kiện cho các ội ngũ phân tích và khoa học dữ liệu có
thể truy cập vào dữ liệu một cách tự ộng và linh hoạt hơn mà không cần phải chờ ợi nhóm trung tâm.
- Tích hợp a nguồn dữ liệu: data mesh cho phép hợp nhất các nguồn dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, tạo ra một hệ thống dữ liệu toàn diện và a chiều, cung cấp cái nhìn
toàn diện về doanh nghiệp.
- Phân tán dữ liệu: giảm áp lực về dung lượng và tăng cường khả năng mở rộng của
hệ thống khi cần thiết.
=> Cải thiện chất lượng dữ liệu, quản lý dữ liệu hiệu quả, tăng cường bảo mật. Điểm yếu:
- Thực tế cho thấy rằng bản chất của dữ liệu ược thu nhập ể tạo ra thông tin chi tiết có
một số khác biệt so với dữ liệu mà các ứng dụng chia sẻ ể tương tác với nhau. Ví dụ,
trong mô hình các mẫu theo hướng sự kiện, không phải lúc nào cũng sắp xếp dữ liệu
theo thứ tự mà cần phải cụ thể hoá, tổ hợp và lưu trữ dữ liệu lịch sử, dẫn ến sự không
nhất quán và khó khăn trong việc hiểu và sử dụng dữ liệu.
- Số lượng sản phẩm dữ liệu ược tạo ra ể tạo ra thông tin là nhiều hơn so với các sản
phẩm dữ liệu gần nguồn dữ liệu cho mục ích tích hợp. Do ó làm tăng tính phức tạp,
khó có thể quản lý òi hỏi Adidas phải ầu tư nhiều vào quản lý và kiểm soát dữ liệu.
4. Cải tiến quy trình
Trong bối cảnh kinh tế ang thay ổi liên tục như hiện nay, cải tiến quy trình nhằm tăng năng
suất làm việc ã trở thành một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Mục ích của việc cải tiến quy
trình là ể tăng hiệu quả và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.
Ví dụ, thay vì thời gian mà một nhân viên dùng ể theo dõi, thảo luận hay kiểm tra tiến ộ
làm việc của phòng ban khác một cách thủ công, thì việc dùng các công cụ ược cải tiến
hiện ại ể theo dõi tiến ộ công việc như Producteev hay Base Wework, Gantt Chart,... cho
phép nhân viên cập nhật tiến ộ dự án ở bất cứ âu, giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc lên gấp nhiều lần. 12 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 6: Ví dụ tổ chức công việc và phân bổ nguồn lực hiệu quả trên nền tảng Base Platform
Với mục tiêu cải tiến quy trình, Adidas ã tận dụng tiềm năng của chuyển ổi số và kế hoạch tiếp tục
mở rộng chuyên môn về dữ liệu và kỹ thuật số trong nội bộ, ồng thời tăng quy mô ội ngũ công nghệ của mình.
4.1. Sản phẩm và công nghệ thông minh
Vào năm 2025, phần lớn doanh số bán hàng của adidas sẽ ến từ các sản phẩm ược tạo ra và
bán dưới dạng kỹ thuật số. Công ty sẽ mở rộng chuyên môn về dữ liệu và công nghệ trong
nội bộ cũng như tăng quy mô ội ngũ công nghệ của mình. Chỉ trong năm 2021, Adidas ã
tuyển dụng hơn 1.000 nhân tài công nghệ và kỹ thuật số.
Các quy trình cốt lõi trên toàn bộ chuỗi giá trị sẽ ược số hóa: từ quy trình sáng tạo với khả
năng thiết kế 3D - 4D, thông qua tìm nguồn cung ứng sản phẩm cho ến bán sản phẩm cho
khách hàng và người tiêu dùng.
Tháng 4 năm 2017, Adidas ra mắt dòng giày
Adidas Futurecraft 4D như một phần của dự
án Futurecraft, nhằm nghiên cứu và khám phá
các công nghệ mới trong việc sản xuất giày thể
thao thủ công. Đây ược xem là một bước khởi
ầu quan trọng ối với dòng sản phẩm giày chạy
của Adidas, và hàng nghìn ôi ã ược sản xuất trong năm 2017.
Hình 1: Adidas Futurecraft 4D 13 lOMoAR cPSD| 47167580
Vào tháng 11 năm 2018, Adidas
giới thiệu Alpha Edge 4D, một
phiên bản ược tối ưu hóa cho
việc chạy, kết hợp công nghệ
FORGE FIBER. Điểm ặc biệt
của sản phẩm là việc sử dụng sợi
dệt phủ TPU an ở các góc và lớp khác nhau trên phần trên
Primeknit, tạo ra một trải nghiệm chạy mượt mà.
Hình 2: Giày Alpha Edge 4D ng d ng công ngh FORGE FIBER
Trong tháng 1 năm 2019, Adidas tiếp tục ổi
mới bằng việc ưa công nghệ 4D vào ôi giày
Adidas ZX 4000, một phiên bản cập nhật của
mẫu giày kinh iển từ năm 1989. Giữ lại các
ặc iểm chính của thiết kế gốc, ôi giày này
cập nhật với các chi tiết hiện ại như nhãn hiệu
và thêu, tạo nên một sự kết hợp ộc áo.
Hình 3: Đôi giày Adidas ZX 4000
Tháng 5 năm 2019, Adidas hợp tác với
Parley for the Oceans ể ra mắt dòng giày
Adidas 4D X Parley, nhấn mạnh vào việc
sử dụng vật liệu tái chế từ nhựa ã bị chặn.
Đây là một tuyên ngôn mạnh mẽ về việc bảo vệ ại dương. 14 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 4: Adidas 4D X Parley
Vào tháng 8 năm 2020, Adidas tiếp tục
nâng cấp với việc giới thiệu Adidas Ultra
4D, kết hợp giữa công nghệ 4D và thiết kế
Ultraboost. Đây là sự kết hợp của công
nghệ chạy hàng ầu, cung cấp ế giữa in 3D
ể tối ưu hóa sự truyền năng lượng khi chạy
và phần trên Primeknit ể ảm bảo
Hình 5: Adidas Ultra 4D sự thoải mái và
hỗ trợ tốt nhất cho người chạy.
Tháng 10 năm 2020, Adidas ạt một cột mốc mới với việc ra mắt
Futurecraft.Strung with 4D Midsole,
ánh dấu sự xuất hiện ầu tiên của dòng
STRUNG, một quy trình mới áp dụng
từng sợi dệt riêng lẻ và ánh xạ dữ liệu ể
tạo ra một sự vừa vặn hoàn hảo. Sản
phẩm này là một trong những ôi giày ầu
tiên trên thị trường tích hợp hoàn toàn
dữ liệu cá nhân của người dùng, kết hợp
với lớp lưới ột phá của công nghệ 4D.
Hình 6: Futurecraft.Strung
Qua các tiến bộ liên tục, Adidas không ngừng ặt ra tiêu chuẩn mới trong lĩnh vực giày thể
thao, Adidas ã không ngừng ổi mới và ặt ra những tiêu chuẩn mới trong ngành công nghiệp
giày chạy bộ. Bằng cách kết hợp công nghệ tiên tiến, tư duy sáng tạo và cam kết với bảo
vệ môi trường, họ ã tạo ra những sản phẩm chạy tiên tiến và mang lại trải nghiệm vượt trội
cho người dùng. Sứ mệnh của Adidas không chỉ là tạo ra các ôi giày chạy hoàn hảo, mà
còn là thúc ẩy sự tiến bộ và tưởng tượng không giới hạn trong mọi khía cạnh của sản phẩm. 4.2. Công nghệ AR Showroom ảo Adidas
Adidas tiên phong với khái niệm bán lẻ ột phá, tích hợp thực tế ảo tăng cường (AR) vào trải nghiệm mua sắm.
Khách hàng hiện có thể tham quan cửa hàng Adidas và mua sản phẩm thông qua thiết bị di
ộng, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng mà không cần ến trực tiếp showroom.
Showroom ảo của Adidas cho phép khách truy cập tương tác như thể họ ang có mặt trực
tiếp trong cửa hàng, kết nối với nhân viên hỗ trợ và khám phá sản phẩm trên các kệ trưng
bày. Chỉ cần sử dụng thiết bị có kết nối internet, khách hàng có thể mua sắm mọi lúc mọi
nơi, vượt qua mọi rào cản về không gian và thời gian. 15 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 13: Showroom ảo Adidas
Cửa hàng thực tế ảo của Adidas ược thiết kế sống ộng và chân thực như một cửa hàng thực
tế tại Stockholm, Thụy Điển. Để ảm bảo tương tác và hướng dẫn khách hàng, Adidas ã mời
các chuyên gia thể thao ồng hành cùng khách hàng trong chuyến tham quan cửa hàng ảo.
Khi bắt ầu trải nghiệm, khách hàng sẽ ược Hannah Andersson chào ón và hướng dẫn cách
thức hoạt ộng của showroom ảo. Đây là ưu iểm nổi bật của showroom ảo Adidas, giúp
khách hàng cảm nhận như ang tương tác trực tiếp với nhân viên cửa hàng.
Hình 14:Khách hàng truy cập ược chào ón bởi Hannah Andersson
Sau khi cho ra mắt showroom ảo ầu tiên tại Thụy Điển, thương hiệu adidas ã tạo nên một
hiện tượng thực sự, gây tiếng vang lớn trong ngành bán lẻ thời trang toàn cầu. Trong thời
gian ngắn, showroom ảo của adidas ã tiếp cận hơn 173 triệu lượt người. Các trang tin tức
lớn về phong cách sống, thời trang và kinh doanh như Hypebeast, Fashion Network UK,
Business Insider ã ưa tin về showroom ảo của Adidas như một hiện tượng ột phá. Với mức
ngân sách khiêm tốn, showroom ảo ã mang lại sự thành công to lớn, thúc ẩy áng kể hoạt
ộng quan hệ công chúng và tương tác cho thương hiệu thời trang này. 16 lOMoAR cPSD| 47167580
→ Adidas ã ứng dụng công nghệ thực tế ảo ể nâng tầm trải nghiệm mua sắm của khách
hàng, mở ra một kỷ nguyên mới trong lĩnh vực bán lẻ thời trang.
Tháng 11/2019, Adidas cho ra mắt tính năng thử giày ảo bằng công nghệ thực tế tăng cường
(AR) trên ứng dụng iOS của mình, cho phép khách hàng thử những mẫu giày mang tính
biểu tượng của hang. Để triển khai tính năng này, Adidas ã hợp tác với Vyking, một công
ty chuyên về công nghệ thử giày AR dành cho thương mại iện tử và bán lẻ số. Chỉ cần tải
ứng dụng Adidas và truy cập vào bất kỳ sản phẩm nào, sau ó ưa camera iện thoại thông
minh ến chân. Phần mềm Vyking cũng hỗ trợ theo dõi chuyển ộng chân, giúp trải nghiệm
trở nên chân thực nhất.
Các thương hiệu giày và nền tảng thương mại iện tử ang ầu tư vào công nghệ này với mục
tiêu cuối cùng là tăng doanh thu và lợi nhuận. Mục tiêu chính là tăng tỷ lệ chuyển ổi, giảm
số lượng ơn hàng trả lại do kiểu dáng hoặc thiết kế, thu hút khách hàng mới và Adidas mong
muốn trở thành một trong những thương hiệu ầu tiên cung cấp tính năng này. Nếu một trong
những iều trên ược chứng minh, công nghệ này sẽ trở thành một tính năng thiết yếu cho bất
kỳ thương hiệu giày dép hoặc nền tảng thương mại iện tử.
4.3. Sự ổi mới trong chiến lược kinh doanh
Adidas, thương hiệu thời trang thể thao nổi tiếng toàn cầu ến từ Đức ã có một kế hoạch táo
bạo nhằm vượt qua những thách thức của quá trình số hóa. Bên cạnh ại dịch COVID19,
Adidas ã ề ra những chiến lược mới trên con ường tiến vào thời ại 4.0 của Adidas ã ạt ược
những kết quả tốt ẹp ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn.
Mặc dù phải trải qua giai oạn thách thức, Adidas ã nhanh chóng chuyển hướng, nắm bắt
thời cuộc. Trong năm 2020, công ty ã ạt mức tăng trưởng 93% trên nền tảng thương mại iện
tử, ồng thời phủ sóng trên các sàn bán hàng trực tuyến tại 160 thị trường.
Sức mạnh thúc ẩy thành công áng kinh ngạc của Adidas chính là công nghệ và Kỹ thuật số.
Điểm mạnh:
- Adidas ã ứng dụng ược rất nhiều công nghệ vào những ôi giày thể thao của mình:
Vải PrimeKnit, LightStrike, High Speed Stability System, Speedframe, Aero,
Torsion Frame, Fusionskin,... Những công nghệ này chủ yếu nhằm cải thiện ược chất
lượng giày và em lại cho người dùng trải nghiệm tốt nhất.
- Cập nhật công nghệ tiên tiến như AR, VR: Adidas luôn mong muốn trở thành người
i ầu trong việc ứng dụng các công nghệ mới. Họ ặc biệt quan tâm tới chất lượng sản
phẩm và trải nghiệm khách hàng dù là trên các nền tảng số hay trải nghiệm trực tiếp.
- Quy trình sản xuất quy mô: Adidas muốn ảm bảo từng khâu trước khi cho ra thành
phẩm của mình ều phải ược kiểm duyệt chặt chẽ từ nghiên cứu thiết kế mẫu mã,
chọn chất liệu, công nghệ sản xuất, phân phối toàn thế giới, nhân công lành nghề,...
Họ luôn muốn ứng dụng những thứ tốt nhất cho thương hiệu của mình, không sợ
thất bại. Điển hình là hai xưởng sản xuất hoàn toàn bằng robot ã ược thành lập nhưng
chỉ vỏn vẹn vài năm phải óng cửa, nhưng chính nhờ sự không sợ vấp ngã ã ưa Adidas
ến với vị thế như hiện tại. Điểm yếu:
- Đòi hỏi số lượng lớn nhân công lành nghề, có kiến thức chuyên môn trong nhiều lĩnh vực. 17 lOMoAR cPSD| 47167580
- Phổ giá khá cao do quy trình sản xuất sản phẩm ược ầu tư kỳ công và phức tạp.
- Mẫu mã chưa a dạng. Khi nhiều dòng sản phẩm ược ra mắt, nhưng không có tính ột
phá và mẫu mã bắt mắt, thế nên khi kết hợp với Kanye West và cho ra mắt dòng
Yeezy ã trở nên phụ thuộc và có cú ngã cực au khi phải ngừng hợp tác với Kanye West. Giải pháp:
- Adidas cần ảm bảo về khả năng ào tạo nhân viên và thúc ẩy tư duy linh hoạt ể ối phó
với sự biến ổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường.
- Adidas có thể tiếp tục khai thác và cải thiện quy trình nhà xưởng bằng robot. Điều
này có thể gây ra một số vấn ề chi phí, thất nghiệp hay tồn ọng hàng hóa. Nhưng ổi
lại sẽ có ược hiệu suất, chất lượng sản phẩm ồng ều,...
- Nghiên cứu và thử nghiệm nhiều công nghệ mới ồng thời tạo quan hệ tốt với khách
hàng ể bắt kịp xu hướng thị trường. 5. Giá trị
Thế giới kinh doanh ang chứng kiến sự thay ổi chóng mặt, không chỉ ở từng ngành riêng
biệt mà còn ở những lĩnh vực tưởng chừng như không liên quan, mỗi thay ổi nhỏ cũng có
khả năng tạo nên những ợt sóng mạnh mẽ có thể làm lung lay cả thị trường. Điều này ặc
biệt úng trong bối cảnh chuyển ổi số, nơi mà công nghệ mới có thể nhanh chóng phá vỡ các
mô hình kinh doanh truyền thống và tạo ra các xu hướng tiêu dùng mới. Adidas, như một
trong những thương hiệu hàng ầu trong ngành thời trang thể thao, ã nhận thức rõ ràng về
tầm quan trọng của việc không ngừng iều chỉnh mục tiêu ể thích ứng với những thay ổi này,
ồng thời không ngừng tập trung vào việc cung cấp giá trị tối ưu cho khách hàng của mình.
5.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật số
ADIDAS không ngừng ầu tư vào nghiên cứu và phát triển ể tạo ra các sản phẩm mới và cải
tiến hiện có. Việc sử dụng các công nghệ tiên tiến như Springblade, BOOT, Primeknit,...
không chỉ giúp tạo ra sản phẩm có hiệu suất cao mà còn tạo ra các thiết kế ột phá và nổi
bật, thu hút sự chú ý của khách hàng. 18 lOMoAR cPSD| 47167580
Hình 15: Những công nghệ ang ược Adidas sử dụng
Adidas ã tích hợp các môi trường SAP và tính năng của AWS vào hệ thống bán hàng vật lý
của mình thông qua công nghệ iện toán ám mây. Điều này giúp thương hiệu tối ưu hóa
chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn kho và hoạt ộng bán hàng cho các cửa hàng bán lẻ trên
toàn cầu. Bằng việc sử dụng máy học và phân tích dữ liệu, Adidas có thể cung cấp trải
nghiệm mua sắm cá nhân hóa cho khách hàng, bao gồm các ưu ãi và thông tin sản phẩm
dựa trên hành vi mua hàng và sở thích cá nhân.
Markus Rautert, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách Triển khai công nghệ tại adidas AG, cho
biết: “Đối với chúng tôi, triển khai môi trường SAP trên AWS không chỉ là chuyển ổi công
nghệ — mà nó còn là chuyển ổi cơ hội kinh doanh và sử dụng các tính năng iện toán ám
mây của AWS ể mang lại hiệu quả và ưa chúng tôi ến gần hơn với người tiêu dùng.”
Ngoài ra, Adidas cũng ã giới thiệu hệ thống Adidas miCoach, nhằm hỗ trợ các cầu thủ
trong việc theo dõi và cải thiện hiệu suất của họ thông qua việc thu thập thông tin chi tiết
về các chỉ số khi tập luyện hoặc thi ấu. Hệ thống này bao gồm một chip ược gọi là Speed
Cell, ược gắn vào giày bóng á, và ứng dụng miCoach CONNECT, cho phép kết nối với
máy tính hoặc iện thoại thông minh ể kiểm tra, chia sẻ và lưu trữ dữ liệu. Việc áp dụng
công nghệ thông qua Adidas MiCoach ã giúp người dùng theo dõi và cải thiện hoạt ộng
thể chất một cách hiệu quả, mà còn tạo ra một nền tảng cho sự tương tác giữa thương
hiệu và người tiêu dùng, kích thích sự tương tác của người dùng với thương hiệu Adidas.
Có thể thấy rằng, giá trị của Adidas không chỉ ến từ sản phẩm mà còn từ trải nghiệm và
mối quan hệ mà thương hiệu xây dựng với người dùng. 19