















Preview text:
Câi 2 : Câu 2 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết các thành phần của đội dự án và vai trò của mỗi thành phần này.
thành phần của dội dự án :
-quản lí dự án lập kế hoạch theo dỗi tiến độ rủi ro , giao tiếp
- chủ sp, xác định ưu tiên yêu cầ , cầu nối với khách hang
- trưởng nhóm kĩ thuật định hướng kĩ thuật , giám sát mã , sử lí lỗi
lap trình viên ; phát triển, bảo trì mã nguồn
test kiẻm thử phần mề , phảt hiện lỗi và sửa , kiẻm tra chất lượng
ba : phân tích nghiệp vụ, sử lí yêu cầu
ui ux : người làm giao diện
người dung cuối : sử dụng sản phẩm trước khi ra mắt chính thức
Câu 1 (5 điểm): Anh (Chị) hãy giải thích tại sao lại cần phải đào tạo con người cho công việc quản
lý dự án? Họ cần phải được đào tạo về những lĩnh vực gì?
Cần đào tạo người quản lý dự án vì họ phải biết chuyên môn, làm việc với khách hàng, quản lý nhóm
và xử lý vấn đề. Nếu không được đào tạo, dự án dễ thất bại. Họ cần học về:
Quản lý dự án (kế hoạch, giám sát, kiểm soát).
Thu thập và xử lý yêu cầu khách hàng.
Kỹ năng mềm (giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, văn hóa kinh doanh).
Câu 3 (5 điểm): Anh (Chị) hãy nêu các giai đoạn trong tiến trình quản lý một dự án phần mềm lớn và
trình bày những công việc cơ bản trong mỗi giai đoạn. 1.Khởi tạo dự án :
xãc định mục tiêu , lợi ích
xác định vai trò , chọn nhà thầu, kí hợp đồng 2. lập kế hoạch
Lập kế hoạch tổng thể ước lượng thời gian
Xưm lại kế hoạch nhắc nhở đội dự án hoàn thiện đúng hạn 3.triển khai dự án
Thực hiện dự án theo kế hoạch
Theo dõi tiến dộ , sửa lỗi , điều chỉnh nếu cần 4 kếtt thúc dự án
Phân tích kết quả , thu thập tài liệu dung cho sau này Câu 4
(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày vai trò của phân tích kết thúc dự án. Mục tiêu: Xác định: Việc gì làm đúng, sai
Việc gì hiệu quả, chưa hiệu quả
→ Để rút kinh nghiệm và cải tiến dự án sau Vai trò chính:
1. Giúp công ty cải thiện quy trình
→ Học từ bài học kinh nghiệm đã qua.
2. Cung cấp dữ liệu cho các dự án sau
→ Hỗ trợ lập kế hoạch chính xác hơn.
3. Phân tích & trình bày dữ liệu dễ dùng
→ Dữ liệu được trừu tượng hóa, dễ áp dụng.
4. Đóng gói bài học để chia sẻ
→ Người khác có thể sử dụng lại hiệu quả. Câu 5
(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày tóm tắt bản Kế hoạch quản lý dự án mẫu cho một dự án phần mềm.
Bản kế hoạch quản lý dự án là tài liệu mô tả cách tổ chức và thực hiện dự án để đảm bảo hoàn thành
đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng. Gồm 4 phần chính: 1. Tóm tắt dự án:
– Mục tiêu, thời gian bắt đầu – kết thúc
– Khách hàng, lãnh đạo dự án, thông tin liên hệ
– Các cột mốc chính, điều kiện thanh toán 2. Lập kế hoạch:
– Quy trình phát triển, kế hoạch yêu cầu – thay đổi
– Ước lượng thời gian, công sức, phân công nhân lực
– Môi trường làm việc, công cụ sử dụng, đào tạo
– Kế hoạch chất lượng, quản lý rủi ro 3. Theo dõi dự án:
– Cách thu thập dữ liệu, theo dõi tiến độ
– Lập báo cáo định kỳ, xử lý sự cố 4. Nhóm dự án: – Cấu trúc nhóm
– Vai trò và trách nhiệm của từng thành viên Câu 6
(5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết tại sao lại phải quản lý thay đổi yêu cầu và trình bày về tiến trình
quản lý thay đổi yêu cầu.
1. Vì sao cần quản lý?
Yêu cầu thay đổi liên tục
Nếu không kiểm soát → ảnh hưởng tiến độ, chi phí, chất lượng
Có thể chiếm tới 40% chi phí
2. Tiến trình gồm 8 bước: 1. Ghi lại thay đổi 2. Phân tích tác động 3. Ước lượng công sức
4. Ước lượng lại thời gian 5. Phân tích chi phí 6. Báo quản lý cấp cao 7. Khách hàng phê duyệt 8. Thực hiện thay đổi
Câu 7 (5 điểm): Anh (Chị) hãy nêu các mục cấu hình cơ bản của một dự án phần mềm. 1. Tài liệu: Yêu cầu, thiết kế
Kế hoạch kiểm thử, dự án, chấp nhận
Hướng dẫn sử dụng, đào tạo, hợp đồng
2. Mã & kiểm thử: Mã nguồn
Chương trình & dữ liệu kiểm thử
Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế 3. Bản ghi: Ghi kiểm thử, xem xét
Ghi cấu hình: phát hành, theo dõi thay đổi
4. Tài nguyên bên ngoài:
→ Vật tư, tài liệu do khách hàng cung cấp hoặc mua ngoài
Câu 8(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày các bước trong tiến trình ước lượng nỗ lực theo tiếp cận từ dưới lên. Khái niệm:
Là cách ước lượng bằng cách phân nhỏ công việc, tính chi tiết từng phần rồi cộng lại để ra tổng nỗ lực. Các bước:
1. Phân rã công việc (WBS)
→ Chia dự án thành các phần nhỏ, dễ quản lý.
2. Ước lượng từng phần nhỏ
→ Dự đoán thời gian, công sức cho từng nhiệm vụ.
3. Tổng hợp nỗ lực
→ Cộng tất cả để ra nỗ lực tổng thể.
4. Điều chỉnh theo dữ liệu dự án cũ (baseline)
→ Tăng độ chính xác.
5. Phân phối nỗ lực cho từng giai đoạn
→ Ví dụ: phân tích, thiết kế, lập trình...
Câu 9 (5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày các bước trong tiến trình ước lượng nỗ lực theo tiếp cận từ trên xuống Khái niệm:
Là cách ước lượng từ tổng thể dự án, sau đó phân bổ dần xuống các phần nhỏ. Các bước:
1. Ước lượng kích thước phần mềm: Dựa vào số lượng chức năng, điểm chức năng.
2. Áp dụng năng suất chuẩn (baseline): Dùng số liệu dự án trước.
3. Tính nỗ lực tổng thể = Kích thước × Năng suất
4. Ước lượng chi phí = Nỗ lực × Đơn giá
5. Phân phối nỗ lực cho các giai đoạn.
Câu 10(5 điểm): Anh (Chị) hãy nêu các bước trong tiến trình xem xét lại bởi nhóm và trình bày các
công việc của bước lập kế hoạch.
1. Các bước trong tiến trình xem xét lại bởi nhóm: 1. Lập kế hoạch
2. Chuẩn bị và tổng quan 3. Họp xem xét lại
4. Làm lại và tiếp tục
2. Công việc trong bước lập kế hoạch:
Chọn người điều phối và người xem xét lại
→ NQLDA chọn điều phối viên (với sự đồng ý của tác giả), sau đó chọn người tham gia xem xét.
Chuẩn bị gói tài liệu
→ Tác giả chuẩn bị tài liệu gồm sản phẩm cần xem xét, đặc tả, checklist, tiêu chuẩn.
3. Vai trò trong nhóm xem xét:
Người điều phối: đảm bảo làm đúng quy trình
Người xem xét (thanh tra): phát hiện lỗi
Lưu ý: Không nên có cấp trên để tránh áp lực (trừ khi tác giả đồng ý
Câu 11 (5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày một số bài học quan trọng được rút ra từ dự án ACIC.
Bài học rút ra từ dự án ACIC (ngắn gọn – sát giáo trình)
1. Phát triển từng giai đoạn giúp nâng cao chất lượng
→ Giai đoạn đầu cung cấp dữ liệu cải tiến cho các giai đoạn sau.
2. Phòng ngừa lỗi hiệu quả hơn sửa lỗi
→ Giúp giảm lỗi, tiết kiệm công sức làm lại.
3. Phân tích kỹ tác động khi thay đổi yêu cầu
→ Giúp khách hàng hiểu và có thể hoãn thay đổi không cần thiết.
4. Cần cải thiện quy trình xem xét mã và kiểm thử đơn vị
→ Vì hiệu quả còn thấp, dễ ảnh hưởng chất lượng nếu dự án lớn.
Câu 12(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày các vấn đề sau:
a) Khái niệm về lỗi phần mềm? Tại sao phát triển phần mềm lại hay mắc lỗi?
b) Các giai đoạn tiêm lỗi chủ yếu? Các hoạt động phát hiện lỗi và loại bỏ lỗi?
Câu 13 (5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày hoạt động theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ và hoạt
động theo dõi lỗi trong pha thực hiện dự án.
1. Theo dõi nhiệm vụ:
NQLDA cập nhật % hoàn thành các nhiệm vụ
Phát hiện nhiệm vụ trễ → điều chỉnh lịch
Dựa vào tiến độ thực tế để đảm bảo đúng mốc 2. Theo dõi lỗi:
Ghi lỗi vào hệ thống → sửa → xác nhận → đóng
Theo dõi tỷ lệ lỗi mở/đóng để kiểm soát chất lượng
Câu 14 (5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày các bước được thực hiện cho các hoạt động
phòng ngừa lỗi ở mức dự án của Infosys.
1. Phân tích lỗi cũ
2. Tìm nguyên nhân gốc
3. Đề xuất biện pháp ngăn lỗi
4. Áp dụng vào quy trình
5. Theo dõi hiệu quả
Câu 15 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết nếu trong phân tích tại cột mốc, nỗ lực thực tế
thấp hơn so với nỗ lực ước lượng vượt quá giới hạn thì những nguyên nhân gì có thể và
cách kiểm soát chúng như thế nào? Nguyên nhân: Ước lượng quá cao Không ghi đủ công việc
Bỏ sót việc phụ (họp, sửa lỗi...)
Phạm vi công việc bị đánh giá sai Cách kiểm soát:
Rà soát lại cách ước lượng Ghi đầy đủ nỗ lực
Đối chiếu thực tế với kế hoạch
Cải tiến quy trình theo dõi
Câu 16 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết nếu trong phân tích tại cột mốc, nỗ lực thực tế
thấp hơn so với số lỗi ước lượng vượt quá giới hạn thì những nguyên nhân gì có thể và
cách kiểm soát chúng như thế nào? Nguyên nhân:
Làm ẩu để tiết kiệm công sức Thiếu kiểm thử, review Hiểu sai yêu cầu
Thiếu kinh nghiệm hoặc đào tạo Cách kiểm soát:
Rà lại quy trình làm việc
Tăng kiểm thử, bắt buộc review Đào tạo lại nhóm
So với dự án trước để điều chỉnh
Câu 17(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày các hoạt động trong quản lý rủi ro của một dự án công
nghệ phần mềm. Hãy trình bày ví dụ về kế hoạch giảm thiểu rủi ro cho rủi ro “mất nhân sự”.
Câu 18(5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày những loại số đo cơ bản được sử dụng trong một dự án
phần mềm và vai trò của mỗi loại số đo đó. Thời gian biểu:
→ Quản lý tiến độ, phát hiện sớm nhiệm vụ trễ, điều chỉnh kế hoạch. Nỗ lực:
→ Quản lý nhân lực, đánh giá hiệu suất, dự báo chi phí. Lỗi:
→ Đảm bảo chất lượng, theo dõi xu hướng lỗi, cải tiến quy trình. Kích thước:
→ Ước lượng công việc, quản lý phạm vi, so sánh dự án.
Câu 19 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết trong quản lý dự án phần mềm, việc phát hiện và loại
bỏ lỗi được tiến hành theo tiến trình nào?
Tiến trình gồm 6 bước:
1. Xác định yêu cầu & lập kế hoạch kiểm thử
2. Thiết kế test case kiểm thử theo yc
3. Thực hiện kiểm thử ở các mức (đơn vị, tích hợp...)
4. Ghi nhận & theo dõi lỗi (trạng thái: submitted ghi nhận lỗi → fixed đã sửa →
closed kiểm tra xác nhận lỗi đã sử lí )
5. Sửa lỗi & kiểm thử lại (hồi quy)
6. Đánh giá & cải tiến quy trình
Câu 20 (5 điểm): Anh (Chị) hãy trình bày tóm tắt bản Kế hoạch quản lý dự án mẫu cho một dự án phần mềm Gồm 4 phần chính:
1. Tóm tắt dự án: mục tiêu, thời gian, khách hàng
2. Lập kế hoạch: quy trình phát triển, thay đổi, yêu cầu, nhân lực, công cụ
3. Theo dõi: cách báo cáo tiến độ, tần suất, xử lý sự cố
4. Nhóm dự án: cơ cấu nhóm, vai trò, trách nhiệm từng người
Câu 21 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết các sản phẩm công việc nào cần được xem xét lại bởi
nhóm? Khi xem xét lại đặc tả yêu cầu cần quan tâm đến những khía cạnh nào? Thành phần tham
gia nhóm xem xét lại sản phẩn này?.
Sản phẩm cần xem xét lại:
Kế hoạch dự án, đặc tả yêu cầu, thiết kế, mã nguồn, kế hoạch kiểm thử
Khi xem xét đặc tả cần chú ý:
Rõ ràng – Chính xác – Đầy đủ – Khả thi – Nhất quán
Thành phần tham gia:
Quản lý dự án, khách hàng, lập trình viên, kiểm thử viên, phân tích nghiệp vụ
Câu 22 (5 điểm): Anh (Chị) hãy cho biết tại sao lại phải quản lý thay đổi yêu cầu và trình bày về
tiến trình quản lý thay đổi yêu cầu.
Lý do cần quản lý:
→ Yêu cầu thay đổi nhiều, ảnh hưởng tiến độ, chi phí, chất lượng
→ Nếu không kiểm soát, có thể gây rối loạn dự án Tiến trình: 1. Ghi nhận thay đổi 2. Phân tích tác động
3. Ước lượng nỗ lực và thời gian
4. Tính toán chi phí ảnh hưởng
5. Báo cáo nếu vượt ngưỡng
6. Khách hàng duyệt thay đổi 7. Triển khai thay đổi
✅ Câu 1: Khó khăn và thách thức trong phát triển phần mềm (ngắn gọn, sát giáo trình)
1. Yêu cầu thay đổi liên tục → Khó lập kế hoạch, phải sửa thiết kế.
📝 VD: Dự án đổi yêu cầu giữa chừng.
2. Ước lượng sai thời gian, nguồn lực → Trễ hạn, vượt chi phí.
📝 VD: App làm 6 tháng, kéo thành 1 năm.
3. Phối hợp nhóm kém → Tính năng lỗi, không đồng nhất.
📝 VD: Code dev xung đột với thiết kế.
4. Kiểm thử , chất lượng kém → Lỗi nhỏ gây hậu quả lớn.
📝 VD: App lỗi bảo mật, lộ dữ liệu.
5. Áp lực thời gian, chi phí → Làm vội, phần mềm lỗi nhiều.
📝 VD: Ra mắt gấp, chưa test kỹ.
✅ Câu 2: Kế hoạch phạm vi dự án trong quản lý dự án phần mềm (ngắn gọn)
1. Xác định nhu cầu
→ Tìm hiểu mong muốn khách hàng, đặt câu hỏi để làm rõ yêu cầu.
2. Thiết lập mục tiêu
→ Xác định mục tiêu chính, đảm bảo phù hợp với yêu cầu và kỳ vọng người dùng.
3. Mô tả phạm vi dự án
→ Ghi rõ chức năng, tính năng, sản phẩm cuối cùng và giới hạn dự án.
4. Đặt mình vào vị trí người dùng cuối →
Hiểu mong muốn người dùng, đảm bảo sản phẩm phù hợp thực tế.
5. Lên kịch bản rủi ro
→ Dự đoán rủi ro liên quan phạm vi và lập kế hoạch giảm thiểu. Ví dụ đơn giản:
Làm app điểm danh lớp học.
→ Phạm vi chỉ gồm: điểm danh, xem danh sách, thống kê.
→ Không làm phần học online hay thi giữa kỳ.
Câu 3: Quản lý hợp đồng trong dự án phần mềm (ngắn gọn) Khái niệm:
→ Là quá trình đảm bảo các điều khoản cam kết giữa các bên (thời gian, chất lượng, chi
phí...) được thực hiện đúng. Các bước chính:
1. Lập hợp đồng: Ghi rõ yêu cầu, tiến độ, thanh toán, bảo mật.
2. Giám sát thực hiện: Theo dõi chất lượng, tiến độ.
3. Xử lý thay đổi: Khi có phát sinh → thương lượng, làm phụ lục.
4. Kết thúc hợp đồng: Nghiệm thu, thanh toán, đóng hợp đồng.
📝 Ví dụ dễ nhớ:
Công ty A thuê công ty B làm app học trực tuyến trong 6 tháng.
→ Giữa chừng A yêu cầu thêm chức năng thi thử → hai bên ký phụ lục, kéo dài 1 tháng và tăng chi phí.
Câu 4: Các giai đoạn trong quản lý dự án phần mềm lớn (rút gọn – dễ học, sát giáo trình)
1. Khởi tạo dự án
→ Xác định mục tiêu, lợi ích phần mềm.
→ Xây dựng vai trò, chọn nhà thầu, ký hợp đồng. 2. Lập kế hoạch
→ Lập kế hoạch tổng thể, ước lượng thời gian.
→ Xem lại kế hoạch, nhắc đội dự án thực hiện đúng. 3. Triển khai
→ Thực hiện dự án theo kế hoạch.
→ Theo dõi tiến độ, sửa lỗi, điều chỉnh nếu cần. 4. Kết thúc dự án
→ Phân tích kết quả, thu thập tài liệu dùng cho sau này.
Câu 5: Kiểm soát tiến độ trong quản lý dự án phần mềm (ngắn gọn – sát giáo trình) Mục tiêu:
→ Đảm bảo công việc đúng tiến độ. Các bước chính:
1. Lập kế hoạch: Xác định công việc, thời gian, người làm.
2. Theo dõi: Dùng công cụ (Google Sheets, MS Project).
3. Báo cáo: Thường xuyên cập nhật tình trạng.
4. Điều chỉnh: Nếu trễ hạn hoặc thay đổi → cập nhật kế hoạch.
📝 Ví dụ dễ nhớ:
Làm app quản lý khách hàng → nhóm theo dõi bằng Google Trang tính, họp mỗi tuần, nếu
khách đổi ý thì điều chỉnh kịp thời.
Câu 6: Lỗi phần mềm (ngắn gọn – dễ hiểu – đủ ý)
1. Lỗi phần mềm là gì?
→ Là lỗi khiến phần mềm chạy sai so với yêu cầu hoặc thiết kế ban đầu.
2. Vì sao phần mềm hay mắc lỗi?
Phần mềm phức tạp, nhiều phần phải phối hợp.
Yêu cầu thay đổi liên tục.
Làm gấp, thiếu kiểm thử.
Lập trình viên viết sai, hiểu nhầm
3. Lỗi thường xuất hiện ở đâu?
Phân tích yêu cầu: hiểu sai.
Thiết kế: thiết kế chưa đúng.
Lập trình: lỗi cú pháp, logic.
Kiểm thử: test chưa đủ, sót lỗi
4. Cách phát hiện và sửa lỗi:
Đánh giá mã: đồng đội kiểm tra mã.
Kiểm thử: test đơn vị, tích hợp, hệ thống...
Test tự động: phát hiện lỗi sớm.
Test chấp nhận: người dùng thử.
Debug: dò và sửa lỗi.
Câu 7: Quản lý rủi ro trong dự án phần mềm (ngắn gọn – sát giáo trìn
1. Quản lý rủi ro gồm
🔹 Đánh giá rủi ro (Risk Assessment):
Xác định, phân tích và xếp hạng rủi ro. Ưu tiên theo: o
Khả năng xảy ra (cao → ưu tiên cao). o
Mức độ ảnh hưởng (lớn → ưu tiên cao).
→ Mục tiêu: quản lý rủi ro hiệu quả, tối ưu chi phí.
🔹 Kiểm soát rủi ro (Risk Control):
Lập kế hoạch ứng phó (giảm thiểu hậu quả).
Thực hiện và giám sát kế hoạch.
Đánh giá lại rủi ro định kỳ
Quản lý rủi ro trong dự án phần mềm (rút gọn – đúng giáo trình) 1. Khái niệm:
Rủi ro là sự kiện có thể xảy ra trong tương lai gây ảnh hưởng tiêu cực đến dự án. Quản
lý rủi ro là nhận diện – đánh giá – kiểm soát để hạn chế thiệt hại. 4 bước chính:
1. Nhận diện: Tìm rủi ro có thể xảy ra
2. Đánh giá: Xác suất + Mức độ ảnh hưởng 3. Lập kế hoạch: o Giảm nhẹ o Tránh né o Chấp nhận
4. Giám sát: Theo dõi, cập nhật rủi ro mớ
2. Ví dụ: Giảm thiểu rủi ro "mất nhân sự" ✅ Kế hoạch gồm:
Phân chia công việc để nhiều người cùng hiểu 1 phần.
Xoay vòng nhiệm vụ, họp xây dựng tinh thần nhóm. Có người dự phòng.
Lưu tài liệu rõ ràng, đầy đủ.
Tuân thủ quản lý cấu hình nghiêm ngặt
Câu 8: Mô hình Scrum (rút gọn, dễ hiểu) Scrum là gì?
→ Mô hình phát triển phần mềm linh hoạt (Agile), chia dự án thành các vòng lặp ngắn gọi là
Sprint (1–4 tuần), mỗi Sprint tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Vai trò chính:
Chủ sở hữu sản phẩm: Quản lý yêu cầu, ưu tiên tính năng.
Scrum Master: Gỡ rào cản, hỗ trợ nhóm.
Đội ngũ phát triển: Tự làm việc, chịu trách nhiệm sản phẩm.
Các thành phần chính:
Sản phẩm tồn đọng: Danh sách yêu cầu.
Tồn đọng chạy nước rút: Việc làm trong Sprint.
Tăng: Sản phẩm hoàn thiện sau Sprint Quy trình:
Sprint Planning → Lên kế hoạch
Daily Scrum → Họp mỗi ngày
Sprint Review → Xem lại sản phẩm
Retrospective → Rút kinh nghiệm
📝 Ví dụ dễ nhớ:
Nhóm làm app quản lý dự án:
Sprint 1 làm "Tạo dự án" Sprint 2 làm "Thêm nhiệm vụ"
→ Mỗi Sprint hoàn thành 1 phần và cải tiến liên tục.
Câu 9: Khoán ngoài trong quản lý dự án phần mềm (ngắn gọn – sát giáo trình) 1. Khái niệm:
Khoán ngoài là thuê bên ngoài làm một phần hoặc toàn bộ phần mềm. 2. Lý do khoán ngoài: Giảm chi phí Tập trung việc chính Có chuyên gia giỏi Nhanh hơn Linh hoạt nhân sự
3. Dịch vụ thường khoán:
Làm phần mềm, app điện thoại Kiểm thử, bảo trì
Quản lý máy chủ, bảo mật 4. Rủi ro:
Khó kiểm soát chất lượng Lộ thông tin
Khó giao tiếp (ngôn ngữ, múi giờ) Phụ thuộc nhà thầu
5. Ví dụ đơn giản:
Công ty A thuê một nhóm bên ngoài làm app bán hàng online.
→ Lợi: tiết kiệm thời gian, không cần tuyển thêm người
→ Rủi ro: app bị lỗi vì giao tiếp không rõ
Câu 10: Kiểm soát chất lượng trong quản lý dự án phần mềm (rút gọn) 1. Khái niệm:
→ Là quá trình đảm bảo phần mềm đạt yêu cầu, đúng tiêu chuẩn, không có lỗi nghiêm trọng.
Các hoạt động kiểm soát chất lượng (rút gọn dễ nhớ):
1. Lập kế hoạch chất lượng:
→ Đặt ra tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra.
2. Kiểm tra quy trình:
→ Đảm bảo các bước phát triển tuân theo kế hoạch chất lượng.
3. Kiểm thử phần mềm:
→ Test chức năng, hiệu suất, tích hợp để tìm lỗi.
4. Theo dõi – đánh giá:
→ Theo sát tiến độ, đánh giá chất lượng thực tế.
5. Quản lý rủi ro chất lượng:
→ Dự đoán lỗi có thể xảy ra và chuẩn bị cách xử lý.. 3. Ví dụ đơn giản:
Công ty làm app ngân hàng → đặt yêu cầu về bảo mật, tốc độ → kiểm thử chức năng
đăng nhập, chuyển tiền → theo dõi phản hồi → sửa lỗi → đảm bảo app chạy ổn định
Câu 11: Giám sát quan hệ bên thứ ba trong quản lý dự án phần mềm (ngắn gọn – sát giáo trình) Khái niệm:
Là việc theo dõi và đảm bảo bên thứ ba (đối tác, nhà thầu phụ) tuân thủ đúng yêu cầu,
tiến độ và chất lượng dự án. Hoạt động chính:
1. Lựa chọn & ký hợp đồng:
→ Chọn bên có năng lực, hợp đồng rõ yêu cầu & trách nhiệm.
2. Theo dõi tiến độ & chất lượng:
→ Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đúng hạn, đúng chuẩn.
3. Giao tiếp liên tục:
→ Họp định kỳ, cập nhật qua email, trao đổi để xử lý vấn đề kịp thời. Ví dụ đơn giản:
Công ty A thuê bên ngoài thiết kế giao diện web.
→ Ký hợp đồng rõ ràng, họp hàng tuần kiểm tra tiến độ, gửi góp ý qua email để chỉnh sửa kịp thời.
Câu 12: Kế hoạch đảm bảo chất lượng và đặc trưng chất lượng phần mềm (ngắn
gọn – sát giáo trình)
1. Kế hoạch đảm bảo chất lượng là gì?
Là tài liệu xác định cách đảm bảo phần mềm đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra.
2. Thành phần chính:
Mục tiêu chất lượng: Hiệu suất, ổn định, bảo mật…
Quy trình & thủ tục: Từ phân tích → triển khai → bảo trì.
Công cụ & kỹ thuật: Dùng tool test tự động, quản lý lỗi.
Đánh giá & kiểm tra: Kiểm tra định kỳ để đảm bảo chất lượng.
Quản lý rủi ro: Xử lý rủi ro ảnh hưởng đến chất lượng.
3. Đặc trưng chất lượng phần mềm:
Khả dụng: Dễ dùng, giao diện thân thiện
Bảo mật: Chống xâm nhập, bảo vệ dữ liệu
Hiệu suất: Nhanh, mượt
Ổn định: Ít lỗi, chạy lâu dài
Linh hoạt: Dễ nâng cấp, mở rộng
Tương thích: Chạy tốt trên nhiều nền tảng
Câu 13: Nội dung báo cáo hoàn thành dự án (rút gọn – dễ nhớ)
Báo cáo hoàn thành dự án tổng kết toàn bộ quá trình, kết quả, bài học và phản hồi sau khi dự án kết thúc.
Gồm 7 nội dung chính:
1. Tóm tắt: Mục tiêu, thời gian, các bên liên quan
2. Kết quả: Đã làm được gì? Có đạt mục tiêu không?
3. Chi phí: So sánh chi phí thực tế và ngân sách
4. Thời gian: So sánh thực tế với kế hoạch
5. Bài học: Điều tốt, lỗi gặp và cách khắc phục
6. Hài lòng: Phản hồi từ khách hàng, đánh giá của các bên
7. Kết luận: Thành công & lời cảm ơn
Câu 14: Tính cách và kỹ năng của người lãnh đạo thành công trong quản lý dự án phần mềm Tính cách cần có:
Tinh thần trách nhiệm
Tính chủ động, quyết đoán
Tinh thần hợp tác, sẵn sàng hỗ trợ
Khả năng truyền cảm hứng, tạo động lực Kỹ năng cần có:
1. Kỹ năng lãnh đạo: ảnh hưởng tích cực đến nhóm, chỉ đạo hiệu quả.
2. Kỹ năng giao tiếp: truyền đạt thông tin rõ ràng, kết nối nhóm.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề: xử lý nhanh, linh hoạt các tình huống phát sinh.
4. Kỹ năng thương lượng: xử lý mâu thuẫn, thỏa thuận lợi ích giữa các bên.
5. Kỹ năng tổ chức và theo dõi công việc: đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.