



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58493804 lOMoAR cPSD| 58493804 MỤC LỤC
Chương I. Tổng quan đề tài ................................................................................................... 4
I.Định nghĩa các khái niệm liên quan đến đề tài .................................................................. 4
1.1. Quản lý dự án (Project Management)........................................................................ 4
1.2. Lợi ích của quản lý dự án: ........................................................................................ 4
1.3. Phân công công việc ................................................................................................. 6
1.4. Phân tích tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 7
1.5. Đề xuất đề tài ......................................................................................................... 10
1.6. Nghiên cứu trong nước ............................................................................................11
1.7. Nghiên cứu quốc tế ................................................................................................. 12
1.8. Minh họa các biểu mẫu có sẵn trong hệ thống: ........................................................ 13
1.9. Nhóm người dùng chính của hệ thống ..................................................................... 20
Chương II: Sơ đồ UseCase Diagram ..................................................................................... 25
1. UseCase Tổng quát ....................................................................................................... 25
3. Usecase Xét duyệt dự án ............................................................................................... 26
3.1. Sơ đồ Usecase ......................................................................................................... 26
3.2. Đặc tả ..................................................................................................................... 26
4. Usecase Phân công công việc ......................................................................................... 26
4.1. Sơ đồ Usecase ......................................................................................................... 26
4.2. Đặc tả Usecase ........................................................................................................ 26
Chương III: Sơ đồ Class Diagram ........................................................................................ 35
1. Sơ đồ Class Diagram .................................................................................................... 35
2.Mô tả Sơ đồ Class Diagram ............................................................................................ 36
1.1. Mô tả lớp PhanCongCongViec ................................................................................ 36
1.2.Mô Tả Lớp NhanVien .............................................................................................. 36
1.3.Mô Tả lớp GiaiDoan ................................................................................................ 38
1.4. Mô tả lớp HoiDongXetDuyetDuAn .......................................................................... 39
1.5 Mô tả phương thức HoiDongXetDuyetDuAn ............................................................ 39
1.6.Mô tả lớp LoaiDuAn ............................................................................................... 40
1.6. Mô tả lớp ChuNhiemDuAn ..................................................................................... 40
1.7 Mô tả phương thức ChuNhiemDuAn ....................................................................... 41
1.8. Mô tả lớp DuAn ..................................................................................................... 41
1.9 Mô tả phương thức DuAn ........................................................................................ 42
1.10. Mô tả lớp HopDong .............................................................................................. 43
1.11. Mô tả lớp DanhMucTaiLieu .................................................................................. 43 lOMoAR cPSD| 58493804
1.12. Mô tả lớp BanVe ................................................................................................... 44
1.14. Mô tả lớp KinhPhi ................................................................................................ 44
1.15.Mô tả lớp VatTu .................................................................................................... 45
1.16.Mô tả lớp HoaDon ................................................................................................. 46
1.17.Mô tả lớp NhanVienKeToan................................................................................... 46
1.18 Mô tả phương thức NhanVienKeToan .................................................................... 47
1.17. Mô tả lớp NhanVienKyThuat ................................................................................ 48
1.18. Mô tả lớp ChuDauTu ............................................................................................ 48
1.19. Mô tả lớp CongViec .............................................................................................. 49
1.20. Mô tả lớp NhanVienXayDung ............................................................................... 51
1.21. Mô tả lớp BaoCao ................................................................................................. 51
Chương 4: Sơ đồ tuần tự ...................................................................................................... 53
1. Sơ đồ xét duyệt dự án ................................................................................................... 53
2. Sơ đồ phân công công việc ............................................................................................ 54
3. Sơ đồ xem công việc được giao ...................................................................................... 56
4. Sơ đồ chủ đầu tư xem báo cáo ....................................................................................... 56
5. Sơ đồ chủ đầu tư ký hợp đồng ....................................................................................... 58
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT .................................................................................................... 61
Kết quả đạt được ............................................................................................................. 61
Hướng phát triển ............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 61
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH ................................................................................ 61 lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc Đề tài:
Quản lý dự án và phân công công việc
(Project management and task assignment)
Chương I. Tổng quan đề tài
I.Định nghĩa các khái niệm liên quan đến đề tài
1.1. Quản lý dự án (Project Management)
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm
đạt được một mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian xác định, với nguồn lực giới
hạn về thời gian, nhân lực, tài chính và vật tư.Dự án thường mang tính chất độc đáo
(không lặp lại hoàn toàn), có điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng, đồng thời cần sự phối
hợp giữa nhiều bộ phận, cá nhân.
Quản lý dự án là quá trình áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật
để thực hiện các hoạt động trong một dự án, nhằm đáp ứng các yêu cầu, đạt được mục
tiêu trong phạm vi giới hạn về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Quản lý dự án bao gồm các hoạt động như xác định mục tiêu dự án, lập kế hoạch,
phân công tài nguyên, theo dõi tiến độ, quản lý rủi ro, giám sát chất lượng và tương tác
với các bên liên quan. Quản lý dự án thường tuân theo các khái niệm và phương pháp
quản lý dự án tiêu chuẩn. Các quản lý dự án cũng sử dụng các công cụ hỗ trợ như biểu
đồ Gantt, sơ đồ PERT và phần mềm quản lý dự án để giúp quản lý và theo dõi tiến độ.
1.2. Lợi ích của quản lý dự án:
Đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu đề ra: Đây là vai trò quan trọng nhất của quản trị
dự án. Quản trị dự án sẽ giúp xác định các mục tiêu của dự án, xây dựng kế hoạch và
thực hiện các hoạt động cần thiết để đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu đó. Bằng
cách cung cấp một khung làm việc để quản lý các khía cạnh khác nhau của dự án, giúp
giảm thiểu rủi ro và đảm bảo dự án được hoàn thành thành công.
Thực hiện dự án đúng tiến độ, chi phí và chất lượng: Bên cạnh việc đảm bảo dự án đạt
được các mục tiêu, quản trị dự án cũng cần đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ,
chi phí và chất lượng. Hoạt động này giúp xác định, lập kế hoạch và theo dõi tiến độ
công việc. Thông qua các công cụ như biểu đồ Gantt, quản lý tài nguyên và phân công
công việc, người quản lý dự án có khả năng theo dõi tiến trình và xử lý các vấn đề xảy
ra để đảm bảo dự án được hoàn thành đúng thời hạn.
Đồng thời thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng, xác định tiêu chuẩn chất
lượng, thực hiện các hoạt động kiểm tra và đảm bảo chất lượng, người quản trị dự án
có thể đảm bảo sản phẩm hoàn thành đáp ứng các yêu cầu và mong đợi của khách hàng. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Tối đa hóa lợi ích của dự án: Quản trị dự án đảm bảo rằng các tài nguyên như ngân sách,
nhân lực, và vật liệu được sử dụng một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa giá trị của dự án.
Thông qua việc quản lý tài nguyên một cách cẩn thận, quản trị dự án giúp đảm bảo rằng
dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách và thời gian nhất định.
Giảm thiểu rủi ro: Quản trị dự án giúp đánh giá mức độ ảnh hưởng và xác suất xảy ra
của các rủi ro. Cho phép nhóm dự án tập trung vào các rủi ro quan trọng nhất và xây
dựng kế hoạch để giảm thiểu tác động của chúng.
Thúc đẩy sự hài lòng của các bên liên quan: Quản trị dự án giúp xác định và định rõ kỳ
vọng của các bên liên quan đối với dự án. Bằng cách duy trì một luồng thông tin liên
tục, đáp ứng các thắc mắc và phản hồi từ các bên liên quan, quản trị dự án giúp tạo sự
minh bạch và tin tưởng trong quá trình dự án.
Quản trị dự án là một hoạt động quan trọng trong mọi lĩnh vực, từ kinh doanh,
công nghệ đến xây dựng, y tế, giáo dục,... Quản trị dự án tốt sẽ giúp đảm bảo dự án
thành công, mang lại lợi ích cho các bên liên quan.
Công việc quản lý dự án trong một số lĩnh vực như:
Ngành xây dựng:Nhà quản lý dự án trong ngành xây dựng là người chịu trách
nhiệm lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và điều phối các hoạt động của dự án xây dựng
từ giai đoạn đầu tiên đến khi hoàn thành.
Ngành Công nghệ thông tin:Công việc của quản lý dự án có thể thay đổi tùy
thuộc vào quy mô và phạm vi của dự án Marketing
Công việc của nhà quản lý dự án trong lĩnh vực Marketing có thể bao gồm:
Xác định mục tiêu dự án, bao gồm các chỉ tiêu đo lường và kế hoạch hành động
để đạt được mục tiêu đó
Xây dựng kế hoạch chi tiết cho dự án Marketing, bao gồm lịch trình công việc,
phân công nguồn lực, xác định ngân sách,...
Giám sát tiến độ công việc và tương tác với các bên liên quan để đảm bảo dự án
được tiến hành đúng thời hạn và đạt được kết quả mong đợi
Phân bổ nguồn lực cho dự án marketing, sử dụng một cách hiệu quả và tuân thủ ngân sách dự án
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Một số nhiệm vụ chính của quản lý dự án Tài chính - Ngân hàng: lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Nắm bắt và cập nhật thông tin về chính sách pháp luật, các vấn đề xã hội và xu
hướng mới trong ngành ngân hàng
Nghiên cứu và phân tích nhu cầu, tâm lý của khách hàng để đề xuất các chiến
lược và kế hoạch nhằm thu hút khách hàng một cách hiệu quả
Đề xuất và giám sát hoạt động của nhân viên và các bộ phận liên quan để đảm
bảo dự án được thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra
1.3. Phân công công việc
Phân công công việc là quá trình phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm cho từng cá
nhân hoặc nhóm trong các dự án hoặc hoạt động chung của một tổ chức. Việc phân công
công việc hiệu quả không chỉ giúp vận hành doanh nghiệp trơn tru mà còn là “chìa khóa
vàng” để nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.
1.3.1. Lợi ích của việc phân công công việc:
Nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc của cá nhân và cả tập thể: Khi mỗi thành viên
trong nhóm được giao nhiệm vụ phù hợp với khả năng của họ, điều này dẫn đến sự tăng
cường chất lượng công việc, giảm thiểu thời gian lãng phí và tạo ra một môi trường làm việc tích cực hơn.
Tránh tình trạng chồng chéo trách nhiệm, giảm thiểu sai sót: Phân công minh bạch giúp
tránh được tình trạng chồng chéo và mâu thuẫn trong trách nhiệm, từ đó giảm thiểu sai
sót và tăng cường hiệu quả trong quản lý.
Tận dụng tối đa năng lực, sở trường của từng thành viên: Khi mỗi nhân viên được giao
nhiệm vụ mà họ thành thạo và đam mê, họ sẽ cảm thấy hứng thú hơn trong công việc,
từ đó nâng cao chất lượng và hiệu suất làm việc một cách đáng kể.
Xây dựng tinh thần trách nhiệm, tính chủ động của nhân viêc: là một yếu tố cực kỳ quan
trọng trong môi trường làm việc hiện đại. Khi mỗi cá nhân được giao nhiệm vụ cụ thể
và rõ ràng, họ sẽ cảm thấy có trách nhiệm hơn với công việc của mình và từ đó, sẽ trở
nên chủ động hơn trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Tiết kiệm thời gian, hoàn thành dự án đúng tiến độ: Việc phân công công việc rõ ràng
và hiệu quả là một trong những yếu tố cơ bản nhất đảm bảo thành công trong quản lý
và vận hành doanh nghiệp.
*Bên cạnh đó chúng ta cần có những nguyên tắc để phân công công việc làm
sao cho hiệu quả nhất có thể:
-Giao nhiệm vụ, công việc phải phù hợp với từng năng lực, trách nhiệm của mỗi
thành viên trong nhóm: Khi mỗi người được giao những nhiệm vụ phù hợp với khả
năng của mình, họ sẽ cảm thấy tự tin hơn và dễ dàng hơn trong việc hoàn thành công việc. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
-Khi giao 1 công việc phải đảm bảo về mục tiêu, thời gian và nhiệm vụ: là điều
cần thiết để đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình.
Mỗi nhiệm vụ được giao phải có mục tiêu rõ ràng, nội dung cụ thể và thời hạn hoàn
thành, nhằm đảm bảo rằng mọi người đều có cùng một hiểu biết chung và cam kết hoàn
thành công việc đúng thời gian -
Theo dõi tiến độ, hỗ trợ kịp thời khi thành viên trong nhóm gặp khó khăn:
người quản lý phải thường xuyên theo dõi kiểm tra và đôn đốc các thành viên trong
nhóm hoàn thành công việc, mục tiêu chung là điều hết sức quan trọng, bởi một người
làm chậm trễ hay không làm thì có thể sẽ ảnh hưởng đến cả đội nhóm. -
Đảm bảo tính công bằng, tránh tình trạng phân công quá nhiều việc cho
mộtngười cũng là một yếu tố không thể thiếu. Phân công công bằng sẽ giúp tránh gánh
nặng không cần thiết cho một cá nhân nào đó, từ đó giúp duy trì môi trường làm việc cân
bằng và hiệu quả cho toàn bộ nhóm.
*Các phương pháp phân công công việc hiệu quả:
Xác định mục tiêu, quy mô và tính chất của dự án/công việc: Việc này không chỉ giúp
định hướng cho tất cả các thành viên trong nhóm mà còn giúp xác định các nhiệm vụ
cần thiết phải thực hiện để đạt được kết quả cuối cùng.
Phân tích kỹ năng, năng lực của từng thành viên trong nhóm: Việc phân tích kỹ lưỡng
này sẽ giúp bạn phân công công việc sao cho phù hợp nhất với kỹ năng cụ thể và năng
lực riêng của từng cá nhân, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc tổng thể của nhóm. Phân
chia công việc thành các nhiệm vụ nhỏ: Việc chia nhỏ này sẽ giúp quản lý và theo dõi
tiến độ dễ dàng hơn, đồng thời cũng giúp các thành viên cảm thấy công việc trở nên dễ
dàng hơn và ít áp lực hơn khi thực hiện.
Ước tính thời gian cần thiết để hoàn thành mọi nhiệm vụ: Lập kế hoạch thời gian cho
từng nhiệm vụ là một yếu tố quan trọng không thể thiếu, dựa trên độ khó và tầm quan
trọng của từng nhiệm vụ.
Phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân hoặc nhóm phù hợp: Đảm bảo rằng mỗi người
hoặc nhóm đều có đủ khả năng và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc được
giao một cách tốt nhất.
Lên lịch trình hiện và theo dõi tiến độ: Giúp nhận diện sớm các vấn đề phát sinh và điều
chỉnh kịp thời, từ đó đảm bảo rằng mọi thứ diễn ra theo đúng kế hoạch đã đề ra.
1.4. Phân tích tính cấp thiết của đề tài
(đưa thêm bối cảnh thực trạng đưa hến hạn chế gì, dựa vào và đưa ra số
liệu, hiện tại khó khăn như thế nào?trong quy trình )
1.4.1. Thực trạng quản lý dự án hiện nay
Theo Báo cáo "Vietnam Digital Transformation Report 2023" của Bộ Thông tin và Truyền thông: lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
● Chỉ khoảng 36% doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam áp dụng một hình thức
quản lý dự án chính thức.
● Trong đó, gần 60% quản lý theo hình thức thủ công, sử dụng bảng Excel hoặc
trao đổi qua email, gây khó khăn trong việc theo dõi tiến độ và hiệu suất công việc.
● Hơn 40% dự án triển khai trễ hạn, nguyên nhân chủ yếu đến từ việc thiếu công
cụ giám sát tiến độ, phân công chưa hợp lý và giao tiếp nội bộ kém.
1.4.2. Hạn chế trong công tác phân công công việc
Một khảo sát do Navigos Group thực hiện năm 2022 cho thấy:
-Có đến 65% nhân viên cảm thấy không rõ ràng về vai trò và trách nhiệm trong nhóm dự án.
-48% quản lý thừa nhận gặp khó khăn khi phân công công việc phù hợp với năng lực từng thành viên.
-Việc phân công không khoa học dẫn đến tình trạng quá tải hoặc lãng phí nguồn
lực, làm giảm năng suất và tinh thần làm việc.
1.4.3. Khó khăn trong quy trình quản lý dự án và phân công hiện tại
-Thiếu hệ thống theo dõi tập trung: Nhiều tổ chức không có phần mềm quản lý
công việc chuyên dụng, khiến việc cập nhật tiến độ trở nên rời rạc và dễ sai sót.
-Không có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban: Dẫn đến tình trạng "đứt
gãy" trong quy trình triển khai.
-Thiếu minh bạch trong đánh giá hiệu quả: Không có tiêu chí rõ ràng để đánh
giá hiệu suất công việc của từng cá nhân.
Các nhà chủ nhiệm dự án: Đề tài cung cấp kiến thức, công cụ và phương pháp
để họ có thể quản lý dự án một cách hiệu quả hơn, từ lập kế hoạch đến triển khai và kết thúc dự án.
Các thành viên nhóm dự án: Việc phân công công việc rõ ràng và được quản
lý tốt giúp họ hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của mình, làm việc hiệu quả hơn và phát triển kỹ năng.
Các nhà quản lý cấp cao và lãnh đạo tổ chức: Quản lý dự án hiệu quả góp
phần thực hiện chiến lược của tổ chức, đạt được các mục tiêu kinh doanh và nâng cao
hiệu quả hoạt động chung. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Các tổ chức và doanh nghiệp: Việc áp dụng các nguyên tắc quản lý dự án giúp
các tổ chức triển khai dự án thành công, tối ưu hóa nguồn lực, giảm thiểu rủi ro và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Khách hàng và các bên liên quan: Khi dự án được quản lý tốt, sản phẩm hoặc
dịch vụ được cung cấp sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên liên quan khác.
Các nhà nghiên cứu và giảng viên: Đề tài cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn
cho các nghiên cứu sâu hơn về quản lý dự án và phân công công việc, đồng thời là
nguồn tài liệu hữu ích cho công tác giảng dạy.
Sinh viên và những người quan tâm đến lĩnh vực quản lý: Đề tài giúp họ có
cái nhìn tổng quan và chi tiết về quản lý dự án và phân công công việc, mở ra cơ hội
học tập và phát triển trong lĩnh vực này.
Đối tượng thụ hưởng từ đề tài
Đối tượng thụ hưởng: -
Đối tượng trực tiếp: đối tượng thụ hưởng trực tiếp mà nhóm mình muốn hướng
tớichính là các học sinh sinh viên đang bị chịu ảnh hưởng bởi những mặc cảm sâu lắng
hay nỗi buồn thăng trầm trong từng giai đoạn của cuộc sống đang đè lên những đôi vai
nhọc nhằn của các bạn. -
Đối tượng gián tiếp: Đồng thời, cộng đồng sinh viên đến từ nhiều trường khác
nhaulà nhóm đối tượng gián tiếp của dự án. Những thay đổi đối với cộng đồng cũng
đến từ việc lan rộng dần dần từ các cộng đồng nhỏ xung quanh sang các cộng đồng lớn
hơn do cộng đồng sinh viên là cộng đồng gần gũi, thân thiện và thân thiết nhất.
Chẳng hạn như trong ngành xây dựng, việc ứng dụng các giải pháp quản lý dự
án và phân công công việc hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho nhiều đối tượng: Đối tượng Lợi ích Chủ đầu tư
Kiểm soát chi phí, tiến độ và chất lượng công trình Chủ nhiệm dự án
Giảm áp lực điều phối, nâng cao hiệu quả quản lý
Chỉ huy trưởng & kỹ sư hiện Dễ dàng theo dõi và tổ chức thi công, giảm rủi ro mâu trường thuẫn công việc lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc Nhân viên
Nhận việc rõ ràng, giảm xung đột, nâng cao năng suất
Cơ quan quản lý nhà nước
Dễ giám sát, kiểm tra và cấp phép, đảm bảo an toàn và pháp lý cho dự án
1.5. Đề xuất đề tài
Trong rất nhiều lĩnh vực của đề tài quản lý dự án và phân công công việc thì
ngành xây dựng là trong những lĩnh vực gần gũi và gắn với cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
Công việc của nhà quản lý dự án xây dựng là một công việc không dễ dàng với
tính phức tạp cao cụ thể bao gồm các nhiệm vụ chính sau: Giai đoạn chuẩn bị
Khảo sát hiện trạng và lập báo cáo khảo sát
Lập kế hoạch tổng thể cho dự án
Lập kế hoạch chi tiết cho từng hạng mục công việc
Lập dự toán chi phí dự án
Tìm kiếm và lựa chọn nhà thầu
Đàm phán và ký kết hợp đồng với nhà thầu Giai đoạn thi công
Giám sát quá trình thi công của nhà thầu
Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị và thi công
Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công
Cập nhật tình hình tiến độ thi công Giai đoạn hoàn thiện
Kiểm tra và nghiệm thu công trình
Bàn giao công trình cho chủ đầu tư Bảo hành công trình lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
1.6. Nghiên cứu trong nước
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công ty CP
Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Corp)
Nội dung chính: Hệ thống hóa lý luận về quản lý dự án bất động sản, đánh giá
thực trạng quản lý dự án tại DIC Corp, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý.
Điểm mạnh: Phân tích chi tiết thực trạng quản lý dự án tại một doanh nghiệp cụ
thể, đề xuất giải pháp thực tiễn.
Điểm yếu: Chưa tập trung sâu vào khía cạnh phân công công việc và ứng dụng
công nghệ trong quản lý.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Áp dụng phương pháp đánh giá thực trạng
chi tiết; cải tiến bằng cách tích hợp phân tích phân công công việc và ứng dụng công nghệ thông tin.
Nghiên cứu ứng dụng BIM trong quản lý dự án xây dựng tại Việt Nam
Nội dung chính: Khảo sát việc ứng dụng Mô hình Thông tin Công trình (BIM)
trong quản lý dự án xây dựng, đánh giá lợi ích và thách thức.
Điểm mạnh: Giới thiệu công nghệ BIM và tiềm năng ứng dụng tại Việt Nam.
Điểm yếu: Chưa có nghiên cứu thực nghiệm cụ thể, thiếu phân tích về phân công công việc.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Tích hợp công nghệ BIM vào quản lý dự
án; bổ sung nghiên cứu thực nghiệm và phân tích phân công công việc.
Phát triển hệ thống thông tin quản lý tiến độ thi công cho các dự án xây dựng
Nội dung chính: Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý và theo dõi tiến độ thi công.
Điểm mạnh: Tập trung vào quản lý tiến độ, cung cấp công cụ hỗ trợ trực quan.
Điểm yếu: Chưa tích hợp chức năng phân công công việc và quản lý nguồn lực.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Phát triển hệ thống quản lý tiến độ; mở
rộng chức năng phân công công việc và quản lý nguồn lực.
Ứng dụng phần mềm Primavera trong quản lý dự án xây dựng lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Nội dung chính: Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm Primavera để lập
kế hoạch và theo dõi tiến độ dự án.
Điểm mạnh: Cung cấp công cụ mạnh mẽ cho quản lý tiến độ và tài nguyên.
Điểm yếu: Đòi hỏi chi phí bản quyền cao, phức tạp trong sử dụng, chưa phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Sử dụng công cụ quản lý tiến độ chuyên
nghiệp; phát triển giải pháp tương tự với chi phí thấp và giao diện thân thiện hơn.
Xây dựng mô hình quản lý nhân lực trong các dự án xây dựng tại Việt Nam
Nội dung chính: Nghiên cứu và đề xuất mô hình quản lý nhân lực hiệu quả cho các dự án xây dựng.
Điểm mạnh: Tập trung vào yếu tố con người, đề xuất mô hình quản lý nhân lực cụ thể.
Điểm yếu: Thiếu sự kết nối với công nghệ thông tin và công cụ hỗ trợ quản lý.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Áp dụng mô hình quản lý nhân lực; tích
hợp công nghệ thông tin để tự động hóa và tối ưu hóa quy trình.
1.7. Nghiên cứu quốc tế
Construction Project Management: A Practical Guide to Field
Construction Management
Nội dung chính: Cung cấp hướng dẫn thực tiễn về quản lý dự án xây dựng, bao
gồm lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát.
Điểm mạnh: Kiến thức toàn diện, áp dụng thực tiễn cao.
Điểm yếu: Thiếu tập trung vào công nghệ mới và phân công công việc chi tiết.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Áp dụng kiến thức quản lý thực tiễn; bổ
sung công nghệ hiện đại và chi tiết hóa phân công công việc.
Project Management for Construction: Fundamental Concepts for
Owners, Engineers, Architects, and Builders
Nội dung chính: Giới thiệu các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng cho các bên liên quan. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Điểm mạnh: Phạm vi rộng, phù hợp cho nhiều đối tượng.
Điểm yếu: Thiếu hướng dẫn cụ thể về phân công công việc và công cụ hỗ trợ.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Áp dụng các khái niệm quản lý cơ bản;
phát triển hướng dẫn cụ thể về phân công công việc và sử dụng công cụ hỗ trợ.
A Guide to the Project Management Body of Knowledge (PMBOK Guide)
Nội dung chính: Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý dự án, bao gồm các quy trình và kiến thức cần thiết.
Điểm mạnh: Tiêu chuẩn hóa, được công nhận rộng rãi.
Điểm yếu: Tổng quan, thiếu chi tiết về ứng dụng cụ thể trong xây dựng.
Chức năng đề xuất giữ lại và cải tiến: Tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế; cụ thể hóa
ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng.
Lean Construction Management: The Toyota Way
Nội dung chính: Áp dụng triết lý Lean của Toyota vào quản lý xây dựng để tối
ưu hóa quy trình và giảm lãng phí.
Điểm mạnh: Tối ưu hóa quy trình, giảm lãng phí.
Điểm yếu: Khó áp dụng trong môi trường xây dựng phức tạp
1.8. Minh họa các biểu mẫu có sẵn trong hệ thống:
(ý nghĩa thu thập biểu mẫu)- Có những vùng dữ liệu gì, để kế thừa dô sơ đồ lớp
Biểu mẫu quản lý dự án: Tổng thể chung toàn bộ 1 dự án là các giai đoạn có thể
được thực hiện theo hàng tuần, hàng tháng hoặc hằng năm và ghi chú lại quá trình đó.
biểu mẫu này chưa đủ thông tin lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình: Đây là biểu mẫu chuẩn theo Thông
tư số 09/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng, bao gồm các thông tin về phạm vi công việc,
đối tượng, trách nhiệm của các bên, tiến độ thực hiện, và điều khoản thanh toán. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu báo cáo tiến độ thi công dự án: Biểu mẫu này giúp theo dõi và cập nhật tiến
độ thực hiện các hạng mục công việc, xác định công tác xây lắp, đơn vị, khối lượng và số nhân công. lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu quản lý ngân sách dự án: Báo cáo thu chi này hỗ trợ theo dõi chi phí dự án,
bao gồm dự án theo các list công việc, ngày hạch toán số tiền, ngày tạo, trạng thái đã
duyệt hay chưa, phiếu chi và phiếu thu, giúp kiểm soát tài chính hiệu quả.
Mẫu danh sách công việc (To-do List): Sử dụng để liệt kê các công việc cần thực
hiện trong dự án, phân công trách nhiệm và theo dõi trạng thái hoàn thành của từng
công việc, người phụ trách và ghi chú hoạt động lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu quản lý rủi ro dự án: Biểu mẫu này giúp nhận diện, đánh giá và lập kế hoạch
ứng phó với các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình thực hiện dự án lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công: Được sử dụng để đánh giá
công tác giám sát thi công, bao gồm các nhận xét về chất lượng, tiến độ và các vấn đề phát sinh.
Mẫu kế hoạch triển khai dự án: Sơ đồ Gantt này giúp lập kế hoạch chi tiết cho
việc triển khai dự án, bao gồm các giai đoạn, công việc cụ thể, thời gian thực hiện và nguồn lực cần thiết.
Mẫu bản mô tả công việc: Bản mô tả công việc cho chức danh Quản lý dự án,
nhiệm vụ và công việc cụ thể, quyền hạn, trách nhiệm trong quản lý và điều hành lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
Mẫu bảng phân công công việc theo mục tiêu dự án: bảng thể hiện chung được
tên dự án và người quản lý dự án, đồng thời cho thấy hoạt động của từng mục tiêu đề
ra được thực hiện cùng PIC, ngày bắt đầu và ngày kết thúc với mức độ ưu tiên mỗi công việc khác nhau lOMoAR cPSD| 58493804
Quản lý dự án và phân công công việc
1.9. Nhóm người dùng chính của hệ thống
quyền quy định cứng, phân quyền dựa trên mối liên hệ csdl ->quyền mềm
Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều
phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ
nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện
công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây
dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng
đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy
trưởng) là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản
lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực,
người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp
luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc
thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều
phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.