MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ CÔNG
NGHỆ HẢI PHÒNG...............................................................................................4
1.1 Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Quán Công Nghệ Hải Phòng4
CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY DỰ ÁN.......................................................................5
2.1. Thông tin dự án................................................................................................5
2.2. Yêu cầu phần mềm...........................................................................................6
2.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm................................................................................7
2.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram).........8
1. Quản hệ thống:................................................................................................8
2. Quản đăng phòng ở:...................................................................................9
3. Quản danh mục:..............................................................................................9
4. Quản hỗ trợ sinh viên nội trú:........................................................................9
5. Báo cáo thống kê:..........................................................................................10
2.5. Đặc tả chi tiết chức năng................................................................................10
2.5.1 Quản hệ thống...........................................................................................10
2.5.2.Xem thông tin chi tiết người dùng..............................................................15
2.5.3 Quy trình đăng tài khoản:......................................................................21
2.5.4 Đăng xuất trong hệ thống quản túc sinh viên..............................24
2.5.5 Sao lưu Khôi phục dữ liệu trong hệ thống quản túc sinh viênA.
Sao lưu dữ liệu.......................................................................................................26
2.5.6 Quản đăng phòng................................................................................30
2.5.7 Đăng phòng túc xá..............................................................................32
2.5.8 Sự kiện kích hoạt:.........................................................................................34
QUẢN DANH MỤC.........................................................................................38
1, Quản danh mục khu/ntúc xá..............................................................38
2.Quản danh mục phòng....................................................................................41
1
2. Quy trình (Workflow).................................................................................50
Bước 1: Sinh viên truy cập giao diện phản ánh..................................................50
Bước 2: Gửi biểu mẫu...........................................................................................50
Bước 3: Hệ thống xử lý..........................................................................................50
Bước 4: Phản hồi...................................................................................................50
3. Giao diện người dùng........................................................................................59
Chương 2: Xác định phạm vi dự án.....................................................................69
2.1. Trình bày các công việc dự án.......................................................................69
2.2. Xây dựng bảng chi tiết công việc WBS.........................................................70
2.3. Sắp xếp công việc dự án theo thứ tự trước sau............................................70
2.4. Lập kế hoạch tổng thể cho các dự án............................................................71
Chương 3: Quản thời gian dự án.....................................................................75
3.1. Ước tính thời gian thực hiện (theo giờ)........................................................75
3.2. Lập kế hoạch tiến độ thời gian cho dự án (theo giờ)...................................77
3.3. Vẽ đồ công việc cho dự án.........................................................................79
3.4. Tính toán lịch sớm, muộn, độ thả nổi cho từng công việc của dự án.........79
3.5. Xác định đường tới hạn (Gantt) cho dự án..................................................81
3.5.1. Đường tới hạn (Gantt).................................................................................81
3.5.2. Lịch trình (Gantt)........................................................................................81
3.6. Xây dựng biểu đồ phụ tải điều chỉnh biểu đồ phụ tải cho dự án..........82
Chương 4: Ước tính chi phí cho dự án................................................................83
4.1. Giới thiệu.........................................................................................................83
4.2. Phân loại chi phí.............................................................................................83
4.2.1. Chi phí nhân sự............................................................................................83
4.2.2Chi phí thiết bị hạ tầng kỹ thuật.............................................................83
4.2.3.Chi phí phần mềm, công cụ dịch vụ.......................................................84
4.2.5. Chi phí triển khai, đào tạo bảo trì........................................................84
4.3. Xác định ngân sách dự án (Budget)..............................................................84
2
4.4. Điều khiển chi phí dự án (Earned Value Management - EVM).................85
4.4.1. Các tham số đánh giá:.................................................................................85
4.4.2. Phân tích hiệu quả:......................................................................................85
4.4.3. Phân tích hiệu quả với bảng biểu...............................................................85
4.4.4. Biểu đồ minh họa.........................................................................................86
Kết luận..................................................................................................................87
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang phát triển cùng mạnh mẽ. đã chứng
tỏ được sức mạnh của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Nước ta ngành tin học đã đang khẳng định vai trò, vị trí lớn của mình trong mọi lĩnh
vực kinh tế, hội. Rất nhiều quan công sở, nghiệp, trường học, bệnh viện... đã
đưa tin học vào ứng dụng. Trong đó việc quản thông tin một ứng dụng cần thiết
mang lại nhiều lợi ích. giúp cho các công ty, nghiệp, trường học tiết kiệm
được thời gian, tiền bạc, nhân công độ chính xác rất cao.
Tại các trường đại học vấn đề quản chỗ của sinh viên một trong những vấn đề
cần thiết cấp bách. Một sinh viên muốn đạt được thành quả cao trong học tập phải
một môi trường sống học tập tốt. Thực tế các trường đại học việc quản chỗ
hầu hết cũng chỉ quản trên giấy tờ, sổ sách.
vậy việc áp dụng tin học, đưa máy tính vào trợ giúp quản túc sinh viên
rất cần thiết, giúp cho người quản thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc
dữ liệu, xử nhanh một khối lượng lớn về thông tin, tra cứu tìm kiếm một cách nhanh
chóng với độ chính xác cao, tiết kiệm được nhiều thời gian công sức không chỉ đối
với người quản còn đối với cả người thân, bạn hay chính bản thân sinh viên.
Xuất phát từ nhận thức trên, với mong muốn áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý,
dựa trên những hoạt động thực tiễn em xin mạnh dạn xây dựng những bước đầu tiên
của phần mềm "Quản túc sinh viên tại trường Đại học Quản Công Nghệ
Hải Phòng”, với các chức năng lưu trữ, xử thông tin về sinh viên tình hình trong
túc.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN CÔNG NGHỆ
HẢI PHÒNG
1.1 Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Quán Công Nghệ Hải Phòng
Trường Đại học Quản Công Nghệ Hải Phòng
Địa chỉ: 26 Dân Lập
Ngày thành lập: ngày 24 tháng09 năm 1997
Trang web: http://www.hpu.edu.vn;
Chức năng nhiệm vụ:
Đào tạo cán bộ quản kinh tế quản trị kinh doanh bậc đại học sau đại học.
vấn về chính sách cho Đảng Nhà nước. vấn trung tâm chuyển giao
công nghệ quản kinh tế quản trị kinh doanh.
Hàng năm số lượng tuyển sinh đại học sau đại học chính quy của trường vào
khoảng hơn 500 sinh viên trong đó phần lớn sinh viên ngoại tỉnh nên nhu cầu về nhà
rất lớn. Như vậy, mỗi năm các cán bộ túc phải quản hàng nghìn sinh viên.
Phương pháp quản những sinh viên này được thực hiện theo phương pháp thủ công.
Việc quản rất phức tạp khó khăn nên cần được tin học hoá.
Hiện tại, trường Đại học Quản Công Nghệ Hải Phòng năm dãy nhà túc: Nhà 1,
2, 3, 4, 11 với 330 phòng ở. Các nhà được sử dụng cho sinh viên học hệ chính quy
riêng nhà 2 từ tầng 3 dành cho sinh viên TQ.
Với phòng bình thường thì 10người/1phòng giá 80.000VNĐ/người/tháng. Với
phòng tum thì từ 2 đến 3 người ở: 2 người thì giá 180.000 VNĐ/người/tháng, 3
người thì giá 150.000 VNĐ/người/tháng. Nhà 11: 8 người/phòng, g100.000
VNĐ/người/tháng. Riêng phòng dành cho sinh viên Trung Quốc thì không tính giá
phòng.
Mỗi phòng đều công điện công nước riêng. Điện được miễn phí 10
số/người/tháng, nước miễn phí 40m³/tháng. Nếu dùng quá thì trả thêm.
CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY DỰ ÁN
2.1. Thông tin dự án.
Tên dự án:
4
Xây dựng phần mềm quản khách sạn sinh viên.
Đơn vị đầu kiêm khách hàng:
Tên đơn vị: Trường Đại học Quản Công nghệ Hải Phòng (HPU)
Địa chỉ: Số 36 Đường Dân Lập, Phường Hàng Kênh, Quận Chân, Thành phố
Hải Phòng
Số điện thoại: (0225) 3867 407
Website: https://hpu.edu.vn
tả:
Trường Đại học Quản Công nghệ Hải Phòng một sở giáo dục đại học
thục đa ngành, với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo môi trường học tập cho
sinh viên. Trường khu túc riêng phục vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt của sinh viên
nội trú đến từ nhiều tỉnh thành..
Nhu cầu:
Nhà trường nhu cầu xây dựng một hệ thống quản túc hiện đại, nhằm số hóa
các hoạt động liên quan đến quản sinh viên nội trú. Hệ thống sẽ hỗ trợ các nghiệp vụ
chính như:
Quản thông tin sinh viên đăng túc xá.
Phân phối theo dõi phòng theo giới tính, năm học khoa.
Theo dõi tình trạng đóng tiền túc hàng tháng.
Quản thiết bị trong phòng, lịch bảo trì kiểm tra định kỳ.
Báo cáo, thống số lượng sinh viên theo từng khu vực, từng học kỳ.
Hệ thống hướng tới việc giảm tải công việc thủ công, nâng cao hiệu quả quản tạo
điều kiện thuận lợi cho sinh viên khi làm các thủ tục liên quan đến túc xá.
5
2.2. Yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản túc được xây dựng nhằm hỗ trợ công tác quản sinh viên
nội trú một cách hiệu quả chuyên nghiệp hơn tại Trường Đại học Quản Công
nghệ Hải Phòng. Hệ thống được thiết kế để thay thế các quy trình thủ công, từ việc
đăng chỗ đến theo dõi thanh toán quản sở vật chất. Các chức năng chính
bao gồm:
Hệ thống tài khoản người dùng:
Cho phép sinh viên, cán bộ quản bảo trì đăng đăng nhập vào hệ thống
với quyền truy cập phù hợp. Sinh viên thể xem thông tin nhân, trạng thái
phòng lịch sử thanh toán.
Đăng chỗ phân phòng:
Sinh viên thể gửi yêu cầu đăng chỗ trực tuyến. Hệ thống sẽ hỗ trợ phân
phòng dựa trên các tiêu chí như giới tính, khu vực, tình trạng phòng còn trống,
hoặc dựa trên xét duyệt của quản trị viên.
Quản phòng khu túc xá:
Cán bộ quản thể cập nhật thông tin các dãy nhà, số phòng, số lượng giường,
tiện nghi, tình trạng sử dụng. Hệ thống hỗ trợ hiển thị đồ các phòng trạng
thái (đã đầy/chưa đầy).
Quản tài chính phí túc xá:
Cho phép sinh viên theo dõi mức phí theo kỳ/tháng, thực hiện thanh toán trực
tuyến kiểm tra lịch sử giao dịch. Hệ thống cũng thông báo đến sinh viên khi đến
hạn đóng phí hoặc còn nợ phí.
Thông báo tương tác:
Ban quản thể gửi thông báo tập trung (qua email hoặc tin nhắn SMS) đến
toàn thể sinh viên nội trú hoặc gửi nhân các thông báo như lịch họp, kế hoạch
bảo trì, hoặc nhắc nhở thanh toán.
Theo dõi nội quy xử vi phạm:
Cung cấp công cụ ghi nhận các trường hợp vi phạm nội quy túc cập nhật
vào hồ sinh viên. Hệ thống hỗ trợ gửi cảnh báo hoặc hình thức xử phù hợp
theo quy định.
Bảo trì quản thiết bị phòng ở:
Sinh viên thể phản ánh về sự cố trong phòng (thiết bị hỏng, mất điện, nước
rỉ,...). Nhân viên bảo trì thể tiếp nhận cập nhật trạng thái xử sự cố trên hệ
thống.
6
Báo cáo thống kê:
Quản trị viên thể tạo báo cáo nhanh về số lượng sinh viên theo từng khu vực,
tình trạng phòng ở, mức độ sử dụng phòng, tỷ lệ thanh toán đúng hạn,... phục vụ
cho việc theo dõi ra quyết định.
2.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản túc cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật chức năng sau để
đảm bảo hiệu quả hoạt động, dễ sử dụng phù hợp với nhu cầu của nhà trường:
Giao diện người dùng (UI):
Hệ thống phải giao diện đơn giản, dễ thao tác cho cả sinh viên cán bộ quản
lý. Giao diện cần được thiết kế thân thiện, trực quan hiển thị tốt trên nhiều thiết
bị như máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng điện thoại di động.
Bảo mật thông tin:
Dữ liệu nhân của sinh viên, thông tin về thanh toán, tình trạng phòng ở,… phải
được hóa bảo vệ nghiêm ngặt. Hệ thống cần chế phân quyền truy cập
đăng nhập an toàn để tránh rỉ thông tin hay truy cập trái phép.
Hiệu năng hệ thống:
Phần mềm phải đảm bảo tốc độ xử nhanh, không bị giật, lag khi nhiều người
dùng cùng truy cập vào hệ thống, đặc biệt trong thời gian cao điểm như đầu học kỳ
hoặc kỳ thanh toán phí túc xá.
Tính ổn định khả dụng:
Website cần hoạt động liên tục, không bị lỗi hoặc ngừng dịch vụ đột ngột. Hệ
thống cần khả năng phục hồi nhanh khi xảy ra sự cố phải tương thích tốt với
các trình duyệt phổ biến (Chrome, Firefox, Edge, Safari,...).
Tính mở rộng:
Hệ thống phải được thiết kế linh hoạt để thể dễ dàng mở rộng thêm tính năng
mới trong tương lai, như quản nhà ăn, theo dõi ra vào khu túc xá, tích hợp thẻ
sinh viên điện tử,… Đồng thời, phải hỗ trợ thêm sinh viên, phòng ở, khu vực
mới khi nhu cầu mở rộng.
2.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram).
Dưới đây đồ chức năng chính của phần mềm:
7
Hình 1: đồ phân chức năng
1. Quản hệ thống:
Quản người dùng:
Phân quyền tài khoản: cán bộ quản lý, sinh viên, bảo vệ.
Tìm kiếm thông tin tài khoản theo sinh viên, tên, phòng ở.
Quản trị viên thể khóa/mở quyền truy cập khi sinh viên vi phạm hoặc
chuyển trường.
Sinh viên thể cập nhật thông tin nhân (số điện thoại, email, mật
khẩu).
Đăng nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để thực hiện các chức năng quản
hoặc tra cứu thông tin nhân.
Đăng ký: Cho phép sinh viên mới tạo tài khoản để đăng phòng túc xá.
Đăng xuất: Người dùng thể đăng xuất sau khi hoàn tất sử dụng hệ thống
Sao lưu khôi phục dữ liệu: Quản trị viên thể sao lưu thông tin sinh viên,
thông tin phòng, lịch sử giúp khôi phục dữ liệu khi cần
8
2. Quản đăng phòng ở:
Xem thông tin phòng: Sinh viên thể xem chi tiết từng phòng (vị trí, số
giường, tiện nghi, tình trạng sử dụng).
Đăng phòng: Cho phép sinh viên đăng chọn phòng còn trống trong hệ
thống.
Quản phòng đã đăng ký: Sinh viên thể xem phòng mình đã đăng ký, yêu
cầu hủy hoặc chuyển phòng.
Thanh toán: Sinh viên thể thanh toán trực tuyến tiền phòng, điện/nước nếu hệ
thống tích hợp thanh toán online.
3. Quản danh mục:
Danh mục khu nhà/ký túc xá: Danh sách các tòa nhà, khu vực theo giới tính, số
tầng,...
Danh mục phòng: Danh sách phòng theo mã, số giường, tiện nghi, tình trạng
(còn trống, đang ở, bảo trì,...).
Danh mục sinh viên: Quản thông tin sinh viên nội trú, theo dõi tiến độ đóng
phí, thời hạn ở.
Danh mục thiết bị: Quản danh sách trang thiết bị trong từng phòng (giường,
bàn, quạt, máy lạnh,...).
4. Quản hỗ trợ sinh viên nội trú:
Gửi phản ánh / sự cố: Sinh viên thể gửi phản ánh về phòng hỏng hóc, mất
điện/nước, an ninh,...
Quản thông báo: Quản trị viên gửi thông báo cho sinh viên về lịch bảo trì,
họp nội trú, thay đổi chính sách,...
Giao tiếp nội bộ: Hệ thống hỗ trợ chat hoặc phản hồi giữa cán bộ quản sinh
viên.
9
5. Báo cáo thống kê:
Thống số lượng sinh viên: Thống theo từng khu nhà, phòng, giới tính, năm
học,...
2.5. Đặc tả chi tiết chức năng
2.5.1 Quản hệ thống
Quản người dùng
a. Phân quyền cho người dùng
Khi nào:
Khi cán bộ quản trị (Quản túc xá) đăng nhập vào hệ thống lựa
chọn một tài khoản người dùng cụ thể từ danh sách người dùng. Tài
khoản này thể thuộc một trong các nhóm: sinh viên, nhân viên bảo trì
hoặc cán bộ bảo vệ
Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập bằng tài khoản quyền quản trị hệ thống.
Chỉ tài khoản quản trị mới được phép truy cập thao tác chức năng phân
quyền
Mục đích:
Cho phép cán bộ quản trị điều chỉnh quyền hạn của người dùng dựa trên
vai trò nhiệm vụ thực tế. dụ: chuyển đổi vai trò từ sinh viên sang
nhân viên hỗ trợ nội trú khi nhu cầu hỗ trợ thêm, hoặc khóa tài khoản
đối với người dùng vi phạm nội quy túc xá.
b. Quy trình phân quyền
1. Đăng nhập truy cập:
2. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản túc
3. Truy cập vào trang "Quản người dùng" từ giao diện quản trị.
4. Chọn tài khoản cần phân quyền:
5. SỦdụng chức năng tìm kiếm (dựa trên sinh viên, tên hoặc số phòng)
để xác định tài khoản cần phân quyền.Hoặc duyệt qua danh sách người
dùng hiện chọn tài khoản mong muốn.
6. Thực hiện thao tác phân quyền:
7. Nhấn vào nút "Phân quyền" (hoặc "Chỉnh sửa quyền") bên cạnh tên tài
khoản được chọnHệ thống hiển thị giao diện cho phép quản trị viên lựa
chọn quyền hạn mới. Các quyền hạn thể bao gồm:
10
Quản trị viên: toàn quyền quản hệ thống, thay đổi thông tin
phòng, phân bổ chỗ ở, xử các vi phạm nội quy.
Nhân viên hỗ trợ: Quyền cập nhật thông tin bảo trì, theo dõi trạng
thái thiết bị trong phòng tiếp nhận phản ánh sự cố
Sinh viên nội trú: Quyền truy cập thông tin nhân, đăng phòng
ở, xem lịch trình thanh toán cập nhật thông tin nhân.
8. Xác nhận thay đổi:
9. Sau khi lựa chọn quyền phù hợp, quản trị viên nhấn nút "Lưu" hoặc "Cập
nhật".Hệ thống lưu lại thay đổi hiển thị thông báo xác nhận việc phân
quyền thành công.
10. Kiểm tra ghi nhận:
11. Hệ thống tự động cập nhật danh sách người dùng với quyền mới.
12. Ghi nhận lịch sử thay đổi quyền (lưu trữ vào log hệ thống) để theo dõi các
lần thay đổi, giúp thể truy xuất thông tin khi cần thiết.
1. Giao diện:
4. Dữ liệu đầu vào
1. ID hoặc định danh của người dùng cần phân quyền (số nguyên):
1. sinh viên hoặc nhân viên trong hệ thống túc xá.
2. ID này phải tồn tại trong hệ thống.
11
Quyền hạn mới Quản trị viên hệ thống muốn gán cho người dùng (ví dụ: sinh viên,
nhân viên quản lý, quản trị viên):
1. Không được để trống.
2. Quyền này phải quyền hợp lệ đã được định nghĩa trong hệ thống quản
túc
5. Dữ liệu đầu ra
1. Thông báo "Cập nhật phân quyền thành công" sẽ được hiển thị sau khi
thao tác hoàn tất.
2. Thông tin của người dùng được cập nhật, bao gồm quyền hạn mới trong
hệ thống túc xá.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
1. Kiểm tra phiên làm việc: Quản trị viên hệ thống phải đang đăng nhập hợp
lệ.
2. Xác thực quyền truy cập: Chỉ quản trị viên mới được phép thực hiện thao
tác phân quyền.
3. Kiểm tra hợp lệ quyền hạn: Các quyền được gán phải tồn tại sẵn trong hệ thống
phù hợp với chức năng trong túc (ví dụ: sinh viên, nhân viên quản
phòng, quản hệ thống).
4. Ghi lại lịch sử thay đổi: Mọi thay đổi về quyền người dùng phải được lưu lại để
phục vụ tra cứu, giám sát kiểm toán.
5. Bảo mật thông tin: Thông tin người dùng quyền hạn phải được bảo vệ; người
không quyền không được truy cập hoặc chỉnh sửa.
6. Thông báo lỗi ràng: Nếu lỗi khi phân quyền, hệ thống cần cung cấp thông
báo chi tiết giúp quản trị viên xử nhanh chóng
Tìm kiếm người dùng theo tên
1. Sự kiện kích hoạt
Khi nào: Khi quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản túc xá, truy cập
chức năng "Quản người dùng", sau đó nhập tên người dùng vào ô tìm kiếm
nhấn nút "Tìm kiếm".
12
Điều kiện: Tài khoản phải quyền quản trị viên hoặc nhân viên quản mới
được sử dụng chức năng tìm kiếm.
Mục đích: Giúp quản trị viên tra cứu nhanh thông tin người dùng để phục vụ
việc quản phòng ở, phân quyền, hoặc xử vi phạm nội quy túc xá.
2. Quy trình thực hiện
Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống truy cập mục "Quản người dùng".
Nhập tên hoặc một phần tên người dùng (sinh viên, nhân viên...) vào ô tìm kiếm.
Nhấn nút "Tìm kiếm".
Hệ thống kiểm tra dữ liệu tìm các người dùng khớp với tiêu chí.
Hiển thị danh sách kết quả phù hợp trên giao diện để quản trị viên lựa chọn.
3. Giao diện
4. Dữ liệu đầu vào
Tên người dùng hoặc một phần tên người dùng (chuỗi tự):
Không được chứa tự đặc biệt.
Hỗ trợ tự Unicode để phù hợp với tên tiếng Việt.
Chuỗi nhập vào được sử dụng để tìm kiếm sinh viên hoặc nhân viên trong
hệ thống quản túc xá.
5. Dữ liệu đầu ra
13
Danh sách người dùng tên khớp với chuỗi tìm kiếm (danh sách đối tượng):
Kết quả thể danh sách nhiều người dùng hoặc không kết quả
Nếu có, thông tin phải chính xác khớp với dữ liệu đang lưu trữ trong
sở dữ liệu hệ thống túc xá.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
Xác thực quyền truy cập:
Chỉ những tài khoản quyền Quản trị viên hệ thống hoặc nhân viên
quản túc mới được phép sử dụng chức năng tìm kiếm người
dùng.
Tìm kiếm hiệu quả:
Hệ thống cần hỗ trợ tìm kiếm chính xác hoặc theo một phần tên
thể không phân biệt hoa thường hỗ trợ tìm theo tên dấu hoặc
không dấu để thuận tiện cho người quản lý.
Bảo mật thông tin:
Chỉ hiển thị các trường thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản
(ví dụ: người dùng, họ tên, phòng ở, quyền hạn)
Không hiển thị dữ liệu nhạy cảm như mật khẩu, thông tin nhân chi tiết
nếu người dùng không quyền tương ứng.
Thông báo ràng:
Nếu không người dùng nào phù hợp với từ khóa tìm kiếm, hệ thống
cần hiển thị thông báo như:
“Không tìm thấy người dùng phù hợp với từ khóa đã nhập.
Tính chính xác nhanh chóng:
14
Hệ thống phải trả kết quả tìm kiếm trong thời gian ngắn, đảm bảo hiệu
suất cao để hỗ trợ Quản trị viên quản người dùng hiệu quả trong môi
trường túc xá.
2.5.2. Xem thông tin chi tiết người dùng
1. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào: Khi Quản trị viên hệ thống túc đăng nhập vào hệ thống, tìm kiếm
sinh viên trong danh sách nhấn vào tên hoặc nút "Xem chi tiết" để hiển thị
thông tin chi tiết.
Điều kiện: Chức năng này chỉ khả dụng khi người dùng quyền Quản trị viên
túc hoặc quyền cao hơn.
Cái dẫn đến: Quản trị viên cần theo dõi, cập nhật hoặc xử thông tin của
sinh viên đang lưu trú tại túc xá, dụ như xác minh thông tin, xử vi phạm
nội quy, hoặc cập nhật phân phòng.
2. Quy trình:
Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản túc xá.
Truy cập mục “Quản người dùng” (hoặc “Quản sinh viên”).
Tìm kiếm sinh viên bằng tên hoặc chọn từ danh sách hiện có.
Nhấn vào tên sinh viên hoặc nút “Xem chi tiết”.
Hệ thống truy xuất thông tin sinh viên từ sở dữ liệu.
Giao diện sẽ hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết của sinh viên, bao gồm: người
dùng, tên, căn cước, năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, email quyền sử dụng
(học viên, nhân viên, v.v...), như trong giao diện HTML đã hiển thị.
- Giao diện
15
4. Dữ liệu đầu vào:
ID hoặc định danh của người dùng (kiểu số nguyên):
Dùng để xác định sinh viên cần xem thông tin
Không được số âm hoặc số thực.
Phải tồn tại trong sở dữ liệu của hệ thống túc xá.
5. Dữ liệu đầu ra
Thông tin chi tiết của sinh viên sẽ được hiển thị gồm:
Tên người dùng (chuỗi tự): Lấy từ dữ liệu đã lưu trong hệ thống.
Số điện thoại (chuỗi tự): Thông tin liên hệ của sinh viên.
Email (chuỗi tự): Dùng để liên lạc hoặc gửi thông báo.
Tên đăng nhập (chuỗi tự): Tài khoản sử dụng trong hệ thống.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
Xác thực quyền truy cập:
16
Chỉ người dùng quyền Quản trị viên túc trở lên mới được phép truy cập
vào trang chi tiết thông tin sinh viên.
Bảo mật thông tin nhân
Thông tin như số điện thoại, email, địa chỉ, căn cước công dân,… phải
được bảo vệ.
Chỉ hiển thị với người quyền hợp lệ.
Ghi lại lịch sử truy cập
Mỗi lần truy cập vào chi tiết người dùng cần được ghi nhận để phục vụ
kiểm tra, thống kê, đảm bảo minh bạch.
Đảm bảo thông tin chính xác:
Dữ liệu hiển thị phải được lấy từ sở dữ liệu mới nhất chính xác theo
từng sinh viên.
Thông báo ràng về lỗi:
Nếu không tìm thấy sinh viên, ID không hợp lệ, hoặc gặp sự cố khi truy
vấn dữ liệu, hệ thống cần hiển thị thông báo cụ thể để Quản trị viên dễ
dàng xử lý.
Đăng nhập hệ thống quản túc sinh viên
1. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào: Khi người dùng (quản trị viên, cán bộ quản hoặc sinh viên) nhấn nút
"Đăng nhập" trên giao diện đăng nhập của hệ thống.
Điều kiện:
Các trường Tài khoản Mật khẩu không được để trống
Người dùng phải đã tài khoản hợp lệ trong hệ thống quản túc xá.
Nguyên nhân: Người dùng cần truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức
năng như tra cứu thông tin phòng, theo dõi sinh viên, quản hợp đồng, thanh
toán phí, v.v.
17
2. Quy trình thực hiện:
Người dùng nhập Tài khoản Mật khẩu vào các ô tương ứng trên giao diện
đăng nhập.
Nhấn nút “Đăng nhập”.
Hệ thống thực hiện các bước kiểm tra:
Xác minh tài khoản tồn tại trong sở dữ liệu không.
Nếu không tồn tại, hệ thống hiển thị thông báo lỗi: "Tài khoản
không tồn tại".
Nếu tài khoản tồn tại:
Hệ thống kiểm tra mật khẩu.
Nếu đúng, chuyển hướng đến trang chính của hệ thống
túc xá.
Nếu sai, hiển thị thông báo: "Mật khẩu không chính xác",
yêu cầu nhập lại.
Tất cả các lần đăng nhập được ghi vào nhật hệ thống để phục vụ mục đích
bảo mật theo dõi hoạt động truy cập.
18
1. Giao diện:
Giao diện nền màu xanh nhạt dịu mắt.
Logo của trường hoặc đơn vị quản nằm góc trên bên trái.
Các trường nhập tài khoản mật khẩu được thiết kế ràng, dễ thao tác.
Nút “Đăng nhập” màu xanh đậm nổi bật để tạo điểm nhấn.
2. Dữ liệu đầu vào:
Tên đăng nhập (chuỗi tự):
Phải duy nhất, trùng khớp với tên đăng nhập đã đăng trong hệ thống.
Không chứa khoảng trắng hoặc tự đặc biệt.
Mật khẩu (chuỗi tự):
Tối thiểu 8 tự.
19
Phải ít nhất một chữ cái viết hoa, một chữ cái thường, một tự đặc
biệt như @, #, !, %.
3. Dữ liệu đầu ra
Thông báo “Đăng nhập thành công” chuyển người dùng đến giao diện chính
của hệ thống túc xá.
Nếu lỗi
“Tài khoản không tồn tại”
“Mật khẩu không chính xác”
4. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
Tài khoản đăng nhập phải duy nhất.
Mật khẩu được hóa an toàn trong sở dữ liệu.
Hệ thống chỉ cho phép tối đa 5 lần đăng nhập sai, sau đó tạm khóa tài khoản để
đảm bảo an toàn.
Thông báo lỗi không tiết lộ quá nhiều thông tin chi tiết nhằm đảm bảo bảo mật
(ví dụ không hiển thị sai tài khoản hay mật khẩu).
Tất cả các hoạt động đăng nhập đều được ghi log để hỗ trợ giám sát xử sự
cố nếu cần.
Quy trình đăng tài khoản
Sự kiện kích hoạt: Khi người dùng đăng tài khoản để sử dụng dịch vụ quản
túc sinh viên.
Khi nào: Khi người dùng nhấn vào mục "Đăng ký" trên giao diện trang đăng
tài khoản.
Điều kiện:
Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu (tên đăng nhập, mật
khẩu, số điện thoại email).
20

Preview text:

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG
NGHỆ HẢI PHÒNG...............................................................................................4

1.1 Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Quán Lý và Công Nghệ Hải Phòng4
CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY DỰ ÁN.......................................................................5
2.1. Thông tin dự án................................................................................................5
2.2. Yêu cầu phần mềm...........................................................................................6
2.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm................................................................................7
2.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram).........8
1. Quản lý hệ thống:................................................................................................8

2. Quản lý đăng ký phòng ở:...................................................................................9
3. Quản lý danh mục:..............................................................................................9
4. Quản lý hỗ trợ sinh viên nội trú:........................................................................9
5. Báo cáo và thống kê:..........................................................................................10
2.5. Đặc tả chi tiết chức năng................................................................................10
2.5.1 Quản lý hệ thống...........................................................................................10

2.5.2.Xem thông tin chi tiết người dùng..............................................................15
2.5.3 Quy trình đăng ký tài khoản:......................................................................21
2.5.4 Đăng xuất trong hệ thống quản lý ký túc xá sinh viên..............................24
2.5.5 Sao lưu và Khôi phục dữ liệu trong hệ thống quản lý ký túc xá sinh viênA.
Sao lưu dữ liệu.......................................................................................................26

2.5.6 Quản lý đăng ký phòng................................................................................30
2.5.7 Đăng ký phòng ký túc xá..............................................................................32
2.5.8 Sự kiện kích hoạt:.........................................................................................34
QUẢN LÍ DANH MỤC.........................................................................................38

1, Quản lý danh mục khu/nhà ký túc xá..............................................................38
2.Quản lí danh mục phòng....................................................................................41 1
2. Quy trình (Workflow).................................................................................50
Bước 1: Sinh viên truy cập giao diện phản ánh..................................................50

Bước 2: Gửi biểu mẫu...........................................................................................50
Bước 3: Hệ thống xử lý..........................................................................................50
Bước 4: Phản hồi...................................................................................................50
3. Giao diện người dùng........................................................................................59
Chương 2: Xác định phạm vi dự án.....................................................................69

2.1. Trình bày các công việc dự án.......................................................................69
2.2. Xây dựng bảng chi tiết công việc WBS.........................................................70
2.3. Sắp xếp công việc dự án theo thứ tự trước sau............................................70
2.4. Lập kế hoạch tổng thể cho các dự án............................................................71
Chương 3: Quản lý thời gian dự án.....................................................................75
3.1. Ước tính thời gian thực hiện (theo giờ)........................................................75
3.2. Lập kế hoạch tiến độ thời gian cho dự án (theo giờ)...................................77
3.3. Vẽ sơ đồ công việc cho dự án.........................................................................79
3.4. Tính toán lịch sớm, muộn, độ thả nổi cho từng công việc của dự án.........79
3.5. Xác định đường tới hạn (Gantt) cho dự án..................................................81
3.5.1. Đường tới hạn (Gantt).................................................................................81
3.5.2. Lịch trình (Gantt)........................................................................................81
3.6. Xây dựng biểu đồ phụ tải và điều chỉnh biểu đồ phụ tải cho dự án..........82
Chương 4: Ước tính chi phí cho dự án................................................................83

4.1. Giới thiệu.........................................................................................................83
4.2. Phân loại chi phí.............................................................................................83
4.2.1. Chi phí nhân sự............................................................................................83
4.2.2Chi phí thiết bị và hạ tầng kỹ thuật.............................................................83
4.2.3.Chi phí phần mềm, công cụ và dịch vụ.......................................................84
4.2.5. Chi phí triển khai, đào tạo và bảo trì........................................................84
4.3. Xác định ngân sách dự án (Budget)..............................................................84 2
4.4. Điều khiển chi phí dự án (Earned Value Management - EVM).................85
4.4.1. Các tham số đánh giá:.................................................................................85
4.4.2. Phân tích hiệu quả:......................................................................................85
4.4.3. Phân tích hiệu quả với bảng biểu...............................................................85
4.4.4. Biểu đồ minh họa.........................................................................................86
Kết luận..................................................................................................................87 PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Nó đã chứng
tỏ được sức mạnh của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Nước ta ngành tin học đã và đang khẳng định vai trò, vị trí lớn của mình trong mọi lĩnh
vực kinh tế, xã hội. Rất nhiều cơ quan công sở, xí nghiệp, trường học, bệnh viện... đã
đưa tin học vào ứng dụng. Trong đó việc quản lý thông tin là một ứng dụng cần thiết
và mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp cho các công ty, xí nghiệp, trường học tiết kiệm
được thời gian, tiền bạc, nhân công và có độ chính xác rất cao.
Tại các trường đại học vấn đề quản lý chỗ ở của sinh viên là một trong những vấn đề
cần thiết và cấp bách. Một sinh viên muốn đạt được thành quả cao trong học tập phải
có một môi trường sống và học tập tốt. Thực tế các trường đại học việc quản lý chỗ ở
hầu hết cũng chỉ quản lý trên giấy tờ, sổ sách.
Vì vậy việc áp dụng tin học, đưa máy tính vào trợ giúp quản lý kí túc xá sinh viên là
rất cần thiết, nó giúp cho người quản lý thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc
dữ liệu, xử lý nhanh một khối lượng lớn về thông tin, tra cứu tìm kiếm một cách nhanh
chóng với độ chính xác cao, tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức không chỉ đối
với người quản lý mà còn đối với cả người thân, bạn bè hay chính bản thân sinh viên.
Xuất phát từ nhận thức trên, với mong muốn áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý,
dựa trên những hoạt động thực tiễn em xin mạnh dạn xây dựng những bước đầu tiên
của phần mềm "Quản lý kí túc xá sinh viên tại trường Đại học Quản Lý Công Nghệ
Hải Phòng”, với các chức năng lưu trữ, xử lý thông tin về sinh viên và tình hình trong kí túc. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
1.1 Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Quán Lý và Công Nghệ Hải Phòng
Trường Đại học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng Địa chỉ: 26 Dân Lập
Ngày thành lập: ngày 24 tháng09 năm 1997
Trang web: http://www.hpu.edu.vn; Chức năng nhiệm vụ:
Đào tạo cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh bậc đại học và sau đại học. Tư
vấn về chính sách vĩ mô cho Đảng và Nhà nước. Tư vấn và trung tâm chuyển giao
công nghệ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh.
Hàng năm số lượng tuyển sinh đại học và sau đại học chính quy của trường vào
khoảng hơn 500 sinh viên trong đó phần lớn là sinh viên ngoại tỉnh nên nhu cầu về nhà
ở là rất lớn. Như vậy, mỗi năm các cán bộ ký túc phải quản lý hàng nghìn sinh viên.
Phương pháp quản lý những sinh viên này được thực hiện theo phương pháp thủ công.
Việc quản lý rất phức tạp và khó khăn nên cần được tin học hoá.
Hiện tại, trường Đại học Quản lý Công Nghệ Hải Phòng có năm dãy nhà kí túc: Nhà 1,
2, 3, 4, 11 với 330 phòng ở. Các nhà được sử dụng cho sinh viên học hệ chính quy
riêng nhà 2 từ tầng 3 dành cho sinh viên TQ.
Với phòng bình thường thì 10người/1phòng và giá là 80.000VNĐ/người/tháng. Với
phòng tum thì có từ 2 đến 3 người ở: 2 người thì giá là 180.000 VNĐ/người/tháng, 3
người thì giá là 150.000 VNĐ/người/tháng. Nhà 11: 8 người/phòng, giá là 100.000
VNĐ/người/tháng. Riêng phòng dành cho sinh viên Trung Quốc thì không tính giá phòng.
Mỗi phòng đều có công tơ điện và công tơ nước riêng. Điện được miễn phí 10
số/người/tháng, nước miễn phí 40m³/tháng. Nếu dùng quá thì trả thêm.
CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY DỰ ÁN 2.1. Thông tin dự án. Tên dự án: 4
Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn sinh viên.
Đơn vị đầu tư kiêm khách hàng:
Tên đơn vị: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (HPU)
Địa chỉ: Số 36 Đường Dân Lập, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
Số điện thoại: (0225) 3867 407 Website: https://hpu.edu.vn Mô tả:
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là một cơ sở giáo dục đại học tư
thục đa ngành, với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và môi trường học tập cho
sinh viên. Trường có khu ký túc xá riêng phục vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt của sinh viên
nội trú đến từ nhiều tỉnh thành.. Nhu cầu:
Nhà trường có nhu cầu xây dựng một hệ thống quản lý ký túc xá hiện đại, nhằm số hóa
các hoạt động liên quan đến quản lý sinh viên nội trú. Hệ thống sẽ hỗ trợ các nghiệp vụ chính như:
Quản lý thông tin sinh viên đăng ký ở ký túc xá.
Phân phối và theo dõi phòng ở theo giới tính, năm học và khoa.
Theo dõi tình trạng đóng tiền ký túc xá hàng tháng.
Quản lý thiết bị trong phòng, lịch bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Báo cáo, thống kê số lượng sinh viên theo từng khu vực, từng học kỳ.
Hệ thống hướng tới việc giảm tải công việc thủ công, nâng cao hiệu quả quản lý và tạo
điều kiện thuận lợi cho sinh viên khi làm các thủ tục liên quan đến ký túc xá. 5
2.2. Yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản lý ký túc xá được xây dựng nhằm hỗ trợ công tác quản lý sinh viên
nội trú một cách hiệu quả và chuyên nghiệp hơn tại Trường Đại học Quản lý và Công
nghệ Hải Phòng. Hệ thống được thiết kế để thay thế các quy trình thủ công, từ việc
đăng ký chỗ ở đến theo dõi thanh toán và quản lý cơ sở vật chất. Các chức năng chính bao gồm:
 Hệ thống tài khoản người dùng:
Cho phép sinh viên, cán bộ quản lý và bảo trì đăng ký và đăng nhập vào hệ thống
với quyền truy cập phù hợp. Sinh viên có thể xem thông tin cá nhân, trạng thái
phòng ở và lịch sử thanh toán.
 Đăng ký chỗ ở và phân phòng:
Sinh viên có thể gửi yêu cầu đăng ký chỗ ở trực tuyến. Hệ thống sẽ hỗ trợ phân
phòng dựa trên các tiêu chí như giới tính, khu vực, tình trạng phòng còn trống,
hoặc dựa trên xét duyệt của quản trị viên.
 Quản lý phòng và khu ký túc xá:
Cán bộ quản lý có thể cập nhật thông tin các dãy nhà, số phòng, số lượng giường,
tiện nghi, và tình trạng sử dụng. Hệ thống hỗ trợ hiển thị sơ đồ các phòng và trạng
thái (đã đầy/chưa đầy).
 Quản lý tài chính – phí ký túc xá:
Cho phép sinh viên theo dõi mức phí theo kỳ/tháng, thực hiện thanh toán trực
tuyến và kiểm tra lịch sử giao dịch. Hệ thống cũng thông báo đến sinh viên khi đến
hạn đóng phí hoặc còn nợ phí.
 Thông báo và tương tác:
Ban quản lý có thể gửi thông báo tập trung (qua email hoặc tin nhắn SMS) đến
toàn thể sinh viên nội trú hoặc gửi cá nhân các thông báo như lịch họp, kế hoạch
bảo trì, hoặc nhắc nhở thanh toán.
 Theo dõi nội quy và xử lý vi phạm:
Cung cấp công cụ ghi nhận các trường hợp vi phạm nội quy ký túc xá và cập nhật
vào hồ sơ sinh viên. Hệ thống hỗ trợ gửi cảnh báo hoặc hình thức xử lý phù hợp theo quy định.
 Bảo trì và quản lý thiết bị phòng ở:
Sinh viên có thể phản ánh về sự cố trong phòng ở (thiết bị hỏng, mất điện, nước rò
rỉ,...). Nhân viên bảo trì có thể tiếp nhận và cập nhật trạng thái xử lý sự cố trên hệ thống. 6  Báo cáo – thống kê:
Quản trị viên có thể tạo báo cáo nhanh về số lượng sinh viên theo từng khu vực,
tình trạng phòng ở, mức độ sử dụng phòng, tỷ lệ thanh toán đúng hạn,... phục vụ
cho việc theo dõi và ra quyết định.
2.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản lý ký túc xá cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chức năng sau để
đảm bảo hiệu quả hoạt động, dễ sử dụng và phù hợp với nhu cầu của nhà trường:
 Giao diện người dùng (UI):
Hệ thống phải có giao diện đơn giản, dễ thao tác cho cả sinh viên và cán bộ quản
lý. Giao diện cần được thiết kế thân thiện, trực quan và hiển thị tốt trên nhiều thiết
bị như máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng và điện thoại di động.  Bảo mật thông tin:
Dữ liệu cá nhân của sinh viên, thông tin về thanh toán, tình trạng phòng ở,… phải
được mã hóa và bảo vệ nghiêm ngặt. Hệ thống cần có cơ chế phân quyền truy cập
và đăng nhập an toàn để tránh rò rỉ thông tin hay truy cập trái phép.  Hiệu năng hệ thống:
Phần mềm phải đảm bảo tốc độ xử lý nhanh, không bị giật, lag khi có nhiều người
dùng cùng truy cập vào hệ thống, đặc biệt trong thời gian cao điểm như đầu học kỳ
hoặc kỳ thanh toán phí ký túc xá.
 Tính ổn định và khả dụng:
Website cần hoạt động liên tục, không bị lỗi hoặc ngừng dịch vụ đột ngột. Hệ
thống cần có khả năng phục hồi nhanh khi xảy ra sự cố và phải tương thích tốt với
các trình duyệt phổ biến (Chrome, Firefox, Edge, Safari,...).  Tính mở rộng:
Hệ thống phải được thiết kế linh hoạt để có thể dễ dàng mở rộng thêm tính năng
mới trong tương lai, như quản lý nhà ăn, theo dõi ra vào khu ký túc xá, tích hợp thẻ
sinh viên điện tử,… Đồng thời, phải hỗ trợ thêm sinh viên, phòng ở, và khu vực
mới khi có nhu cầu mở rộng.
2.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram).
Dưới đây là sơ đồ chức năng chính của phần mềm: 7
Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng 1. Quản lý hệ thống: Quản lý người dùng:
Phân quyền tài khoản: cán bộ quản lý, sinh viên, bảo vệ.
Tìm kiếm thông tin tài khoản theo mã sinh viên, tên, phòng ở.
Quản trị viên có thể khóa/mở quyền truy cập khi sinh viên vi phạm hoặc chuyển trường.
Sinh viên có thể cập nhật thông tin cá nhân (số điện thoại, email, mật khẩu).
Đăng nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để thực hiện các chức năng quản lý
hoặc tra cứu thông tin cá nhân.
Đăng ký: Cho phép sinh viên mới tạo tài khoản để đăng ký phòng ở ký túc xá.
Đăng xuất: Người dùng có thể đăng xuất sau khi hoàn tất sử dụng hệ thống
Sao lưu và khôi phục dữ liệu: Quản trị viên có thể sao lưu thông tin sinh viên,
thông tin phòng, lịch sử ở – giúp khôi phục dữ liệu khi cần 8
2. Quản lý đăng ký phòng ở:
Xem thông tin phòng: Sinh viên có thể xem chi tiết từng phòng (vị trí, số
giường, tiện nghi, tình trạng sử dụng).
Đăng ký phòng: Cho phép sinh viên đăng ký chọn phòng còn trống trong hệ thống.
Quản lý phòng đã đăng ký: Sinh viên có thể xem phòng mình đã đăng ký, yêu
cầu hủy hoặc chuyển phòng.
Thanh toán: Sinh viên có thể thanh toán trực tuyến tiền phòng, điện/nước nếu hệ
thống tích hợp thanh toán online. 3. Quản lý danh mục:
Danh mục khu nhà/ký túc xá: Danh sách các tòa nhà, khu vực theo giới tính, số tầng,...
Danh mục phòng: Danh sách phòng theo mã, số giường, tiện nghi, tình trạng
(còn trống, đang ở, bảo trì,...).
Danh mục sinh viên: Quản lý thông tin sinh viên nội trú, theo dõi tiến độ đóng phí, thời hạn ở.
Danh mục thiết bị: Quản lý danh sách trang thiết bị trong từng phòng (giường,
bàn, quạt, máy lạnh,...).
4. Quản lý hỗ trợ sinh viên nội trú:
Gửi phản ánh / sự cố: Sinh viên có thể gửi phản ánh về phòng hỏng hóc, mất điện/nước, an ninh,...
Quản lý thông báo: Quản trị viên gửi thông báo cho sinh viên về lịch bảo trì,
họp nội trú, thay đổi chính sách,...
Giao tiếp nội bộ: Hệ thống hỗ trợ chat hoặc phản hồi giữa cán bộ quản lý và sinh viên. 9 5. Báo cáo và thống kê:
Thống kê số lượng sinh viên: Thống kê theo từng khu nhà, phòng, giới tính, năm học,...
2.5. Đặc tả chi tiết chức năng
2.5.1 Quản lý hệ thống Quản lý người dùng
a. Phân quyền cho người dùng Sự kiện kích hoạt Khi nào:
Khi cán bộ quản trị (Quản lý ký túc xá) đăng nhập vào hệ thống và lựa
chọn một tài khoản người dùng cụ thể từ danh sách người dùng. Tài
khoản này có thể thuộc một trong các nhóm: sinh viên, nhân viên bảo trì hoặc cán bộ bảo vệ Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập bằng tài khoản có quyền quản trị hệ thống.
Chỉ tài khoản quản trị mới được phép truy cập và thao tác chức năng phân quyền Mục đích:
Cho phép cán bộ quản trị điều chỉnh quyền hạn của người dùng dựa trên
vai trò và nhiệm vụ thực tế. Ví dụ: chuyển đổi vai trò từ sinh viên sang
nhân viên hỗ trợ nội trú khi có nhu cầu hỗ trợ thêm, hoặc khóa tài khoản
đối với người dùng vi phạm nội quy ký túc xá.
b. Quy trình phân quyền
1. Đăng nhập và truy cập:
2. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý ký túc xá
3. Truy cập vào trang "Quản lý người dùng" từ giao diện quản trị.
4. Chọn tài khoản cần phân quyền:
5. SỦdụng chức năng tìm kiếm (dựa trên mã sinh viên, tên hoặc số phòng)
để xác định tài khoản cần phân quyền.Hoặc duyệt qua danh sách người
dùng hiện có và chọn tài khoản mong muốn.
6. Thực hiện thao tác phân quyền:
7. Nhấn vào nút "Phân quyền" (hoặc "Chỉnh sửa quyền") bên cạnh tên tài
khoản được chọnHệ thống hiển thị giao diện cho phép quản trị viên lựa
chọn quyền hạn mới. Các quyền hạn có thể bao gồm: 10
Quản trị viên: Có toàn quyền quản lý hệ thống, thay đổi thông tin
phòng, phân bổ chỗ ở, xử lý các vi phạm nội quy.
Nhân viên hỗ trợ: Quyền cập nhật thông tin bảo trì, theo dõi trạng
thái thiết bị trong phòng và tiếp nhận phản ánh sự cố
Sinh viên nội trú: Quyền truy cập thông tin cá nhân, đăng ký phòng
ở, xem lịch trình thanh toán và cập nhật thông tin cá nhân.  8. Xác nhận thay đổi:
9. Sau khi lựa chọn quyền phù hợp, quản trị viên nhấn nút "Lưu" hoặc "Cập
nhật".Hệ thống lưu lại thay đổi và hiển thị thông báo xác nhận việc phân quyền thành công. 10. Kiểm tra và ghi nhận:
11. Hệ thống tự động cập nhật danh sách người dùng với quyền mới.
12. Ghi nhận lịch sử thay đổi quyền (lưu trữ vào log hệ thống) để theo dõi các
lần thay đổi, giúp có thể truy xuất thông tin khi cần thiết. 1. Giao diện: 4. Dữ liệu đầu vào
1. ID hoặc mã định danh của người dùng cần phân quyền (số nguyên):
1. Là mã sinh viên hoặc mã nhân viên trong hệ thống ký túc xá.
2. ID này phải tồn tại trong hệ thống. 11
Quyền hạn mới mà Quản trị viên hệ thống muốn gán cho người dùng (ví dụ: sinh viên,
nhân viên quản lý, quản trị viên):
1. Không được để trống.
2. Quyền này phải là quyền hợp lệ đã được định nghĩa trong hệ thống quản lý ký túc xá 5. Dữ liệu đầu ra
1. Thông báo "Cập nhật phân quyền thành công" sẽ được hiển thị sau khi thao tác hoàn tất.
2. Thông tin của người dùng được cập nhật, bao gồm quyền hạn mới trong hệ thống ký túc xá.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
1. Kiểm tra phiên làm việc: Quản trị viên hệ thống phải đang đăng nhập hợp lệ.
2. Xác thực quyền truy cập: Chỉ quản trị viên mới được phép thực hiện thao tác phân quyền.
3. Kiểm tra hợp lệ quyền hạn: Các quyền được gán phải tồn tại sẵn trong hệ thống
và phù hợp với chức năng trong ký túc xá (ví dụ: sinh viên, nhân viên quản lý
phòng, quản lý hệ thống).
4. Ghi lại lịch sử thay đổi: Mọi thay đổi về quyền người dùng phải được lưu lại để
phục vụ tra cứu, giám sát và kiểm toán.
5. Bảo mật thông tin: Thông tin người dùng và quyền hạn phải được bảo vệ; người
không có quyền không được truy cập hoặc chỉnh sửa.
6. Thông báo lỗi rõ ràng: Nếu có lỗi khi phân quyền, hệ thống cần cung cấp thông
báo chi tiết giúp quản trị viên xử lý nhanh chóng
Tìm kiếm người dùng theo tên
1. Sự kiện kích hoạt
Khi nào: Khi quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý ký túc xá, truy cập
chức năng "Quản lý người dùng", sau đó nhập tên người dùng vào ô tìm kiếm và nhấn nút "Tìm kiếm". 12
Điều kiện: Tài khoản phải có quyền quản trị viên hoặc nhân viên quản lý mới
được sử dụng chức năng tìm kiếm.
Mục đích: Giúp quản trị viên tra cứu nhanh thông tin người dùng để phục vụ
việc quản lý phòng ở, phân quyền, hoặc xử lý vi phạm nội quy ký túc xá.
2. Quy trình thực hiện
Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống và truy cập mục "Quản lý người dùng".
Nhập tên hoặc một phần tên người dùng (sinh viên, nhân viên...) vào ô tìm kiếm. Nhấn nút "Tìm kiếm".
Hệ thống kiểm tra dữ liệu và tìm các người dùng khớp với tiêu chí.
Hiển thị danh sách kết quả phù hợp trên giao diện để quản trị viên lựa chọn. 3. Giao diện 4. Dữ liệu đầu vào
Tên người dùng hoặc một phần tên người dùng (chuỗi ký tự):
Không được chứa ký tự đặc biệt.
Hỗ trợ ký tự Unicode để phù hợp với tên tiếng Việt.
Chuỗi nhập vào được sử dụng để tìm kiếm sinh viên hoặc nhân viên trong
hệ thống quản lý ký túc xá. 5. Dữ liệu đầu ra 13
Danh sách người dùng có tên khớp với chuỗi tìm kiếm (danh sách đối tượng):
Kết quả có thể là danh sách nhiều người dùng hoặc không có kết quả
Nếu có, thông tin phải chính xác và khớp với dữ liệu đang lưu trữ trong
cơ sở dữ liệu hệ thống ký túc xá.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
Xác thực quyền truy cập:
Chỉ những tài khoản có quyền Quản trị viên hệ thống hoặc nhân viên
quản lý ký túc xá mới được phép sử dụng chức năng tìm kiếm người dùng. Tìm kiếm hiệu quả:
Hệ thống cần hỗ trợ tìm kiếm chính xác hoặc theo một phần tên
Có thể không phân biệt hoa – thường và hỗ trợ tìm theo tên có dấu hoặc
không dấu để thuận tiện cho người quản lý. Bảo mật thông tin:
Chỉ hiển thị các trường thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý
(ví dụ: mã người dùng, họ tên, phòng ở, quyền hạn)
Không hiển thị dữ liệu nhạy cảm như mật khẩu, thông tin cá nhân chi tiết
nếu người dùng không có quyền tương ứng. Thông báo rõ ràng:
Nếu không có người dùng nào phù hợp với từ khóa tìm kiếm, hệ thống
cần hiển thị thông báo như:
“Không tìm thấy người dùng phù hợp với từ khóa đã nhập.
Tính chính xác và nhanh chóng: 14
Hệ thống phải trả kết quả tìm kiếm trong thời gian ngắn, đảm bảo hiệu
suất cao để hỗ trợ Quản trị viên quản lý người dùng hiệu quả trong môi trường ký túc xá.
2.5.2. Xem thông tin chi tiết người dùng 1. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào: Khi Quản trị viên hệ thống ký túc xá đăng nhập vào hệ thống, tìm kiếm
sinh viên trong danh sách và nhấn vào tên hoặc nút "Xem chi tiết" để hiển thị thông tin chi tiết.
Điều kiện: Chức năng này chỉ khả dụng khi người dùng có quyền Quản trị viên
ký túc xá hoặc quyền cao hơn.
Cái gì dẫn đến: Quản trị viên cần theo dõi, cập nhật hoặc xử lý thông tin của
sinh viên đang lưu trú tại ký túc xá, ví dụ như xác minh thông tin, xử lý vi phạm
nội quy, hoặc cập nhật phân phòng. 2. Quy trình:
Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý ký túc xá.
Truy cập mục “Quản lý người dùng” (hoặc “Quản lý sinh viên”).
Tìm kiếm sinh viên bằng tên hoặc chọn từ danh sách hiện có.
Nhấn vào tên sinh viên hoặc nút “Xem chi tiết”.
Hệ thống truy xuất thông tin sinh viên từ cơ sở dữ liệu.
Giao diện sẽ hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết của sinh viên, bao gồm: mã người
dùng, tên, căn cước, năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, email và quyền sử dụng
(học viên, nhân viên, v.v...), như trong giao diện HTML đã hiển thị. - Giao diện 15 4. Dữ liệu đầu vào:
ID hoặc mã định danh của người dùng (kiểu số nguyên):
Dùng để xác định sinh viên cần xem thông tin
Không được là số âm hoặc số thực.
Phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu của hệ thống ký túc xá. 5. Dữ liệu đầu ra
Thông tin chi tiết của sinh viên sẽ được hiển thị gồm:
Tên người dùng (chuỗi ký tự): Lấy từ dữ liệu đã lưu trong hệ thống.
Số điện thoại (chuỗi ký tự): Thông tin liên hệ của sinh viên.
Email (chuỗi ký tự): Dùng để liên lạc hoặc gửi thông báo.
Tên đăng nhập (chuỗi ký tự): Tài khoản sử dụng trong hệ thống.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ
Xác thực quyền truy cập: 16
Chỉ người dùng có quyền Quản trị viên ký túc xá trở lên mới được phép truy cập
vào trang chi tiết thông tin sinh viên.
Bảo mật thông tin cá nhân
Thông tin như số điện thoại, email, địa chỉ, căn cước công dân,… phải được bảo vệ.
Chỉ hiển thị với người có quyền hợp lệ.
Ghi lại lịch sử truy cập
Mỗi lần truy cập vào chi tiết người dùng cần được ghi nhận để phục vụ
kiểm tra, thống kê, và đảm bảo minh bạch.
Đảm bảo thông tin chính xác:
Dữ liệu hiển thị phải được lấy từ cơ sở dữ liệu mới nhất và chính xác theo từng mã sinh viên.
Thông báo rõ ràng về lỗi:
Nếu không tìm thấy sinh viên, ID không hợp lệ, hoặc gặp sự cố khi truy
vấn dữ liệu, hệ thống cần hiển thị thông báo cụ thể để Quản trị viên dễ dàng xử lý.
Đăng nhập hệ thống quản lý ký túc xá sinh viên 1. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào: Khi người dùng (quản trị viên, cán bộ quản lý hoặc sinh viên) nhấn nút
"Đăng nhập" trên giao diện đăng nhập của hệ thống. Điều kiện:
Các trường Tài khoản và Mật khẩu không được để trống
Người dùng phải đã có tài khoản hợp lệ trong hệ thống quản lý ký túc xá.
Nguyên nhân: Người dùng cần truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức
năng như tra cứu thông tin phòng, theo dõi sinh viên, quản lý hợp đồng, thanh toán phí, v.v. 17 2. Quy trình thực hiện:
Người dùng nhập Tài khoản và Mật khẩu vào các ô tương ứng trên giao diện đăng nhập.
Nhấn nút “Đăng nhập”.
Hệ thống thực hiện các bước kiểm tra:
Xác minh tài khoản có tồn tại trong cơ sở dữ liệu không.
Nếu không tồn tại, hệ thống hiển thị thông báo lỗi: "Tài khoản không tồn tại".
Nếu tài khoản tồn tại:
Hệ thống kiểm tra mật khẩu.
Nếu đúng, chuyển hướng đến trang chính của hệ thống ký túc xá.
Nếu sai, hiển thị thông báo: "Mật khẩu không chính xác", yêu cầu nhập lại.
Tất cả các lần đăng nhập được ghi vào nhật ký hệ thống để phục vụ mục đích
bảo mật và theo dõi hoạt động truy cập. 18 1. Giao diện:
Giao diện có nền màu xanh nhạt dịu mắt.
Logo của trường hoặc đơn vị quản lý nằm ở góc trên bên trái.
Các trường nhập tài khoản và mật khẩu được thiết kế rõ ràng, dễ thao tác.
Nút “Đăng nhập” có màu xanh đậm nổi bật để tạo điểm nhấn.
2. Dữ liệu đầu vào:
Tên đăng nhập (chuỗi ký tự):
Phải duy nhất, trùng khớp với tên đăng nhập đã đăng ký trong hệ thống.
Không chứa khoảng trắng hoặc ký tự đặc biệt.
Mật khẩu (chuỗi ký tự): Tối thiểu 8 ký tự. 19
Phải có ít nhất một chữ cái viết hoa, một chữ cái thường, và một ký tự đặc biệt như @, #, !, %. 3. Dữ liệu đầu ra
Thông báo “Đăng nhập thành công” và chuyển người dùng đến giao diện chính
của hệ thống ký túc xá. Nếu có lỗi
“Tài khoản không tồn tại”
“Mật khẩu không chính xác”
4. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
Tài khoản đăng nhập phải là duy nhất.
Mật khẩu được mã hóa an toàn trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống chỉ cho phép tối đa 5 lần đăng nhập sai, sau đó tạm khóa tài khoản để đảm bảo an toàn.
Thông báo lỗi không tiết lộ quá nhiều thông tin chi tiết nhằm đảm bảo bảo mật
(ví dụ không hiển thị rõ là sai tài khoản hay mật khẩu).
Tất cả các hoạt động đăng nhập đều được ghi log để hỗ trợ giám sát và xử lý sự cố nếu cần.
Quy trình đăng ký tài khoản
Sự kiện kích hoạt: Khi người dùng đăng ký tài khoản để sử dụng dịch vụ quản lý ký túc xá sinh viên.
Khi nào: Khi người dùng nhấn vào mục "Đăng ký" trên giao diện trang đăng ký tài khoản. Điều kiện:
Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu (tên đăng nhập, mật
khẩu, số điện thoại và email). 20