Quản lý nhập xuất nguyên vật liệucủa công ty cổ phần Twinkle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản lý nhập xuất nguyên vật liệucủa công ty cổ phần Twinkle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
23 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quản lý nhập xuất nguyên vật liệucủa công ty cổ phần Twinkle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản lý nhập xuất nguyên vật liệucủa công ty cổ phần Twinkle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

20 10 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Quản lý nhập xuất nguyên vật liệu
của công ty cổ phần Twinkle
Giảng viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thanh Thanh
Lớp MIS215DV01 – 1300
Nhóm thực hiện Nhóm 2
TP. HCM, THÁNG 07 NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Quản lý nhập xuất nguyên vật liệu
của công ty cổ phần Twinkle
Giảng viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thanh Thanh
Lớp MIS215DV01 – 1300
Nhóm thực hiện Nhóm 2
TP. HCM, THÁNG 07 NĂM 2021
i
TRÍCH YẾU
Trong thời đại 4.0 hiện đại hóa như hiện nay, việc ứng dụng Tin học vào công việc
phân tích trong các kinh tế là một điều rất cần thiết. Đặc biệt trong các công ty, doanh
nghiệp với một khối lượng lớn thông tin dữ liệu, có chiều hướng tăng lên mỗi ngày, đòi
hỏi các nhà quản trị phải phẩn tích chúng để nắm rõ tình hình của doanh nghiệp từ đó
đưa ra các quyết định đúng đắn và chính xác thay vì quyết định dựa trên cảm tính chủ
quan cá nhân. Song việc kết nối, phân tích, báo cáo theo một cách thông thường khá
hạn chế, mất nhiều công sức, nguồn lực và thời gian.
Vì thế, yêu cầu cần một công cụ để hỗ trợ cho việc phân tích, mô tả dữ liệu như Power
Pivot, Power Query, Power BI để các nhà quản trị có thể đưa ra những quyết đinh,
chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất, đồng thời tiết kiệm được chi phí, thời
gian, nguồn lực của bản thân và doanh nghiệp. Việc các nhà quản lý sử dụng các công
cụ trên để phân tích là điều cần thiết giúp cho họ có thể đưa ra những quyết định quan
trọng để phát triển trong kinh doanh và trong doanh nghiệp của họ, cũng như làm giảm
thiểu những rủi ro có thể xảy ra. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý hệ
thống thông tin thông qua các công cụ này, chúng tôi tiến hành tìm kiếm một tổ chức để
có thể tìm hiểu rõ hơn về hệ thống thông tin của tổ chức và cách quản lý hệ thống thông
tin của tổ chức.
ii
LỜI CẢM ƠN
Nhóm xin gửi lời chân thành cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài báo cáo này. Đặc biệt, nhóm xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Nguyễn Thị Thanh Thanh đã tận tâm chỉ bảo đến cô
hướng dẫn chúng em trong quá trình học tập. Bên cạnh đó, cô đã đưa ra những chia sẻ
trong suốt quá trình làm báo cáo giúp chúng em kịp thời khắc phục.
Thông qua kiến thức từ các môn học nền tảng được đúc kết từ những kinh nghiệm đáng
quý từ cô đã giúp chúng em không chỉ vận dụng được vào bài báo cáo này mà còn vận
dụng trong thực tế công việc sau này.
Mặc dù nhóm đã rất cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong thời gian qua
để hoàn thành bài báo cáo, nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm
thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và làm bài. Rất
kính mong sự góp ý của cô để bài báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ cô dành cho chúng em
trong quá trình thực hiện bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn!
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
iv
DANH MỤC BẢNG
v
NHÂMP ĐỀ
Mục tiêu đề án
Hiểu thể ứng dụng được công cụ phân tích kinh doanh thông minh
Power BI để phân tích số liệu kinh doanh năm 2022 tại công ty TWINKLE
nhằm phục vụ cho việc phân tích, so sánh dữ liệu tình hình doanh thu, chi
phí kinh doanhđánh giá mức tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ từ người mua
để từ đó có những chính sách chăm sóc, tri ân khách hàng của công ty được
tốt hơn.
Bên cạnh đó, việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm, nghiên cứu, học tập,
hỗ trợ nhau giữa các nhóm viên để từ đó cùng tiến bộ cũng là mục tiêu cần
thiết đã giúp nhóm cố gắng hoàn thành tốt nhất khả năng của mình khi làm
đề án này.
Phân công công việc
ST
T
MASV Họ tên Công việc thực hiện Thời gian Xếp loại
1 22100653 Nguyễn Ngân Hà Power BI
2 22100043 Nguyễn Lê Hải Bình Pivot Table
3 22117255 Trần Bảo Châu Word, Powerpoint
4 22113603 Đào Thị Thùy Trâm
5 2195613 Lê Nguyễn Phương Anh
Phân công công việc
Mỗi thành viên phải thuộc 1 trong các kiểu xếp loại trong bảng sau:
Xếp loại Hệ số tính điểm
A (Tích cực1) 100%
B (Tích cực 2) 80%
C (Không tích cực) 60%
D (không tham gia) 0%
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY/CỬA HÀNG
Phần 1. Giới thiệu đề án
1.1 Thông tin công ty
TWINKLE là công ty nguyên vật liệu nổi tiếng của Việt Nam, với chỉ hơn 10 năm
thành lập nhưng đã trở thành cái tên nổi bật trong ngành phân phối. Vậy làm sao một
doanh nghiệp non trẻ lại trở thành công lớn trong ngành, để hiểu rõ hơn về doanh
nghiệp này, chúng ta cùng tìm hiểu bài viết Giới thiệu về Công ty TWINKLE sau đây.
Hiện nay, TWINKLE đã phân phối trên thị trường cả nước.
Với xu hướng mới trong ngành pha chế tại Việt Nam trong những năm gầy đây, bên
cạnh những hương vị truyền thống đã làm nên thương hiệu TWINKLE, chúng tôi không
ngừng hoàn thiện nhằm đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm thân thiện, gần
gũi với môi trường.
Đây là thương hiệu nguyên liệu 100% với những sản phẩm từ organic. Mặc dù mới có
mặt tại thị trường được hơn 10 năm, nhưng TWINKLE đã chứng tỏ được sự vượt trội
của mình trên thị trường Việt Nam.
Khởi nghiệp từ doanh nghiệp nhỏ vào đầu những năm 2011. Trải qua nhiều thăng trầm
trong thời kì kinh tế đầu thế kỉ mới, TWINKLE vào cuối năm 2019 đã phát triển từ
doanh nghiệp non trẻ chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Nguyên vật liệu Twinkle.
Gần 10 năm hình thành và phát triển, công ty cùng đội ngũ công nhân viên nhiều kinh
nghiệm, tận tâm đã nỗ lực phát triển không ngừng, dần dần tạo được sự tin tưởng và uy
tín trên thị trường.
Với sự thành công của TWINKLE trên thị trường hiện tại, chúng tôi tin rằng sau khi
hoàn thành việc cải cách toàn diện hệ thống thông tin quản lý trong tương lai, chuỗi
thương hiệu của chúng tôi sẽ tiếp tục mở rộng ra các thị trường khác trên thế giới.
Hình 1. Logo công ty TWINKLE
1.2Mục tiêu phát triển kế hoạch
MỤC TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TWINKLE
STT
NỘI
DUNG
TÌNH HÌNH CÔNG TY
TRƯỚC KẾ HOẠCH
TÌNH HÌNH CÔNG TY SAU
KẾ HOẠCH
1 Thời gian Dự kiến thời gian đầu chuyển
đổi thiết lập hệ thống thông
tin quản lý: 3 tháng.
Trong suốt quá trình triển khai,
lập tài liệu theo từng giai đoạn
cải tiến thông qua từng quy trình
triển khai..
2 Hệ thống Thực hiện bởi Bộ phận Hệ thống
Quản lý Thông tin Twinkle
Sau khi chuyển đổi, Phòng Hệ
thống quản thông tin chịu trách
nhiệm bảo trì và cải tiến.
3 Vận hành Làm theo quy trình truyền
thống.
Thực hiện theo các thủ tục kỹ
thuật hệ thống được thiết lập
trước.
4 Nhân sự
Hoạt động theo quy trình truyền
thống.
Đào tạo các quản trị viên chịu
trách nhiệm quản hệ thống
thành thạo hoạt động của hệ thống
định sẵn.
5 Chi phí
vận hành
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên
trong bên ngoài, các chi phí
phát sinh dự phòng rủi ro rất
tốn kém.
Quản hệ thống thông tin dữ
liệu với chi phí thấp hơn. Giúp
các công ty tiết kiệm chi phí
đạt được sự phát triển lâu dài.
6 Phòng ban
Hoạt động đơn lẻ, báo cáo theo Hoạt động song song, điều phối,
từng thời điểm nhất định. nhập xuất dữ liệu dựa trên dữ liệu
tổng hợp, từng bộ phận chịu trách
nhiệm về dữ liệu và quản lý.
7 Duyệt kế
hoạch
Kế hoạch được phát triển sau khi
tham khảo các điều kiện thị
trường rộng rãi tham khảo ý
kiến của các chuyên gia trong
ngành quản dữ liệu. (Đầu
tiên)
Thực hiện tiếp tục các cải cách
nâng cao hệ thống có sẵn (2)
8 Các công
cụ
Sổ sách, file Excel… Power Pivot, Power BI Desktop,
Excel, sổ sách…
Bảng 1: Mục tiêu kế hoạch phát triển của TWINKLE
1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng của các phòng ban:
1. Phòng hành chính - nhân sự.
Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao dộng trong nội bộ công ty:
· Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
· Tham mưu cho Giảm đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao
động. Theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí. Xây dựng các phương án về quy hoạch đội
ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
· Lập kế hoạch, chương trình đào tạo cán bộ hằng năm và phân phối với các phòng ban
nghiệp vụ thực hiện.
· Xây dựng định mức đơn giá về lao động.
· Tổ chức khám sức khỏe hằng năm.
· Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp. Lập kế hoạch mua sắm trang
thiết bị và trình lên Giám đốc. Thực hiện công tác kiểm tra và kiểm kê tài sản.
2. Phòng tài chính- kế toán
Phòng tài chính – kế toán lad phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc
tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về
công tác kế toán. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo quản trị nội bộ, các báo cáo ra
bên ngoài cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chức năng nhiệm vụ được
giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc về các hoạt
động đó theo quy định của pháp luật.
3 . Phòng kinh doanh.
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc về công tác bán sảm phẩm và dịch
vụ của công ty ( cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tính dụng khác, huy động vốn trên
thị trường, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết), công tác
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng mối quan hệ
khách hàng.
2. Các vấn đề/câu hỏi cần giải quyết
Trong quá trình quản lý xuất nhập nguyên liệu quán cà phê, việc sử dụng các công cụ
như Excel và Power BI có thể giúp giải quyết một số câu hỏi quan trọng. Dưới đây là
một số câu hỏi cần được giải quyết để đảm bảo quản lý hiệu quả:
1. Quyền kiểm soát tồn kho: Làm thế nào để theo dõi và kiểm soát số lượng nguyên liệu
trong kho? Excel có thể được sử dụng để tạo bảng tính cho việc ghi lại thông tin về xuất
nhập hàng hóa, trong khi Power BI có thể tạo ra các biểu đồ và báo cáo để theo dõi tồn
kho hiện tại.
2. Theo dõi chi tiêu: Làm sao để theo dõi chi tiêu liên quan đến nguyên liệu? Bằng cách
sử dụng Excel, bạn có thể tạo bảng tính để ghi lại các thông tin về chi tiêu hàng ngày
hoặc hàng tuần. Sau đó, Power BI có thể được sử dụng để biến các số liệu này thành
biểu đồ và báo cáo rõ ràng.
3. Tối ưu hóa việc nhập hàng: Làm sao để xác định lượng nguyên liệu cần nhập vào
trong mỗi kỳ? Sử dụng Excel và Power BI, bạn có thể phân tích dữ liệu lịch sử về tiêu
thụ nguyên liệu và dự đoán lượng cần thiết cho các kỳ tiếp theo. Điều này giúp bạn tối
ưu hóa quá trình nhập hàng và tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thừa.
Tóm lại, việc sử dụng Excel và Power BI trong quản lý xuất nhập nguyên liệu quán cà
phê có thể giúp giải quyết các câu hỏi quan trọng liên quan đến tồn kho, chi tiêu và tối
ưu hóa việc nhập hàng. Nhờ vào những công cụ này, bạn có thể nắm bắt được thông tin
chi tiết và đưa ra các quyết định thông minh để nâng cao hiệu suất kinh doanh của mình.
PHẦN 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI EXCEL
1. Danh sách các sheet và dữ liệu
STT Tên sheet Mô tả sheet Dữ liệu (gồm những cột gì,
có bao nhiêu dòng)
Các kỹ thuật đã sử dụng
trong sheet
1 NVL Liệt kê danh
sách các
nguyên vật
liệu (NVL)
mà công ty
mua vào/bán
ra.
- Bao gồm 10 cột là: STT,
Mã NVL, Tên NVL, ĐVT
(Đơn vị tính), Giá xuất, Giá
nhập, Tồn đầu, Nhập, Xuất,
Tồn cuối.
- Sheet có tổng cộng 133
dòng. Trong đó 128 dòng là
để liệt kê danh sách các
NVL.
- Kĩ thuật fill nhanh cho
các cột STT, Tồn đầu,
Nhập, Xuất và Tồn cuối.
- Hàm
RANDBETWEEN để
điền số ngẫu nhiên cho
các cột số lượng.
- Hàm SUMIF cho cột
Nhập và cột Xuất.
2 Nhà cung
cấp
Liệt kê danh
sách các nhà
cung cấp
(NCC) các
nguyên vật
liệu mà công
ty mua vào.
- Sheet này gồm 8 cột: STT,
Mã NCC, Loại, SĐT, Email,
STK và Ngân hàng.
- Sheet có tổng cộng 54
dòng. Trong đó, 50 dòng là
liệt kê danh sách các nhà
cung cấp.
- Kĩ thuật fill nhanh cho
cột STT.
3 Nhân viên Liệt kê danh
sách các
nhân viên
đang làm
việc tại công
ty và chức vụ
từng người.
- Gồm 17 cột: STT, Mã NV,
Họ và tên, Vị trí, Chức vụ,
Giới tính, Ngày sinh, Số
điện thoại, Email, Trạng
thái, Loại hình làm việc,
Ngày vào làm, Lương vị trí,
STK, Ngân hàng và KPI.
- Sheet gồm 23 dòng. Với 20
dòng là liệt kê các nhận viên.
- Kĩ thuật fill nhanh cho
cột STT và Mã NV.
4 Khách hàng Liệt kê danh
sách các
khách hàng
từng mua
hàng.
- Gồm 7 cột: STT, SĐT/Mã
khách hàng, Tên khách
hàng, Ngày sinh, Mã thẻ TV,
Loại thẻ TV và Giảm giá.
- Gồm 106 dòng. Trong đó
102 dòng là liệt kệ khách
hàng.
5 Nhật ký
nhập
Dùng để ghi
lại ngày nhập
hàng và loại
hàng nhập.
- Gồm 11 cột: STT, Mã đơn
hàng, Tên hàng, Nhà cung
cấp, Mã NVL, SL, ĐVT,
Đơn giá, Thành tiền, Ngày
nhập và Nhân viên phụ
trách.
- Gồm 202 dòng. Trong đó
199 dòng là liệt kê các loại
hàng đã nhập.
- Kĩ thuật fill nhanh cho
cột STT, Nhà cung cấp,
Mã NVL, SL, ĐVT,
Đơn giá và Thành tiền.
- Hàm VLOOKUP cho
cột Nhà cung cấp, ĐVT
và Đơn giá. - Hàm
INDEX cho cột Mã
NVL. - Hàm
RANDBETWEEN cho
cột SL.
- Chức năng DATA
VALIDATION cho cột
Tên hàng và Nhân viên
phụ trách.
6 Nhật ký
xuất
Dùng để ghi
lại ngày xuất
hàng, loại
hàng xuất và
người mua.
- Gồm 13 cột: STT, Mã đơn
hàng, Tên hàng, Khách
hàng, Loại thẻ TV, Mã
NVL, SL, ĐVT, Đơn giá,
Giảm giá, Thành tiền, Ngày
xuất và Nhân viên phụ trách.
- Gồm 172 hàng. Trong đó,
168 hàng dùng để liệt kê
danh sách hàng xuất kho.
- Gồm 172 hàng. Trong
đó, 168 hàng dùng để
liệt kê danh sách hàng
xuất kho.
- Chức năng DATA
VALIDATION cho cột
Tên hàng, Khách hàng
và Nhân viên phụ trách.
- Hàm VLOOKUP cho
cột ĐVT, Đơn giá và
Giảm giá.
- Hàm INDEX cho cột
Loại thẻ TV và Mã
NVL.
- Hàm
RANDBETWEEN cho
cột SL. - Hàm IF cho cột
Thành tiền
7 Doanh thu Dùng để tổng
kết doanh thu
trong năm
2022.
- Gồm 7 cột: Mã NVL, Tên
NVL, SL nhập, Tổng tiền
nhập, SL xuất, Tổng tiền
xuất và Tồn kho.
- Gồm 313 dòng.
- Kĩ thuật fill nhanh cho
cột SL Nhập, Tổng tiền
nhập, SL Xuất, Tổng
tiền xuất và Tồn kho.
- Hàm SUMIF cho các
cột SL nhập, Tổng tiền
nhập, SL xuất và Tổng
tiền xuất.
Sheet NVL:
Sheet Nhà cung cấp:
Sheet nhân viên:
Sheet khách hàng:
Sheet nhật ký nhập:
Sheet nhật ký xuất:
Sheet Doanh thu:
2. Thiết lập mô hình dữ liệu (Data model)
PHẦN 3. XÂY DỰNG CÁC BÁO CÁO, PHÂN TÍCH
1. Danh sách các báo cáo, phân tích
STT Tên báo
cáo/phân tích
Tên sheet Người thực
hiện
Kỹ thuật sử
dụng (Pivot
table, Chart,
Power
View…)
Chụp hình minh họa
1.1. Nhận xét và đánh giá
Đưa ra nhận xét và đánh giá chung cho các báo cáo, phân tích đã thực hiện
Đưa ra nhận xét và đánh giá cho các vấn đề/câu hỏi cần giải quyết đã nêu ra trong phần
1
| 1/23

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Quản lý nhập xuất nguyên vật liệu
của công ty cổ phần Twinkle Giảng viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thanh Thanh Lớp MIS215DV01 – 1300 Nhóm thực hiện Nhóm 2
TP. HCM, THÁNG 07 NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Quản lý nhập xuất nguyên vật liệu
của công ty cổ phần Twinkle Giảng viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thanh Thanh Lớp MIS215DV01 – 1300 Nhóm thực hiện Nhóm 2
TP. HCM, THÁNG 07 NĂM 2021 i TRÍCH YẾU
Trong thời đại 4.0 hiện đại hóa như hiện nay, việc ứng dụng Tin học vào công việc
phân tích trong các kinh tế là một điều rất cần thiết. Đặc biệt trong các công ty, doanh
nghiệp với một khối lượng lớn thông tin dữ liệu, có chiều hướng tăng lên mỗi ngày, đòi
hỏi các nhà quản trị phải phẩn tích chúng để nắm rõ tình hình của doanh nghiệp từ đó
đưa ra các quyết định đúng đắn và chính xác thay vì quyết định dựa trên cảm tính chủ
quan cá nhân. Song việc kết nối, phân tích, báo cáo theo một cách thông thường khá
hạn chế, mất nhiều công sức, nguồn lực và thời gian.
Vì thế, yêu cầu cần một công cụ để hỗ trợ cho việc phân tích, mô tả dữ liệu như Power
Pivot, Power Query, Power BI để các nhà quản trị có thể đưa ra những quyết đinh,
chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất, đồng thời tiết kiệm được chi phí, thời
gian, nguồn lực của bản thân và doanh nghiệp. Việc các nhà quản lý sử dụng các công
cụ trên để phân tích là điều cần thiết giúp cho họ có thể đưa ra những quyết định quan
trọng để phát triển trong kinh doanh và trong doanh nghiệp của họ, cũng như làm giảm
thiểu những rủi ro có thể xảy ra. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý hệ
thống thông tin thông qua các công cụ này, chúng tôi tiến hành tìm kiếm một tổ chức để
có thể tìm hiểu rõ hơn về hệ thống thông tin của tổ chức và cách quản lý hệ thống thông tin của tổ chức. ii LỜI CẢM ƠN
Nhóm xin gửi lời chân thành cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài báo cáo này. Đặc biệt, nhóm xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến đến cô Nguyễn Thị Thanh Thanh đã tận tâm chỉ bảo
hướng dẫn chúng em trong quá trình học tập. Bên cạnh đó, cô đã đưa ra những chia sẻ
trong suốt quá trình làm báo cáo giúp chúng em kịp thời khắc phục.
Thông qua kiến thức từ các môn học nền tảng được đúc kết từ những kinh nghiệm đáng
quý từ cô đã giúp chúng em không chỉ vận dụng được vào bài báo cáo này mà còn vận
dụng trong thực tế công việc sau này.
Mặc dù nhóm đã rất cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong thời gian qua
để hoàn thành bài báo cáo, nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm
thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và làm bài. Rất
kính mong sự góp ý của cô để bài báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ cô dành cho chúng em
trong quá trình thực hiện bài báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn! iii DANH MỤC HÌNH ẢNH iv DANH MỤC BẢNG v NHÂMP ĐỀ
Mục tiêu đề án
Hiểu và có thể ứng dụng được công cụ phân tích kinh doanh thông minh
Power BI để phân tích số liệu kinh doanh năm 2022 tại công ty TWINKLE
nhằm phục vụ cho việc phân tích, so sánh dữ liệu tình hình doanh thu, chi
phí kinh doanh và đánh giá mức tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ từ người mua
để từ đó có những chính sách chăm sóc, tri ân khách hàng của công ty được tốt hơn. 
Bên cạnh đó, việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm, nghiên cứu, học tập,
hỗ trợ nhau giữa các nhóm viên để từ đó cùng tiến bộ cũng là mục tiêu cần
thiết đã giúp nhóm cố gắng hoàn thành tốt nhất khả năng của mình khi làm đề án này.
Phân công công việc ST MASV Họ tên
Công việc thực hiện Thời gian Xếp loại T 1 22100653 Nguyễn Ngân Hà Power BI 2 22100043 Nguyễn Lê Hải Bình Pivot Table 3 22117255 Trần Bảo Châu Word, Powerpoint 4 22113603 Đào Thị Thùy Trâm 5 2195613 Lê Nguyễn Phương Anh
Phân công công việc
Mỗi thành viên phải thuộc 1 trong các kiểu xếp loại trong bảng sau: Xếp loại Hệ số tính điểm A (Tích cực1) 100% B (Tích cực 2) 80% C (Không tích cực) 60% D (không tham gia) 0%
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY/CỬA HÀNG
Phần 1. Giới thiệu đề án
1.1 Thông tin công ty
TWINKLE là công ty nguyên vật liệu nổi tiếng của Việt Nam, với chỉ hơn 10 năm
thành lập nhưng đã trở thành cái tên nổi bật trong ngành phân phối. Vậy làm sao một
doanh nghiệp non trẻ lại trở thành công lớn trong ngành, để hiểu rõ hơn về doanh
nghiệp này, chúng ta cùng tìm hiểu bài viết Giới thiệu về Công ty TWINKLE sau đây.
Hiện nay, TWINKLE đã phân phối trên thị trường cả nước.
Với xu hướng mới trong ngành pha chế tại Việt Nam trong những năm gầy đây, bên
cạnh những hương vị truyền thống đã làm nên thương hiệu TWINKLE, chúng tôi không
ngừng hoàn thiện nhằm đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm thân thiện, gần gũi với môi trường.
Đây là thương hiệu nguyên liệu 100% với những sản phẩm từ organic. Mặc dù mới có
mặt tại thị trường được hơn 10 năm, nhưng TWINKLE đã chứng tỏ được sự vượt trội
của mình trên thị trường Việt Nam.
Khởi nghiệp từ doanh nghiệp nhỏ vào đầu những năm 2011. Trải qua nhiều thăng trầm
trong thời kì kinh tế đầu thế kỉ mới, TWINKLE vào cuối năm 2019 đã phát triển từ
doanh nghiệp non trẻ chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Nguyên vật liệu Twinkle.
Gần 10 năm hình thành và phát triển, công ty cùng đội ngũ công nhân viên nhiều kinh
nghiệm, tận tâm đã nỗ lực phát triển không ngừng, dần dần tạo được sự tin tưởng và uy tín trên thị trường.
Với sự thành công của TWINKLE trên thị trường hiện tại, chúng tôi tin rằng sau khi
hoàn thành việc cải cách toàn diện hệ thống thông tin quản lý trong tương lai, chuỗi
thương hiệu của chúng tôi sẽ tiếp tục mở rộng ra các thị trường khác trên thế giới.
Hình 1. Logo công ty TWINKLE
1.2 Mục tiêu phát triển kế hoạch
MỤC TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TWINKLE NỘI TÌNH HÌNH CÔNG TY
TÌNH HÌNH CÔNG TY SAU STT DUNG TRƯỚC KẾ HOẠCH KẾ HOẠCH 1 Thời gian
Dự kiến thời gian đầu tư chuyển Trong suốt quá trình triển khai,
đổi và thiết lập hệ thống thông lập tài liệu theo từng giai đoạn và tin quản lý: 3 tháng.
cải tiến thông qua từng quy trình triển khai.. 2 Hệ thống
Thực hiện bởi Bộ phận Hệ thống Sau khi chuyển đổi, Phòng Hệ Quản lý Thông tin Twinkle
thống quản lý thông tin chịu trách
nhiệm bảo trì và cải tiến. 3 Vận hành
Làm theo quy trình truyền Thực hiện theo các thủ tục kỹ thống.
thuật hệ thống được thiết lập trước. 4 Nhân sự
Hoạt động theo quy trình truyền Đào tạo các quản trị viên chịu thống.
trách nhiệm quản lý hệ thống
thành thạo hoạt động của hệ thống định sẵn. 5 Chi phí
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên Quản lý hệ thống thông tin và dữ vận hành
trong và bên ngoài, các chi phí liệu với chi phí thấp hơn. Giúp
phát sinh và dự phòng rủi ro rất các công ty tiết kiệm chi phí và tốn kém.
đạt được sự phát triển lâu dài. 6 Phòng ban
Hoạt động đơn lẻ, báo cáo theo Hoạt động song song, điều phối,
từng thời điểm nhất định.
nhập xuất dữ liệu dựa trên dữ liệu
tổng hợp, từng bộ phận chịu trách
nhiệm về dữ liệu và quản lý. 7 Duyệt kế
Kế hoạch được phát triển sau khi Thực hiện tiếp tục các cải cách hoạch
tham khảo các điều kiện thị nâng cao hệ thống có sẵn (2)
trường rộng rãi và tham khảo ý
kiến của các chuyên gia trong
ngành quản lý dữ liệu. (Đầu tiên) 8 Các công Sổ sách, file Excel… Power Pivot, Power BI Desktop, cụ Excel, sổ sách…
Bảng 1: Mục tiêu kế hoạch phát triển của TWINKLE
1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng của các phòng ban:
1. Phòng hành chính - nhân sự.
Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao dộng trong nội bộ công ty:
· Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
· Tham mưu cho Giảm đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao
động. Theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí. Xây dựng các phương án về quy hoạch đội
ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
· Lập kế hoạch, chương trình đào tạo cán bộ hằng năm và phân phối với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện.
· Xây dựng định mức đơn giá về lao động.
· Tổ chức khám sức khỏe hằng năm.
· Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp. Lập kế hoạch mua sắm trang
thiết bị và trình lên Giám đốc. Thực hiện công tác kiểm tra và kiểm kê tài sản.
2. Phòng tài chính- kế toán
Phòng tài chính – kế toán lad phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc
tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về
công tác kế toán. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo quản trị nội bộ, các báo cáo ra
bên ngoài cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chức năng nhiệm vụ được
giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc về các hoạt
động đó theo quy định của pháp luật. 3 . Phòng kinh doanh.
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc về công tác bán sảm phẩm và dịch
vụ của công ty ( cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tính dụng khác, huy động vốn trên
thị trường, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết), công tác
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng mối quan hệ khách hàng.
2. Các vấn đề/câu hỏi cần giải quyết
Trong quá trình quản lý xuất nhập nguyên liệu quán cà phê, việc sử dụng các công cụ
như Excel và Power BI có thể giúp giải quyết một số câu hỏi quan trọng. Dưới đây là
một số câu hỏi cần được giải quyết để đảm bảo quản lý hiệu quả:
1. Quyền kiểm soát tồn kho: Làm thế nào để theo dõi và kiểm soát số lượng nguyên liệu
trong kho? Excel có thể được sử dụng để tạo bảng tính cho việc ghi lại thông tin về xuất
nhập hàng hóa, trong khi Power BI có thể tạo ra các biểu đồ và báo cáo để theo dõi tồn kho hiện tại.
2. Theo dõi chi tiêu: Làm sao để theo dõi chi tiêu liên quan đến nguyên liệu? Bằng cách
sử dụng Excel, bạn có thể tạo bảng tính để ghi lại các thông tin về chi tiêu hàng ngày
hoặc hàng tuần. Sau đó, Power BI có thể được sử dụng để biến các số liệu này thành
biểu đồ và báo cáo rõ ràng.
3. Tối ưu hóa việc nhập hàng: Làm sao để xác định lượng nguyên liệu cần nhập vào
trong mỗi kỳ? Sử dụng Excel và Power BI, bạn có thể phân tích dữ liệu lịch sử về tiêu
thụ nguyên liệu và dự đoán lượng cần thiết cho các kỳ tiếp theo. Điều này giúp bạn tối
ưu hóa quá trình nhập hàng và tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thừa.
Tóm lại, việc sử dụng Excel và Power BI trong quản lý xuất nhập nguyên liệu quán cà
phê có thể giúp giải quyết các câu hỏi quan trọng liên quan đến tồn kho, chi tiêu và tối
ưu hóa việc nhập hàng. Nhờ vào những công cụ này, bạn có thể nắm bắt được thông tin
chi tiết và đưa ra các quyết định thông minh để nâng cao hiệu suất kinh doanh của mình.
PHẦN 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI EXCEL
1. Danh sách các sheet và dữ liệu STT Tên sheet Mô tả sheet
Dữ liệu (gồm những cột gì,
Các kỹ thuật đã sử dụng có bao nhiêu dòng) trong sheet 1 NVL Liệt kê danh
- Bao gồm 10 cột là: STT, - Kĩ thuật fill nhanh cho sách các Mã NVL, Tên NVL, ĐVT các cột STT, Tồn đầu, nguyên vật
(Đơn vị tính), Giá xuất, Giá
Nhập, Xuất và Tồn cuối. liệu (NVL)
nhập, Tồn đầu, Nhập, Xuất, - Hàm mà công ty Tồn cuối. RANDBETWEEN để
mua vào/bán - Sheet có tổng cộng 133
điền số ngẫu nhiên cho ra.
dòng. Trong đó 128 dòng là các cột số lượng.
để liệt kê danh sách các - Hàm SUMIF cho cột NVL. Nhập và cột Xuất. 2 Nhà cung Liệt kê danh
- Sheet này gồm 8 cột: STT, - Kĩ thuật fill nhanh cho cấp sách các nhà
Mã NCC, Loại, SĐT, Email, cột STT. cung cấp STK và Ngân hàng. (NCC) các - Sheet có tổng cộng 54 nguyên vật
dòng. Trong đó, 50 dòng là
liệu mà công liệt kê danh sách các nhà ty mua vào. cung cấp. 3 Nhân viên Liệt kê danh
- Gồm 17 cột: STT, Mã NV, - Kĩ thuật fill nhanh cho sách các
Họ và tên, Vị trí, Chức vụ, cột STT và Mã NV. nhân viên
Giới tính, Ngày sinh, Số đang làm
điện thoại, Email, Trạng
việc tại công thái, Loại hình làm việc,
ty và chức vụ Ngày vào làm, Lương vị trí, từng người. STK, Ngân hàng và KPI.
- Sheet gồm 23 dòng. Với 20
dòng là liệt kê các nhận viên. 4 Khách hàng Liệt kê danh
- Gồm 7 cột: STT, SĐT/Mã sách các khách hàng, Tên khách khách hàng
hàng, Ngày sinh, Mã thẻ TV, từng mua
Loại thẻ TV và Giảm giá. hàng.
- Gồm 106 dòng. Trong đó
102 dòng là liệt kệ khách hàng. 5 Nhật ký Dùng để ghi
- Gồm 11 cột: STT, Mã đơn - Kĩ thuật fill nhanh cho nhập
lại ngày nhập hàng, Tên hàng, Nhà cung cột STT, Nhà cung cấp, hàng và loại cấp, Mã NVL, SL, ĐVT, Mã NVL, SL, ĐVT, hàng nhập.
Đơn giá, Thành tiền, Ngày Đơn giá và Thành tiền. nhập và Nhân viên phụ - Hàm VLOOKUP cho trách. cột Nhà cung cấp, ĐVT - Gồm 202 dòng. Trong đó và Đơn giá. - Hàm
199 dòng là liệt kê các loại INDEX cho cột Mã hàng đã nhập. NVL. - Hàm RANDBETWEEN cho cột SL. - Chức năng DATA VALIDATION cho cột Tên hàng và Nhân viên phụ trách. 6 Nhật ký Dùng để ghi
- Gồm 13 cột: STT, Mã đơn - Gồm 172 hàng. Trong xuất
lại ngày xuất hàng, Tên hàng, Khách đó, 168 hàng dùng để hàng, loại hàng, Loại thẻ TV, Mã liệt kê danh sách hàng
hàng xuất và NVL, SL, ĐVT, Đơn giá, xuất kho. người mua.
Giảm giá, Thành tiền, Ngày - Chức năng DATA
xuất và Nhân viên phụ trách. VALIDATION cho cột
- Gồm 172 hàng. Trong đó, Tên hàng, Khách hàng
168 hàng dùng để liệt kê và Nhân viên phụ trách. danh sách hàng xuất kho. - Hàm VLOOKUP cho cột ĐVT, Đơn giá và Giảm giá. - Hàm INDEX cho cột Loại thẻ TV và Mã NVL. - Hàm RANDBETWEEN cho cột SL. - Hàm IF cho cột Thành tiền 7 Doanh thu
Dùng để tổng - Gồm 7 cột: Mã NVL, Tên - Kĩ thuật fill nhanh cho
kết doanh thu NVL, SL nhập, Tổng tiền
cột SL Nhập, Tổng tiền trong năm
nhập, SL xuất, Tổng tiền nhập, SL Xuất, Tổng 2022. xuất và Tồn kho. tiền xuất và Tồn kho. - Gồm 313 dòng. - Hàm SUMIF cho các
cột SL nhập, Tổng tiền nhập, SL xuất và Tổng tiền xuất. Sheet NVL: Sheet Nhà cung cấp: Sheet nhân viên: Sheet khách hàng: Sheet nhật ký nhập: Sheet nhật ký xuất: Sheet Doanh thu:
2. Thiết lập mô hình dữ liệu (Data model)
PHẦN 3. XÂY DỰNG CÁC BÁO CÁO, PHÂN TÍCH
1. Danh sách các báo cáo, phân tích STT Tên báo Tên sheet Người thực Kỹ thuật sử cáo/phân tích hiện dụng (Pivot table, Chart, Power View…) Chụp hình minh họa
1.1. Nhận xét và đánh giá
Đưa ra nhận xét và đánh giá chung cho các báo cáo, phân tích đã thực hiện
Đưa ra nhận xét và đánh giá cho các vấn đề/câu hỏi cần giải quyết đã nêu ra trong phần 1