-
Thông tin
-
Quiz
Quản trị giao nhận và vận tải hàng hóa (đề cương) môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Theo Hiệp hội Giao nhận quốc tế: DVGN là bất kỳ loại dịch vụ nàoliên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính, bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Quản trị giao nhận và vận tải hàng hóa (đề cương) môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Theo Hiệp hội Giao nhận quốc tế: DVGN là bất kỳ loại dịch vụ nàoliên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính, bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:








Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
Chương 1: DV vận tải và giao nhận hàng hóa QT 1. Khái niệm
- Theo Hiệp hội Giao nhận quốc tế: DVGN là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các
dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính,
bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa
- Theo Luật Thương mại Việt Nam: DVGN là hành vi thương mại, theo đó người làm
DVGN nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác
của chủ hàng, người vận tải hoặc người giao nhận (NGN) khác.
- NGN: chưa có định nghĩa thống nhất về NGN hàng hóa quốc tế. Theo FIATA:
➢NGN là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành
động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân NGN không phải là người vận tải.
➢NGN cũng đảm bảo thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như
bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan. Theo Luật Thương mại Việt
Nam: NGN là thương nhân có giấy đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa 2. Phạm vi, DV của NGN - Tư vấn, cố vấn
+ Đóng gói: Lựa chọn nguyên liệu để sử dụng
+ Tuyến đường: Chọn hành trình và phương tiện vận chuyển
+ Bảo hiểm: Loại bảo hiểm cần cho hàng hóa
+ Thủ tục hải quan: Khai báo hàng xuất nhập
+ Chứng từ vận tải: Những chứng từ đi kèm
+ Các quy định về thanh toán: Yêu cầu của ngân hàng
- Thay mặt cho người gửi hàng/nhận hàng
3. Quyền và nghĩa vụ của NGN
- Ở các nước có luật tập
+ NGN là đại lý của người ủy thác (tức là người gửi hàng hoặc nhận hàng).
+ Phụ thuộc vào các quy tắc truyền thống về đại lý (mẫn cán thực hiện nhiệm vụ,
trung thực, tuân thủ chỉ dẫn,…).
+ Được hưởng quyền bảo vệ và giới hạn trách nhiệm phù hợp với vai trò đại lý.
- Ở các nước có luật dân sự
+ NGN là đại lý hưởng hoa hồng.
+ Vừa là đại lý của người ủy thác vừa là người ủy thác.
+ NGN có bổn phận của một đại lý và quyền hạn của bên đòi hỏi bên khác thực hiện hợp đồng. lOMoAR cPSD| 47028186
- Theo FIATA, NGN có các quyền và nghĩa vụ sau :
+ Thực hiện ủy thác nhằm bảo vệ lợi ích khách hàng.
+ Có quyền tự do lựa chọn người ký hợp đồng phụ.
+ Quyết định sử dụng phương tiện vận tải và tuyến đường vận tải.
+ Cầm giữ hàng để đảm bảo những khoản nợ của khách hàng.
+ Chỉ chịu trách nhiệm về lỗi của bản thân và những người làm công cho mình.
+ Không chịu trách nhiệm về sai sót của bên thứ ba.
- Theo Luật Thương mại VN, NGN có quyền và nghĩa vụ
+ Được hưởng tiền công và các khoản thu hợp lý khác.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
+ Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu hợp đồng không thỏa thuận về thời gian.
+ Khi NGN là đại lý sẽ phải chịu trách nhiệm như sau:➢ Giao hàng không đúng
chỉ dẫn➢ Sai sót trong mua bảo hiểm hàng hóa theo chỉ dẫn➢ Sai sót trong làm
thủ tục hải quan➢ Chở hàng sai nơi đến quy định➢ Tái xuất không theo thủ tục
cần thiết➢ Chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra cho người thứ ba trong hoạt động của mình.
+ Khi NGN là người chuyên chở sẽ phải chịu trách nhiệm như sau: ➢Cung cấp
dịch vụ mà khách hàng yêu cầu ➢Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do bên thứ
ba gây ra – là người NGN thuê để thực hiện hợp đồng với khách hàng.
+ Giới hạn trách nhiệm của NGN: ➢ Trong mọi trường hợp không vượt quá giá trị
hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng. ➢ Không được
miễn trách nhiệm nếu không chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm
giao hàng không phải lỗi mình gây ra. ➢ Tiền bồi thường được tính trên cơ sở
giá trị hàng hóa ghi trên hóa đơn và các khoản tiền khác có chứng từ hợp lệ. 2 lOMoAR cPSD| 47028186
4 . M Q H gi ữ a NG N v à c á c b ê n t h a m gi a
Chương 2: Vận tải BIỂN 1. Vai trò
Diện tích biển chiếm 2/3 tổng diện tích Trái Đất. ▪ Vận tải biển chiếm gần 80% tổng
khối lượng hàng hóa chuyên chở trong buôn bán quốc tế. ▪ Nguyên tắc “tự do hàng hải”.
▪ Việt Nam có chiều dài bờ biển là 3.260 km. ▪ Đây là yếu tố không thể thiếu trong hoạt
động giao thương quốc tế. ▪ Góp phần thúc đẩy hoạt động mua bán, giao thương quốc
tế phát triển hơn. ▪ Giúp thay đổi cơ cấu thị trường, hàng hóa trong hoạt động giao
thương quốc tế. ▪ Ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán quốc tế hiện nay. 2. Đặc điểm lOMoAR cPSD| 47028186
Ưu điểm • Vận tải đường biển có thể vận chuyển được tất cả các loại hàng hóa. • Có
khả năng vận chuyển hàng hóa dài ngày, đặc biệt là chuyển hàng quốc tế. • Tuyến đường
vận chuyển thoải mái, thông thoáng hơn so với vận chuyển đường bộ. • Mức giá vận
chuyển thấp, tối ưu chi phí. • Độ an toàn cao cho hàng hóa. • Tạo điều kiện cho việc
giao lưu kinh tế với các nước, khu vực trên thế giới. • Ưu điểm nổi bật là khả năng vận
chuyển hàng hóa tải trọng nặng, khối lượng rất lớn so với vận chuyển đường bộ hay
hàng không: những xà lan có khả năng chuyên chở khối lượng rất lớn. Tiêu biểu là Blue
Marlin là con tàu đã chở một chiếc giàn khoan Thunder Horse nặng 60.000 tấn từ Opko,
Hàn Quốc tới Corpus, Mỹ vào năm 2014.
Nhược điểm • Một trong những nhược điểm lớn nhất là tàu không thể vận hành nếu gặp
điều kiện thời tiết khó khăn đặc biệt là giông bão mưa lớn. • Hàng hóa không thể vận
chuyển tốc độ cao được do tốc độ tàu biển rất hạn chế, đa phần các tàu vận chuyển trên
thế giới có vận tốc khá chậm => thường mất khá nhiều thời gian. Tốc độ tàu chở hàng
bình thường: 16-20 hải lý/giờ và tàu tốc độ cao: 35 hải lý/giờ. • Nước biển bị ô nhiễm:
do các tai nạn tàu biển, tàu bị hư hỏng, bị tràn dầu hay do ý thức của người đi tàu làm
cho môi trường biển có thể bị ảnh hưởng. • Vận chuyển không thể đến tận nơi: do kích
thước lớn của các con tàu nên chỉ có thể vận chuyển hàng hóa đến cảng sau đó sử dụng
đường bộ để đưa hàng hóa đến người tiêu dùng.
3. Dịch vụ tại cảng biển -
Là những dịch vụ được cung cấp bởi công ty, doanh nghiệp quản lý, khai thác
cảng biển đối với chủ hàng hoặc chủ tàu để đảm bảo hàng hóa được giao – nhận với tàu
theo yêu cầu của chủ hàng, đảm bảo tàu được ra – vào cảng và giao – nhận hàng hóa,
đón – trả hành khách an toàn, thuận tiện; được sửa chữa và cung cấp các dịch vụ cần thiết khác. - Phân loại
+ Căn cứ vào đối tượng khách hàng ➢ Dịch vụ dành cho hạng tàu ➢ Dịch vụ dành cho chủ hàng
+ Căn cứ vào phạm vi không gian dịch vụ ➢ Dịch vụ tại khu vực cảng biển ➢ Dịch
vụ ngoài khu vực cảng biển -
Các dịch vụ tại cảng biển: DV đại lý tàu biển • đại lý vận tải đường biển • môi
giới hàng hải • cung ứng tàu biển • kiểm đếm hàng hóa • lai dắt tàu biển • sửa chữa tàu biển
• vệ sinh tàu biển • bốc dỡ hàng hóa 4.
Vận tải đơn đường biển
- Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện
của họ cấp cho người gửi hàng (shipper), theo yêu cầu của người gửi hàng, sau khi đã
xếp hàng lên tàu (shipped on board) hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp (received for shipment). 4 lOMoAR cPSD| 47028186
- Chức năng • Là biên lai nhận hàng • Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở • Là
bằng chứng sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn ▪ Phạm vi sử dụng • Đối với chủ
hàng/người xuất khẩu • Đối với người nhận hàng/người nhập khẩu • Đối với người chuyên chở Chương 3: HÀNG KHÔNG 1. Vai trò
- Lượng hàng hóa chiếm gần 1/3 giá trị hàng hóa buôn bán trên thế giới.
- Mạng lưới hàng không bao phủ khắp toàn cầu.
- Là một mắt xích quan trọng trong quá trình tổ chức vận tải đa phương thức quốc tế.
- Lợi ích kinh tế • Hàng không kết nối mạng lưới giao thông vận tải trên toàn thế giới.
• Hàng không vận chuyển gần 2 tỷ hành khách mỗi năm và 40% kim ngạch xuất khẩu
liên vùng hàng hóa (theo giá trị). • 40% khách du lịch quốc tế hiện nay đi du lịch bằng
đường hàng không. • Ngành công nghiệp vận tải hàng không tạo ra tổng cộng 29 triệu
việc làm trên toàn cầu. • Tác động của hàng không lên kinh tế toàn cầu được ước tính
khoảng 2,960 tỷ US$, tương đương với 8% GDP của thế giới.
- Lợi ích xã hội • Giúp cải thiện chất lượng cuộc sống. • Được xem như phương tiện
duy nhất có thể cung cấp hàng hoá đến những vùng sâu vùng xa, từ đó thúc đẩy việc
hoà nhập xã hội. • Góp phần vào sự phát triển bền vững. • Tạo điều kiện cho việc cứu
trợ khẩn cấp và phân phối nguồn viện trợ nhân đạo đến bất cứ nơi đâu trên hành tinh.
- Lợi ích môi trường • Giảm thiểu tiếng ồn khó chịu đến 75% • Hạm đội máy bay
ngày hôm nay sử dụng nguyên liệu hiệu quả hơn 70% so với 40 năm trước. Lượng khí
thải carbon monoxide đã giảm đồng loạt 50%, trong khi hydrocarbon chưa cháy và
khói đã được giảm tới 90%. 2. Đặc điểm lOMoAR cPSD| 47028186
Ưu điểm • Tốc độ vận chuyển nhanh chóng và phù hợp với các mặt hàng cần vận chuyển
nhanh. • Tính an toàn và hành trình đều đặn. • Tuyến đường hoàn toàn tự nhiên. • Tính
cơ động cao. • Chuyên chở hàng hóa đến những nơi mà phương tiện khác không thực hiện được.
Hạn chế • Cước phí vận chuyển cao • Mức độ tiếp cận thấp • Giới hạn sức chứa hàng
hoá • Phức tạp trong thủ tục và hải quan • Phụ thuộc vào yếu tố thời tiết • Một số sản
phẩm bị hạn chế vì tính đặc thù Chương 4: SẮT VÀ BỘ 1. Sắt - Vai trò :
+ Vận tải đường sắt là một phương tiện giao thông, một yếu tố thúc đẩy phát triển
kinh tế, được sử dụng để vận chuyển hàng hóa cũng như vận chuyển hàng khách.
+ Hệ thống vận chuyển bằng cách sử dụng đường ray và sử dụng các bánh xe bằng
kim loại (thường là thép) gắn trên đường ray như đầu máy và các toa xe ( Hệ
thống này được gọi là một đoàn tàu ).
+ Vận tải đường sắt đã tồn tại từ lâu đời và được coi là một phương thức vận chuyển
quan trọng trên toàn cầu.
+ Vận tải đường sắt cũng là phương thức vận tải đường bộ nhanh nhất, giảm ùn tắc
giao thông và giảm ô nhiễm môi trường.
+ Hệ thống đường sắt kết nối các khu vực, thúc đẩy kinh tế, giao thương và du lịch - Đặc điểm :
+ Ưu điểm • Khả năng vận chuyển hàng hóa lớn • Tính liên tục và tin cậy • Tiết
kiệm năng lượng • Bảo vệ môi trường • Thời gian chính xác
+ Nhược điểm • Kém linh hoạt • Chi phí đầu tư và xây dựng cao 2. Bộ - Vai trò :
+ Vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng của hệ thống vận tải thống nhất.
+ Nối liền các vùng kinh tế, địa phương, cửa khẩu.
+ Phát triển lưu thông hàng hóa - Đặc điểm :
+ Ưu điểm ➢ Tính cơ động và linh hoạt cao ➢ Tốc độ đưa hàng nhanh ➢ Vốn đầu
tư ít tốn kém ➢ Tiết kiệm nhân lực ➢ Chủ động về thời gian
+ Hạn chế ➢ Giá thành vận chuyển cao ➢ Trọng tải nhỏ
Chương 5: GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC VÀ DỊCH VỤ GOM HÀNG 1. Khái niệm 6 lOMoAR cPSD| 47028186
Là phương thức vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương tiện vận chuyển khác
nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng, vận chuyển từ một điểm ở một nước đến một
địa điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng 2. Vai trò
- Tối thiểu hóa thời gian tại các điểm trung chuyển hàng hóa.
- Cung cấp khả năng chuyển tải nhanh chóng hơn các phương tiện vận chuyển.
- Giảm thủ tục giấy tờ.
- Giảm chi phí giao nhận vận chuyển.
- Tạo một đầu mối duy nhất để giải quyết các vấn đề liên quan 3. Đặc điểm
- Có sự tham gia của ít nhất 02 phương thức vận tải nhưng chỉ có 01 người đứng ra điều
hành tổ chức chuyên chở.
- Chỉ sử dụng 01 chứng từ vận tải duy nhất trên cơ sở hợp đồng vận tải duy nhất.
- Chỉ có 01 giá cước cho toàn chặng.
- Nơi nhận hàng và giao hàng ở những quốc gia khác nhau và hàng hóa thường được
vận chuyển bằng những công cụ vận tải như container, palet, trailer,…
- Người kinh doanh vận tải đa phương thức phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa
trong một quá trình vận chuyển từ khi nhận hàng để chuyên chở cho tới khi giao xong cho người nhận
4. NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
- Là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký
một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người ủy thác chứ
không phải một đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hoặc những người chuyên
chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện
hợp đồng (Công ước của LHQ về chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đa phương thức quốc tế, 1980).
- Phân loại • Người kinh doanh vận tải biển làm kinh doanh vận tải đa phương thức •
Người kinh doanh vận tải đa phương thức không sở hữu tàu
CHƯƠNG 6 QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA QUỐC TẾ 1. Khái niệm
Là việc lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và điều hành quá trình giao nhận vận chuyển
hàng hóa giữa hai địa điểm (một địa điểm bốc hàng và một địa điểm dỡ hàng) tại hai
quốc gia khác nhau, có xem xét đến an toàn, hiệu quả và chi phí 2. TỔ CHỨC VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ: 4 bước
Bước 1: Nhận thông tin về nhu cầu vận chuyển hàng hóa quốc tế ▪ Tổ chức vận chuyển
hàng hóa quốc tế ▪ Tổ chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu ▪ Tổ chức giao nhận hàng lOMoAR cPSD| 47028186
hóa nhập khẩu ▪ Trao đổi thông tin trong quá trình giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế
Bước 2: Sắp xếp phương án vận chuyển ▪ Yếu tố an toàn ▪ Yếu tố về thời gian vận
chuyển ▪ Yếu tố về cước phí vận chuyển ▪ Yếu tố về độ tin cậy ▪ Yếu tố về linh hoạt ▪
Yếu tố về năng lực vận chuyển ▪ Yếu tố khác
Bước 3: Xây dựng và gửi báo giá vận chuyển cho khách hàng ▪ Giá vận chuyển lô
hàng từ điểm xuất phát đến điểm đến ▪ Thời gian vận chuyển hàng ▪ Địa điểm trung
chuyển ▪ Lịch tàu ▪ Phụ phí liên quan
Bước 4: Ký hợp đồng vận chuyển ▪ Tàu chợ (Booking Note) ▪ Tàu chuyến: Hợp đồng tàu chuyến
3. TỔ CHỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU 4buoc
Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương thức vận tải ▪ Nắm tình hình
chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng ▪ Nắm tình hình phương tiện vận tải hoặc
tiến hành lưu cước, đăng ký phương tiện vận tải
Bước 2: Giao hàng hóa tại địa điểm quy định ▪ Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm
được chỉ định ▪ Khai báo và thông quan hàng hóa xuất khẩu ▪ Tiến hành kiểm nghiệm,
giám định, kiểm dịch nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay biên bản thích hợp ▪ Giao
hàng xuất khẩu cho người vận chuyển thực tế
Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải ▪ Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết
thông tin làm vận đơn ▪ Gửi vận đơn nháp để khách hàng kiểm tra và gửi người vận tải
hướng dẫn gửi hàng để làm ▪ Khi xác nhận phương tiện đã khởi hành, người giao nhận
gửi bản chính và hóa đơn cho khách hàng
Bước 4: Quyết toán chi phí ▪ Người giao nhận quyết toán với nhà cung cấp ▪ Người giao
nhận quyết toán với khách hàng 8