













Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
1. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp
- Tài sản trong bảng CĐKT, CP biến đổi trong báo cáo KQHĐKD.
- Tổ chức không muốn nhiều hàng tồn vì sẽ tốn các khoản vốn lưu động → muốn đủ để không bị mất doanh thu.
- Khái niệm: HH được bảo quản trong kho nhằm đáp ứng nhu cầu cho SX hay cho KH.
+ Tồn kho NVL: Dự trữ NVL đầu vào (cung cấp từ nhà thầu phụ) → Bp vật tư.
+ Tồn kho bán thành phẩm: kho trung gian, dự trữ BTF dùng cho khâu SX tiếp theo (cung cấp từ KH nội bộ nhà máy) → Bp SX.
+ Tồn kho thành phẩm: Dự trữ TF để cung cấp cho KH → Bp bán hàng, tiếp thị.
+ Tồn kho các mặt hàng linh tinh khác: Dự trữ công cụ dụng cụ cho quá trình SX → Bp Kỹ thuật, bảo trì.
- Vai trò kép: Ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và hỗ trợ thực hiện đơn hàng. → QL hàng tồn kho = Thành công.
- Thách thức: Khó dự báo nhu cầu và Tăng kỳ vọng từ Kh về tính sẵn có.
2. Các loại hàng tồn kho
- Tồn kho chu kỳ (Cycle stock/base stock): sản xuất hàng loạt, nguồn: mua hàng, sản xuất, vận chuyển.
- Tồn kho an toàn (Safety stock/buffer stock): sự không chắc chắn về phía cung - cầu.
- Tồn kho vận chuyển (Pipeline stock/in-transit stock): hàng hoá trong khoảng thời gian vận chuyển.
- Tồn kho dở dang (WIP - Work In Progress): hàng tồn kho trong quá trình sản xuất hoặc lắp ráp phức tạp.
- Tồn kho thời vụ/theo mùa: tác động đến giao thông vận tải; chịu ảnh hưởng của thời tiết, giao thông, ngày lễ,...
- Tồn kho dự báo: dự đoán sự kiện bất thường (đình công, tăng giá, thời tiết,...). 3. Chi phí tồn kho
3.1. Chi phí tồn trữ (Carrying Costs - CC or Holding Costs)
- Là những CP phát sinh từ hàng tồn kho còn lại và đang chờ sử dụng.
- Thể hiện CP liên quan đến SX và di chuyển hàng tồn kho từ nhà máy → TT phân phối để chờ hàng. - 4 thành phần:
+ CP vốn: Gắn liền với hàng tồn kho và dẫn đến mất cơ hội đầu tư vốn vào nơi khác. Lợi tức tối thiểu. CP vốn bình quân gia quyền (WACC)
+ CP không gian lưu trữ: gồm CP xử lý liên quan đến việc di chuyển sp ra vào nhà kho + CP thuê nhà, nhiệt, ánh sáng.
+ CP DV hàng tồn kho: Bảo hiểm và thuế.
+ CP rủi ro hàng tồn kho: phản ánh giá trị hàng tồn kho có thể giảm do hư hỏng hay do đặc điểm của hàng. lOMoAR cPSD| 58794847
3.2. Chi phí đặt hàng và cài đặt (Ordering and Setup Cost - OSC) → Ordering Costs. -
CP đặt hàng: có thể có cả phần cố định và biến đổi; không gồm cost của chính sp.
- CP cài đặt: CP phát sinh khi sửa đổi, lắp ráp dây chuyền sx hàng tồn kho.
- Điểm cân bằng (trade-off point) giữa CC và OC (khi CC = OC): CC đồng biến, OC nghịch biến với Lượng hàng hoá.
3.3. Chi phí thiếu hàng (Stock Out costs)
- Liên quan đến việc không có sẵn sp hay NVL để đáp ứng nhu cầu của KH hay SX. - 3 KQ:
+ 1. Back order: NCC phát sinh CP biến đổi gia tăng do phải xử lý và thực hiện lô hàng bổ sung.
+ 2. KH mua hàng của đối thủ → tổn thất trực tiếp
+ 3. KH vĩnh viễn chuyển sang đối thủ → mất thu nhập.
- Hầu hết tổ chức nắm giữ tồn kho an toàn hoặc tồn kho đệm (buffer stock) → giảm thiểu việc hết hàng và CP bán hàng bị mất. 3.4. Chi
phí lưu trữ tồn kho vận chuyển (In-Transit Inventory Carrying Cost) - Chủ sở hữu SP chịu CP lưu kho trong quá trình vận chuyển.
- Quan trọng đối với vận chuyển toàn cầu vì khoảng cách và thời gian đều tăng.
- Thời gian giao hàng là một phần của chi phí lưu kho.
4. Phương pháp quản lý hàng tồn kho
4.1. Cân nhắc đánh đổi giữa chi phí và dịch vụ
- DN phải xem xét cách tiếp cận tối ưu chi phí và đảm bảo dịch vụ khách hàng.
- Yếu tố để thực hiện được:
+ HTTT quản lý theo tgian thực.
+ Công nghệ cải tiến HTTT về Log.
+ Vận chuyển nguồn nhân lực.
+ Cải thiện khả năng định vị hàng tồn kho. lOMoAR cPSD| 58794847
4.2. Sự khác biệt giữa các phương pháp -
Cầu độc lập và cầu phụ thuộc:
+ Cầu độc lập: không liên quan cầu mặt hàng khác.
+ Cầu phụ thuộc: liên quan trực tiếp/xuất phát từ cầu mặt hàng/sp tồn kho khác. - PP kéo và PP đẩy:
+ Cách tiếp cận của Pull (kéo): nhu cầu thực tế, ít/không có tồn kho, dự báo ngắn hạn, đáp ứng nhanh chóng với cầu thay đổi đột ngột.
+ Cách tiếp cận đẩy Push (đẩy): dự đoán nhu cầu, sản xuất để tồn kho, dự báo dài hạn, khả năng thích ứng hạn chế với sự thay đổi
về nhu cầu và sở thích.
- Giải pháp toàn hệ thống so với giải pháp của từng cơ sở đơn lẻ:
+ Toàn hệ thống: lên kế hoạch và thực hiện các quyết định kiểm kê qua nhiều nút trong hệ thống hậu cần. Vd: PP VMI, MRP, DRP, …
+ Từng cơ sở đơn lẻ: lên kế hoạch và thực hiện giao các lô hàng và nhận hàng giữa một điểm gửi hàng và điểm nhận hàng. Vd: VMI, EOQ, JIT, …
4.3. Quy mô lô hàng kinh tế (EOQ)
- Mô hình số lượng đặt hàng cố định - Fixed Order Quantity / Mô hình hai thùng - two bin model (điều kiện chắc chắn) + Tái đặt hàng
khi lượng hàng trong tay đạt đến điểm tái đặt hàng.
+ Đặt lượng sản phẩm cố định mỗi lần tái đặt hàng.
+ Số lượng điểm tái đặt hàng phụ thuộc vào thời gian có được đơn đặt hàng mới; cầu mặt hàng trong suốt leadtime.
- Mô hình khoảng thời gian đặt hàng cố định - Fixed Order Interval / Mô hình đặt hàng ngắt quãng: lOMoAR cPSD| 58794847
+ Không yêu cầu giám sát chặt chẽ mức tồn kho.
+ Được sử dụng tốt nhất cho SKU với cầu ổn định.
- Mô hình EOQ đơn giản: chỉ xem xét CC và OC. Q*=EOQ khi CC = OC → TC min.
- EOQ điều kiện không chắc chắn: Hầu hết công ty không hoạt động trong điều kiện chắc chắn mà họ điều chỉnh mô hình số lượng đặt
hàng cố định bằng cách cải tổ điểm tái đặt hàng → tồn kho an toàn.
4.4. Các phương pháp bổ sung
- Just In Time (JIT): quản lý nguyên liệu thô và hàng tồn kho thành phần ở phía bên trong 1 cơ sở sx.
+ Được thiết kế để qly leadtime và loại bỏ lãng phí.
+ Nhiều hệ thống JIT đặt ưu tiên cao vào Leadtime ngắn và nhất quán. Tuy nhiên, độ dài của Leadtime không quan trọng bằng độ tin cậy của leadtime.
+ 4 yếu tố chính: không tồn kho; leadtime ngắn, nhất quán; số lượng hàng bổ sung nhỏ, thường xuyên; chất lượng cao, không có khuyết tật.
- Material Requiment Planning (MRP): quản lý nguyên liệu thô và hàng tồn kho thành phần ở phía bên trong 1 cơ sở sx giống JIT. +
Liên quan cụ thể đến việc cung cấp nguyên liệu và các linh kiện, bộ phận cấu thành.
+ Mới được quan tâm trong tgian gần đây.
+ Lợi ích của MRP: Đảm bảo tính sẵn có của NVL cho qtrinh sx hay giao hàng; Duy trì mức tồn kho thấp nhất có thể; Lập kế hoạch
cho các hoạt động sx, giao hàng.
+ Được bắt đầu bằng việc xác định số lượng sp cuối cùng mà KH mong muốn, sau đó phân tách tgian và nhu cầu cho các thành phần
dựa trên nhu cầu sp bằng: Lịch sx chính MPS; Bảng định mức NVL BOM; Báo cáo tình trạng HTK ISF; Ctrinh MRP; Đầu ra và báo cáo.
- Disaster Recovery Plan (DRP): quản lý hàng tồn kho thành phẩm giữa cơ sở sx và trung tâm phân phối.
+ Thực hiện cho các lô hàng outbound những gì MRP hoàn thành cho các lô hàng inbound.
+ Xác định lịch trình bổ sung giữa NSX với các trung tâm phân phối.
+ Thường được kết hợp với MRP trong quản lý dòng chảy và thời gian của NVL bên trong và thành phẩm bên ngoài.
+ Được xây dựng cho từng SKU và yêu cầu các yếu tố: Dự báo nhu cầu cho SKU; Mức tồn kho hiện tại của SKU; Tồn kho an toàn
mục tiêu; Số lượng hàng đề xuất bổ sung; Thời gian bổ sung.
- VMI: được sd bởi 1 tổ chức qly HTK được tổ chức tại các trung tâm phân phối HK của mình.
+ Quản lý hàng tồn kho bên ngoài một mạng lưới Log của công ty. + Cách HĐ: lOMoAR cPSD| 58794847 1.
NCC và KH thông nhất sp nào sẽ được quản lý bởi VMI. 2.
Thỏa thuận về các điểm tái đặt hàng và số lượng đặt hàng EOQ cho mỗi sp. 3.
KH sẽ thông báo cho NCC về khối lượng được vận chuyển trên cơ sở tgian thực. 4.
NCC theo dõi HTK, vận chuyển bổ sung đơn hàng đến trung tâm phân phối. 5. Phương pháp phân loại
hàng tồn kho - Phân loại theo ABC:
+ Kỹ thuật phân loại ABC chỉ định các mặt hàng tồn kho cho một trong ba nhóm theo tác động hoặc giá trị tương đối của các mặt
hàng tạo nên nhóm. Độ quan trọng A>B>C.
+ Phân tích ABC dựa trên quy tắc Pareto (Luật 80-20): Một lượng nhỏ tương đối của hàng tồn kho có thể chiếm một tỷ lệ lớn trong
tổng tác động hoặc tổng giá trị.
- Quadrant Model: Các mặt hàng có giá trị cao và rủi ro cao (các mặt hàng quan trọng) cần phải được quản lý cẩn thận để đảm bảo cung
cấp đầy đủ. Các mặt hàng có rủi ro thấp và giá trị thấp (các mặt hàng chung hoặc thông thường) có thể được quản lý ít cấn thận hơn. Bài tập:
1. TÍNH CP TỒN TRỮ (CC) và CP ĐẶT HÀNG (OC) %CC =
𝐶𝑃𝐺𝑖á 𝑙 ư𝑡𝑟𝑢ị 𝑘ℎ𝑜𝐻𝐻= 𝐼𝑛𝐶𝐶 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒 ($) = 𝐶𝐶𝑃 .(𝑄$) lOMoAR cPSD| 58794847
Vd1: Tính tổng CP tồn trữ hằng năm. Giải thích:
One week’s inventory supply is 50 items → nhu cầu mỗi tuần cần cung ứng 50 sản phẩm.
Average Inventory (Tồn kho TB) (mà nó cho giả sử ending inventory = 0) → Lượng tồn kho TB = SL sp mỗi đơn hàng chia 2. Giải:
- 1 tuần đặt 1 đơn → 50 sp → Units = 50/2 = 25 → Value = 25 * 614.65$ = 15366,225$ → CC = 28,9% * Value = 4440,84625$
- 2 tuần đặt 1 đơn → 100 sp → Units = 100/2=50 → Value = 30732,5$ → CC = 8881,6925$ - Tương tự cho các trường hợp phía dưới.
CP đặt hàng trong một năm Co = Số lượng đơn hàng mỗi năm × CP đặt hàng mỗi đơn.
CP tồn trữ trong một năm Ch = ½ order size × CP tồn trữ cho mỗi sản phẩm (thường là dựa trên % giá trị hàng)
(order size: kích thước đơn hàng - số lượng hàng đặt trong 1 lần đặt) lOMoAR cPSD| 58794847
Vd 2: Giả sử nhu cầu hàng tuần là 100 đơn vị, chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là £80, giá trị của một mặt hàng là £50 và chi phí lưu
kho là 20% giá trị của mặt hàng
a) Nếu chúng ta đặt một đơn hàng mỗi năm cho sản phẩm, chi phí đặt hàng hàng năm và chi phí lưu kho hàng năm sẽ là bao nhiêu? b)
Nếu chúng ta đặt một đơn hàng mỗi tuần, những chi phí đó sẽ là bao nhiêu? Giải:
Nhu cầu mỗi tuần là 100 sản phẩm + 1 năm có 52 tuần ⇒ Nhu cầu một năm = 5200 sản phẩm. a)
1 ĐƠN 1 NĂM ⇒ Mỗi đơn hàng đặt 5200 sản phẩm x 1 đơn. Co = 1 * 80 = 80£
Ch = ½ * 5200 (sp) * 50 (£) * 20% = 26000£
b) 1 ĐƠN 1 TUẦN ⇒ Mỗi đơn hàng đặt 100 sản phẩm x 52 đơn. Co = 52 * 80 = 4160£
Ch = ½ * 100 (sp) * 50 (£) * 20% = 500£
2. TÍNH KÍCH THƯỚC ĐƠN ĐẶT HÀNG KINH TẾ - 𝐸𝑂𝑄 * =
2 * 𝐶𝑜% 𝐶ℎ* 𝐷 * 𝑃 ($ order size) Trong đó:
EOQ*: Kích thước đơn hàng kinh tế nhất ($)
D: Số đơn hàng được yêu cầu mỗi năm P: CP mua/đvsp
Co: CP đặt một đơn hàng %Ch: CP tồn kho (%) - 𝐸𝑂𝑄 * =
2% *𝐶ℎ 𝐶𝑜 ** 𝑃𝐷 (đơn vị sản phẩm)
Vd1: Giả sử rằng 1.000 đô la của một sản phẩm cụ thể được sử dụng mỗi năm, chi phí đặt hàng là $ 25 cho mỗi đơn đặt hàng được gửi,
và Chi phí tồn trữ là 20% Tóm tắt: Co = 25$/đơn lOMoAR cPSD| 58794847
D = 1 (sản phẩm được sử dụng 1 năm → 1 năm chỉ cần mua 1 sp là đủ → 1 ĐƠN 1 NĂM) P = 1000$/sản phẩm Ch = 20% ⇒ 𝐸𝑂𝑄 *=
2 * 2520 *% 1000 = 500 $ order size.
Vd2: Một nhà cung cấp vật liệu xây dựng nhận xi măng đóng bao từ một nhà cung cấp duy nhất. Nhu cầu trong năm khá ổn định và
năm ngoái công ty đã bán được 2000 tấn sản phẩm này. Công ty ước tính chi phí đặt hàng là khoảng £25 mỗi lần đặt hàng và chi phí lưu
kho hàng năm là 20% chi phí mua. Công ty mua xi măng với giá £60 mỗi tấn. a) Công ty nên đặt hàng bao nhiêu đơn vị mỗi lần?
b) Mỗi năm nên đặt bao nhiêu đơn hàng?
c) Khoảng thời gian giữa các lần đặt hàng là bao lâu (chu kỳ đặt hàng là bao lâu)? Tóm tắt: D = 2000 tấn Co = £25/đơn Ch = 20% P = £60/tấn
a) 𝐸𝑂𝑄 * = 2 * 25 * 2000 = 91, 29 (tấn ) 20% * 60 ≈ 91
b) Mỗi năm nên đặt: 2000/91 = 21 98 , ( đơn ) ≈ 22 đơn hàng.
c) Chu kỳ đặt hàng = 365/22 = 16 , 6 ngà ( y ) Giải:
3. TÍNH ROP (ĐIỂM TÁI ĐẶT HÀNG)
𝑅𝑂𝑃 = (𝑑 * 𝐿𝑇) + 𝑆𝑆 = (𝑑 * 𝐿𝑇) + 𝑍. σ𝑑𝐿𝑇
𝑍 = (𝑅𝑂𝑃 − µ)/σ𝑑𝐿𝑇 lOMoAR cPSD| 58794847 trong
σ𝑑𝐿𝑇 đó:= σ2𝐿𝑇 * 𝑑2 + σ2𝑑 * 𝐿𝑇
: nhu cầu trung bình (hàng ngày) : Leadtime trung bình
SS:𝐿𝑇𝑑 tồn kho an toàn
Z: tính từ Service level hoặc từ stockouts.
σ𝑑𝐿𝑇: Độ: Độ lệch lệch chuẩn chuẩn của của nhu nhu cầu cầu → trong Đề cho suốt cầu leadtime không đổi thì =0.
σ𝑑 : Độ lệch chuẩn của leadtime → Đề cho leadtime không đổi σ𝑑 thì =0.
σ:𝐿𝑇 Nhu cầu trung bình trong suốt leadtime σ𝐿𝑇 µ lOMoAR cPSD| 58794847 lOMoAR cPSD| 58794847 Vd1:
Cửa hàng Harper có một hợp đồng độc quyền với Brussels Electronics để bán máy nghe nhạc MP4 phổ biến nhất của họ. Nhu cầu
đối với máy nghe nhạc MP4 này rất ổn định ở mức 120 đơn vị mỗi ngày. Tuy nhiên, thời gian giao hàng có biến động và được mô tả
theo phân phối chuẩn với thời gian trung bình là 8 ngày và độ lệch chuẩn là 2 ngày. Quản lý chuỗi cung ứng tại Brussels mong muốn
tính toán tồn kho an toàn và điểm đặt hàng lại để đạt được mức dịch vụ 95% (xác suất có hàng trong kho). Tóm tắt:
𝑑 = 120 đv/ngày → Rất ổn định ⇒ Cầu không đổi ⇒ σ𝑑 = 0.
𝐿𝑇 = 8 ngày, σ𝐿𝑇 = ± 2 ngày.
Mức dịch vụ = 95% ⇒ Z = 1,65 (Z này cô sẽ cho bảng để dò) Giải: σ𝑑𝐿𝑇 =
σ2𝐿𝑇 * 𝑑2 + σ2𝑑 * 𝐿𝑇 = 22 * 1202 + 0 * 8 = 240
SS = 𝑍. σ𝑑𝐿𝑇 = 1,65 * 240 = 396 sp (𝑑 * 𝐿𝑇) + 𝑆𝑆 ROP = = 120*8 + 396 = 1356 sp. lOMoAR cPSD| 58794847 Vd2:
Brussels, Inc. là một nhà bán lẻ rượu địa phương chuyên bán bia với mức giá giảm lớn. Dữ liệu lịch sử cho thấy nhu cầu về bia có
phân phối chuẩn. Nhu cầu trung bình hàng ngày về bia tại Brussels là 150 thùng, với độ lệch chuẩn của nhu cầu hàng ngày là 30 thùng.
Nhà cung cấp của Brussels duy trì một thời gian giao hàng rất đáng tin cậy và không thay đổi là 6 ngày. Quản lý mong muốn xác định
độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian giao hàng, tồn kho an toàn và điểm đặt hàng lại thống kê để đạt được mức dịch vụ 97,5%,
cũng như mức giảm tồn kho an toàn nếu quản lý quyết định đạt mức dịch vụ 90%. Tóm tắt:
𝑑 = 150 thùng/ngày → σ𝑑 = 30 thùng/ngày.
𝐿𝑇 = 6 ngày → duy trì một thời gian giao hàng rất đáng tin cậy và không thay đổi → σ𝐿𝑇 = 0
Mức dịch vụ = 97,5% ⇒ Z = 1,96 (Z này cô sẽ cho bảng để dò)
Mức dịch vụ = 90% ⇒ Z = 1,28 Giải: σ𝑑𝐿𝑇 =
σ2𝐿𝑇 * 𝑑2 + σ2𝑑 * 𝐿𝑇 = 02 * 150 + 302 * 6 = 30 6
SS (97,5%) = 𝑍. σ𝑑𝐿𝑇 = 1,96 * 30 6 = 144 thùng.
ROP = (𝑑 * 𝐿𝑇) + 𝑆𝑆 = 150*6 + 144 = 1044 thùng. lOMoAR cPSD| 58794847 Vd3:
SS (90%) = 1,28 * = 94 thùng.
SS (97,5%) > SS (90%)30 6 50 thùng.
London, Inc. lưu kho một bộ phận quan trọng mà nhu cầu trong giai đoạn đặt hàng lại tuân theo phân phối chuẩn. Dữ liệu quá khứ
cho thấy, trung bình nhu cầu trong thời gian giao hàng (µ) của bộ phận này là 550 đơn vị, và độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian
giao hàng (σ𝑑𝐿𝑇) là 40 đơn vị. Quản lý chuỗi cung ứng mong muốn xác định tồn kho an toàn và điểm đặt hàng lại thống kê để đạt được
mức thất hàng 5% hay tương đương mức dịch vụ 95%. Ngoài ra, quản lý cũng muốn biết lượng tồn kho an toàn bổ sung cần thiết để đạt
được mức dịch vụ 99%. Tóm tắt: σ𝑑𝐿𝑇 = 40 µ = 550
Mức DV = 95% → Z = 1,65; Mức DV = 99% → Z = 2,33. Giải:
𝑍 = (𝑅𝑂𝑃 − µ)/σ𝑑𝐿𝑇 ⇔ 1,65 = (ROP - 550)/40 ⇒ ROP = 616 sp. lOMoAR cPSD| 58794847 Vd4:
SS (95%) = Z.σ𝑑𝐿𝑇 = 1,65*40 = 66 sp SS (99%) = 2,33*40 = 93 sp.