-
Thông tin
-
Quiz
Quản trị sản phẩm Nhóm 3 - Báo cáo Quản trị sản phẩm, phát triển sản phẩm mới cho thị trường Việt Nam
Quản trị sản phẩm Nhóm 3 - Báo cáo Quản trị sản phẩm, phát triển sản phẩm mới cho thị trường Việt Nam
và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181) 475 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Quản trị sản phẩm Nhóm 3 - Báo cáo Quản trị sản phẩm, phát triển sản phẩm mới cho thị trường Việt Nam
Quản trị sản phẩm Nhóm 3 - Báo cáo Quản trị sản phẩm, phát triển sản phẩm mới cho thị trường Việt Nam
và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181) 475 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ SẢN PHẨM
BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
MÁY PHA CÀ PHÊ TỰ ĐỘNG ESPRESSO M1
Danh sách nhóm sinh viên thực hiện: 1. Võ Minh Quân – 2180804
2. Nguyễn Ngọc Tường Vy – 2180930 3. Lê Trung Kiên – 2183688
4. Trần Minh Duy Khánh – 2182757
5. Huỳnh Phương Ngọc – 2171893 07/2021 Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ TRÍCH YẾU
Có thể nói rằng, 80% người Việt Nam gắn bó với cà phê thường xuyên trong cuộc
sống hằng ngày, và tỷ lệ những người có niềm đam mê mãnh liệt với cà phê là không
hề nhỏ. Văn hóa cà phê của người Việt Nam cũng rất đa dạng, và thói quen uống cà
phê của mỗi người cũng không hề giống nhau.
Công nghệ ngày càng phát triển, con người cũng dần bận rộn hơn rất nhiều. Dành quá
nhiều thời gian để chuẩn bị một tách cà phê không còn là sự lựa chọn tối ưu. Ngày
này, sự tiện lợi và nhanh chóng là 02 yếu tố giúp người tiêu dùng quyết định mua sản phẩm. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ MỤC LỤC
TRÍCH YẾU.................................................................................................i M MỤ ỤC L C LỤ
Ụ C...................................................................................................ii L LỜ Ờ I C I CẢ Ả M M Ơ
Ơ N............................................................................................iv DANH M DANH MỤ ỤC B C BẢ Ả NG BI NG BIỂ
Ể U..............................................................................v DANH M DANH MỤ ỤC HÌNH C HÌNH Ả
Ả NH ...............................................................................vi D DẪ
ẪN NH ẬP................................................................................................7 CH CHƯƠ ƯƠ NG 1: XÂY D NG 1: XÂY DỰ Ự NG Ý T NG Ý TƯỞ ƯỞ NG MỚ
Ớ I......................................................8 1.1 T o ý t ạ ng
ưở ......................................................................................8
1.2 Đánh giá ý tưởng...............................................................................9
1.2.1 Quá trình hình thành ý tưở ng:......................................................9 1.3 L a ch ự n và x ọ p h ế ng các y ạ u t
ế ố....................................................10 CH CHƯƠ ƯƠ NG 2: T NG 2: TỔ Ổ NG QUAN V NG QUAN VỀ
Ề PIC..............................................................12
2.1 Backgrond.......................................................................................12
2.2 Focus..............................................................................................13
2.3 Goals and Objectives........................................................................13
2.3.1 Mục tiêu ngắ n hạ n....................................................................13
2.3.2 Mục tiêu dài hạ n.......................................................................13
2.4 Guideline.........................................................................................14 CH CHƯƠ ƯƠ NG 3: QUY TRÌNH S NG 3: QUY TRÌNH SẢ Ả N PH N PHẨ Ẩ M M M MỚ
Ớ I.................................................14 3.1 Xác đ nh v ị n đ ấ
ề..............................................................................14
3.2 Concept...........................................................................................15
3.2.1 Nghiên cứu thị tr ư n
ờ g...............................................................16
3.2.2 Perceptual Map..........................................................................17
3.2.3 Judgment..................................................................................21 3.3 Đo l ng concept ườ
............................................................................22
3.3.1 A-T-A-R model...........................................................................22 3.4 Phát tri n s ể n ph ả m
ẩ ........................................................................26
3.4.1 Lợi ích sả n phẩ m.......................................................................26
3.4.2 Chức năng củ a từ ng bộ phậ n.....................................................27 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
3.4.3 Chi tiế t về các bộ phậ n..............................................................28
3.4.4 Đóng gói vậ n chuyể n.................................................................29 CH CHƯƠ ƯƠ NG 4: CHI NG 4: CHIẾ Ế N L N LƯỢ ƯỢ C MARKETING..
. ...............................................................................................30 3
4.1 M c tiêu trong Marketing và truy ụ n thông. ề
........................................30
4.2 Phân tích STDP................................................................................30
4.2.1 Segmentation and Targeting:......................................................30
4.2.2 Brand Differentiation..................................................................31
4.2.3 Brand positioning.......................................................................31 4.3 Chiến lược sản ph m
ẩ .......................................................................32
4.3.1 Sả n phẩ m cố t lõi.......................................................................32
4.3.2 Sả n phẩ m hiệ n thự c (Atual Product)...........................................32
4.3.3 Sả n phẩ m bổ sung....................................................................33
4.4 Chiến lược giá.................................................................................33
4.5 Chiến lược phân phối.......................................................................34
4.6 Chiến lược truyền thông..................................................................34
4.6.1 Digital Marketing........................................................................34
4.6.2 Public Relations (PR)..................................................................36
4.6.3 Kế hoạ ch thự c hiệ n...................................................................38
4.6.4 Dự trù chi phí............................................................................39 CH CHƯƠ ƯƠ NG 5: S NG 5: SỞ Ở H HỮ
Ữ U TRÍ TUỆ.................................................................40 K KẾ ẾT LU UẬ
ẬN ................................................................................................41 TÀI LI TÀI LIỆ ỆU THAM KH KHẢ
ẢO ..............................................................................42 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ LỜI CẢM ƠN
Trong suốt gần 3 tháng được đồng hành cùng Thầy và các bạn trong môn học Quản trị
sản phẩm, tôi đã tiếp thu được rất nhiều bài học mới về sản phẩm cũng như các kỹ
năng mới để đánh giá hay lựa chọn một sản phẩm mới.
Tôi xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Phan Minh Tuấn vì đã nhiệt tình giảng
dạy và luôn hết mình hướng dẫn lớp chúng tôi dù là sau khi học trên trường hay cả khi
học Online. Thầy cũng rất luôn vui vẻ và tận tình giảng dạy rất chi tiết để chúng tôi có
thể dễ dàng tiếp cận và nắm bắt được bài học dù cho là học trực tuyến Xin chân thành cảm ơn. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: VRIN MODEL................................................................................................9
Bảng 2: Xếp hạng đánh giá ý tưởng............................................................................10
Bảng 3: Concepts........................................................................................................14
Bảng 4: Bảng kết quả khảo sát....................................................................................15
Bảng 5: So sánh đối thủ cạnh tranh.............................................................................16
Bảng 6: So sánh các chỉ số với đối thủ cạnh tranh......................................................17
Bảng 7: Bảng thống kê dữ liệu....................................................................................21
Bảng 8: Dữ liệu NPV của concept 1............................................................................23
Bảng 9: Dữ liệu NPV của concept 2............................................................................25
Bảng 10: Thông số kỹ thuật........................................................................................26
Bảng 11: Chức năng của các bộ phận..........................................................................26
Bảng 12: Chi tiết các bộ phận.....................................................................................27
Bảng 13: Kế hoạch truyền thông cho giai đoạn 1........................................................37
Bảng 14: Dự trù chi phí cho kế hoạch truyền thông....................................................38 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: So sánh độ chính xác và tiện lợi.....................................................................19
Hình 2: So sánh sự đa chức năng và tiện lợi...............................................................19
Hình 3: So sánh giá với sự tiện lợi..............................................................................20
Hình 4: So sánh giữa giá và độ chính xác...................................................................20
Hình 5: So sánh giữa sự đá chức năng và độ chính xác...............................................21
Hình 6: So sánh giữa giá và sự đa chức năng..............................................................21
Hình 7: Đế gỗ vận chuyển...........................................................................................29
Hình 8: Thiết kế máy pha cà phê tự động Espresso M1..............................................32
Hình 9: Logo của Espresso M1...................................................................................33
Hình 10: Ví dụ về một bài đăng trên Facebook...........................................................35
Hình 11: Tỷ lệ sử dụng báo mạng của người dân Việt Nam........................................37
Hình 12: Triển lãm Quốc tế về Café tại Việt Nam.......................................................37
Hình 13: Mẫu tờ rơi được phát trực tiếp......................................................................38 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ DẪN NHẬP
Có thể nói rằng, 80% người Việt Nam gắn bó với cà phê thường xuyên trong cuộc sống
hằng ngày, và tỷ lệ những người có niềm đam mê mãnh liệt với cà phê là không hề nhỏ.
Văn hóa cà phê của người Việt Nam cũng rất đa dạng, và thói quen uống cà phê của mỗi
người cũng không hề giống nhau.
Công nghệ ngày càng phát triển, con người cũng dần bận rộn hơn rất nhiều. Dành quá
nhiều thời gian để chuẩn bị một tách cà phê không còn là sự lựa chọn tối ưu. Ngày này,
sự tiện lợi và nhanh chóng là 02 yếu tố giúp người tiêu dùng quyết định mua sản phẩm.
Mục tiêu của đề án tường thuật lại quá trinh lên ý tưởng, áp dụng các kiến thức được
học và thử nghĩ ra một ý tưởng đáp ứng cho nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay.
Chúng tôi đã thực hiện thành công đề án thông qua việc tìm hiểu nghiên cứu tài liệu,
kiến thức thông qua giáo trình Quản trị sản phẩm và các bài viết nghiên cứu trên mạng Internet. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG Ý TƯỞNG MỚI 1.1 Tạo ý tưởng
Ý tưởng 1: Make-up try on machine (Máy trang điểm sử dụng trí tuệ nhân tạo)
- Sản phẩm: Máy có thiết kế gần giống với máy bán nước tự động, được đặt tại
những nơi công cộng như bến xe, sân bay, rạp chiếu phim,… Người dùng sẽ sử
dụng để trải nghiệm những sản phẩm trang điểm ngay tại chổ mà không cần dụng
cụ trang điểm. Máy sẽ tự giả lập tất cả mọi thứ từ màu tóc, màu son môi, phấn,
kem nền,… Máy cũng cho khách hàng trải nghiệm mùi hương nước hoa (nếu có)
từ thương hiệu mỹ phẩm (sensory marketing). Khách hàng sẽ được đặt hàng trực
tiếp qua máy nếu cảm thấy hứng thú.
- Hình thức thanh toán: thanh toán trực tiếp khi nhận hàng tại nhà.
- Vận hành tự động, chỉ cần gắm điện và có người bảo trì hàng tháng. Bên cạnh đó,
lượng nước hoa trong máy cũng sẽ được thay sau một khoảng thời gian nhất định.
Ý tưởng 2: Máy pha cà phê siêu tự động (Espresso M1)
- Sản phẩm: thay vì phải trang bị một bộ thiết bị pha cà, máy xay và kĩ năng pha
chế điêu luyện để pha espresso. Giờ đây, chỉ cần một nút bấm, chúng ta đã có thể
tự pha cho mình một cốc cà phê đúng chuẩn espresso nhờ vào hệ thộng chiết xuất
và hệ thống xay được tích hợp trực tiếp vào máy. Máy có kích thước nhỏ gọn,
không cần đi đường nước phức tạp như những máy pha cà phê thông thường.
Ngoài ra, máy cũng được trang bị hộc chứa sữa để có thể pha được latte,
capuccino, mocha,… hoặc những món cà phê khác có sữa. Hệ thống xay cà phê
của Espresso M1 có thể tự điều chỉnh được độ mịn của hạt cà phê khi xay ra, từ
đó có thể chủ động được trong việc chiết xuất cà phê.
- Hình thức thanh toán: thanh toán trực tiếp khi nhận hàng.
- Được trưng bày trong showroom, có người tư vấn trực tiếp.
Ý tưởng 3: Ứng dụng hỗ trợ dinh dưỡng NUTRIT
- Sản phẩm: ứng dụng này sẽ trở thành một chuyên gia dinh dưỡng của riêng bạn,
không cần phải thuê mướn đắt đỏ. Chí với một ứng dụng, bạn sẽ được gợi ý thực
đơn mỗi ngày, hàng tuần, hàng tháng để đạt được mục đích hình thể hoặc sức Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
khoẻ của bạn. Để sử dụng ứng dụng này, bạn cần phải nhập những chỉ số cần
thiết như cân nặng, chiều cao, độ tuổi, giới tính và múc đích dinh dưỡng cho 6
tháng hay 1 năm tiếp theo (thời gian tuỳ vào sự lựa chọn của người sử dụng).
Ứng dụng sẽ gợi ý thực đơn hàng tuần cho bạn, món ăn thay đổi luân phiên, tránh
làm bạn ngấy. Có điểm thưởng khi bạn ăn đúng (chụp hình báo cáo với app khi
ăn) và sau một thời gian, bạn đạt được một lượng cân nặng như mong muốn.
- Hình thức thanh toán: ứng dụng có thể tải tực tiếp trên Appstore hoặc CH Play,
cho dùng thử miễn phí 1 tháng, sau đó tính phí $20/tháng.
Ý tưởng 4: Ứng dụng gợi ý nấu ăn FOODEA
- Sản phẩm: thời đại Covid-19 đang bùng nổ trên khắp thế giới và không có dấu
hiệu hạ nhiệt, vì thế thời gian mà con người ở nhà rất nhiều. Nấu ăn tại nhà vì thế
cũng trở thành xu hướng, nhưng không phải lúc nào tại nhà cũng có sẵn những
nguyên liệu đầy đủ để nấu những món ngon, theo ý thích. Ứng dụng này ra đời
để bạn nhập những nguyên liệu đang có sẵn trong nhà bạn, FOODEA sẽ tự động
gợi ý danh sách những món ăn mà bạn có thể nấu chỉ với những nguyên liệu đó.
FOODEA sẽ giúp bạn giải quyết những khó khăn trong việc nấu ăn khi có tích
hợp sẵn cả công thức trong danh sách những món gợi ý.
- Hình thức thanh toán: ứng dụng miễn phí trên Appstore, CH Play, thu tiền quảng cáo để phát triển.
Ý tưởng 5: Công cụ ghi biên bản cuộc họp tự động RECAPER
- Sản phẩm: hệ thống này sinh ra để giải quyết khó khăn trọng việc ghi chép trong
buổi họp. RECAPER vận hành với những máy ghi âm và camera lắp đặt xung
quanh phòng hợp, từ đó quan sát và lắng nghe, phân tích diễn biến cuộc họp
thông qua trí tuệ nhân tạo và tự động gửi mail về cho những thành viên tham gia
cũng như không tham gia buổi họp ngày hôm đó. Hệ thống sẽ giảm thiểu việc bị
sót thông tin so với cách ghi chép truyền thống, cũng như tiết kiện nhân lực hơn.
- Hình thức thanh toán: thanh toán khi kí hợp đồng, hỗ trợ lắp đặt tận nhà và bảo trì, vệ sinh.
- Có showroom để demo sản phẩm cho khách. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
1.2 Đánh giá ý tưởng
1.2.1 Quá trình hình thành ý tưởng:
Để hình thành nên một ý tưởng mới, chúng tôi đã vận dụng mô hình VRIN để có thể tự
đánh giá, xem xét mức độ khả thi và tính ứng dụng thực tế của ý tưởng cũng như nhu cầu của khách hàng.
Mô hình VRIN là tập hợp từ viết tắt của Valuable (có giá trị), rare (hiếm), inimitable
(không thể bắt chước) và không thể thay thế (non-substitutable)
- Valuable: sản phẩm có ý tưởng tốt phải là sản phẩm mang lại giá trị sử dụng cho
công ty, giúp công ty tạo ra sự khác biệt so với đối thủ và đặc biệt phải mang lại lợi nhuận cho công ty.
- Rare: một ý tưởng hay cũng cần phải hiếm, ít người nghĩ ra được và hiếm có trên thị trường.
- Inimitable: để có thể mở rộng sản xuất và phát triển, sản phẩm cần phải khó bắt
chước để đối thủ không thể sao chép và cạnh tranh với công ty.
- Non-substituable: sản phẩm càng có nhiều sản phẩm thay thế, người tiêu dùng
càng có nhiều sự lựa chọn, do đó họ sẽ dễ dàng chuyển sang sản phẩm khác. Bảng 1: VRIN MODEL Idea Valuable Rare Inimitable Non - substitutable Make-up try X X _ _ on machine Espresso M1 X X _ X NUTRIT X - _ X FOODEA X X X _ RECAPER X X _ _
Sau khi phân tích mô hình VRIN, ta có thể thấy, Espresso M1 và FOODEA là 2 ý tưởng
tạo được sự khác biệt nhất và đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng nhất. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
1.3 Lựa chọn và xếp hạng các yếu tố
Đúng nhu cầu khách hàng (meet demand): nguyên tắc để một sản phẩm bán ra có giá
trị trước hết nó phải đúng với lại nhu cầu khách hàng. Khách hàng nảy sinh nhu cầu,
hứng thú với nó thì họ sẽ mua sản phẩm ấy. Hai ý tưởng được chúng tôi chọn đều dựa
vào nhu cầu của khách hàng hiện tại như thói quen uống cà phê của con người và xu
hướng ở nhà mùa dịch. Vì vậy, tỉ trọng cho phần này sẽ chiếm đa số, 25%.
Sự khác biệt (differences): sản phẩm phải tạo nên sự khác biệt thì mới thu hút người
tiêu dùng quan tâm đến và phải đủ khác biệt thì mới tạo được tiếng vang trên thị trường.
Hai sản phẩm mà chúng tôi chọn là hai sản phẩm mới, rất ít sản phẩm nào tương tự trên
thị trường hoặc nếu có thì không phổ biến, ở thị trường nước ngoài, giá cả đắt đỏ và ít
người biết đến. Vì vậy, tỉ trọng cho phần này sẽ là 15%.
Sự tiện lợi (convenience): ngày nay con người rất bận rộn, vì vậy, sự tiện lợi là yếu tố
chính để người dùng quan tâm đến một sản phẩm nào đó. Hai sản phẩm chúng tôi chọn
đều dựa trên những khó khăn khi người dùng gặp phải và ý tưởng loé lên từ sự mưu cầu
tiện lợi của khách hàng đối với mặt hàng mà họ mong muốn sử dụng. Vì thế, tỉ trọng
cho phần sự tiện lợ này chiếm khá cao, 20%.
Giá cả (price): giá cả phải hợp lý thì người tiêu dùng mới quyết định chi trả để đánh đổi
mặt hàng mà họ mong muốn, bên cạnh đó, vì là lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường
nên chiến lược giá rất quan trọng, nếu bán quá cao sẽ khó có người mua. Vì vậy, tỷ trọng cho phần này sẽ là 15%.
Sự hài lòng (satisfied): sự hài lòng của khách hàng là yếu tố chính để đánh giá việc sản
phẩm đó có giá trị hay không, doanh nghiệp có tạo được niềm tin cho khách hàng hay
không đều dựa vào sự hài lòng của khách hàng. Vì thế, tỷ trọng cho phần này sẽ là 25%.
Bảng 2: Xếp hạng đánh giá ý tưởng Espresso M1 FOODEA Items Ratio Rank Mark Rank Mark Meet 25% 8 2 4 1 demand Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ 15% Differences 3 0,45 8 2 Price 15% 8 1,2 10 1,5 Convenience 20% 10 2 6 2 Satisfied 25% 9 2,25 5 1,25 Total 100% 7,9 7,75
Sau khi đánh giá dựa trên 5 yếu tôs trên, ta có thể thấy, sản phẩm Espresso M1 khả thi
hơn cả khi có số điểm cao hơn hẳn so với FOODEA do nhu cầu tiêu thụ cà phê ngày
càng tăng trên thế giới.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 2.1 Backgrond
Ngày nay, mức sống của công dân ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển và hội
nhập những thói quen và lối sống mới hiện đại hơn từ bạn bè năm châu. Nhu cầu thưởng
thức cà phê của người Việt ngày càng tinh tế, kèm theo đó là sự xuất hiện của vô số các
công cụ chế biến cà phê ngày càng tân tiến và hiện đại. Tuy nhiên, vẫn rất nhiều người
thích cà phê pha phin truyền thông thì nó giữ được hương vị cà phê Việt Nam một cách
đậm đà và rõ nét nhất.
Tuy nhiên, nhịp sống tại các thành phố lớn vô cùng hối hả, con người phải chạy đua với
thời gian thì sự tiện lợi và nhanh chóng là hai yếu tố luôn đặt hàng đầu trong tiêu chí để
người tiêu dùng quyết định mua hàng. Kéo theo đó là sự xuất hiện của các máy pha cà
phê chuyên nghiệp ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng và giá cả. Để đơn giản
hóa quy trình sử dụng máy pha cà phê chuyên nghiệp, chúng tôi đã cho ra đời một sản
phẩm với tên gọi “Máy pha cà phê SIÊU tự động Espresso M1”, tối ưu hóa các công Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
đoạn tạo ra một ly cà phê hoàn chỉnh chuẩn vị. Chiết máy được tích hợp nhiều tính năng
để giảm thiểu việc phải dùng 2 thiết bị khác nhau để xây và pha cà phê. Giờ đây bạn chỉ
cần ấn 1 nút chiếc máy sẽ cho ra một ly cà phê hoàn thiện – tự động xay, tự đồng điều
chỉnh độ mịn của cà phê, có ngăn chứa sữa để pha các món chứa sữa,…
Chỉ cần một chiếc máy nhỏ gọn giá thành hợp lý, người tiêu dùng hoàn toàn có thể tự ở
nhà chuẩn bị cho mình những ly cà phê theo chuẩn vị của bản thân. 2.2 Focus
Nói sơ lược về cấu tạo/công nghệ của sản phẩm
Thị trường mục tiêu:
Các doanh nghiệp: Chuẩn bị máy cà phê cho nhân viên tại các văn phòng làm việc, sự
tiện lợi và tiết kiệm thời gian là tiêu chí hàng đầu mà doanh nghiệp muốn hướng đến.
Vừa tạo được nguồn cảm hứng cho nhân viên, vừa giúp nhân viên tiết kiệm được thời
gian. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực ẩm thực có thể đầu
tư thiết bị này vì sự tiện lợi và nhanh chóng.
Người tiêu dùng cá nhân: - Giới tính: Nam và nữ - Độ tuổi: 25 – 35
- Thu nhập: Cao hơn mức thu nhập trung bình của Việt Nam (trên 15 triệu/tháng).
- Vị trí: Các thành phố lớn (TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng)
- Hành vi: Sử dụng cà phê hằng ngày, thường xuyên bận rộn, ít có thời gian, thích
uống cà phê máy, đam mê công nghệ.
- Tâm lý: Thích sự tiện lợi, nhanh chóng, thích trải nghiệm sự mới lạ.
POD: Kích thước nhỏ gọn, có thể đặt ở bất cứ đâu, thiết kế tối giản, công nghệ hiện đại,
tích hợp xay và pha espresso, có khây chứa sữa và có thể làm 7 món cà phê khác nhau,
tiết kiệm thời gian và tiện lợi.
2.3 Goals and Objectives
2.3.1 Mục tiêu ngắn hạn
- Tăng độ nhận diện thương hiệu của sản phẩm.
- Phủ sóng truyền thông và đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo B2B. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
- Tăng thị phần trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị bếp F&B, có vị thế rõ ràng trên
thị trường (tăng thị phần 25% trong vòng 3 năm tới).
2.3.2 Mục tiêu dài hạn
- Trở thành nhà phân phối độc quyền các thiết bị kinh doanh bếp nhập khẩu từ Châu Âu.
- Là công ty cung cấp thiết bị cà phê máy đứng đầu trên thị trường. 2.4 Guideline
Hiện nay trên thị trường bán lẻ có rất nhiều các dòng máy pha cà phê tự động tương tự
như sản phẩm mà chúng tôi đang tạo ra – Espresso M1. Đó cũng là một thách thức mà
chúng tôi phải đối mặt, muốn được nổi bật, chúng tôi phải thể hiện cho khách hàng mục
tiêu những điểm nổi bật mà sản phẩm chúng tôi khác với các sản phẩm còn lại.
Đối với Espresso M1, không phủ nhận rằng nó có công nghệ khá giống với các dòng
máy cà phê tự động khác hiện cũng đang có mặt trên thị trường như DeLongi hay Philip.
Tuy nhiên, điểm khác biệt rõ ràng nhất đó là chúng tôi gia công Espresso M1 với công
nghệ tương tự nhưng giá thành lại rẻ hơn rất nhiều, và chúng tôi tập trung quản bá sản
phẩm ở phân khúc tầm trung.
Định giá thâm nhập thị trường (Penetration Price) thường được sử dụng bởi các thương
hiệu mới, những doanh nghiệp chuẩn bị gia nhập thị trường. Đây là phương pháp giữ giá
sản phẩm ở mức thấp nhất ở ban đầu (16.000.000 đồng/máy) so với 30 – 40 triệu
đồng/máy của đối thủ cạnh tranh lớn mạnh khác. Bên cạnh đó, chiến lược giá này nhằm
tạo ra hiệu quả truyền thông với người tiêu dùng. Các nhà bán lẻ có thể tiết kiệm được
chi phí quảng cáo và thu hút khách hàng.
Đối với truyền thông, chúng tôi sẽ tập trung đánh mạnh vào những điểm khác biệt giữa
Espresso M1 với các đối thủ cạnh tranh khác.
- Công suất 300 ly/ngày trong khi các dòng mày tương đương công suất chỉ 100 ly/ngày.
- Có thể pha chế 7 món cà phê và thức uống khác nhau.
- Hộp chứa sữa được tích hợp bên trong máy thay vì nằm ngoài như các máy khác. Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN PHẨM MỚI
3.1 Xác định vấn đề
Việt Nam là nước xuất khẩu cafe đứng thứ hai trên thế giới. Theo nghiên cứu của Ngân
hàng thế giới (WB) cho thấy tiềm năng tiêu thụ ở thị trường nội địa Việt Nam là 70.000
tấn/năm. Nghĩa là với sản lượng cafe hàng năm thu hoạch được 700.000 – 800.000 tấn
thì lượng cafe tiêu thụ nội địa tầm 10%.
Thưởng thức cafe cũng là một nét văn hóa của Việt Nam. Chúng tôi tạo ra máy cà phê tự
động từ bước xây đến chế biến ra một ly cà phê hoàn chỉnh chuẩn vị. Dịch Covid-19
ngày càng phức tạp, nhiều nhà hàng đóng cửa, người tiêu dùng cũng hạn chế ra ngoài và
đi lại, việc sở hữu riêng cho mình một chiếc máy cà phê tại nhà vô cùng tiện lợi và an toàn. 3.2 Concept Bảng 3: Concepts
Concept 1: Espresso M1 đa chức năng Công nghệ Thiết kế Điểm mạnh
Là một phiên bản cải tiến
mạnh so với concept 1 về
Pha hoàn toàn tự động, có
thiết kế lẫn chức năng
hộp chứa sữa tích hợp
nhưng vẫn giữ được lợi bên trong máy. Công suất thế về giá 300 ly/ngày. Có thể pha đa dạng các Có thể pha chế ra 07 món loại café nước khác nhau.
Nhỏ gọn, và dễ dàng sử dụng
Concept 2: Espresso M1 cơ bản Công nghệ Thiết kế Điểm mạnh Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ
Được trang bị vòi đánh Với một máy pha café sữa. Dung tích lớn, công đơn thuần với café đen suất mạnh, thao tác khá nhưng cực kỳ chuẩn xác
phức tạp và cần trang bị với từng li so với công thêm máy xay cà phê. thức pha café.
3.2.1 Nghiên cứu thị trường
Nhóm chúng tôi đưa ra 8 yếu tố để khảo sát xem đâu là những yếu tố có tác động trực
tiếp tới hành vi mua sắm của khách hàng.
Những yếu tố này được đánh giá theo thang điểm từ 1-5:
(1): Rất không cần thiết (2): Không cần thiết (3): Bình thường (4): Cần thiết (5): Rất cần thiết
Bảng 4: Bảng kết quả khảo sát Average Yếu tố (1) (2) (3) (4) (5) Point Tiện lợi 0 0 10 23 67 4.57 Thiết kế 0 0 9 20 71 4.62 đẹp Đa chức 0 0 4 16 80 4.76 năng 4.46 Giá 0 0 9 36 55 Tiết kiệm 0 26 37 31 6 3.17 lượng café Tiết kiệm 0 24 35 36 5 3.22 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ diện tích Bền bỉ 9 27 40 19 5 2.75 Độ chính 4.21 0 0 27 25 48 xác cao
Qua khảo sát thì sự tiện lợi, độ chính xác cao, đa chức năng và giá là những yếu tố mà
khách hàng cho rằng đó là quan trọng nhất đối với mua máy pha café tự động Espresso M1. 3.2.2 Perceptual Map
Trước khi tới Perceptual map thì chúng ta hãy so sánh đối với các đối thủ có trên thị trường.
Bảng 5: So sánh đối thủ cạnh tranh. Sản Độ chính Đa chức Hình ảnh Tiện lợi Giá phẩm xác cao năng Không thể Giá Máy khá pha café cho cồng một cách Không thể mỗi
kềnh và chính xác pha đa máy De khó di so với dạng café khá là Longhi chuyển công thức cao ban đầu Không thể Giá Máy khá pha café cho cồng một cách Không thể mỗi
kềnh và chính xác pha đa máy khó di so với dạng café Philip khá là chuyển công thức cao ban đầu Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g | Tr ng Đ ườ ại h c Hoa Sen ọ Không thể Giá Máy khá pha café cho cồng một cách Không thể mỗi
kềnh và chính xác pha đa máy khó di so với dạng café Franke khá là chuyển công thức cao ban đầu Cân đo Có thể tự
Máy nhẹ, đong đếm cân chỉnh Giá cả
dễ dàng một cách sữa để thấp và Concep
di chuyển hoàn hảo cho ra các rất t 1
ở bất cứ để cho ra 1 loại café cạnh đâu ly café như tranh ngon nhát matte,... Cân đo Giá
Máy nhẹ, đong đếm Chỉ có thể thấp
dễ dàng một cách pha loại Concep hơn
di chuyển hoàn hảo cà phê t 2 bản
ở bất cứ để cho ra 1 đen bình concep đâu ly café thường t 1 ngon nhát
Bảng 6: So sánh các chỉ số với đối thủ cạnh tranh Độ chính xác Tiện lợi Đa chức năng Giá cao De Longhi 0.24 1.25 0.48 -1.69 Philip 0.12 0.31 -1.21 -1.1 Franke -0.72 0.61 -0.92 -1.31 Concept 1 0.94 0.89 0.99 1.28 Concept 2 0.82 0.75 -1.45 1.6 Đ án cu ề i kỳ môn Qu ố n tr ả s ị n ph ả m ẩ T r a n g |