Bài Làm: Điều lệ ( Tìm kiếm đọc biểu mẫu trên mạng về quy định thành lập
Hợp Tác Xã :
Một Số Quy Định Chung :
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể được tổ chức và hoạt động trên cơ sở sở hữu tập
thể về liệu sản xuất và tài sản. Tài sản, vốn và tư liệu sản xuất của hợp tácđược hình
thành chủ yếu từ sự đóng góp của các thành viên, khi họ gia nhập hợp tác xã. Trong hợp
tác sự liên kết rộng rãi của những người lao động, của các hộ thành viên, của các nhà
đầu tư, của các doanh nghiệp nhỏ và vừa... thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Sự
liên kết và hợp tác này không bị giới hạn bởi số lượng thành viên, quy mô, lĩnh vực và địa
bàn sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. Ngoài các thành viên là cá nhân, các hộ gia đình,
các tổ chức, các doanh nghiệp khác cũng có thể được kết nạp làm thành viên hợp tác xã.
Trong trường hợp này, các hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp sẽ cử ra người làm đại
diện thể hiện nguyện vọngtiếng nói của họ trong việc quyết định các vấn đề quan trọng
của hợp tác xã.
1. Số thành viên: HTX phải ít nhất 7 thành viên, trong đó ít nhất 5 thành viên
người lao động tham gia lao động trong HTX.
Theo Luật Hợp tác 2012 các quy định như sau:
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên
tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Vốn điều lệ tổng số vốn do thành viên, hợp tác xã thành viên góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Vốn góp tối thiểu số vốn nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải góp vào vốn điều lệ của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để trở thành
thành viên, hợp tác xã thành viên.
2. Mục đích hoạt động: HTX phải mục đích hoạt động kinh tế nhằm cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ hoặc thực hiện các hoạt động khác nhằm phục vụ lợi ích chung của
các thành viên.
Các hợp tác xã cách pháp nhân, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc hoạch định
quy hoạch, kế hoạch sản xuất, kinh doanh làm dịch vụ. Hợp tác xã quyền chủ động trong
việc huy động vốn, kết nạp, khai trừ thành viên, ký kếtthực hiện các hợp đồng kinh tế, tự chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốntài sản của hợp c
xã. Nhà nước các tổ chức, nhân trong ngoài nước thể giúp đỡ, hỗ trợ cho hợp tác
về vật chất và tinh thần, nhưng không chịu trách nhiệm thay cho các hợp tác xã.
Hoạt động của hợp tác nhằm mục đích chủ yếu hỗ trợ, phục vụ lợi ích kinh tế của nhân
các thành viên lợi ích chung của tập thể, đồng thời coi trọng các lợi ích xã hội của cộng đồng
dân cư. Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã được đánh giá không chỉ về mặt kinh tế, lợi nhuận đạt
được, mà còn cả về mặt nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật, bảo đảm an sinh hội
cải thiện đời sống tinh thần cho các thành viên.
Quyền tự chủ của hợp tác xã được thể hiện qua việc các hợp tác xã các quyền bản như:
Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của
mình; quyết định tổ chức quản hoạt động của hợp tác xã; Thuê sdụng lao động theo
nhu cầu; tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký
nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên hợp tác xã; cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ,
việc làm cho thành viên hợp tác và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối
với thành viên hợp c xã; kết nạp mới, chấm dứt cách thành viên hợp tác xã; tăng, giảm vốn
điều lệ trong quá trình hoạt động; góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu
hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã; thực hiện việc phân phối thu nhập, xử các khoản lỗ, khoản nợ
của hợp tác xã và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của hợp c được thể hiện qua việc các hợp tác trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ:
1) Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng;
2) Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê; 3
) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản các quỹ của hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
4) Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của
pháp luật;
5) kết thực hiện hợp đồng lao động, đỏng bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế các chính
sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
6) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Giấy phép thành lập: HTX cần phải giấy phép thành lập do quan quản Nhà
nước cấp.
- Giấy đề nghị đăng thành lập hợp tác xã;
- Điều lệ của hợp tác xã;
- Phương án sản xuất kinh doanh;
- Danh sách thành viên;
- Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung như:
+ Phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Bầu hội đồng quản trị chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng
giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác thành viên hoặc thuê giám đốc
(tổng giám đốc);
+ Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát vn;
+ Các nội dung khác liên quan đến việc thành lập tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã.
4. Tài sản vốn: HTX phải tài sản vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh. Vốn
của HTX được hình thành
1) Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác
của hợp tác xã. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của hợp tác do quốc
phòng, an ninh hoặc lợi ích quốc gia thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật
về trưng mua, trưng dụng tài sản.
2) Bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng giữa hợp tác với các loại hình doanh
nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
3) Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm không can thiệp vào hoạt động hợp pháp của
hợp tác xã.
Bên cạnh đó, Nhà nước còn cam kết thực hiện những sự hỗ trợ hợp tác xã trong việc đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, hỗ trợ ứng dụng khoa học,
thuật công nghệ mới; tạo điều kiện cho hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội...
Nhà nước còn cam kết cho các hợp tác được hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp các loại thuế khác theo quy định của pháp luật thuế, ưu đãi lệ phí đãng hợp tác
xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Các hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp,
ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi như đối với tất cả các hợp tác khác, còn được
hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi đặc biệt của Nhà nước như: Đầu phát triển kết cấu hạ tầng;
giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác theo quy định của pháp luật về đất
đai; ưu đãi về tín dụng; vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; che biến sản phẩm.
Tham Khảo:
https://thuvienphapluat.vn/cong-dong-dan-luat/so-thanh-vien-so-von-toi-thieu-de-thanh-lap-hop-
tac-xa-la-bao-nhieu-206925.aspx
https://luatminhkhue.vn/khai-niem-hop-tac-xa-dac-diem-cua-hop-tac-xa-theo-quy-dinh-moi.aspx
https://luatminhkhue.vn/khai-niem-hop-tac-xa-dac-diem-cua-hop-tac-xa-theo-quy-dinh-
moi.aspx#google_vignette
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/mau-ho-so-thanh-lap-hop-tac-xa-440.html
Từ những điều lệ kể trên xây dựng những Điều Lệ chung dành cho các bên liên quan :
Điều 1. Mục tiêu phạm vi hợpc kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Các bên nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có
được từ việc hợp tác kinh doanh.
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
- Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản hoạt động kinh
doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
-Chịu quản hình kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
-Chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch
vụ như:
-Tìm kiếm, , thanh toán hợp đng với các bên cung cấp nguyên liệu;
-Chung tay quản lý, xúc tiến quá trình bán cung cấp dịch vụ, sản phẩm
-Đầu xúc tiến phát triển hoạt đng thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 3. Góp vốn phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Các thành viên trong HTX góp vốn tương ứng với:…../Người
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau
Các thành viên trong HTX sẽ được hưởng ….. % trên lợi nhuận ( tương đương với
số tiền đóng góp ) sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính
được tính bắt đầu từ ngày …đến ngày …. của năm riêng năm …. năm tài chính
được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải
thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc
đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để đắp chi phí và tiếp
tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp
luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép ràng,
đầy đủ, xác thực.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Các thành viên trong HTX kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng.Các thành viên vi phạm thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy
ra.
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào khó khăn trở ngại thì phải
báo cho các thành viên còn lại.
8.4. Các thành viên trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện
công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản chữ
ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết
trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải .
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp
đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp
đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành bằng tiếng Việt, mỗi Thành viên giữ 01 (một)
bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày.

Preview text:

Bài Làm: Điều lệ ( Tìm kiếm – đọc biểu mẫu trên mạng về quy định thành lập Hợp Tác Xã :
Một Số Quy Định Chung :
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể được tổ chức và hoạt động trên cơ sở sở hữu tập
thể về tư liệu sản xuất và tài sản. Tài sản, vốn và tư liệu sản xuất của hợp tác xã được hình
thành chủ yếu từ sự đóng góp của các thành viên, khi họ gia nhập hợp tác xã. Trong hợp
tác xã có sự liên kết rộng rãi của những người lao động, của các hộ thành viên, của các nhà
đầu tư, của các doanh nghiệp nhỏ và vừa... thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Sự
liên kết và hợp tác này không bị giới hạn bởi số lượng thành viên, quy mô, lĩnh vực và địa
bàn sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. Ngoài các thành viên là cá nhân, các hộ gia đình,
các tổ chức, các doanh nghiệp khác cũng có thể được kết nạp làm thành viên hợp tác xã.
Trong trường hợp này, các hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp sẽ cử ra người làm đại
diện thể hiện nguyện vọng và tiếng nói của họ trong việc quyết định các vấn đề quan trọng của hợp tác xã.

1. Số thành viên: HTX phải có ít nhất 7 thành viên, trong đó có ít nhất 5 thành viên là
người lao động tham gia lao động trong HTX.
Theo Luật Hợp tác xã 2012 có các quy định như sau:
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên
tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Vốn điều lệ là tổng số vốn do thành viên, hợp tác xã thành viên góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Vốn góp tối thiểu là số vốn mà cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải góp vào vốn điều lệ của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để trở thành
thành viên, hợp tác xã thành viên.
2. Mục đích hoạt động: HTX phải có mục đích hoạt động kinh tế nhằm cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ hoặc thực hiện các hoạt động khác nhằm phục vụ lợi ích chung của các thành viên.

Các hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc hoạch định
quy hoạch, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ. Hợp tác xã có quyền chủ động trong
việc huy động vốn, kết nạp, khai trừ thành viên, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế, tự chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn và tài sản của hợp tác
xã. Nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có thể giúp đỡ, hỗ trợ cho hợp tác xã
về vật chất và tinh thần, nhưng không chịu trách nhiệm thay cho các hợp tác xã.
Hoạt động của hợp tác xã nhằm mục đích chủ yếu là hỗ trợ, phục vụ lợi ích kinh tế của cá nhân
các thành viên và lợi ích chung của tập thể, đồng thời coi trọng các lợi ích xã hội của cộng đồng
dân cư. Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã được đánh giá không chỉ về mặt kinh tế, lợi nhuận đạt
được, mà còn cả về mặt nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật, bảo đảm an sinh xã hội và
cải thiện đời sống tinh thần cho các thành viên.
Quyền tự chủ của hợp tác xã được thể hiện qua việc các hợp tác xã có các quyền cơ bản như:
Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của
mình; quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã; Thuê và sử dụng lao động theo
nhu cầu; tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký
nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên hợp tác xã; cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ,
việc làm cho thành viên hợp tác xã và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối
với thành viên hợp tác xã; kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã; tăng, giảm vốn
điều lệ trong quá trình hoạt động; góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu
hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã; thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ
của hợp tác xã và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của hợp tác xã được thể hiện qua việc các hợp tác xã có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ:
1) Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký;
2) Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê; 3
) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
4) Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật;
5) Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đỏng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính
sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
6) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Giấy phép thành lập: HTX cần phải có giấy phép thành lập do cơ quan quản lý Nhà nước cấp.
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
- Điều lệ của hợp tác xã;
- Phương án sản xuất kinh doanh; - Danh sách thành viên;
- Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung như:
+ Phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng
giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
+ Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Tài sản và vốn: HTX phải có tài sản và vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh. Vốn
của HTX được hình thành

1) Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác
của hợp tác xã. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của hợp tác xã vì lý do quốc
phòng, an ninh hoặc lợi ích quốc gia thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật
về trưng mua, trưng dụng tài sản.
2) Bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng giữa hợp tác xã với các loại hình doanh
nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
3) Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và không can thiệp vào hoạt động hợp pháp của hợp tác xã.
Bên cạnh đó, Nhà nước còn cam kết thực hiện những sự hỗ trợ hợp tác xã trong việc đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, hỗ trợ ứng dụng khoa học, kĩ
thuật và công nghệ mới; tạo điều kiện cho hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội...
Nhà nước còn cam kết cho các hợp tác xã được hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật vê thuế, ưu đãi lệ phí đãng ký hợp tác
xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp,
ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi như đối với tất cả các hợp tác xã khác, còn được
hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi đặc biệt của Nhà nước như: Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng;
giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đất
đai; ưu đãi về tín dụng; vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; che biến sản phẩm. Tham Khảo:
https://thuvienphapluat.vn/cong-dong-dan-luat/so-thanh-vien-so-von-toi-thieu-de-thanh-lap-hop-
tac-xa-la-bao-nhieu-206925.aspx
https://luatminhkhue.vn/khai-niem-hop-tac-xa-dac-diem-cua-hop-tac-xa-theo-quy-dinh-moi.aspx
https://luatminhkhue.vn/khai-niem-hop-tac-xa-dac-diem-cua-hop-tac-xa-theo-quy-dinh- moi.aspx#google_vignette
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/mau-ho-so-thanh-lap-hop-tac-xa-440.html
Từ những điều lệ kể trên xây dựng những Điều Lệ chung dành cho các bên liên quan :
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Các bên nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có
được từ việc hợp tác kinh doanh.
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
- Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh
doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
-Chịu quản lý mô hình kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
-Chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
-Tìm kiếm, , thanh toán hợp đồng với các bên cung cấp nguyên liệu;
-Chung tay quản lý, xúc tiến quá trình bán và cung cấp dịch vụ, sản phẩm
-Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh 3.1. Góp vốn
Các thành viên trong HTX góp vốn tương ứng với:…../Người
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau
Các thành viên trong HTX sẽ được hưởng ….. % trên lợi nhuận ( tương đương với
số tiền đóng góp ) sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính
được tính bắt đầu từ ngày …đến ngày …. của năm riêng năm …. năm tài chính
được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải
thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc
đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp
tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp
luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Các thành viên trong HTX kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng.Các thành viên vi phạm thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải
báo cho các thành viên còn lại.
8.4. Các thành viên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện
công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ
ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết
trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải .
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp
đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp
đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành bằng tiếng Việt, mỗi Thành viên giữ 01 (một)
bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.