Quy luật phân bố electron trong nguyên tử | Tài liệu môn Hóa học 1 | Đại học Bách khoa hà nội

Phát biểu: trong một nguyên tử không thể tồn tại hai electron có cùng giá trị 4 số lượng tử. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 1 giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

III. Quy lut phân b electron trong nguyên t.
1, Nguyên lý loi tr Pauli
- Phát biu: trong mt nguyên t không th tn ti hai electron có cùng giá tr 4 s ng t
n, l, m
l
, m
s
.
- Trong 1 AO: tối đa 2 electron và có giá tr m
s
ngược du nhau. Dựa vào điều này ta
th xác định s electron tối đa ca phân lp hay lp electron.
VD: Lp K ng vi n = 1, l = 0, m
l
= 0 vy 1 orbital nên tối đa 2 electron
Lp L ng vi n = 2
0 0 1 2
1 1,0, 1 3 6
l
l
l m AO e
l m AO e
= = =
= = + =
vy lp L có tối đa 8 electron
Lp M ng vi n = 3
0 0 1 2
1 1,0, 1 3 6
2 2, 1,0, 1, 2 5AO 10
l
l
l
l m AO e
l m AO e
l m e
= = =
= = + =
= = + + =
vy lp M có tối đa 18 electron
2. Nguyên lý vng bn Kleskopxki
- Phát biu:. Electron được điền vào các AO t năng lượng thấp đến năng lượng cao.
- H quả: Điền electron vào các phân lp trong mt nguyên t TTCB theo th t tng s
n + l
tăng dần. Khi hai phân lp có cùng giá tr n+l thì elecron điền trước tiên vào phân
lp có giá tr n+l nh hơn.
Th t đin electron:
3. Quy tc Hund:
- Phát biểu: Các electron có khuynh hưng phân b đều vào các AO ca phân lp sao cho
phân lp có s electron độc thân là ln nht
VD: C (Z = 6) cu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
2
biu din dng ô lượng t:
1s
2s
2p
3s
3p
4s
5s
5p
6s
4f
5d
7s
5f
6d…
n+l
1
2
3
4
5
6
7
8
Vì 3 AO 2p đều có năng lượng bng nhau nên có th điền 2 trong 3 AO đều đúng. Có 2
electron độc thân. T/m quy tc Hund
Cách điền sai, s electron = 0 không tm quy tc Hund.
| 1/2

Preview text:

III. Quy luật phân bố electron trong nguyên tử.
1, Nguyên lý loại trừ Pauli
- Phát biểu: trong một nguyên tử không thể tồn tại hai electron có cùng giá trị 4 số lượng tử n, l, ml, ms.
- Trong 1 AO: tối đa 2 electron và có giá trị ms ngược dấu nhau. Dựa vào điều này ta có
thể xác định số electron tối đa của phân lớp hay lớp electron.
VD: Lớp K ứng với n = 1, l = 0, ml = 0 vậy có 1 orbital nên tối đa 2 electron
l = 0  m = 0 →1AO = 2e l
Lớp L ứng với n = 2  
vậy lớp L có tối đa 8 electron
l = 1 m = 1 − ,0, 1 + → 3AO = 6el
l = 0  m = 0 →1AO = 2e l
Lớp M ứng với n = 3  l = 1  m = 1 − ,0, 1 + → 3AO = 6el
l = 2  m = 2 − , 1 − ,0, 1 + , 2 + → 5AO = 10el
vậy lớp M có tối đa 18 electron
2. Nguyên lý vững bền Kleskopxki
- Phát biểu:. Electron được điền vào các AO từ năng lượng thấp đến năng lượng cao.
- Hệ quả: Điền electron vào các phân lớp trong một nguyên tử ở TTCB theo thứ tự tổng số
n + l tăng dần. Khi hai phân lớp có cùng giá trị n+l thì elecron điền trước tiên vào phân
lớp có giá trị n+l nhỏ hơn. Thứ tự điền electron:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d… n+l 1 2 3 4 5 6 7 8 3. Quy tắc Hund:
- Phát biểu: Các electron có khuynh hướng phân bố đều vào các AO của phân lớp sao cho
phân lớp có số electron độc thân là lớn nhất
VD: C (Z = 6) cấu hình electron: 1s22s22p2 biểu diễn ở dạng ô lượng tử:
Vì 3 AO 2p đều có năng lượng bằng nhau nên có thể điền 2 trong 3 AO đều đúng. Có 2
electron độc thân. T/m quy tắc Hund
Cách điền sai, số electron = 0 không tm quy tắc Hund.