1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
ĐI ĐI
---- -- --
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
***
Quy luật về s phù hợp ca quan h sản xuất vi
trình đ phát triển ca lc lượng sả ất và vận xu n
dụng quy luật này vào vic tìm hiểu tính tất yu
ca nền kinh t nhiều thành phần  nưc ta.
Tiểu luận cui kì môn: Ch ngha x hi khoa hc
M MÔN HỌC & M LP: LLCT130105_23_1_09CLC
NHM THC HIN: Ceasi
GING VIÊN HƯNG DN: ThS. Trần Ngc Chung
2
DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIN Đ TÀI
VÀ BNG ĐIỂM T ĐÁNH GIÁ CHO TNG THÀNH VIÊN
ì à
Đ
tư
í
à
í
ĐIỂ
(điể
i đa
à 10đ)
Trương Ti
Đ i Sơn
Quy cách chấm điểm
3 = tt hơn cc thnh viên khc trong nhm
2 = tương đương vi mc đ trung bnh ca
nhm
1 = dưi mc trung bnh ca nhm
0 = không tham gia v gip g cho nhm
-1 = l tr ngi đi vi nhm
Ging viên hưng dn: ThS. Trn Ngc Chung
ĐIM TIU LUN: …………………………………………
NHN XT C GV:A
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
GV k tên
3
MỤC LỤC
PHN M ĐU 1
PHN NỘI DUNG 3
Chương 1: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc ợng s n xut 3
1.1. Khi nim cơ bản 3
1.1.1. Phương thc sản xut 3
1.1.2. Lc lượng sản xut 3
1.1.3. Quan h sản xut 5
1.1.4. Lc lượng sản xut quyt định quan h sản xut 5
1.1.5. S tc đng quan h sản xut đn lc lượng sản xut 6
1.2.  ngha 8
1.2.1. Đời sng xã hi 8
1.2.2. Đi vi nưc ta 9
Chương 2: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t
nhiu thnh phần  nưc ta. 12
PHN KT LUẬN 18
BNG PHÂN CÔNG NHIM VỤ TRONG NHM
TÀI LIU THAM KHO 19
1
PHN M ĐU
1. Lí do chn đ ti
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut l quy lut ht sc phổ bin trong công cuc xây dng đt nưc ca
mỗi quc gia. S mâu thuẫn hay phù hợp giữa quan h sản xut v lc lượng sản
xut đu c ảnh hưng rt ln đn nn kinh t. S tổng ho mi quan h giữa lc
lượng sản xut v quan h sản xut to nên mt nn kinh t c lc lượng sản xut
pht trin kéo theo mt quan h sản xut pht trin. Ni cch khc quy lut quan h
sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ ca lc lượng sản xut l mt điu kin
tt y t nu đ pht trin m n kinh t ca mỗi quc gia.
Do vy, nghiên cu v quy lut ny sẽ gip cho mỗi sinh viên chng ta, đc bit
l sinh viên khi kinh t, c thêm những hiu bit ban đầu v sâu sắc hơn v s pht
trin ca nưc ta cũng như trên th gii; hiu được quy lut vn đng ca nn kinh
t từ đ c th gp mt phần nhỏ bé ca mnh vo s nghip xây dng nưc nh sau
ny. Tuy nhiên, vic nắm bắt được quy lut ny không phải l đơn giản, nhn bit
được mt quan h sản xut c phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
thuợng sản xut hay không hon ton phải phụ c vo thc tin ca sản xut v
kinh nghim bản thân. Vi những chính sch, đường li v ch trương đng đắn,
nắm bắt tt quy lut ca đảng v nh nưc, nn kinh t, đc bit l kinh nhiu thnh
phần đã pht trin mnh mẽ, đưa nưc ta từ mt nưc nông nghip lc hu pht trin
thnh nưc sản xut nông nghip tiên tin; gp phần đẩy nhanh nn kinh t nưc
nh đi sang mt hưng khc, snh vai cùng cc nưc trong khu vc v trên th gii.
Vi mong mun tm hiu r bản cht, sâu sắc hơn v quy lut quan h sản xut
v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut ảnh hưng đn công cuc xây dng v
pht trin nn kinh t nhiu thnh phần ca nưc ta, nhm Ceasi quyt định chn đ
ti:” Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut v vn dụng quy lut ny vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh
t nhiu thnh phần  nưc ta”.
2
2. Mục tiêu nghiên cu
Bi vit ny tp trung nghiên cu quan h giữa sản xut v s pht trin ca lc
lượng lao đng. N xem t cch mi quan hny ảnh hưng đn hiu sut lm
vi hic, s n đi ho v khả năng cnh tranh ca cc doanh nghip v ngnh công
nghip. Mục tiêu l hiu tính quan trng ca kinh tđa thnh phầ t Nam. n Vi
Bi vit đ t cc cch p dụng kt quả nghiên cu vo quy hoch v chính sch xu
pht trin kinh t ca Vit Nam đ ti ưu ha hiu sut v s pht trin b ững. n v
Nghiên cu ny c mục tiêu rng ln v c th mang li thông tin quan trng v
liên kt giữa sản xut v pht trin kinh t t Nam.Vi
3
CHƯƠNG 1: QUY LU  S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI T V
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC ỢNG SN XUẤT
1.1. Khái nim cơ bản
1.1.1. Phương thc sn xut
Phương thc sản xut l cch thc con người tin hnh qu trnh sản xut ca cải
vt cht những giai đon lịch s nht định ca hi loi người. Mỗi giai đon ca
lịch s sẽ c mt phương thc sản xut khc nhau. Tương ng vi từng phương thc sản
xut, những đc đim, tính cht v kt cu sẽ được hnh thnh cùng v  pht trin ci s a
xã hi.
Ni cch khc, phương thc sản xut l s k ợp ca lc lượng sản xut v quan h t h
sản xut. Đ l qu trnh con người s dụng những công cụ lao đng, ti nguyên thiên nhiên
đ ng vo t nhiên v to ra c t ch ụ cho s tồn t n ctc đ a cải v t, phục v i v pht tri a
con người.
Mỗi giai đon lịch s s t phương th t riêng. S k ừa v thay thc m c sản xu th
tip ni nhau ca cc phương thc sản xut trong lịch s quy ịnh s pht tri a xã t đ n c
hi loi người từ cổ đ n hi i. i đ n đ
Trong xã hi nguyên thy, phương thc sản xut lnhững k thut đnh bắt t nhiên,
khí tsơ, không cssng to. Còn đi vi hi hin đi, phương thc sản xut
đã c những yêu cầu cao hơn, v trnh đ ng cp, kinh nghim v công ngh., b
1.1.2. Lực lượng sn xut
Lc lượng sản xut l s kt hợp giữa người lao đng vi tư liu sản xut, to ra sc
sản xut v năng lc thc tin lm bin đổi cc đi tượng vt cht ca gii t nhiên theo
nhu cầu nht định ca con người v xã hi.
Trong cu thnh ca lc lượng sản xut, c th c mt vi ý kin no đ khc nhau v
mt s yu t khc ca lc lượng sản xut, song suy cho cùng th chng đu vt cht ha
4
thnh hai phần ch yu l liu sản xut v . Trong đ liu sản xungưi lao đng t
đng vai trò l khch th, còn con người l ch th.
Tư liu sản xut được cu thnh từ hai b phn đ l đi tượng lao đng v tư liu lao
đng. Thông thường trong qu trnh sản xut phương tin lao đng còn được gi l s
h tầng ca nn kinh t. Trong bt k mt nn sản xut no công cụ sản xut bao giờ cũng
đng vai trò l then cht v l chỉ tiêu quan trng nht. Hin nay công cụ sản xut ca con
người không ngừng được cải thin v dẫn đn hon thin, nhờ thnh tu ca khoa hc kỹ
thut đã to ra công cụ lao đng công nghip my mc hin đi thay th dần lao đng ca
con người. Do đ công cụ lao đng luôn l đc nht, cch mng nht ca lc lượng sản
xut.
Bt k mt thời đi lịch s no, công cụ sản xut bao giờ cũng l sản phẩm tổng hợp,
đa dng ca ton b những phc hợp kỹ thut được hnh thnh v gắn lin vi qu trnh sản
xut v pht trin ca nn kinh t. N l s kt hợp ca nhiu yu t trong đ quan trng
nht v trc tip nht l trí tu con người được nhân lên trên s k thừa nn văn minh
vt cht trưc đ.
Nưc ta l mt nưc giu ti nguyên thiên nhiên, c nhiu nơi m con người chưa
từng đt chân đn nhưng nhờ vo tin b ca KHKT v qu trnh công ngh tiên tin con
người c th to ra được sản phẩm mi c ý ngha quyt định ti cht lượng cuc sng v
 trị ca nn văn minh nhân loi. Chính vic tm kim ra cc đi tượng lao đng mi sẽ
tr thnh đng lc cun ht mi hot đng ca con người.
Tư liu lao đng dù c hin đi đn đâu nhưng tch khỏi con người th n cũng không
pht huy tc dụng ca chính bản thân. Chính vy m Nin đã vit: “lc lượng sản xut
hng đầu ca ton th nhân loi l công nhân, l người lao đng". Người lao đng vi những
kinh nghim, thi quen lao đng, s dụng tư liu sản xut đ to ra ca cải vt cht. Tư liu
sản xut vi cch l khch th ca lc lượng sản xut, v n chỉ pht huy tc dụng khi
n được kt hợp vi lao đng sng ca con người. Đi hi VII ca Đảng đã khẳng định:
“S nghip pht trin kinh t đt con người lên vị trí hng đầu, vị trí trung tâm thng nht
tăng trưng kinh t vi công bằng khoa hc v tin b xã hi”.
5
Người lao đng vi tư cch l mt b phn ca lc lượng sản xut xã hi phải l người
c th lc, c tri thc văn ha, c trnh đ chuyên môn nghip vụ cao, c kinh nghim v
thi quen tt, phẩm cht cch lnh mnh, lương tâm ngh nghip v trch nhim
trong công vic. Trưc đây do chưa ch trng đng mc đn vị trí ca người lao đng,
chng ta chưa bit khai thc pht huy mi sc mnh ca nhân t con người. Đnh rằng năng
lc v kinh nghim sản xut ca con người còn phụ thuc vo những tư liu sản xut hin
c m h đang s dụng. Nhưng tích cc sng to ca h đã thc đẩy nn kinh t pht trin
Quan hệ sn xut
Quan h sản xut l mt trong những phm trù ca trit hc đ chỉ mi quan h giữa
những người lao đng vi nhau trong qu trnh sản xut.
Quan h sản xut bao gồm cc quan h s hữu liu sản xut, quan h v tổ chc,
quản v quan h v phân phi thnh phẩm lm ra. Đây l mi quan h do chính con người
to ra, nhưng s hnh thnh v tin trnh pht trin ca n th din ra mt cch khc
m không phụ thuc vo ý chí ca con người.
Theo Trit hc Mc Lênin th quan h sản xut được xc định thông qua ba mt, gồm:
Quan h giữa con người vi con người trong vic chim hữu liu sản xut, hay
còn được gi l quan h s hữu.
Quan h giữa người vi người trong hot đng tổ chc, quản lý xã hi, hay còn được
gi l quan h tổ chc v quản lý.
Quan h giữa người vi người trong vic phân chia, lưu thông thnh phẩm đã to ra,
hay còn được gi l quan h phân phi lưu thông.
Trong đ th quan h s hữu sẽ chim vị trí tuyt đi v được xc định l đim đc
trưng cho từng giai đon ca xã hi.
1.1.4. Lực lượng sn xut quyết định quan hệ sn xut
- S pht trin c lc lượng sản xut  v thay đổi tính cha (nâng cao trnh đ t) đã
lm thay đ i i quan h sản xut sao cho phù hợp v lc lượng sản xut đượ  hin như c th
sau:
6
- Phương thc sản xut m quan h sản xut luôn phù hợp v  v i ra đời, i trnh đ
tính ch t c i ra đ i, a lc lượng sản xut. Khi phương thc sản xut m quan h sản xut
v cơ bản l phù hợp nhưng thỉnh thoảng c trường hợp không phù hợp.
Ví dụ: Nư t đ i kc ta bắ u thờ  qu đ lên ch ngha xã hi. Chng ta duy ý chí, lm
cho a quan h sản xut c nhiu yu t pht trin qu nhanh, vượt xa trnh đ, tính cht c
lc lượng sản xut. Đ l quan h s hữu tiên tin (s hữu Nh nư s hữu tp thc, ) li
tồn ti trên 1 tr  kinh t lc lượng sản xut r u, dẫn đn không phù hợp. Đây l t t t lc h
trường hợp him khi xảy ra, thường th quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut.
- (quan h s hữu tư liu sản xut…) kh ổn định, chQuan h sản xut m thay đổi,
còn lc lượng sản xut ụ lao đng, …) luôn thay đổi. Lc đầu th phụ hợp nhưng (công c
sau đ chng li không phù hợp do t  thay đổ a chng không như nhau. V quan c đ i c
h sản xut quan h s hữu m nh quan h s thay đ i ch m, trong đ l thay đổi ch t (do
hữu ờng được php lu n php quy định, n to thnh trt t nn tảng KT-XH nên thư t, hi
không d dng thay đổi được. Trong khi đ, lc lượng sản xut, đc bi t l công c lao
đng thay đổ t nhanh. i r
- lc lượng sản xut ổi đn mt trnh đ v tính cht no đ th n sKhi thay đ
không còn phù hợp v quan h sản xut nữa, t ẫn v quan h sản xut i c l n mâu thu i
hin c.
Mâu thuẩn ny ngy cng gay gắt đòi hỏi phải đượ ằng cch xa bỏ c giả i quy t b
quan h sản xut cũ, thay th vo đ quan h sản xut mi cho phù hợp vi trnh đ v
tính ch t m i c a lc lượng sản xut. Ta thay đổ quan h sản xut thông qua CMXH din i
ra trên lnh vc kinh t c , g ng kinh t, mi thay đổi l cch m i đượ quan h sản xut.
Vy từ đ phương thc sản xut cũ mt đi, phương thc sản xut m n b hơn ra i ti
đời.
1.1.5. Sự tác động quan hệ sn xut đến lực lượng sn xut
7
Do quan h sản xut c tính đc lp tương đi so v lc lượng sản xut nên quan h i
sản xut tc đng ngược l lc lượng sản xut. Quan h sản xut c tính đc lp tương đi i
l do:
- Quan h sản xut l hnh th hi ca qu trnh sản xut. Xét đn cùng n phụ c
thu thuc, nhưng n hon ton không ph c, n c tính đ p tương đc l i.
- Quan h sản xut ni chung, quan h s hữu ni riêng trc tip quy định mục đích
ca nn sản xut xã hi, v v vy n tc đng đn lc lượng sản xut. Ví dụ ch ngha tư :
bản, mục đích l sản xut ra hng ha bn trên thị ờng đ sản thu được gi trị ng trư th
dư. xã hi phong kin, địa ch tổ c sản xut đ thu địa tô. Nưc ta ngy nay mục đích ch
sản xut xã h sản xut ra nhiu c ải đ ỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ca nhân dân ta i l a c th
ngy cng cao, đ m rng sản xut, không chy ợi nhun. theo l
- Quan h sản xut chi phi trc tip đn lợi ích ca người lao đng, nht l quan h
quản lý v phân phi. Trư ờ ơ v  pht trin c lc lượng c khi đổi mi, ngư i ta r t th i s a
sản xut v lm nhiu hay lm ít th cũng ng như nhau. Ngy nay, lm theo lao đng
hưng theo năng lc nên to điu kin pht trin lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut thc đẩy lc lượng sản xut pht trin khi n phù hợp vi lc lượng
sản xut: Bnh thường giai đon đầu l thc đẩy nhưng c chỗ bt thường: c ta trưc
đổi mi rơi vo tnh trnh duy ý chí, v vy to ra quan h sản xut c những yu t vượt
trưc so vi trnh đ, tính cht ca lc lượng sản xut km hãm lm lc lượng sản xut ngy
cng yu đi, kinh t rơi vo khng hoảng.
- Quan h sản xut km hãm lc lượng sản xut pht trin khi n mâu thuẫn v lc i
lượng sản xut, thường thường l giai đon cui, tuy nhiên s km hãm chỉ mang tính tm
thời, mt lc no đ lc lượng sản xut sẽ được giải phng ra khỏi skm hãm ca quan
h sản xut đ thc đẩy pht trin tin lên, nhưng đxa bỏ mt quan h sản xut cũ lp
mt quan h sản xut mi phải thông qua mt cch mng hi, trưc ht l cucuc c
cch mng cch mng c din ra trên lnh vc kinh t gi l kinh t. Chỉ cch mng xã hi
mi thay đổ ợc quan h sản xut.i đư
8
1.2.  ngha
1.2.1. Đi sng x hội
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lưng sản xut c ý
ngha phương php lun rt quan trng. Trong thc tin, mun pht trin kinh t phải bắt
đầu từ pht trin l ợng sản xut, trư t l pht trin l ợng lao đng vi công cc lư c h c lư
lao đng.
Mun xa bỏ mt quan h sản xut cũ, thit lp mt quan h sản xut mi phải căn
c từ trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, không phải l kt quả mnh lnh từ trên
hnh chính, ca mi sắc lnh từ trên ban xung, m tính từ tt yu kinh t, yêu cầu khch
quan ca quy lut kinh t, chng tùy tin ch quan, duy tâm, duy ý chí.
Trnh đ lc lượng sản xut trong từng giai đon lịch s hin trnh đ chinh phụth c
t nhiên ca con người trong giai đon lịch s đ. Trnh đ lc lượng sản xut biu hin 
trnh đ ca công cụ lao đng, trnh đ, kinh nghim v k năng lao đng ca con người,
trnh đ t.  tổ ng xã hi, trnh đ ng dụng khoa h ản xuchc v phân công lao đ c vo s
Gắn lin vi trnh đ lc lượng sản xut l tính cht ca lc lượng sản xut. Trong
lịch s xã hi, lc lượng sản xut đã pht tri c tính cht c nhân lên tính cht xã n t ch
hi ha. Khi sản xut da trên công cụ  công, phân công lao đng kém pht trin th lth c
lượng sản xut ch yu c tính cht c nhân. Khi sản xut đt đn trnh đ cơ khí, hin đi,
phân công lao đng xã h n th l ợng sản xut c tính ch i ha. i pht tri c lư t xã h
S vn đng, pht trin qu trnh sản xut quyt định v lm thay đổi quan h sản xut
cho phù hợp vi n. Khi mt phương thc sản xut mi ra đời, khi đ quan h sản xut phù
hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut. S phù hợp ca quan h sản xut vi
trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt trng thi m trong đ quan h sản xut l
hnh thc pht trin ca lc lượng sản xut. Trong trng thi đ, tt cả cc mt ca quan h
sản xut đ to địa bn đầy đ cho lc lượng sản xut pht trin. Điu đ ngha l, n to
điu kin s dụng v kt hợp mt cch ti ưu giữa người lao đng v tư liu sản xut v do
đ l ợng sản xut c cơ s đ pht trin h ả năng cc lư t kh a n.
9
S pht tri a lc lượng sản xut đ t trnh đ nh ịnh lm cho quan h sản c n m t đ n
xut từ chỗ phù hợp tr nên không phù hợp. Khi đ quan h sản xut tr thnh “xing xích”
ca l c lư c lư ợng sản xut, kim hãm l ợng sản xut pht trin.
Quy lut quan hsản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l
quy lut phổ bin tc đng trong ton b qu trnh lịch s nhân loi. S thay th pht trin
ca lịch s nhân loi từ đ công nguyên thy, qua ch đ chim hữu l, ch đ ch
phong kin, ch đ tư bản ch ngha v đn xã hi cng sản tương lai l do s tc đng ca
h ng cc quy lut xã hi, trong đ quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht th
trin ca lc lượng sản xut l quy lut cơ bản nht. Quy lut quan h sản xut phù hợp vi
tính cht v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt quy lut chung nht ca s
pht trin xã hi. S tc đng ca quy lut ny đã khẳng định tính tt yu khch quan ca
s pht trin xã hi loi người từ phương th ản xut xã h y, Chim hữu nô c s i Nguyên th
l, Phong kin, Tư bản ch ngha v phương th ng sản ch ngha tương lai. c C
Nhn thc đng đắn quy lut ny c ý ngha rt quan trng trong qun tri n dụt v ng
quan đim, đường li chính sch, l s khoa hc đ đổi mi duy kinh t ca Đảng
Cng san Vit Nam. Trong qu trnh cch mng Vit Nam, đc bit trong s nghip đổi mi
ton din đt nưc hin nay, Đảng Cng sản Vit Nam luôn quan tâm hng đầu đn vic
nhn thc v vn dụng đng đắn sng to quy lut ny đã đem li to ln trong thc tin.
Nn kinh t ờng định hưng hi ch ngha l hnh tổng qut, l s vn dụng th trư
giữa quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut trong
pht trin kinh t t Nam hin nay.Vi
1.2.2. Đi với nước ta
Quy lu a lt quan h t phù h i tính ch sản xu ợp v t v trnh đ c c lượng sản xut l
quy lu  s v ng v pht trin ca xã hi từ n cao. Nhưng trong những đit v n đ thp đ u
kin khch quan cụ th mt nưc hoc nhiu nưc c th bỏ quan mt hay hai phương thc
sản xut đ tin lên mt phương thc sản xut cao hơn. Nưc ta la chn con đường xã hi
ch ngha bỏ qua phương thc sản xut tư bản ch ngha vi ý ngha bỏ qua ch đ chính
10
trị ca ch ngha bản. Nhưng trong điu kin ch trương mt kinh t hng ha nhiu
thnh phần vi ch ờng c s quản ca nh nưc. Nhằm pht huy mi tith trư m
năng cc thnh phần kinh t, pht trin mnh mẽ lc lượng sản xut đ xây dng cơ s kinh
t xã hi ch ngha, từng bưc xã hi ha hi ch ngha. Trong đ kinh t quc doanh
bao giờ cũng giữ vai trò ch đo c ý ngha quyt định đi vi s pht trin nn kinh t 
nưc ta hin nay. Bên cnh đ cần nghiên cu mi quan h bin chng giữa lc lượng sản
xut v quan h t rt ra ý n sản xu gha phương php lun sau:
Th nht: Đây l quy lut cơ bản v phổ bin ca xã hi. Quy lut cơ bản ngha l quy
lut ny quyt định cc quy lut khc, cc quy lut khc mun giải quyt trit đ th phải
tr v quy lut ny.
Ví dụ: Mun chng minh, giải thích v sao đo đc bây giờ li xung cp, t nn tham
nhũng trn lan, đ giải thích n chng ta phải tm v kinh t, tm v quy lut ny. Rt nhiu
nguyên nhân nhưng ci chính l s tc đng c a kinh t ờng. a mt tri c th trư
- Trong qu trnh xây dng đường li pht trin kinh t, cần ưu tiên, mđường cho
lc lượng sản xut pht trin; đc bit l ưu tiên pht trin con người v khoa hc kỹ t, thu
công ngh nhằ o ra hiu quả, năng sut lao đng. m t
- n lc lượng sản xut pht trin nhằm nâng cao năng sut lao đng, th đòi hỏMu i
phải tích cc cải to những quan h sản xut cũ đã lỗi thời, lc hu km hãm, tri buc lc
lượng sản xu n. t pht tri
Ví dụ: Xo bỏ cơ ch ản lý tp trung quan liêu, bao cp, mnh lnh hnh chính, cơ qu
ch xin cho chuyn nhanh sang cơ ch ờng định hưng xã hi ch ngha. th trư
- Trong quan h sản xut cần thc hin đa dng ho cc hnh thc s hữu, tổ chc
quản lý, phân phi sản phẩm nhằm thu ht, kích thích người lao đng tham gia tích cc vo
qu trnh sản xut, to ra năng sut lao đng, gp phần thc đẩy xã h n. i pht tri
Th hai: Nắm vững quy lut ny gip ta hiu được chính sch, hiu được con đường
đi lên ch ngha Xã h i Vit Nam.
11
Vn dụng quy lut ny t Nam: trưc đổi mi, trong đổi mi. Trưc đổi mi, Vi
chng ta vn dụng không đng quy lut ny, th hin  ba ý sau:
+ Chng ta xây dụng quan h sản xut không trên s trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut, cụ th l đưa vo hợp tc xã quy mô cp cao qu nhanh, cải to công thương
nghip ồ t mang tính chin dịch.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin c c lượng sản xut th hi a l n
ba : s hữu tư liu sản xut, tổ c lao đng xã hi v phân phi sản phẩm. Tuy nhiên, mt ch
c nơi c lc chng ta tuyt đi ha s hữu, thm chí đồng nht giữ quan h s hữu va i
quan h sản xut.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đlc lượng sản xut tc l quan h sản xut
to điu kin cho người lao đng sng to th chng ta li coi nhẹ lợi ích c nhân người lao
đng, dẫn đn trit tiêu đng lc bên trong c ng ho ng sng to. a người lao đ t đ
Từ ba vn đ trên chng ta đã vn dụng không đng quy lut ny nên dẫn đn nn sản
xut tr tr, cản tr, lc hu.
Trong đổi mi, chng ta xây dng nn kinh t th trư ờng định hưng ch ngha xã hi
l vn dụng sng to quy lu  cc căn c t ny sau:
+ t Nam hin nay, lc lượng sản xut nhiu trnh đ khc nhau (trnh đ Vi th
công, trnh đ na cơ khí, cơ khí, t đng ha) v không đồng đu, từ đây đòi hỏ quan h i
sản xut phải nhiu hnh thc đ phù hợp. Cc hnh thc th hin  mt: s hữu tư liba u
sản xu ng xã hi v phân ph ản phẩm. t, t chc lao đ i s
dụ: Đa hnh thc s hữu l tổ c lao đng trong liên doanh liên kt, c nhich u
hnh thc phân phi không chỉ theo lao đng như trưc m phân phi thương mi, hoa
hồng, cổ ần… ph
+ Chng ta xây dng nn kinh t hng ha nhiu thnh phần định hưng ch ngha
hi, đây l chin lược lâu di đ khai thc mi tim năng ca cc thnh phần kinh t, nhanh
12
chng đưa nưc ta thot khỏi nghèo nn lc hu, không ngừng nâng cao đời sng ca nhân
dân.
Ví dụ: Da vo ch trương đ m pht trin sản xut. Sản xut nông nghip xut khẩu
go đng th 3 th gii
CHƯƠNG 2: QUY LUẬ S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI T V
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC ỢNG SN XUẤT VẬ NG VÀO N D
VIC TÌM HIỂU TÍNH TẤT YU CA NN KINH T NHIU THÀNH PHN
 NƯC TA.
S tc đng qua li giữa lc lượng sản xut v quan h sản xut hnh thnh nên cc
quy t v s phù hợp, đây được xem l quy lut bản nht, phổ n nht chi phi s lu bi
vn đng v pht trin ca hi loi người, không những th m còn tc đng đn nn
kinh t ca mỗi quc gia trên th i. Điu ny đòi hỏi chng ta mun pht trin kinh t gi
đt nư t yc cần phải c mt qu trnh vn dụng vo vic tm hiu tính t u c n kinh t a n
nhiu thnh phần.
Thi kì trước năm 1986
nưc ta, trưc thời k đổi mi thc hin cơ ch quản kinh t k hoch ho tp
trung quan liêu, bao cp. Mc dù đã huy đng được sc người, sc ca cho khng chin v
pht huy c hiu quả trong thời k, nhưng kinh t tăng trưng ch yu theo chiu rng. Do
không thừa nhn s tồn ti ca nn kinh t nhiu thnh phần, coi ch ờng chỉ l th trư
th yu bổ sung cho k hoch ho; th tiêu cnh tranh, trit tiêu đng lc kinh t đi vi
người lao đng, km m tin b khoa hc, kỉ thut, công ngh… Qu nhn mnh mt chiu
vo vic cải to quan h sản xut m không coi trng yêu cầu pht trin lc lượng sản xut,
coi nhẹ quan h quản lý, quan h phân ph V bản cht, vic chng ta mun c ngay Ch i.
ngha xã hi đã đẩy quan h sản xut lên qu cao, trong trong khi lc lượng sản xut còn
yu kém, chng ta chỉ  trương pht trin quan h s hữu, bao gồm s hữu nh nưc v ch
tp th, xa bỏ nhanh ch đ tư hữu. Ch trương pht trin nn kinh t quc doanh v kinh
t hợp tc xã ồ t m không quan tâm ti s hữu tư nhân, không tm cch đ pht trin kinh
t tư nhân vi quan nim rằng vic pht trin hoc c tồn ti hnh thc s hữu tư nhân v
13
pht trin nn kinh t tư nhân, sợ rằng Vit Nam sẽ đi theo con đường tư bản ch ngha. V
mt tổ c quản lý, nư i th n cc cơ ch k ch ha tp trung quan liêu bao ch c ta l c hi ho
cp, cc hot đng sản xut v kinh doanh ca chng ta lc by giờ không tuân theo quy
lu trưt ca thị ờng m chỉ tuân theo những mnh lnh hnh chính ca quan nh nưc,
can thip trc tip v chỉ đo cc đơn vị sản xut kinh doanh đ sản xut, như vy r rng
v mt tổ c quản đây, chng ta vi phm cc ci quy lut ca thị ờng. V mt ch trư
phân phi, chng ta thc hin nguyên tắc phân phi bnh quân, cc công cụ lao đng v
khoa hc công ngh lc by giờ còn ht sc lc hu, người lao đng vi trnh đ v kỹ năng
lao đng vẫn còn hn ch, tinh thần t gic, tính trch nhim trong lao đng còn rt thp.
Qua đ ta c th y lc lượng sản xut còn yu kém như vy trong khi đ chng ta lth i
đưa quan h sản xut lên qu cao, điu ny hon ton mâu thuẫn v  phù hợp giữa quan i s
h sản xut vi lc lượng sản xut, km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut v lm
cho kinh t t Nam rơi vo tnh trng tr tr dẫn ti s khng hoảng trầm trng v kinh Vi
t xã hi.
Thi kì sau năm 1986
Chng ta nhn thy rằng lc lượng sản xut chỉ c th pht trin khi c m quan h t
sản xut phù hợp vi n. Còn quan h sản xut lc hu hơn hay tiên tin hơn so vi trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut th n sẽ km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut.
Đng trưc hon cảnh đ Đảng v Nh nưc đã nhn thc v đưa ra bin php đổ i v i m
tư duy mt cch ton din trong đ ly đổi mi kinh t lm trngm từng bưc đổi mi
v chính trị hi, cụ chng ta đẩy mnh pht trin lc lượng, thc hin công nghith p
ha hin đi ha đt nưc từ đ xây dng cơ s vt cht kỉ thut, đẩy mnh s công nghip
ha hin đi ha nông thôn, pht trin nn kinh t tri thc, nâng cao mc cnh tranh thị
trường. Tip tục thc hin cải to quan h sản xut, nht v quan h s hữu, chng ta thc
hin đa dng ha hnh thc s hữu bao gồm s hữu nh nưc, sỡ hữu tp th, s hữu
nhân v s hữu hỗn hợp. Xc lp nn kinh t hi ch ngha Vit Nam “c quan h sản
xut tin b phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, c nhiu hnh thc s
hữu, nhiu thnh phần kinh t, trong đ kinh t nh nưc giữ vai trò ch đo, kinh t
14
nhân l mt đng lc quan trng ca nn kinh t; cc ch c cc thnh phần kinh t th thu
bnh đẳng, hợp tc v cnh tranh theo php lut”.
V kinh t, Đảng ta ch trương pht trin nn kinh t hng ha đa thnh phần, chuyn
dịch theo cơ ch ờng vi s quản lí ca nh nưc theo định hưng xã hi ch ngha. th trư
Doanh nghip v hng ho dịch vụ ch đng hi nhp quc mt cch tích cc, lnh hi t
những thnh tu v khoa hc công ngh. cnh đ, v mt tổ chc quản lý chng ta đã
xa bỏ cơ ch k hoch ha tp trung quan liêu bao cp v chuyn sang cơ ch thị trường,
qu trnh sản xut kinh doanh đu tuân theo cc quy lut ca thị trường v do thị trường
điu ch không da vo ý mun ch quan đ thay cho cc quy lut ca thị trường. V mt
phân phi, từ khi đổi mi hin nay, nưc ta đã thc hin nhiu hnh thc phân trong đ ly
phân phi theo lao đng lm bản từ đ đẩy mnh pht trin lc lượng sản xut, từng
bưc cải to quan h sản xut dẫn ti quan h sản xut dần dần phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut lm cho kinh t ngy cng pht trin, đời sng nhân dân được
nâng cao, mc sng ca nhân dân ngy cng được cải thin
Thc hin đường li đổi mi ca Đảng, nhn tổng th 30 năm qua đt nưc ta đã đt
được những thnh tu to ln, c ý ngha lịch s trên con đường xây dng ch ngha xã hi.
Trong đ, c thnh tu v nhn thc v vn dụng quy lut v s phù hợp ca quan h sản
xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xu  nưc ta. Hơn nữa, trong bi cảnh ton t
cầu ho v hi nhp quc t, vic nhanh chng pht trin lc lượng sản xut đi đôi vi từng
bưc hon thin quan h sản xut đ pht trin kinh t - xã hi, khắc phục nguy cơ tụt hu
xa v kinh t đang cng l mt yêu cầu cp thit.
Đi hi Đảng lần VII đã nêu: phù hợp vi s pht trin ca lc lượng sản xut, “Đ
chng ta phải thit lp từng bưc quan h sản xut XHCN từ p đn cao vi s đa dng th
v hnh thc s hữu, pht trin nn kinh t hng ha nhiu thnh phần theo định hưng
XHCN, vn hnh theo ch ờng c s quản ca Nh nưc. Chính điu ny đã th trư
to ra sc sng đng cho s pht trin kinh t, to ra được nhiu sản phẩm do khơi dy tim
năng, khả năng sản xut v năng đng vn c ca cc thnh phần kinh t”. Đi hi IX đã
15
xc định: “Pht trin lc lượng sản xut hin đi gắn lin vi xây dng quan h sản xut
mi phù hợp trên cả 3 m  hữu, quản lý v phân phi”. t: s
V theo Đảng, kinh t ờng l kt quả ca s pht trin lc lượng sản xut đth trư n
mt trnh đ t định, kt quả ca s phân công lao đng v đa dng ha cc loi hnh nh
th thc s hữu. Đảng ta đã khẳng định “Mục đích ca nn kinh t ị trường định hưng
hi ch ngha l pht trin lc lượng sản xu n kinh t đ xây dng cơ s vt cht, pht tri t
– kỹ t, nâng cao đời sng nhân dân. Cùng vi thời cơ ln, những th , kh khăn thu thch
phải vượt qua đ hon thnh s nghip công nghip ho hin đi ho đt nưc v dân giu
nưc mnh công bằng văn minh hãy còn phía trưc m ni dung bản trong vic thc
hin l phải nhn thc đng đắn v qui lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut trong giai đon hin nay ca nưc ta. Thuc phm trù
ca lc lượng sản xut v vn đng không ngoi bin chng ni ti ca phương thc sản
xut, v  công nghip ho gắn cht vi hin đi ho, trưc ht phải được xem xét từ tư n đ
duy trit hc. Trưc khi đi vo công nghip ho – hin đi ho v mun thnh công trên đt
nưc th phải c tim lc v kinh t con người, trong đ lc lượng lao đng l mt yu t
quan trng. Ngoi ra phải c s phù hợp giữa quan h sản xut vi tính cht v trnh đ
pht trin l ợng sản xut đây mi l nhân t cơ bản nhc lư t.
Trnh đ pht trin ca l ợng sản xu n nay: c lư t Vit Nam hi
“Người ta không được t do la chn lc lượng sản xut cho mnh v mi lc lượng
sản xut l lc lượng đã đt được, tc l mt sản phẩm ca mt hot đng đã qua không
phải do h to ra, m do th h c to ra. Mỗ  h sau đã c sẵn những l ợng sảtrư i th c lư n
xut do những th h trưc xây dng lên v được th h mi dùng lm nguyên liu cho s
sản xut mi.
Th nht, l trnh đ ca người lao đng: đã được nâng cao r rt v không ngừng
tăng cao, cụ : tỉ l người lao đng đã qua đo to c xu hưng tăng nhanh từ 9.357.532 th
người năm 2003 (chim 22,5% tổng s lao đng ca cả nưc) lên 10.770.688 người năm
16
2005 (chim 25% tổng s lao đng ca cả nưc) trong đ, s lao đng c trnh đ cao đẳng,
đi h i (chic l 5.708.465 ngườ m 5,3 %).
Th hai, l trnh đ ca tư liu sản xut tin b hơn so vi thời k trưc đổi mi cụ
th:
+ Công cụ lao đng hin đi hơn vi s đầu tư, mua mi nhiu my mc, công cụ
hin đi vo trong qu trnh sản xut gp phần lm cho năng sut lao đng tăng cao, giảm
bt được chi phí sc lao đng.
+ Đi tượng lao đng hin nay cũng hin đi hơn rt nhiu: nu trưc đây vi nn văn
minh nông nghip th đi tượng lao đng ch yu l rung đt còn trong giai đon hin nay,
vi nn văn minh khí th đi tượng lao đng được m rng vi cc nguyên liu như:
than đ, ch t, dt đ ầu khí.
Những quan h sản xut đang được xây dng v hon thin phù hợp vi trnh đ pht
trin c ợng sản xut:a l c lư
- Đa dng ha cc hnh thc s hữu: Do trnh đ ca lc lượng sản xut  nưc ta hin
nay đa dng, không đồng đu, nhiu trnh đ do đ nưc ta phải xây dng mt quan h sản
xut phù hợp. Cùng vi tin trnh xã hi ha lc lượng sản xut do công nghip ha, hin
đ i ha mang l i, con đư t xã h ờng cơ bản c  pht trin “quan h sản xua s i ch ngha 
nưc ta l s hnh thnh đa dng cc hnh thc s hữu hỗn hợp, đan kt lẫn nhau giữa hai
nhân t công hữu v tư hữu bằng những hnh th  trung gian qu đ. c kinh t
- Xây dng cơ cu kinh t nhiu thnh phần: trải qua thời k chin tranh nưc ta đã v
đang từng bưc vượt qua kh khăn, hon thin tin dần ti s tin b v phù hợp. Nu trưc
kia chng ta chỉ công nhn s tồn ti ca hai thnh phần kinh t: thnh phần kinh t quc
doanh thuc s hữu ton dân v thnh phần kinh t hợp tc thuc s hữu tp th ca
nhân dân lao đng. Mt dụ minh chng cụ cho s tồn ti ca thnh phần kinh t th
ny l:  nưc ta tồn ti mô hnh hợp tc xã, mô hnh ny trưc thời k đổi mi l cc hợp
tc xã mang tính cht ép buc (buc mi người vo lm trong hợp tc xã), tính công theo
ngy không quan tâm ti năng sut, hiu quả, tinh thần trch nhim ca mi thnh viên
17
trong hợp tc, cũng như lợi ích ca người lao đng, công cụ lao đng th công nên người
ny chăm chỉ, người khc vẫn c th ng. lười bi
Pht trin cc hnh th hỗn hợp nhiu hnh th  hữc t chc kinh doanh đan xen, c s u
giữa cc thnh phần kinh t cổ phần nhằm huy đng v s dụng rng rãi vn đầu tư xã h i,
nhân rng mô hnh hợp tc, t công nghip v nông nghip, doanh nghip. liên k Nh nưc
v kinh t h nông thôn, pht trin loi hnh trang tri vi quy phù hợp từng địa bn.
Giải phng mnh mẽ v không ngừng pht trin sc sản xut, nâng cao đ i s ng nhân dân.
Pht trin kinh t nhiu hnh thc s hữu, u thnh phần kinh t, đ kinh t Nh nhi trong
nưc giữ vai trò ch đo, kinh t Nh nưc cùng vi kinh ttp th ngy cng tr thnh
nn tảng vững chắc ca nn kinh t quc dân. Nâng cao vai trò v hiu lc quản lí ca Nh
nưc, to ra môi trường php lí v cơ ch, chính sch thun lợi đ pht huy cc nguồn lc
ca xã hi cho pht trin. Chng ta phải tranh th cc cơ hi thun lợi do bi cảnh quc t
to ra v tim năng, lợi th nưc ta đ rt ngắn qu trnh CNH – HĐH đt nưc theo định
hưng XHCN gắn vi pht trin kinh t tri thc, pht trin mnh cc nn kinh t v cc sản
phẩm kinh tc gi trgia tăng cao da nhiu vo tri th Tm l công cuc xây dng c. i,
CNXH trên đt nưc ta, đc bit l qu trnh CNH – HĐH đang đt ra mt vn đ ht sc
cơ bản v cp bch v kt hợp cht chẽ s pht trin ca cc lc lượng sản xut v quan h
sản xut Vit Nam. Cần phải đt lên hng đầu s pht trin ca lc lượng sản xut nhưng
không bao giờ phân tâm s pht trin ca cc quan h sản xut, không ngừng đổi mi cc
chính sch kinh t sao cho cc quan h sản xu luôn pht trin, đng vai trò tích ct luôn c
thc đ t, h lm cho cho ton ẩy cc l ợng sản xuc lư n ch trit tiêu cc tc đng km hãm,
b nn kinh t ca đt nư ữ đng quỹ đo đ p dân tc v CNXH.c luôn gi c l

Preview text:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM ĐI ĐI --------
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ ***
Quy luật về s phù hợp ca quan h sản xuất vi
trình đ phát triển ca lc lượng sản xuất và vận
dụng quy luật này vào vic tìm hiểu tính tất yu
ca nền kinh t nhiều thành phần  nưc ta.
Tiểu luận cui kì môn: Ch ngha x hi khoa hc
M MÔN HỌC & M LP: LLCT130105_23_1_09CLC
NHM THC HIN: Ceasi
GING VIÊN HƯNG DN: ThS. Trần Ngc Chung 1
DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIN Đ TÀI
VÀ BNG ĐIỂM T ĐÁNH GIÁ CHO TNG THÀNH VIÊN   Đ à í   ĐIỂ ì à tư (điể í i đa à 10đ)      Trương Ti  Đ i Sơn    
Quy cách chấm điểm
3 = tt hơn cc thnh viên khc trong nhm
1 = dưi mc trung bnh ca nhm
2 = tương đương vi mc đ trung bnh ca
0 = không tham gia v gip g cho nhm nhm
-1 = l tr ngi đi vi nhm
Ging viên hưng dn: ThS. Trn Ngc Chung
ĐIM TIU LUN: ………………………………………… NHN XT C A GV:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………… GV k tên 2 MỤC LỤC PHN M ĐU 1 PHN NỘI DUNG 3
Chương 1: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut 3 1.1. Khi nim cơ bản 3
1.1.1. Phương thc sản xut 3
1.1.2. Lc lượng sản xut 3 1.1.3. Quan h sản xut 5
1.1.4. Lc lượng sản xut quyt định quan h sản xut 5
1.1.5. S tc đng quan h sản xut đn lc lượng sản xut 6 1.2.  ngha 8 1.2.1. Đời sng xã hi 8 1.2.2. Đi vi nưc ta 9
Chương 2: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t
nhiu thnh phần  nưc ta. 12 PHN KT LUẬN 18
BNG PHÂN CÔNG NHIM VỤ TRONG NHM TÀI LIU THAM KHO 19 3 PHN M ĐU 1. Lí do chn đ ti
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut l quy lut ht sc phổ bin trong công cuc xây dng đt nưc ca
mỗi quc gia. S mâu thuẫn hay phù hợp giữa quan h sản xut v lc lượng sản
xut đu c ảnh hưng rt ln đn nn kinh t. S tổng ho mi quan h giữa lc
lượng sản xut v quan h sản xut to nên mt nn kinh t c lc lượng sản xut
pht trin kéo theo mt quan h sản xut pht trin. Ni cch khc quy lut quan h
sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ ca lc lượng sản xut l mt điu kin
tt yu đ pht trin mt nn kinh t ca mỗi quc gia.
Do vy, nghiên cu v quy lut ny sẽ gip cho mỗi sinh viên chng ta, đc bit
l sinh viên khi kinh t, c thêm những hiu bit ban đầu v sâu sắc hơn v s pht
trin ca nưc ta cũng như trên th gii; hiu được quy lut vn đng ca nn kinh
t từ đ c th gp mt phần nhỏ bé ca mnh vo s nghip xây dng nưc nh sau
ny. Tuy nhiên, vic nắm bắt được quy lut ny không phải l đơn giản, nhn bit
được mt quan h sản xut c phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut hay không hon ton phải phụ thuc vo thc tin ca sản xut v
kinh nghim bản thân. Vi những chính sch, đường li v ch trương đng đắn,
nắm bắt tt quy lut ca đảng v nh nưc, nn kinh t, đc bit l kinh nhiu thnh
phần đã pht trin mnh mẽ, đưa nưc ta từ mt nưc nông nghip lc hu pht trin
thnh nưc sản xut nông nghip tiên tin; gp phần đẩy nhanh nn kinh t nưc
nh đi sang mt hưng khc, snh vai cùng cc nưc trong khu vc v trên th gii.
Vi mong mun tm hiu r bản cht, sâu sắc hơn v quy lut quan h sản xut
v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut ảnh hưng đn công cuc xây dng v
pht trin nn kinh t nhiu thnh phần ca nưc ta, nhm Ceasi quyt định chn đ
ti:” Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut v vn dụng quy lut ny vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh
t nhiu thnh phần  nưc ta”. 1 2. Mục tiêu nghiên cu
Bi vit ny tp trung nghiên cu quan h giữa sản xut v s pht trin ca lc
lượng lao đng. N xem xét cch mi quan h ny ảnh hưng đn hiu sut lm
vic, s hin đi ho v khả năng cnh tranh ca cc doanh nghip v ngnh công
nghip. Mục tiêu l hiu tính quan trng ca kinh t đa thnh phần  Vit Nam.
Bi vit đ xut cc cch p dụng kt quả nghiên cu vo quy hoch v chính sch
pht trin kinh t ca Vit Nam đ ti ưu ha hiu sut v s pht trin bn vững.
Nghiên cu ny c mục tiêu rng ln v c th mang li thông tin quan trng v
liên kt giữa sản xut v pht trin kinh t  Vit Nam. 2
CHƯƠNG 1: QUY LUẬT V S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC LƯỢNG SN XUẤT
1.1. Khái nim cơ bản
1.1.1. Phương thc sn xut
Phương thc sản xut l cch thc con người tin hnh qu trnh sản xut ca cải
vt cht  những giai đon lịch s nht định ca xã hi loi người. Mỗi giai đon ca
lịch s sẽ c mt phương thc sản xut khc nhau. Tương ng vi từng phương thc sản
xut, những đc đim, tính cht v kt cu sẽ được hnh thnh cùng vi s pht trin ca xã hi.
Ni cch khc, phương thc sản xut l s kt ợp h
ca lc lượng sản xut v quan h
sản xut. Đ l qu trnh con người s dụng những công cụ lao đng, ti nguyên thiên nhiên đ tc 
đ ng vo t nhiên v to ra ca cải 
v t cht, phục vụ cho s tồn ti v pht tr  i n ca con người.
Mỗi giai đon lịch s sẽ c mt phương thc sản xut riêng. S k thừa v thay th
tip ni nhau ca cc phương thc sản xut trong lịch s quyt định s pht trin ca xã
hi loi người từ cổ đi đn hin đi.
Trong xã hi nguyên thy, phương thc sản xut l những k thut đnh bắt t nhiên,
vũ khí thô sơ, không c s sng to. Còn đi vi xã hi hin đi, phương thc sản xut
đã c những yêu cầu cao hơn, v trnh đ, bằng cp, kinh nghim v công ngh.
1.1.2. Lực lượng sn xut
Lc lượng sản xut l s kt hợp giữa người lao đng vi tư liu sản xut, to ra sc
sản xut v năng lc thc tin lm bin đổi cc đi tượng vt cht ca gii t nhiên theo
nhu cầu nht định ca con người v xã hi.
Trong cu thnh ca lc lượng sản xut, c th c mt vi ý kin no đ khc nhau v
mt s yu t khc ca lc lượng sản xut, song suy cho cùng th chng đu vt cht ha 3
thnh hai phần ch yu l tư liu sản xut v ngưi lao đng. Trong đ tư liu sản xut
đng vai trò l khch th, còn con người l ch th.
Tư liu sản xut được cu thnh từ hai b phn đ l đi tượng lao đng v tư liu lao
đng. Thông thường trong qu trnh sản xut phương tin lao đng còn được gi l cơ s
h tầng ca nn kinh t. Trong bt k mt nn sản xut no công cụ sản xut bao giờ cũng
đng vai trò l then cht v l chỉ tiêu quan trng nht. Hin nay công cụ sản xut ca con
người không ngừng được cải thin v dẫn đn hon thin, nhờ thnh tu ca khoa hc kỹ
thut đã to ra công cụ lao đng công nghip my mc hin đi thay th dần lao đng ca
con người. Do đ công cụ lao đng luôn l đc nht, cch mng nht ca lc lượng sản xut.
Bt k mt thời đi lịch s no, công cụ sản xut bao giờ cũng l sản phẩm tổng hợp,
đa dng ca ton b những phc hợp kỹ thut được hnh thnh v gắn lin vi qu trnh sản
xut v pht trin ca nn kinh t. N l s kt hợp ca nhiu yu t trong đ quan trng
nht v trc tip nht l trí tu con người được nhân lên trên cơ s k thừa nn văn minh vt cht trưc đ.
Nưc ta l mt nưc giu ti nguyên thiên nhiên, c nhiu nơi m con người chưa
từng đt chân đn nhưng nhờ vo tin b ca KHKT v qu trnh công ngh tiên tin con
người c th to ra được sản phẩm mi c ý ngha quyt định ti cht lượng cuc sng v
 trị ca nn văn minh nhân loi. Chính vic tm kim ra cc đi tượng lao đng mi sẽ
tr thnh đng lc cun ht mi hot đng ca con người.
Tư liu lao đng dù c hin đi đn đâu nhưng tch khỏi con người th n cũng không
pht huy tc dụng ca chính bản thân. Chính vy m Lê Nin đã vit: “lc lượng sản xut
hng đầu ca ton th nhân loi l công nhân, l người lao đng". Người lao đng vi những
kinh nghim, thi quen lao đng, s dụng tư liu sản xut đ to ra ca cải vt cht. Tư liu
sản xut vi tư cch l khch th ca lc lượng sản xut, v n chỉ pht huy tc dụng khi
n được kt hợp vi lao đng sng ca con người. Đi hi VII ca Đảng đã khẳng định:
“S nghip pht trin kinh t đt con người lên vị trí hng đầu, vị trí trung tâm thng nht
tăng trưng kinh t vi công bằng khoa hc v tin b xã hi”. 4
Người lao đng vi tư cch l mt b phn ca lc lượng sản xut xã hi phải l người
c th lc, c tri thc văn ha, c trnh đ chuyên môn nghip vụ cao, c kinh nghim v
thi quen tt, phẩm cht tư cch lnh mnh, lương tâm ngh nghip v trch nhim
trong công vic. Trưc đây do chưa ch trng đng mc đn vị trí ca người lao đng,
chng ta chưa bit khai thc pht huy mi sc mnh ca nhân t con người. Đnh rằng năng
lc v kinh nghim sản xut ca con người còn phụ thuc vo những tư liu sản xut hin
c m h đang s dụng. Nhưng tích cc sng to ca h đã thc đẩy nn kinh t pht trin Quan hệ sn xut
Quan h sản xut l mt trong những phm trù ca trit hc đ chỉ mi quan h giữa
những người lao đng vi nhau trong qu trnh sản xut.
Quan h sản xut bao gồm cc quan h s hữu tư liu sản xut, quan h v tổ chc,
quản lý v quan h v phân phi thnh phẩm lm ra. Đây l mi quan h do chính con người
to ra, nhưng s hnh thnh v tin trnh pht trin ca n th din ra mt cch khc
m không phụ thuc vo ý chí ca con người.
Theo Trit hc Mc Lênin th quan h sản xut được xc định thông qua ba mt, gồm:
Quan h giữa con người vi con người trong vic chim hữu tư liu sản xut, hay
còn được gi l quan h s hữu.
Quan h giữa người vi người trong hot đng tổ chc, quản lý xã hi, hay còn được
gi l quan h tổ chc v quản lý.
Quan h giữa người vi người trong vic phân chia, lưu thông thnh phẩm đã to ra,
hay còn được gi l quan h phân phi lưu thông.
Trong đ th quan h s hữu sẽ chim vị trí tuyt đi v được xc định l đim đc
trưng cho từng giai đon ca xã hi.
1.1.4. Lực lượng sn xut quyết định quan hệ sn xut
- S pht trin ca lc lượng sản xut (nâng cao trnh đ v thay đổi tính cht) đã
lm thay đổi quan h sản xut sao cho phù hợp vi lc lượng sản xut được th hin như sau: 5
- Phương thc sản xut mi ra đời, q
uan h sản xut luôn phù hợp vi trnh đ v
tính cht ca lc lượng sản xut. Khi phương thc sản xut mi ra đời, quan h sản xut
v cơ bản l phù hợp nhưng thỉnh thoảng c trường hợp không phù hợp.
Ví dụ: Nưc ta bắt đầu thời k qu đ lên ch ngha xã hi. Chng ta duy ý chí, lm
cho quan h sản xut c nhiu yu t pht trin qu nhanh, vượt xa trnh đ, tính cht ca
lc lượng sản xut. Đ l quan h s hữu tiên tin (s hữu Nh nưc, s hữu tp th) li tồn ti trên 1 trt 
t kinh t lc lượng sản xut rt lc hu, dẫn đn không phù hợp. Đây l
trường hợp him khi xảy ra, thường th quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut (quan h s hữu tư liu sản xut…) kh ổn định, chm thay đổi,
còn lc lượng sản xut (công cụ lao đng, …) luôn thay đổi. Lc đầu th phụ hợp nhưng
sau đ chng li không phù hợp do tc đ thay đổi 
c a chng không như nhau. V quan
h sản xut thay đổi chm, trong đ q
uan h s hữu l thay đổi c  h m nht (do q uan h s hữu th ờng ư được php lut, h 
i n php quy định, n to thnh trt t nn tảng KT-XH nên
không d dng thay đổi được. Trong khi đ, lc lượng sản xut, đc bit l công cụ lao đng thay đổi  r t nhanh.
- Khi lc lượng sản xut thay đổi đn mt trnh đ v tính cht no đ th n sẽ
không còn phù hợp vi quan h sản xut nữa, tc l n mâu thuẫn vi q uan h sản xut hin c.
Mâu thuẩn ny ngy cng gay gắt đòi hỏi phải được giải quyt ằ b ng cch xa bỏ
quan h sản xut cũ, thay th vo đ quan h sản xut mi cho phù hợp vi trnh đ v
tính cht mi ca lc lượng sản xut. Ta thay đổi q
uan h sản xut thông qua CMXH din
ra trên lnh vc kinh t, gi l cch 
m ng kinh t, mi thay đổi được quan h sản xut.
Vy từ đ phương thc sản xut cũ mt đi, phương thc sản xut mi t  i n b hơn ra đời.
1.1.5. Sự tác động quan hệ sn xut đến lực lượng sn xut 6
Do quan h sản xut c tính đc lp tương đi so vi lc lượng sản xut nên quan h
sản xut tc đng ngược li l c lượng sản xut. Quan h sản xut c tính đc lp tương đi l do:
- Quan h sản xut l hnh thc xã hi ca qu trnh sản xut. Xét đn cùng n phụ
thuc, nhưng n hon ton không phụ thuc, n c tính đc lp tương đi.
- Quan h sản xut ni chung, quan h s hữu ni riêng trc tip quy định mục đích
ca nn sản xut xã hi, v v vy n tc đng đn lc lượng sản xut. Ví dụ: c h ngha tư
bản, mục đích l sản xut ra hng ha bn trên thị tr ờng ư
đ tư sản thu được gi trị thng
dư. xã hi phong kin, địa ch tổ chc sản xut đ thu địa tô. Nưc ta ngy nay mục đích
sản xut xã hi l sản xut ra nhiu ca cải đ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ca nhân dân ta
ngy cng cao, đ m rng sản xut, không chy theo ợi l nhun.
- Quan h sản xut chi phi trc tip đn lợi ích ca người lao đng, nht l quan h
quản lý v phân phi. Trưc khi đổi mi, người ta rt t ờ
h ơ vi s pht trin ca lc lượng
sản xut v lm nhiu hay lm ít th cũng hưng như nhau. Ngy nay, lm theo lao đng
hưng theo năng lc nên to điu kin pht trin lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut thc đẩy lc lượng sản xut pht trin khi n phù hợp vi lc lượng
sản xut: Bnh thường giai đon đầu l thc đẩy nhưng c chỗ bt thường: nưc ta trưc
đổi mi rơi vo tnh trnh duy ý chí, v vy to ra quan h sản xut c những yu t vượt
trưc so vi trnh đ, tính cht ca lc lượng sản xut km hãm lm lc lượng sản xut ngy
cng yu đi, kinh t rơi vo khng hoảng.
- Quan h sản xut km hãm lc lượng sản xut pht trin khi n mâu thuẫn vi lc
lượng sản xut, thường thường l giai đon cui, tuy nhiên s km hãm chỉ mang tính tm
thời, mt lc no đ lc lượng sản xut sẽ được giải phng ra khỏi s km hãm ca quan
h sản xut đ thc đẩy pht trin tin lên, nhưng đ xa bỏ mt quan h sản xut cũ lp
mt quan h sản xut mi phải thông qua mt cuc cch mng xã hi, trưc ht l cuc
cch mng din ra trên lnh vc kinh t gi l cch mng kinh t. Chỉ c cch mng xã hi mi thay đổi đ ợc ư quan h sản xut. 7 1.2.  ngha
1.2.1. Đi sng x hội
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lưng sản xut c ý
ngha phương php lun rt quan trng. Trong thc tin, mun pht trin kinh t phải bắt
đầu từ pht trin lc lượng sản xut, trưc ht l pht trin lc lượng lao đng vi công cụ lao đng.
Mun xa bỏ mt quan h sản xut cũ, thit lp mt quan h sản xut mi phải căn
c từ trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, không phải l kt quả mnh lnh từ trên
hnh chính, ca mi sắc lnh từ trên ban xung, m tính từ tt yu kinh t, yêu cầu khch
quan ca quy lut kinh t, chng tùy tin ch quan, duy tâm, duy ý chí.
Trnh đ lc lượng sản xut trong từng giai đon lịch s th hin trnh đ chinh phục
t nhiên ca con người trong giai đon lịch s đ. Trnh đ lc lượng sản xut biu hin 
trnh đ ca công cụ lao đng, trnh đ, kinh nghim v k năng lao đng ca con người,
trnh đ tổ chc v phân công lao đng xã hi, trnh đ ng dụng khoa hc vo sản xut.
Gắn lin vi trnh đ lc lượng sản xut l tính cht ca lc lượng sản xut. Trong
lịch s xã hi, lc lượng sản xut đã pht trin từ chỗ c tính cht c nhân lên tính cht xã
hi ha. Khi sản xut da trên công cụ th công, phân công lao đng kém pht trin th lc
lượng sản xut ch yu c tính cht c nhân. Khi sản xut đt đn trnh đ cơ khí, hin đi,
phân công lao đng xã hi pht trin th lc lượng sản xut c tính cht xã  h i ha.
S vn đng, pht trin qu trnh sản xut quyt định v lm thay đổi quan h sản xut
cho phù hợp vi n. Khi mt phương thc sản xut mi ra đời, khi đ quan h sản xut phù
hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut. S phù hợp ca quan h sản xut vi
trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt trng thi m trong đ quan h sản xut l
hnh thc pht trin ca lc lượng sản xut. Trong trng thi đ, tt cả cc mt ca quan h
sản xut đ to địa bn đầy đ cho lc lượng sản xut pht trin. Điu đ ngha l, n to
điu kin s dụng v kt hợp mt cch ti ưu giữa người lao đng v tư liu sản xut v do
đ lc lượng sản xut c cơ s đ pht trin ht khả năng ca n. 8
S pht trin ca lc lượng sản xut đn mt trnh đ nht định lm cho quan h sản
xut từ chỗ phù hợp tr nên không phù hợp. Khi đ quan h sản xut tr thnh “xing xích”
ca lc lượng sản xut, kim hãm lc lượng sản xut pht trin.
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l
quy lut phổ bin tc đng trong ton b qu trnh lịch s nhân loi. S thay th pht trin
ca lịch s nhân loi từ ch đ công xã nguyên thy, qua ch đ chim hữu nô l, ch đ
phong kin, ch đ tư bản ch ngha v đn xã hi cng sản tương lai l do s tc đng ca
h thng cc quy lut xã hi, trong đ quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut l quy lut cơ bản nht. Quy lut quan h sản xut phù hợp vi
tính cht v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt quy lut chung nht ca s
pht trin xã hi. S tc đng ca quy lut ny đã khẳng định tính tt yu khch quan ca
s pht trin xã hi loi người từ phương thc sản xut xã hi Nguyên t  h y, Chim hữu nô
l, Phong kin, Tư bản ch ngha v phương thc Cng sản ch ngha tương lai.
Nhn thc đng đắn quy lut ny c ý ngha rt quan trng trong qun trit  v n dụng
quan đim, đường li chính sch, l cơ s khoa hc đ đổi mi tư duy kinh t ca Đảng
Cng san Vit Nam. Trong qu trnh cch mng Vit Nam, đc bit trong s nghip đổi mi
ton din đt nưc hin nay, Đảng Cng sản Vit Nam luôn quan tâm hng đầu đn vic
nhn thc v vn dụng đng đắn sng to quy lut ny đã đem li to ln trong thc tin.
Nn kinh t thị tr ờng ư
định hưng xã hi ch ngha l mô hnh tổng qut, l s vn dụng
giữa quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut trong pht trin kinh t V  i t Nam hin nay.
1.2.2. Đi với nước ta
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính c 
h t v trnh đ ca lc lượng sản xut l
quy lut v s vn đng v pht trin ca xã hi từ thp đn cao. Nhưng trong những điu
kin khch quan cụ th mt nưc hoc nhiu nưc c th bỏ quan mt hay hai phương thc
sản xut đ tin lên mt phương thc sản xut cao hơn. Nưc ta la chn con đường xã hi
ch ngha bỏ qua phương thc sản xut tư bản ch ngha vi ý ngha bỏ qua ch đ chính 9
trị ca ch ngha tư bản. Nhưng trong điu kin ch trương mt kinh t hng ha nhiu
thnh phần vi cơ ch thị tr ờng ư
c s quản lý ca nh nưc. Nhằm pht huy mi tim
năng cc thnh phần kinh t, pht trin mnh mẽ lc lượng sản xut đ xây dng cơ s kinh
t xã hi ch ngha, từng bưc xã hi ha xã hi ch ngha. Trong đ kinh t quc doanh
bao giờ cũng giữ vai trò ch đo c ý ngha quyt định đi vi s pht trin nn kinh t 
nưc ta hin nay. Bên cnh đ cần nghiên cu mi quan h bin chng giữa lc lượng sản
xut v quan h sản xut rt ra ý ngha phương php lun sau:
Th nht: Đây l quy lut cơ bản v phổ bin ca xã hi. Quy lut cơ bản ngha l quy
lut ny quyt định cc quy lut khc, cc quy lut khc mun giải quyt trit đ th phải tr v quy lut ny.
Ví dụ: Mun chng minh, giải thích v sao đo đc bây giờ li xung cp, t nn tham
nhũng trn lan, đ giải thích n chng ta phải tm v kinh t, tm v quy lut ny. Rt nhiu
nguyên nhân nhưng ci chính l s tc đng ca mt tri  c a kinh t thị tr ờng. ư
- Trong qu trnh xây dng đường li pht trin kinh t, cần ưu tiên, m đường cho
lc lượng sản xut pht trin; đc bit l ưu tiên pht trin con người v khoa hc kỹ th  u t, công ngh nhằm 
t o ra hiu quả, năng sut lao đng.
- Mun lc lượng sản xut pht trin nhằm nâng cao năng sut lao đng, th đòi hỏi
phải tích cc cải to những quan h sản xut cũ đã lỗi thời, lc hu km hãm, tri buc lc
lượng sản xut pht trin.
Ví dụ: Xo bỏ cơ ch quản lý tp trung quan liêu, bao cp, mnh lnh hnh chính, cơ
ch xin cho chuyn nhanh sang cơ ch thị tr ờng ư
định hưng xã hi ch ngha.
- Trong quan h sản xut cần thc hin đa dng ho cc hnh thc s hữu, tổ chc
quản lý, phân phi sản phẩm nhằm thu ht, kích thích người lao đng tham gia tích cc vo
qu trnh sản xut, to ra năng sut lao đng, gp phần thc đẩy xã hi pht tr  i n.
Th hai: Nắm vững quy lut ny gip ta hiu được chính sch, hiu được con đường
đi lên ch ngha Xã hi  Vit Nam. 10
Vn dụng quy lut ny Ở V 
i t Nam: trưc đổi mi, trong đổi mi. Trưc đổi mi,
chng ta vn dụng không đng quy lut ny, th hin  ba ý sau:
+ Chng ta xây dụng quan h sản xut không trên cơ s trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut, cụ th l đưa vo hợp tc xã quy mô cp cao qu nhanh, cải to công thương
nghip ồ t mang tính chin dịch.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut th hin 
ba m :t s hữu tư liu sản xut, tổ chc lao đng xã hi v phân phi sản phẩm. Tuy nhiên,
c nơi c lc chng ta tuyt đi ha s hữu, thm chí đồng nht giữa quan h s hữu vi quan h sản xut.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đ lc lượng sản xut tc l quan h sản xut
to điu kin cho người lao đng sng to th chng ta li coi nhẹ lợi ích c nhân người lao
đng, dẫn đn trit tiêu đng lc bên trong ca người lao 
đ ng hot đng sng to.
Từ ba vn đ trên chng ta đã vn dụng không đng quy lut ny nên dẫn đn nn sản
xut tr tr, cản tr, lc hu.
Trong đổi mi, chng ta xây dng nn kinh t thị trường định hưng ch ngha xã hi
l vn dụng sng to quy lut ny  cc căn c sau:
+ Ở Vit Nam hin nay, lc lượng sản xut nhiu trnh đ khc nhau (trnh đ th
công, trnh đ na cơ khí, cơ khí, t đng ha) v không đồng đu, từ đây đòi hỏi q uan h
sản xut phải nhiu hnh thc đ phù hợp. Cc hnh thc th hin  ba mt: s hữu tư liu sản xut, ổ
t chc lao đng xã hi v phân phi sản phẩm.
Ví dụ: Đa hnh thc s hữu l tổ chc lao đng trong liên doanh liên kt, c nhiu
hnh thc phân phi không chỉ theo lao đng như trưc m phân phi thương mi, hoa hồng, cổ phần…
+ Chng ta xây dng nn kinh t hng ha nhiu thnh phần định hưng ch ngha xã
hi, đây l chin lược lâu di đ khai thc mi tim năng ca cc thnh phần kinh t, nhanh 11
chng đưa nưc ta thot khỏi nghèo nn lc hu, không ngừng nâng cao đời sng ca nhân dân.
Ví dụ: Da vo ch trương đ m pht trin sản xut. Sản xut nông nghip xut khẩu
go đng th 3 th gii…
CHƯƠNG 2: QUY LUẬT V S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC LƯỢNG SN XUẤT VẬN DỤNG VÀO
VIC TÌM HIỂU TÍNH TẤT YU CA NN KINH T NHIU THÀNH PHN  NƯC TA.
S tc đng qua li giữa lc lượng sản xut v quan h sản xut hnh thnh nên cc
quy lut v s phù hợp, đây được xem l quy lut cơ bản nht, phổ bin nht chi phi s
vn đng v pht trin ca xã hi loi người, không những th m còn tc đng đn nn
kinh t ca mỗi quc gia trên th gii. Điu ny đòi hỏi chng ta mun pht trin kinh t
đt nưc cần phải c mt qu trnh vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t nhiu thnh phần.
Thi kì trước năm 1986
Ở nưc ta, trưc thời k đổi mi thc hin cơ ch quản lý kinh t k hoch ho tp
trung quan liêu, bao cp. Mc dù đã huy đng được sc người, sc ca cho khng chin v
pht huy c hiu quả trong thời k, nhưng kinh t tăng trưng ch yu theo chiu rng. Do
không thừa nhn s tồn ti ca nn kinh t nhiu thnh phần, coi cơ ch thị tr ờng ư chỉ l
th yu bổ sung cho k hoch ho; th tiêu cnh tranh, trit tiêu đng lc kinh t đi vi
người lao đng, km hãm tin b khoa hc, kỉ thut, công ngh… Qu nhn mnh mt chiu
vo vic cải to quan h sản xut m không coi trng yêu cầu pht trin lc lượng sản xut,
coi nhẹ quan h quản lý, quan h phân phi .V bản cht, vic chng ta mun c ngay Ch
ngha xã hi đã đẩy quan h sản xut lên qu cao, trong trong khi lc lượng sản xut còn
yu kém, chng ta chỉ ch trương pht trin quan h s hữu, bao gồm s hữu nh nưc v
tp th, xa bỏ nhanh ch đ tư hữu. Ch trương pht trin nn kinh t quc doanh v kinh
t hợp tc xã ồ t m không quan tâm ti s hữu tư nhân, không tm cch đ pht trin kinh
t tư nhân vi quan nim rằng vic pht trin hoc c tồn ti hnh thc s hữu tư nhân v 12
pht trin nn kinh t tư nhân, sợ rằng Vit Nam sẽ đi theo con đường tư bản ch ngha. V
mt tổ chc quản lý, nưc ta li thc hin cc cơ ch k hoch ha tp trung quan liêu bao
cp, cc hot đng sản xut v kinh doanh ca chng ta lc by giờ không tuân theo quy
lut ca thị trường m chỉ tuân theo những mnh lnh hnh chính ca cơ quan nh nưc,
can thip trc tip v chỉ đo cc đơn vị sản xut kinh doanh đ sản xut, như vy r rng
v mt tổ chc quản lý  đây, chng ta vi phm cc ci quy lut ca thị tr ờng. ư V mt
phân phi, chng ta thc hin nguyên tắc phân phi bnh quân, cc công cụ lao đng v
khoa hc công ngh lc by giờ còn ht sc lc hu, người lao đng vi trnh đ v kỹ năng
lao đng vẫn còn hn ch, tinh thần t gic, tính trch nhim trong lao đng còn rt thp.
Qua đ ta c th thy lc lượng sản xut còn yu kém như vy trong khi đ chng ta li
đưa quan h sản xut lên qu cao, điu ny hon ton mâu thuẫn vi s phù hợp giữa quan
h sản xut vi lc lượng sản xut, km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut v lm
cho kinh t Vit Nam rơi vo tnh trng tr tr dẫn ti s khng hoảng trầm trng v kinh t xã hi.
Thi kì sau năm 1986
Chng ta nhn thy rằng lc lượng sản xut chỉ c th pht trin khi c mt quan h
sản xut phù hợp vi n. Còn quan h sản xut lc hu hơn hay tiên tin hơn so vi trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut th n sẽ km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut.
Đng trưc hon cảnh đ Đảng v Nh nưc đã nhn thc v đưa ra bin php đổi mi v
tư duy mt cch ton din trong đ ly đổi mi kinh t lm trng tâm từng bưc đổi mi
v chính trị xã hi, cụ th chng ta đẩy mnh pht trin lc lượng, thc hin công nghip
ha hin đi ha đt nưc từ đ xây dng cơ s vt cht kỉ thut, đẩy mnh s công nghip
ha hin đi ha nông thôn, pht trin nn kinh t tri thc, nâng cao mc cnh tranh thị
trường. Tip tục thc hin cải to quan h sản xut, nht v quan h s hữu, chng ta thc
hin đa dng ha hnh thc s hữu bao gồm s hữu nh nưc, sỡ hữu tp th, s hữu tư
nhân v s hữu hỗn hợp. Xc lp nn kinh t xã hi ch ngha Vit Nam “c quan h sản
xut tin b phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, c nhiu hnh thc s
hữu, nhiu thnh phần kinh t, trong đ kinh t nh nưc giữ vai trò ch đo, kinh t tư 13
nhân l mt đng lc quan trng ca nn kinh t; cc ch th th 
u c cc thnh phần kinh t
bnh đẳng, hợp tc v cnh tranh theo php lut”.
V kinh t, Đảng ta ch trương pht trin nn kinh t hng ha đa thnh phần, chuyn
dịch theo cơ ch thị tr ờng ư
vi s quản lí ca nh nưc theo định hưng xã hi ch ngha.
Doanh nghip v hng ho dịch vụ ch đng hi nhp quc t mt cch tích cc, lnh hi
những thnh tu v khoa hc công ngh.
cnh đ, v mt tổ chc quản lý chng ta đã
xa bỏ cơ ch k hoch ha tp trung quan liêu bao cp v chuyn sang cơ ch thị trường,
qu trnh sản xut kinh doanh đu tuân theo cc quy lut ca thị trường v do thị trường
điu ch không da vo ý mun ch quan đ thay cho cc quy lut ca thị trường. V mt
phân phi, từ khi đổi mi hin nay, nưc ta đã thc hin nhiu hnh thc phân trong đ ly
phân phi theo lao đng lm cơ bản từ đ đẩy mnh pht trin lc lượng sản xut, từng
bưc cải to quan h sản xut dẫn ti quan h sản xut dần dần phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut lm cho kinh t ngy cng pht trin, đời sng nhân dân được
nâng cao, mc sng ca nhân dân ngy cng được cải thin
Thc hin đường li đổi mi ca Đảng, nhn tổng th 30 năm qua đt nưc ta đã đt
được những thnh tu to ln, c ý ngha lịch s trên con đường xây dng ch ngha xã hi.
Trong đ, c thnh tu v nhn thc v vn dụng quy lut v s phù hợp ca quan h sản
xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut 
nưc ta. Hơn nữa, trong bi cảnh ton
cầu ho v hi nhp quc t, vic nhanh chng pht trin lc lượng sản xut đi đôi vi từng
bưc hon thin quan h sản xut đ pht trin kinh t - xã hi, khắc phục nguy cơ tụt hu
xa v kinh t đang cng l mt yêu cầu cp thit.
Đi hi Đảng lần VII đã nêu: “Đ phù hợp vi s pht trin ca lc lượng sản xut,
chng ta phải thit lp từng bưc quan h sản xut XHCN từ thp đn cao vi s đa dng
v hnh thc s hữu, pht trin nn kinh t hng ha nhiu thnh phần theo định hưng
XHCN, vn hnh theo cơ ch thị tr ờng ư
c s quản lý ca Nh nưc. Chính điu ny đã
to ra sc sng đng cho s pht trin kinh t, to ra được nhiu sản phẩm do khơi dy tim
năng, khả năng sản xut v năng đng vn c ca cc thnh phần kinh t”. Đi hi IX đã 14
xc định: “Pht trin lc lượng sản xut hin đi gắn lin vi xây dng quan h sản xut
mi phù hợp trên cả 3 mt: s hữu, quản lý v phân phi”.
V theo Đảng, kinh t thị tr ờng ư
l kt quả ca s pht trin lc lượng sản xut đn
mt trnh đ nht định, kt quả ca s phân công lao đng v đa dng ha cc loi hnh
thc s hữu. Đảng ta đã khẳng định “Mục đích ca nn kinh t thị trường định hưng xã
hi ch ngha l pht trin lc lượng sản xut, pht tr 
i n kinh t đ xây dng cơ s vt cht – kỹ th 
u t, nâng cao đời sng nhân dân. Cùng vi thời cơ ln, những th thch, kh khăn
phải vượt qua đ hon thnh s nghip công nghip ho – hin đi ho đt nưc v dân giu
nưc mnh công bằng văn minh hãy còn phía trưc m ni dung cơ bản trong vic thc
hin l phải nhn thc đng đắn v qui lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut trong giai đon hin nay ca nưc ta. Thuc phm trù
ca lc lượng sản xut v vn đng không ngoi bin chng ni ti ca phương thc sản
xut, vn đ công nghip ho gắn cht vi hin đi ho, trưc ht phải được xem xét từ tư
duy trit hc. Trưc khi đi vo công nghip ho – hin đi ho v mun thnh công trên đt
nưc th phải c tim lc v kinh t con người, trong đ lc lượng lao đng l mt yu t
quan trng. Ngoi ra phải c s phù hợp giữa quan h sản xut vi tính cht v trnh đ
pht trin lc lượng sản xut đây mi l nhân t cơ bản nht.
Trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut  Vit Nam h  i n nay:
“Người ta không được t do la chn lc lượng sản xut cho mnh v mi lc lượng
sản xut l lc lượng đã đt được, tc l mt sản phẩm ca mt hot đng đã qua không
phải do h to ra, m do th h tr c ư to ra. Mỗi t 
h h sau đã c sẵn những lc lượng sản
xut do những th h trưc xây dng lên v được th h mi dùng lm nguyên liu cho s sản xut mi.
Th nht, l trnh đ ca người lao đng: đã được nâng cao r rt v không ngừng
tăng cao, cụ th: tỉ l người lao đng đã qua đo to c xu hưng tăng nhanh từ 9.357.532
người năm 2003 (chim 22,5% tổng s lao đng ca cả nưc) lên 10.770.688 người năm 15
2005 (chim 25% tổng s lao đng ca cả nưc) trong đ, s lao đng c trnh đ cao đẳng,
đi hc l 5.708.465 người (chim 5,3 %).
Th hai, l trnh đ ca tư liu sản xut tin b hơn so vi thời k trưc đổi mi cụ th:
+ Công cụ lao đng hin đi hơn vi s đầu tư, mua mi nhiu my mc, công cụ
hin đi vo trong qu trnh sản xut gp phần lm cho năng sut lao đng tăng cao, giảm
bt được chi phí sc lao đng.
+ Đi tượng lao đng hin nay cũng hin đi hơn rt nhiu: nu trưc đây vi nn văn
minh nông nghip th đi tượng lao đng ch yu l rung đt còn trong giai đon hin nay,
vi nn văn minh cơ khí th đi tượng lao đng được m rng vi cc nguyên liu như:
than đ, cht đt, dầu khí.
Những quan h sản xut đang được xây dng v hon thin phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut:
- Đa dng ha cc hnh thc s hữu: Do trnh đ ca lc lượng sản xut  nưc ta hin
nay đa dng, không đồng đu, nhiu trnh đ do đ nưc ta phải xây dng mt quan h sản
xut phù hợp. Cùng vi tin trnh xã hi ha lc lượng sản xut do công nghip ha, hin
đi ha mang li, con đường cơ bản ca s pht trin “quan h sản xut xã  h i ch ngha 
nưc ta l s hnh thnh đa dng cc hnh thc s hữu hỗn hợp, đan kt lẫn nhau giữa hai
nhân t công hữu v tư hữu bằng những hnh thc kinh t trung gian qu đ.
- Xây dng cơ cu kinh t nhiu thnh phần: trải qua thời k chin tranh nưc ta đã v
đang từng bưc vượt qua kh khăn, hon thin tin dần ti s tin b v phù hợp. Nu trưc
kia chng ta chỉ công nhn s tồn ti ca hai thnh phần kinh t: thnh phần kinh t quc
doanh thuc s hữu ton dân v thnh phần kinh t hợp tc xã thuc s hữu tp th ca
nhân dân lao đng. Mt ví dụ minh chng cụ th cho s tồn ti ca thnh phần kinh t cũ
ny l:  nưc ta tồn ti mô hnh hợp tc xã, mô hnh ny trưc thời k đổi mi l cc hợp
tc xã mang tính cht ép buc (buc mi người vo lm trong hợp tc xã), tính công theo
ngy không quan tâm ti năng sut, hiu quả, tinh thần trch nhim ca mi thnh viên 16
trong hợp tc, cũng như lợi ích ca người lao đng, công cụ lao đng th công nên người
ny chăm chỉ, người khc vẫn c th lười b  i ng.
Pht trin cc hnh thc tổ chc kinh doanh đan xen, hỗn hợp nhiu hnh thc s hữu
giữa cc thnh phần kinh t cổ phần nhằm huy đng v s dụng rng rãi vn đầu tư xã hi ,
nhân rng mô hnh hợp tc, liên 
k t công nghip v nông nghip, doanh nghip. Nh nưc
v kinh t h nông thôn, pht trin loi hnh trang tri vi quy mô phù hợp từng địa bn.
Giải phng mnh mẽ v không ngừng pht trin sc sản xut, nâng cao đời sng nhân dân.
Pht trin kinh t nhiu hnh thc s hữu, nhiu thnh phần kinh t, trong đ kinh t Nh
nưc giữ vai trò ch đo, kinh t Nh nưc cùng vi kinh t tp th ngy cng tr thnh
nn tảng vững chắc ca nn kinh t quc dân. Nâng cao vai trò v hiu lc quản lí ca Nh
nưc, to ra môi trường php lí v cơ ch, chính sch thun lợi đ pht huy cc nguồn lc
ca xã hi cho pht trin. Chng ta phải tranh th cc cơ hi thun lợi do bi cảnh quc t
to ra v tim năng, lợi th nưc ta đ rt ngắn qu trnh CNH – HĐH đt nưc theo định
hưng XHCN gắn vi pht trin kinh t tri thc, pht trin mnh cc nn kinh t v cc sản
phẩm kinh t c gi trị gia tăng cao da nhiu vo tri thc. Tm li, công cuc xây dng
CNXH trên đt nưc ta, đc bit l qu trnh CNH – HĐH đang đt ra mt vn đ ht sc
cơ bản v cp bch v kt hợp cht chẽ s pht trin ca cc lc lượng sản xut v quan h
sản xut Vit Nam. Cần phải đt lên hng đầu s pht trin ca lc lượng sản xut nhưng
không bao giờ phân tâm s pht trin ca cc quan h sản xut, không ngừng đổi mi cc
chính sch kinh t sao cho cc quan h sản xut luôn luôn pht trin, đng vai trò tích cc
thc đẩy cc lc lượng sản xut, hn ch trit tiêu cc tc đng km hãm, lm cho cho ton
b nn kinh t ca đt nưc luôn giữ đng quỹ đo đc lp dân tc v CNXH. 17