Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật này vào việc tìm hiểu tính tất yếu của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta | Tiểu luận môn Triết học Mác – Lênin
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp vi tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật hết sức phổ biến trong công cuộc xây dựng đất nước của mỗi quốc gia. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lenin (LLCT130105)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM ĐI ĐI --------
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ ***
Quy luật về s phù hợp ca quan h sản xuất vi
trình đ phát triển ca lc lượng sản xuất và vận
dụng quy luật này vào vic tìm hiểu tính tất yu
ca nền kinh t nhiều thành phần nưc ta.
Tiểu luận cui kì môn: Ch ngha x hi khoa hc
M MÔN HỌC & M LP: LLCT130105_23_1_09CLC
NHM THC HIN: Ceasi
GING VIÊN HƯNG DN: ThS. Trần Ngc Chung 1
DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIN Đ TÀI
VÀ BNG ĐIỂM T ĐÁNH GIÁ CHO TNG THÀNH VIÊN Đ à í ĐIỂ ì à tư ả ả (điể í i đa à 10đ) Trương Ti Đ i Sơn
Quy cách chấm điểm
3 = tt hơn cc thnh viên khc trong nhm
1 = dưi mc trung bnh ca nhm
2 = tương đương vi mc đ trung bnh ca
0 = không tham gia v gip g cho nhm nhm
-1 = l tr ngi đi vi nhm
Ging viên hưng dn: ThS. Trn Ngc Chung
ĐIM TIU LUN: ………………………………………… NHN XT C A GV:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………… GV k tên 2 MỤC LỤC PHN M ĐU 1 PHN NỘI DUNG 3
Chương 1: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut 3 1.1. Khi nim cơ bản 3
1.1.1. Phương thc sản xut 3
1.1.2. Lc lượng sản xut 3 1.1.3. Quan h sản xut 5
1.1.4. Lc lượng sản xut quyt định quan h sản xut 5
1.1.5. S tc đng quan h sản xut đn lc lượng sản xut 6 1.2. ngha 8 1.2.1. Đời sng xã hi 8 1.2.2. Đi vi nưc ta 9
Chương 2: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t
nhiu thnh phần nưc ta. 12 PHN KT LUẬN 18
BNG PHÂN CÔNG NHIM VỤ TRONG NHM TÀI LIU THAM KHO 19 3 PHN M ĐU 1. Lí do chn đ ti
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut l quy lut ht sc phổ bin trong công cuc xây dng đt nưc ca
mỗi quc gia. S mâu thuẫn hay phù hợp giữa quan h sản xut v lc lượng sản
xut đu c ảnh hưng rt ln đn nn kinh t. S tổng ho mi quan h giữa lc
lượng sản xut v quan h sản xut to nên mt nn kinh t c lc lượng sản xut
pht trin kéo theo mt quan h sản xut pht trin. Ni cch khc quy lut quan h
sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ ca lc lượng sản xut l mt điu kin
tt yu đ pht trin mt nn kinh t ca mỗi quc gia.
Do vy, nghiên cu v quy lut ny sẽ gip cho mỗi sinh viên chng ta, đc bit
l sinh viên khi kinh t, c thêm những hiu bit ban đầu v sâu sắc hơn v s pht
trin ca nưc ta cũng như trên th gii; hiu được quy lut vn đng ca nn kinh
t từ đ c th gp mt phần nhỏ bé ca mnh vo s nghip xây dng nưc nh sau
ny. Tuy nhiên, vic nắm bắt được quy lut ny không phải l đơn giản, nhn bit
được mt quan h sản xut c phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut hay không hon ton phải phụ thuc vo thc tin ca sản xut v
kinh nghim bản thân. Vi những chính sch, đường li v ch trương đng đắn,
nắm bắt tt quy lut ca đảng v nh nưc, nn kinh t, đc bit l kinh nhiu thnh
phần đã pht trin mnh mẽ, đưa nưc ta từ mt nưc nông nghip lc hu pht trin
thnh nưc sản xut nông nghip tiên tin; gp phần đẩy nhanh nn kinh t nưc
nh đi sang mt hưng khc, snh vai cùng cc nưc trong khu vc v trên th gii.
Vi mong mun tm hiu r bản cht, sâu sắc hơn v quy lut quan h sản xut
v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut ảnh hưng đn công cuc xây dng v
pht trin nn kinh t nhiu thnh phần ca nưc ta, nhm Ceasi quyt định chn đ
ti:” Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut v vn dụng quy lut ny vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh
t nhiu thnh phần nưc ta”. 1 2. Mục tiêu nghiên cu
Bi vit ny tp trung nghiên cu quan h giữa sản xut v s pht trin ca lc
lượng lao đng. N xem xét cch mi quan h ny ảnh hưng đn hiu sut lm
vic, s hin đi ho v khả năng cnh tranh ca cc doanh nghip v ngnh công
nghip. Mục tiêu l hiu tính quan trng ca kinh t đa thnh phần Vit Nam.
Bi vit đ xut cc cch p dụng kt quả nghiên cu vo quy hoch v chính sch
pht trin kinh t ca Vit Nam đ ti ưu ha hiu sut v s pht trin bn vững.
Nghiên cu ny c mục tiêu rng ln v c th mang li thông tin quan trng v
liên kt giữa sản xut v pht trin kinh t Vit Nam. 2
CHƯƠNG 1: QUY LUẬT V S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC LƯỢNG SN XUẤT
1.1. Khái nim cơ bản
1.1.1. Phương thc sn xut
Phương thc sản xut l cch thc con người tin hnh qu trnh sản xut ca cải
vt cht những giai đon lịch s nht định ca xã hi loi người. Mỗi giai đon ca
lịch s sẽ c mt phương thc sản xut khc nhau. Tương ng vi từng phương thc sản
xut, những đc đim, tính cht v kt cu sẽ được hnh thnh cùng vi s pht trin ca xã hi.
Ni cch khc, phương thc sản xut l s kt ợp h
ca lc lượng sản xut v quan h
sản xut. Đ l qu trnh con người s dụng những công cụ lao đng, ti nguyên thiên nhiên đ tc
đ ng vo t nhiên v to ra ca cải
v t cht, phục vụ cho s tồn ti v pht tr i n ca con người.
Mỗi giai đon lịch s sẽ c mt phương thc sản xut riêng. S k thừa v thay th
tip ni nhau ca cc phương thc sản xut trong lịch s quyt định s pht trin ca xã
hi loi người từ cổ đi đn hin đi.
Trong xã hi nguyên thy, phương thc sản xut l những k thut đnh bắt t nhiên,
vũ khí thô sơ, không c s sng to. Còn đi vi xã hi hin đi, phương thc sản xut
đã c những yêu cầu cao hơn, v trnh đ, bằng cp, kinh nghim v công ngh.
1.1.2. Lực lượng sn xut
Lc lượng sản xut l s kt hợp giữa người lao đng vi tư liu sản xut, to ra sc
sản xut v năng lc thc tin lm bin đổi cc đi tượng vt cht ca gii t nhiên theo
nhu cầu nht định ca con người v xã hi.
Trong cu thnh ca lc lượng sản xut, c th c mt vi ý kin no đ khc nhau v
mt s yu t khc ca lc lượng sản xut, song suy cho cùng th chng đu vt cht ha 3
thnh hai phần ch yu l tư liu sản xut v ngưi lao đng. Trong đ tư liu sản xut
đng vai trò l khch th, còn con người l ch th.
Tư liu sản xut được cu thnh từ hai b phn đ l đi tượng lao đng v tư liu lao
đng. Thông thường trong qu trnh sản xut phương tin lao đng còn được gi l cơ s
h tầng ca nn kinh t. Trong bt k mt nn sản xut no công cụ sản xut bao giờ cũng
đng vai trò l then cht v l chỉ tiêu quan trng nht. Hin nay công cụ sản xut ca con
người không ngừng được cải thin v dẫn đn hon thin, nhờ thnh tu ca khoa hc kỹ
thut đã to ra công cụ lao đng công nghip my mc hin đi thay th dần lao đng ca
con người. Do đ công cụ lao đng luôn l đc nht, cch mng nht ca lc lượng sản xut.
Bt k mt thời đi lịch s no, công cụ sản xut bao giờ cũng l sản phẩm tổng hợp,
đa dng ca ton b những phc hợp kỹ thut được hnh thnh v gắn lin vi qu trnh sản
xut v pht trin ca nn kinh t. N l s kt hợp ca nhiu yu t trong đ quan trng
nht v trc tip nht l trí tu con người được nhân lên trên cơ s k thừa nn văn minh vt cht trưc đ.
Nưc ta l mt nưc giu ti nguyên thiên nhiên, c nhiu nơi m con người chưa
từng đt chân đn nhưng nhờ vo tin b ca KHKT v qu trnh công ngh tiên tin con
người c th to ra được sản phẩm mi c ý ngha quyt định ti cht lượng cuc sng v
trị ca nn văn minh nhân loi. Chính vic tm kim ra cc đi tượng lao đng mi sẽ
tr thnh đng lc cun ht mi hot đng ca con người.
Tư liu lao đng dù c hin đi đn đâu nhưng tch khỏi con người th n cũng không
pht huy tc dụng ca chính bản thân. Chính vy m Lê Nin đã vit: “lc lượng sản xut
hng đầu ca ton th nhân loi l công nhân, l người lao đng". Người lao đng vi những
kinh nghim, thi quen lao đng, s dụng tư liu sản xut đ to ra ca cải vt cht. Tư liu
sản xut vi tư cch l khch th ca lc lượng sản xut, v n chỉ pht huy tc dụng khi
n được kt hợp vi lao đng sng ca con người. Đi hi VII ca Đảng đã khẳng định:
“S nghip pht trin kinh t đt con người lên vị trí hng đầu, vị trí trung tâm thng nht
tăng trưng kinh t vi công bằng khoa hc v tin b xã hi”. 4
Người lao đng vi tư cch l mt b phn ca lc lượng sản xut xã hi phải l người
c th lc, c tri thc văn ha, c trnh đ chuyên môn nghip vụ cao, c kinh nghim v
thi quen tt, phẩm cht tư cch lnh mnh, lương tâm ngh nghip v trch nhim
trong công vic. Trưc đây do chưa ch trng đng mc đn vị trí ca người lao đng,
chng ta chưa bit khai thc pht huy mi sc mnh ca nhân t con người. Đnh rằng năng
lc v kinh nghim sản xut ca con người còn phụ thuc vo những tư liu sản xut hin
c m h đang s dụng. Nhưng tích cc sng to ca h đã thc đẩy nn kinh t pht trin Quan hệ sn xut
Quan h sản xut l mt trong những phm trù ca trit hc đ chỉ mi quan h giữa
những người lao đng vi nhau trong qu trnh sản xut.
Quan h sản xut bao gồm cc quan h s hữu tư liu sản xut, quan h v tổ chc,
quản lý v quan h v phân phi thnh phẩm lm ra. Đây l mi quan h do chính con người
to ra, nhưng s hnh thnh v tin trnh pht trin ca n th din ra mt cch khc
m không phụ thuc vo ý chí ca con người.
Theo Trit hc Mc Lênin th quan h sản xut được xc định thông qua ba mt, gồm:
Quan h giữa con người vi con người trong vic chim hữu tư liu sản xut, hay
còn được gi l quan h s hữu.
Quan h giữa người vi người trong hot đng tổ chc, quản lý xã hi, hay còn được
gi l quan h tổ chc v quản lý.
Quan h giữa người vi người trong vic phân chia, lưu thông thnh phẩm đã to ra,
hay còn được gi l quan h phân phi lưu thông.
Trong đ th quan h s hữu sẽ chim vị trí tuyt đi v được xc định l đim đc
trưng cho từng giai đon ca xã hi.
1.1.4. Lực lượng sn xut quyết định quan hệ sn xut
- S pht trin ca lc lượng sản xut (nâng cao trnh đ v thay đổi tính cht) đã
lm thay đổi quan h sản xut sao cho phù hợp vi lc lượng sản xut được th hin như sau: 5
- Phương thc sản xut mi ra đời, q
uan h sản xut luôn phù hợp vi trnh đ v
tính cht ca lc lượng sản xut. Khi phương thc sản xut mi ra đời, quan h sản xut
v cơ bản l phù hợp nhưng thỉnh thoảng c trường hợp không phù hợp.
Ví dụ: Nưc ta bắt đầu thời k qu đ lên ch ngha xã hi. Chng ta duy ý chí, lm
cho quan h sản xut c nhiu yu t pht trin qu nhanh, vượt xa trnh đ, tính cht ca
lc lượng sản xut. Đ l quan h s hữu tiên tin (s hữu Nh nưc, s hữu tp th) li tồn ti trên 1 trt
t kinh t lc lượng sản xut rt lc hu, dẫn đn không phù hợp. Đây l
trường hợp him khi xảy ra, thường th quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin
ca lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut (quan h s hữu tư liu sản xut…) kh ổn định, chm thay đổi,
còn lc lượng sản xut (công cụ lao đng, …) luôn thay đổi. Lc đầu th phụ hợp nhưng
sau đ chng li không phù hợp do tc đ thay đổi
c a chng không như nhau. V quan
h sản xut thay đổi chm, trong đ q
uan h s hữu l thay đổi c h m nht (do q uan h s hữu th ờng ư được php lut, h
i n php quy định, n to thnh trt t nn tảng KT-XH nên
không d dng thay đổi được. Trong khi đ, lc lượng sản xut, đc bit l công cụ lao đng thay đổi r t nhanh.
- Khi lc lượng sản xut thay đổi đn mt trnh đ v tính cht no đ th n sẽ
không còn phù hợp vi quan h sản xut nữa, tc l n mâu thuẫn vi q uan h sản xut hin c.
Mâu thuẩn ny ngy cng gay gắt đòi hỏi phải được giải quyt ằ b ng cch xa bỏ
quan h sản xut cũ, thay th vo đ quan h sản xut mi cho phù hợp vi trnh đ v
tính cht mi ca lc lượng sản xut. Ta thay đổi q
uan h sản xut thông qua CMXH din
ra trên lnh vc kinh t, gi l cch
m ng kinh t, mi thay đổi được quan h sản xut.
Vy từ đ phương thc sản xut cũ mt đi, phương thc sản xut mi t i n b hơn ra đời.
1.1.5. Sự tác động quan hệ sn xut đến lực lượng sn xut 6
Do quan h sản xut c tính đc lp tương đi so vi lc lượng sản xut nên quan h
sản xut tc đng ngược li l c lượng sản xut. Quan h sản xut c tính đc lp tương đi l do:
- Quan h sản xut l hnh thc xã hi ca qu trnh sản xut. Xét đn cùng n phụ
thuc, nhưng n hon ton không phụ thuc, n c tính đc lp tương đi.
- Quan h sản xut ni chung, quan h s hữu ni riêng trc tip quy định mục đích
ca nn sản xut xã hi, v v vy n tc đng đn lc lượng sản xut. Ví dụ: c h ngha tư
bản, mục đích l sản xut ra hng ha bn trên thị tr ờng ư
đ tư sản thu được gi trị thng
dư. xã hi phong kin, địa ch tổ chc sản xut đ thu địa tô. Nưc ta ngy nay mục đích
sản xut xã hi l sản xut ra nhiu ca cải đ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ca nhân dân ta
ngy cng cao, đ m rng sản xut, không chy theo ợi l nhun.
- Quan h sản xut chi phi trc tip đn lợi ích ca người lao đng, nht l quan h
quản lý v phân phi. Trưc khi đổi mi, người ta rt t ờ
h ơ vi s pht trin ca lc lượng
sản xut v lm nhiu hay lm ít th cũng hưng như nhau. Ngy nay, lm theo lao đng
hưng theo năng lc nên to điu kin pht trin lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut thc đẩy lc lượng sản xut pht trin khi n phù hợp vi lc lượng
sản xut: Bnh thường giai đon đầu l thc đẩy nhưng c chỗ bt thường: nưc ta trưc
đổi mi rơi vo tnh trnh duy ý chí, v vy to ra quan h sản xut c những yu t vượt
trưc so vi trnh đ, tính cht ca lc lượng sản xut km hãm lm lc lượng sản xut ngy
cng yu đi, kinh t rơi vo khng hoảng.
- Quan h sản xut km hãm lc lượng sản xut pht trin khi n mâu thuẫn vi lc
lượng sản xut, thường thường l giai đon cui, tuy nhiên s km hãm chỉ mang tính tm
thời, mt lc no đ lc lượng sản xut sẽ được giải phng ra khỏi s km hãm ca quan
h sản xut đ thc đẩy pht trin tin lên, nhưng đ xa bỏ mt quan h sản xut cũ lp
mt quan h sản xut mi phải thông qua mt cuc cch mng xã hi, trưc ht l cuc
cch mng din ra trên lnh vc kinh t gi l cch mng kinh t. Chỉ c cch mng xã hi mi thay đổi đ ợc ư quan h sản xut. 7 1.2. ngha
1.2.1. Đi sng x hội
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lưng sản xut c ý
ngha phương php lun rt quan trng. Trong thc tin, mun pht trin kinh t phải bắt
đầu từ pht trin lc lượng sản xut, trưc ht l pht trin lc lượng lao đng vi công cụ lao đng.
Mun xa bỏ mt quan h sản xut cũ, thit lp mt quan h sản xut mi phải căn
c từ trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, không phải l kt quả mnh lnh từ trên
hnh chính, ca mi sắc lnh từ trên ban xung, m tính từ tt yu kinh t, yêu cầu khch
quan ca quy lut kinh t, chng tùy tin ch quan, duy tâm, duy ý chí.
Trnh đ lc lượng sản xut trong từng giai đon lịch s th hin trnh đ chinh phục
t nhiên ca con người trong giai đon lịch s đ. Trnh đ lc lượng sản xut biu hin
trnh đ ca công cụ lao đng, trnh đ, kinh nghim v k năng lao đng ca con người,
trnh đ tổ chc v phân công lao đng xã hi, trnh đ ng dụng khoa hc vo sản xut.
Gắn lin vi trnh đ lc lượng sản xut l tính cht ca lc lượng sản xut. Trong
lịch s xã hi, lc lượng sản xut đã pht trin từ chỗ c tính cht c nhân lên tính cht xã
hi ha. Khi sản xut da trên công cụ th công, phân công lao đng kém pht trin th lc
lượng sản xut ch yu c tính cht c nhân. Khi sản xut đt đn trnh đ cơ khí, hin đi,
phân công lao đng xã hi pht trin th lc lượng sản xut c tính cht xã h i ha.
S vn đng, pht trin qu trnh sản xut quyt định v lm thay đổi quan h sản xut
cho phù hợp vi n. Khi mt phương thc sản xut mi ra đời, khi đ quan h sản xut phù
hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut. S phù hợp ca quan h sản xut vi
trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt trng thi m trong đ quan h sản xut l
hnh thc pht trin ca lc lượng sản xut. Trong trng thi đ, tt cả cc mt ca quan h
sản xut đ to địa bn đầy đ cho lc lượng sản xut pht trin. Điu đ ngha l, n to
điu kin s dụng v kt hợp mt cch ti ưu giữa người lao đng v tư liu sản xut v do
đ lc lượng sản xut c cơ s đ pht trin ht khả năng ca n. 8
S pht trin ca lc lượng sản xut đn mt trnh đ nht định lm cho quan h sản
xut từ chỗ phù hợp tr nên không phù hợp. Khi đ quan h sản xut tr thnh “xing xích”
ca lc lượng sản xut, kim hãm lc lượng sản xut pht trin.
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l
quy lut phổ bin tc đng trong ton b qu trnh lịch s nhân loi. S thay th pht trin
ca lịch s nhân loi từ ch đ công xã nguyên thy, qua ch đ chim hữu nô l, ch đ
phong kin, ch đ tư bản ch ngha v đn xã hi cng sản tương lai l do s tc đng ca
h thng cc quy lut xã hi, trong đ quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut l quy lut cơ bản nht. Quy lut quan h sản xut phù hợp vi
tính cht v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt quy lut chung nht ca s
pht trin xã hi. S tc đng ca quy lut ny đã khẳng định tính tt yu khch quan ca
s pht trin xã hi loi người từ phương thc sản xut xã hi Nguyên t h y, Chim hữu nô
l, Phong kin, Tư bản ch ngha v phương thc Cng sản ch ngha tương lai.
Nhn thc đng đắn quy lut ny c ý ngha rt quan trng trong qun trit v n dụng
quan đim, đường li chính sch, l cơ s khoa hc đ đổi mi tư duy kinh t ca Đảng
Cng san Vit Nam. Trong qu trnh cch mng Vit Nam, đc bit trong s nghip đổi mi
ton din đt nưc hin nay, Đảng Cng sản Vit Nam luôn quan tâm hng đầu đn vic
nhn thc v vn dụng đng đắn sng to quy lut ny đã đem li to ln trong thc tin.
Nn kinh t thị tr ờng ư
định hưng xã hi ch ngha l mô hnh tổng qut, l s vn dụng
giữa quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut trong pht trin kinh t V i t Nam hin nay.
1.2.2. Đi với nước ta
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính c
h t v trnh đ ca lc lượng sản xut l
quy lut v s vn đng v pht trin ca xã hi từ thp đn cao. Nhưng trong những điu
kin khch quan cụ th mt nưc hoc nhiu nưc c th bỏ quan mt hay hai phương thc
sản xut đ tin lên mt phương thc sản xut cao hơn. Nưc ta la chn con đường xã hi
ch ngha bỏ qua phương thc sản xut tư bản ch ngha vi ý ngha bỏ qua ch đ chính 9
trị ca ch ngha tư bản. Nhưng trong điu kin ch trương mt kinh t hng ha nhiu
thnh phần vi cơ ch thị tr ờng ư
c s quản lý ca nh nưc. Nhằm pht huy mi tim
năng cc thnh phần kinh t, pht trin mnh mẽ lc lượng sản xut đ xây dng cơ s kinh
t xã hi ch ngha, từng bưc xã hi ha xã hi ch ngha. Trong đ kinh t quc doanh
bao giờ cũng giữ vai trò ch đo c ý ngha quyt định đi vi s pht trin nn kinh t
nưc ta hin nay. Bên cnh đ cần nghiên cu mi quan h bin chng giữa lc lượng sản
xut v quan h sản xut rt ra ý ngha phương php lun sau:
Th nht: Đây l quy lut cơ bản v phổ bin ca xã hi. Quy lut cơ bản ngha l quy
lut ny quyt định cc quy lut khc, cc quy lut khc mun giải quyt trit đ th phải tr v quy lut ny.
Ví dụ: Mun chng minh, giải thích v sao đo đc bây giờ li xung cp, t nn tham
nhũng trn lan, đ giải thích n chng ta phải tm v kinh t, tm v quy lut ny. Rt nhiu
nguyên nhân nhưng ci chính l s tc đng ca mt tri c a kinh t thị tr ờng. ư
- Trong qu trnh xây dng đường li pht trin kinh t, cần ưu tiên, m đường cho
lc lượng sản xut pht trin; đc bit l ưu tiên pht trin con người v khoa hc kỹ th u t, công ngh nhằm
t o ra hiu quả, năng sut lao đng.
- Mun lc lượng sản xut pht trin nhằm nâng cao năng sut lao đng, th đòi hỏi
phải tích cc cải to những quan h sản xut cũ đã lỗi thời, lc hu km hãm, tri buc lc
lượng sản xut pht trin.
Ví dụ: Xo bỏ cơ ch quản lý tp trung quan liêu, bao cp, mnh lnh hnh chính, cơ
ch xin cho chuyn nhanh sang cơ ch thị tr ờng ư
định hưng xã hi ch ngha.
- Trong quan h sản xut cần thc hin đa dng ho cc hnh thc s hữu, tổ chc
quản lý, phân phi sản phẩm nhằm thu ht, kích thích người lao đng tham gia tích cc vo
qu trnh sản xut, to ra năng sut lao đng, gp phần thc đẩy xã hi pht tr i n.
Th hai: Nắm vững quy lut ny gip ta hiu được chính sch, hiu được con đường
đi lên ch ngha Xã hi Vit Nam. 10
Vn dụng quy lut ny Ở V
i t Nam: trưc đổi mi, trong đổi mi. Trưc đổi mi,
chng ta vn dụng không đng quy lut ny, th hin ba ý sau:
+ Chng ta xây dụng quan h sản xut không trên cơ s trnh đ pht trin ca lc
lượng sản xut, cụ th l đưa vo hợp tc xã quy mô cp cao qu nhanh, cải to công thương
nghip ồ t mang tính chin dịch.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut th hin
ba m :t s hữu tư liu sản xut, tổ chc lao đng xã hi v phân phi sản phẩm. Tuy nhiên,
c nơi c lc chng ta tuyt đi ha s hữu, thm chí đồng nht giữa quan h s hữu vi quan h sản xut.
+ Quan h sản xut phù hợp vi trnh đ lc lượng sản xut tc l quan h sản xut
to điu kin cho người lao đng sng to th chng ta li coi nhẹ lợi ích c nhân người lao
đng, dẫn đn trit tiêu đng lc bên trong ca người lao
đ ng hot đng sng to.
Từ ba vn đ trên chng ta đã vn dụng không đng quy lut ny nên dẫn đn nn sản
xut tr tr, cản tr, lc hu.
Trong đổi mi, chng ta xây dng nn kinh t thị trường định hưng ch ngha xã hi
l vn dụng sng to quy lut ny cc căn c sau:
+ Ở Vit Nam hin nay, lc lượng sản xut nhiu trnh đ khc nhau (trnh đ th
công, trnh đ na cơ khí, cơ khí, t đng ha) v không đồng đu, từ đây đòi hỏi q uan h
sản xut phải nhiu hnh thc đ phù hợp. Cc hnh thc th hin ba mt: s hữu tư liu sản xut, ổ
t chc lao đng xã hi v phân phi sản phẩm.
Ví dụ: Đa hnh thc s hữu l tổ chc lao đng trong liên doanh liên kt, c nhiu
hnh thc phân phi không chỉ theo lao đng như trưc m phân phi thương mi, hoa hồng, cổ phần…
+ Chng ta xây dng nn kinh t hng ha nhiu thnh phần định hưng ch ngha xã
hi, đây l chin lược lâu di đ khai thc mi tim năng ca cc thnh phần kinh t, nhanh 11
chng đưa nưc ta thot khỏi nghèo nn lc hu, không ngừng nâng cao đời sng ca nhân dân.
Ví dụ: Da vo ch trương đ m pht trin sản xut. Sản xut nông nghip xut khẩu
go đng th 3 th gii…
CHƯƠNG 2: QUY LUẬT V S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC LƯỢNG SN XUẤT VẬN DỤNG VÀO
VIC TÌM HIỂU TÍNH TẤT YU CA NN KINH T NHIU THÀNH PHN NƯC TA.
S tc đng qua li giữa lc lượng sản xut v quan h sản xut hnh thnh nên cc
quy lut v s phù hợp, đây được xem l quy lut cơ bản nht, phổ bin nht chi phi s
vn đng v pht trin ca xã hi loi người, không những th m còn tc đng đn nn
kinh t ca mỗi quc gia trên th gii. Điu ny đòi hỏi chng ta mun pht trin kinh t
đt nưc cần phải c mt qu trnh vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t nhiu thnh phần.
Thi kì trước năm 1986
Ở nưc ta, trưc thời k đổi mi thc hin cơ ch quản lý kinh t k hoch ho tp
trung quan liêu, bao cp. Mc dù đã huy đng được sc người, sc ca cho khng chin v
pht huy c hiu quả trong thời k, nhưng kinh t tăng trưng ch yu theo chiu rng. Do
không thừa nhn s tồn ti ca nn kinh t nhiu thnh phần, coi cơ ch thị tr ờng ư chỉ l
th yu bổ sung cho k hoch ho; th tiêu cnh tranh, trit tiêu đng lc kinh t đi vi
người lao đng, km hãm tin b khoa hc, kỉ thut, công ngh… Qu nhn mnh mt chiu
vo vic cải to quan h sản xut m không coi trng yêu cầu pht trin lc lượng sản xut,
coi nhẹ quan h quản lý, quan h phân phi .V bản cht, vic chng ta mun c ngay Ch
ngha xã hi đã đẩy quan h sản xut lên qu cao, trong trong khi lc lượng sản xut còn
yu kém, chng ta chỉ ch trương pht trin quan h s hữu, bao gồm s hữu nh nưc v
tp th, xa bỏ nhanh ch đ tư hữu. Ch trương pht trin nn kinh t quc doanh v kinh
t hợp tc xã ồ t m không quan tâm ti s hữu tư nhân, không tm cch đ pht trin kinh
t tư nhân vi quan nim rằng vic pht trin hoc c tồn ti hnh thc s hữu tư nhân v 12
pht trin nn kinh t tư nhân, sợ rằng Vit Nam sẽ đi theo con đường tư bản ch ngha. V
mt tổ chc quản lý, nưc ta li thc hin cc cơ ch k hoch ha tp trung quan liêu bao
cp, cc hot đng sản xut v kinh doanh ca chng ta lc by giờ không tuân theo quy
lut ca thị trường m chỉ tuân theo những mnh lnh hnh chính ca cơ quan nh nưc,
can thip trc tip v chỉ đo cc đơn vị sản xut kinh doanh đ sản xut, như vy r rng
v mt tổ chc quản lý đây, chng ta vi phm cc ci quy lut ca thị tr ờng. ư V mt
phân phi, chng ta thc hin nguyên tắc phân phi bnh quân, cc công cụ lao đng v
khoa hc công ngh lc by giờ còn ht sc lc hu, người lao đng vi trnh đ v kỹ năng
lao đng vẫn còn hn ch, tinh thần t gic, tính trch nhim trong lao đng còn rt thp.
Qua đ ta c th thy lc lượng sản xut còn yu kém như vy trong khi đ chng ta li
đưa quan h sản xut lên qu cao, điu ny hon ton mâu thuẫn vi s phù hợp giữa quan
h sản xut vi lc lượng sản xut, km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut v lm
cho kinh t Vit Nam rơi vo tnh trng tr tr dẫn ti s khng hoảng trầm trng v kinh t xã hi.
Thi kì sau năm 1986
Chng ta nhn thy rằng lc lượng sản xut chỉ c th pht trin khi c mt quan h
sản xut phù hợp vi n. Còn quan h sản xut lc hu hơn hay tiên tin hơn so vi trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut th n sẽ km hãm s pht trin ca lc lượng sản xut.
Đng trưc hon cảnh đ Đảng v Nh nưc đã nhn thc v đưa ra bin php đổi mi v
tư duy mt cch ton din trong đ ly đổi mi kinh t lm trng tâm từng bưc đổi mi
v chính trị xã hi, cụ th chng ta đẩy mnh pht trin lc lượng, thc hin công nghip
ha hin đi ha đt nưc từ đ xây dng cơ s vt cht kỉ thut, đẩy mnh s công nghip
ha hin đi ha nông thôn, pht trin nn kinh t tri thc, nâng cao mc cnh tranh thị
trường. Tip tục thc hin cải to quan h sản xut, nht v quan h s hữu, chng ta thc
hin đa dng ha hnh thc s hữu bao gồm s hữu nh nưc, sỡ hữu tp th, s hữu tư
nhân v s hữu hỗn hợp. Xc lp nn kinh t xã hi ch ngha Vit Nam “c quan h sản
xut tin b phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, c nhiu hnh thc s
hữu, nhiu thnh phần kinh t, trong đ kinh t nh nưc giữ vai trò ch đo, kinh t tư 13
nhân l mt đng lc quan trng ca nn kinh t; cc ch th th
u c cc thnh phần kinh t
bnh đẳng, hợp tc v cnh tranh theo php lut”.
V kinh t, Đảng ta ch trương pht trin nn kinh t hng ha đa thnh phần, chuyn
dịch theo cơ ch thị tr ờng ư
vi s quản lí ca nh nưc theo định hưng xã hi ch ngha.
Doanh nghip v hng ho dịch vụ ch đng hi nhp quc t mt cch tích cc, lnh hi
những thnh tu v khoa hc công ngh.
cnh đ, v mt tổ chc quản lý chng ta đã
xa bỏ cơ ch k hoch ha tp trung quan liêu bao cp v chuyn sang cơ ch thị trường,
qu trnh sản xut kinh doanh đu tuân theo cc quy lut ca thị trường v do thị trường
điu ch không da vo ý mun ch quan đ thay cho cc quy lut ca thị trường. V mt
phân phi, từ khi đổi mi hin nay, nưc ta đã thc hin nhiu hnh thc phân trong đ ly
phân phi theo lao đng lm cơ bản từ đ đẩy mnh pht trin lc lượng sản xut, từng
bưc cải to quan h sản xut dẫn ti quan h sản xut dần dần phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut lm cho kinh t ngy cng pht trin, đời sng nhân dân được
nâng cao, mc sng ca nhân dân ngy cng được cải thin
Thc hin đường li đổi mi ca Đảng, nhn tổng th 30 năm qua đt nưc ta đã đt
được những thnh tu to ln, c ý ngha lịch s trên con đường xây dng ch ngha xã hi.
Trong đ, c thnh tu v nhn thc v vn dụng quy lut v s phù hợp ca quan h sản
xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut
nưc ta. Hơn nữa, trong bi cảnh ton
cầu ho v hi nhp quc t, vic nhanh chng pht trin lc lượng sản xut đi đôi vi từng
bưc hon thin quan h sản xut đ pht trin kinh t - xã hi, khắc phục nguy cơ tụt hu
xa v kinh t đang cng l mt yêu cầu cp thit.
Đi hi Đảng lần VII đã nêu: “Đ phù hợp vi s pht trin ca lc lượng sản xut,
chng ta phải thit lp từng bưc quan h sản xut XHCN từ thp đn cao vi s đa dng
v hnh thc s hữu, pht trin nn kinh t hng ha nhiu thnh phần theo định hưng
XHCN, vn hnh theo cơ ch thị tr ờng ư
c s quản lý ca Nh nưc. Chính điu ny đã
to ra sc sng đng cho s pht trin kinh t, to ra được nhiu sản phẩm do khơi dy tim
năng, khả năng sản xut v năng đng vn c ca cc thnh phần kinh t”. Đi hi IX đã 14
xc định: “Pht trin lc lượng sản xut hin đi gắn lin vi xây dng quan h sản xut
mi phù hợp trên cả 3 mt: s hữu, quản lý v phân phi”.
V theo Đảng, kinh t thị tr ờng ư
l kt quả ca s pht trin lc lượng sản xut đn
mt trnh đ nht định, kt quả ca s phân công lao đng v đa dng ha cc loi hnh
thc s hữu. Đảng ta đã khẳng định “Mục đích ca nn kinh t thị trường định hưng xã
hi ch ngha l pht trin lc lượng sản xut, pht tr
i n kinh t đ xây dng cơ s vt cht – kỹ th
u t, nâng cao đời sng nhân dân. Cùng vi thời cơ ln, những th thch, kh khăn
phải vượt qua đ hon thnh s nghip công nghip ho – hin đi ho đt nưc v dân giu
nưc mnh công bằng văn minh hãy còn phía trưc m ni dung cơ bản trong vic thc
hin l phải nhn thc đng đắn v qui lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh
đ pht trin ca lc lượng sản xut trong giai đon hin nay ca nưc ta. Thuc phm trù
ca lc lượng sản xut v vn đng không ngoi bin chng ni ti ca phương thc sản
xut, vn đ công nghip ho gắn cht vi hin đi ho, trưc ht phải được xem xét từ tư
duy trit hc. Trưc khi đi vo công nghip ho – hin đi ho v mun thnh công trên đt
nưc th phải c tim lc v kinh t con người, trong đ lc lượng lao đng l mt yu t
quan trng. Ngoi ra phải c s phù hợp giữa quan h sản xut vi tính cht v trnh đ
pht trin lc lượng sản xut đây mi l nhân t cơ bản nht.
Trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut Vit Nam h i n nay:
“Người ta không được t do la chn lc lượng sản xut cho mnh v mi lc lượng
sản xut l lc lượng đã đt được, tc l mt sản phẩm ca mt hot đng đã qua không
phải do h to ra, m do th h tr c ư to ra. Mỗi t
h h sau đã c sẵn những lc lượng sản
xut do những th h trưc xây dng lên v được th h mi dùng lm nguyên liu cho s sản xut mi.
Th nht, l trnh đ ca người lao đng: đã được nâng cao r rt v không ngừng
tăng cao, cụ th: tỉ l người lao đng đã qua đo to c xu hưng tăng nhanh từ 9.357.532
người năm 2003 (chim 22,5% tổng s lao đng ca cả nưc) lên 10.770.688 người năm 15
2005 (chim 25% tổng s lao đng ca cả nưc) trong đ, s lao đng c trnh đ cao đẳng,
đi hc l 5.708.465 người (chim 5,3 %).
Th hai, l trnh đ ca tư liu sản xut tin b hơn so vi thời k trưc đổi mi cụ th:
+ Công cụ lao đng hin đi hơn vi s đầu tư, mua mi nhiu my mc, công cụ
hin đi vo trong qu trnh sản xut gp phần lm cho năng sut lao đng tăng cao, giảm
bt được chi phí sc lao đng.
+ Đi tượng lao đng hin nay cũng hin đi hơn rt nhiu: nu trưc đây vi nn văn
minh nông nghip th đi tượng lao đng ch yu l rung đt còn trong giai đon hin nay,
vi nn văn minh cơ khí th đi tượng lao đng được m rng vi cc nguyên liu như:
than đ, cht đt, dầu khí.
Những quan h sản xut đang được xây dng v hon thin phù hợp vi trnh đ pht
trin ca lc lượng sản xut:
- Đa dng ha cc hnh thc s hữu: Do trnh đ ca lc lượng sản xut nưc ta hin
nay đa dng, không đồng đu, nhiu trnh đ do đ nưc ta phải xây dng mt quan h sản
xut phù hợp. Cùng vi tin trnh xã hi ha lc lượng sản xut do công nghip ha, hin
đi ha mang li, con đường cơ bản ca s pht trin “quan h sản xut xã h i ch ngha
nưc ta l s hnh thnh đa dng cc hnh thc s hữu hỗn hợp, đan kt lẫn nhau giữa hai
nhân t công hữu v tư hữu bằng những hnh thc kinh t trung gian qu đ.
- Xây dng cơ cu kinh t nhiu thnh phần: trải qua thời k chin tranh nưc ta đã v
đang từng bưc vượt qua kh khăn, hon thin tin dần ti s tin b v phù hợp. Nu trưc
kia chng ta chỉ công nhn s tồn ti ca hai thnh phần kinh t: thnh phần kinh t quc
doanh thuc s hữu ton dân v thnh phần kinh t hợp tc xã thuc s hữu tp th ca
nhân dân lao đng. Mt ví dụ minh chng cụ th cho s tồn ti ca thnh phần kinh t cũ
ny l: nưc ta tồn ti mô hnh hợp tc xã, mô hnh ny trưc thời k đổi mi l cc hợp
tc xã mang tính cht ép buc (buc mi người vo lm trong hợp tc xã), tính công theo
ngy không quan tâm ti năng sut, hiu quả, tinh thần trch nhim ca mi thnh viên 16
trong hợp tc, cũng như lợi ích ca người lao đng, công cụ lao đng th công nên người
ny chăm chỉ, người khc vẫn c th lười b i ng.
Pht trin cc hnh thc tổ chc kinh doanh đan xen, hỗn hợp nhiu hnh thc s hữu
giữa cc thnh phần kinh t cổ phần nhằm huy đng v s dụng rng rãi vn đầu tư xã hi ,
nhân rng mô hnh hợp tc, liên
k t công nghip v nông nghip, doanh nghip. Nh nưc
v kinh t h nông thôn, pht trin loi hnh trang tri vi quy mô phù hợp từng địa bn.
Giải phng mnh mẽ v không ngừng pht trin sc sản xut, nâng cao đời sng nhân dân.
Pht trin kinh t nhiu hnh thc s hữu, nhiu thnh phần kinh t, trong đ kinh t Nh
nưc giữ vai trò ch đo, kinh t Nh nưc cùng vi kinh t tp th ngy cng tr thnh
nn tảng vững chắc ca nn kinh t quc dân. Nâng cao vai trò v hiu lc quản lí ca Nh
nưc, to ra môi trường php lí v cơ ch, chính sch thun lợi đ pht huy cc nguồn lc
ca xã hi cho pht trin. Chng ta phải tranh th cc cơ hi thun lợi do bi cảnh quc t
to ra v tim năng, lợi th nưc ta đ rt ngắn qu trnh CNH – HĐH đt nưc theo định
hưng XHCN gắn vi pht trin kinh t tri thc, pht trin mnh cc nn kinh t v cc sản
phẩm kinh t c gi trị gia tăng cao da nhiu vo tri thc. Tm li, công cuc xây dng
CNXH trên đt nưc ta, đc bit l qu trnh CNH – HĐH đang đt ra mt vn đ ht sc
cơ bản v cp bch v kt hợp cht chẽ s pht trin ca cc lc lượng sản xut v quan h
sản xut Vit Nam. Cần phải đt lên hng đầu s pht trin ca lc lượng sản xut nhưng
không bao giờ phân tâm s pht trin ca cc quan h sản xut, không ngừng đổi mi cc
chính sch kinh t sao cho cc quan h sản xut luôn luôn pht trin, đng vai trò tích cc
thc đẩy cc lc lượng sản xut, hn ch trit tiêu cc tc đng km hãm, lm cho cho ton
b nn kinh t ca đt nưc luôn giữ đng quỹ đo đc lp dân tc v CNXH. 17