BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
---- ----
KIẾN TẬP
MÔN: GIAO NHẬN VẬN TẢI BẢO HIỂM TRONG KINH
DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
HÀNG A LCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIÁO
DỤC CÔNG NGHỆ VIETSEA


 DHQTLOG18CTT
TP.HCM, ngày tháng
 2025
Danh sách nm
STT
Tên
MSSV
1
  
22686071
2
   Anh
22683071
3
  Thành 
22681451
4
 Minh 
22692421
5
 Khánh Hoà
22680251
6
 Bùi  Khang
22678171
7
Minh Khang
22686381
8
  Khoa
22692341
9
  Quý
22684511
10
Ngô  Thanh Thúy ( NT )
22726431
Mc Lc
1.1. do   tài ................................................................................. 4
1.2.  tiêu nghiên  ............................................................................ 5
1.2.1.  tiêu  quát .................................................................... 5
1.2.2.  tiêu   ......................................................................... 5
1.3. Câu  nghiên  .............................................................................. 5
1.4.   vi nghiên ....................................................... 6
1.4.1.   nghiên  ............................................................... 6
1.4.2.    sát .................................................................... 6
1.5.  vi nghiên  ............................................................................. 6
1.6.  pháp nghiên  ..................................................................... 6
1.7.    tài ....................................................................................... 6
 1:    QUAN  CÔNG TY ....................... 7
1.1   hình tnh ........................................................................ 7
1.2  vi và     ..................................................... 7
1.3. 
Công  Vietsea ....................................................................................... 9
 2: BÁO CÁO  CÁC YÊU    GIAO
    QUAN .............................................................. 10
2.1. Báo cáo   giao  cho hàng   LCL 
 cho Công ty TNHH Giáo  và Công  Vietsea ........................ 10
2.2.1 Doanh    ......................................................... 13
2.2.2  kí xác   tàu  hãng tàu ..................................... 14
2.2.3 Hóa   ................................................................ 16
2.2.4   gói ......................................................................... 22
2.2.5. Booking Note- xác    ...................................... 24
2.2.6.  xác     thông quan hàng hóa .................. 26
 3: QUY TRÌNH GIAO  
HÀNG HÓA LCL    ....................................................... 27
3.1. Quy Trình Giao  ................................................................. 27
3.2. PHÂN TÍCH QUY 
 ................................................................................. 30
3.3.  XÉT QUY TRÌNH   GIAO  ........... 33
3.3.1.    quy trình ............................................................. 33
1.   chi phí cho hàng  ........................................ 33
2. Linh hoạt trong khối lượng hàng hóa ............................... 34
3. Tăng tần suất xuất hàng ..................................................... 34
4. Thuận tiện để thử nghiệm thị trường mới ........................ 34
5. Không cần kho bãi lớn tại nơi xuất hàng ......................... 34
3.3.2    quy trình: ...................................................... 34
1. Rủi ro hỏng, mất mát cao hơn ..................................... 34
2. Thời gian vận chuyển lâu hơn ........................................... 34
3. Thủ tục phức tạp hơn ......................................................... 35
4. Chi phí ẩn cao nếu không kiểm soát ................................. 35
5. Bị phụ thuộc vào đơn vị gom hàng .................................... 35
 5/     ..................................................... 38
1.1. do chọn đề tài







Container Load) 







        
chuy
 hàng hóa   LCL    không  giúp sinh viên ngành
 

     






1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát


1.2.2. Mục tiêu cụ th


Phân tích c    yêu    liên quan trong quá



1.3. Câu hỏi nghiên cứu
 



Kinh  bài  nào  rút ra    quy trình trong

1.4. Đối tượngphạm vi nghiên cu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu


1.4.2. Đối tượng khảo sát

 
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu:     


Thời gian nghiên cứu:  ngày 11/02/2025  ngày 11/04/2025.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: Quan sát    công ty,  


Phương pháp phân tích: 

1.7. Kết cấu đề tài
 dung  tài  5 
Chương 1:    quan  công ty
Chương 2: Báo cáo  các yêu    giao   
liên quan
Chương 3: 

Chương 4: Kinh bài 
Chương 5:    
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành
           
-

 


 



 doanh  /   0316469133
   pháp  Ông Lâm Quang Thiên
1.2 Phạm vi và lĩnh vực hoạt động
Phạm vi hoạt động 
 TP.HCM trung tâm kinh
   


-
p.
Lĩnh vực hoạt động:
Ngành  chính:
ngành 8559 
    giáo  khuôn   giáo

    
       
       
Cung    công   

3100 
      cho   tâm  

4610 


4649 


4651 

-
1.3. Giới thiệu về phòng giao nhận của Công ty TNHH Giáo dục và
Công nghệ Vietsea
Công ty TNHH Giáo  Công  Vietsea (Vietsea Education and



 2024). Công ty chuyên cung  các        
   trình   ngoài     giáo 


  quy     khách hàng  trong   
 

Phòng giao    toàn  quy trình     soát


bao          q     

   

     tác    logistics thuê ngoài) và giám sát toàn  quá
trình giao 
 


 


  ng   (Order Management System - OMS),    
GPS, giám sát    gian  tích   

              

vùng sâu vùng xa, 


 


  tùy theo   trình   Nhân  giao    t 





              


CHƯƠNG 2: BÁO CÁO VỀ CÁC YÊU CẦU HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN VÀ CHỨNG TỪ HẢI QUAN
2.1. Báo cáo hoạt động giao nhận cho lô hàng nhập khẩu LCL đường
biển cho Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea

than Container Load hàng     quy trình   
         

              
Vietsea:
Bước 1: Hợp Đồng Dịch Vụ Với Khách Hàng

khách hàng





Khi khách hàng     


 2: Tiếp Nhận Chứng Từ Từ Khách Hàng Kiểm Tra Chứng Từ

 
o   mua bán hàng hóa
o Hóa    (Commercial Invoice)
o   gói (Packing List)
o 


         

o     hàng hóa
o   giao hàng (CIF, FOB, 
o   thanh toán
o Thông tin    
Bước 3: Liên Hệ Với Hãng Tàu, Booking Đặt Chỗ Nhận Lại Booking
Confirmation
Sau khi      Vietsea  tính toán   tích
  




o Port of Loading   
o Port of Discharge   
o Ngày   container và  gian  tàu (Sailing Date)
o Ngày   máng (Closing Time)
Bước 4: Khai Báo Hải Quan Thanh Hồ Hải Quan

báo  quan. Vietsea      khai báo  quan VNACCS

Các  khai báo bao 
o            


o    hình      

o 

o 

thêm.
Bước 5: Giao Booking Confirmation Vận Chuyển Hàng Về Kho CFS



r Freight



Bước 6: Tiến Hành Nhập Kho CFS, Chờ Nhập Hàng Vào Container




ng vào container.
Bước 7: Nhập Dữ Liệu Vào Phần Mềm FAST Xuất B/L Cho Nhà
Xuất Khẩu
            


 


Bước 8: Thanh Toán Chi Phí Làm Với Khách Hàng
 

chi phí khác.
            

2.2.1 Doanh nghiệp nhập khẩu


 pháp    hình công ty trách   ng ty   
           

Các   chính  công ty    bao 
- 

- Xúc    tìm  khách hàng  
- Làm    quan, thông quan hàng hóa   
-      kho, giao  hàng a.
- Các      tài chính, ngân hàng,   môi 
2.2.2 Giấy xác nhận đổi tàu của hãng tàu
 ký xác   tàu   tài    khi   thay 


Thông tin hành khách: CôNG TY TNHH IGB AUTOMOTIVE  NAM
Thông tin đặt chỗ : SITC SHANDONG 2503N
ETD 19 Jan, 25 CAT LAI
ETA 26 Jan, 25 NAGOYA ,JAPAN
Thông tin chuyến mới: Ngày  hành thông tin  tàu 
Xác nhận từ hãng tàu

Phát sinh nhu cầu đổi tàu
 tàu  do:
Hãng tàu    
Bên     sang   
Hàng   giao theo  tàu 
Thay   tàu/container phù   hàng hóa.
Gửi yêu cầu đổi tàu
Người gửi yêu cầu: Shipper  Forwarder
Gửi đến: ng tàu   hãng tàu   Nam
Nội dung email/đơn:
Booking number
Tên tàu  + ETD
do  tàu
   sang tàu  + ETD   
Kèm theo xác   khách hàng  có)
Hãng tàu kiểm traphản hồi
Hãng tàu   trên tàu 
  booking    ý 
  Booking Note  Giấy xác nhận đổi tàu theo 
Hãng tàu cấp "Giấy xác nhận đổi tàu"
 dung  bao 
Thành phần Nội dung
  ký,    email chính 
 
Tên tàu  + ETD    
 thông tin  
 
Thông báo         theo tàu 
Forwarder/Shipper nhậnlưu trữ
In    kèm    
 cho bên  hàng  yêu 


2.2.3 Hóa đơn thương mại
Tên hóa đơn Commercial Invoice
Người bán (Seller)
Tên hóa đơn Commercial Invoice
IGB Automotive Vietnam Company Limited Công

Người mua (Buyer)
Tachi-S Technical Center, Tokyo, Japan
Số hóa đơn
1746311
Ngày lập hóa đơn 10.01.25
Tên hàng hóa Seat heaters parts (Linh      P33C
Rear Seat Back LH/R
Số lượng & Đơn giá 800 cái (pi) × 2,70 USD
Tổng tiền 2.160,00 USD
Phương thức giao ng
phương thức thanh
toán
Chữ
&
đóng
DDP 

 con    IGB Automotive
dấu Vietnam

Preview text:

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH ---- ---- KIẾN TẬP
MÔN: GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA LCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIÁO
DỤC VÀ CÔNG NGHỆ VIETSEA
Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Thu Trang Nhóm: Những vì tinh tú Lớp: DHQTLOG18CTT
TP.HCM, ngày tháng năm 2025 Danh sách nhóm STT Tên MSSV 1 Nguyễn Hữu Lộc 22686071 2 Nguyễn Thị Anh 22683071 3 Nguyễn Văn Thành Đạt 22681451 4 Nguyễn Minh Hiền 22692421 5 Trần Khánh Hoà 22680251 6 Phạm Bùi Tuấn Khang 22678171 7 Lê Minh Khang 22686381 8 Phạm Tuấn Khoa 22692341 9 Trịnh Văn Quý 22684511 10 Ngô Thị Thanh Thúy ( NT ) 22726431 Mục Lục
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 4
1.2. ục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 5
1.2.1. ục tiêu tổng quát .................................................................... 5
1.2.2. ục tiêu cụ thể ......................................................................... 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 6
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 6
1.4.2. Đối tượng khảo sát .................................................................... 6
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 6
1.7. Kết cấu đề tài ....................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ....................... 7
1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................ 7
1.2 Phạm vi và lĩnh vực hoạt động ..................................................... 7
1.3. Giới thiệu về phòng giao nhận của Công ty TNHH Giáo dục và
Công nghệ Vietsea ....................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO VỀ CÁC YÊU CẦU HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN VÀ CHỨNG TỪ HẢI QUAN .............................................................. 10
2.1. Báo cáo hoạt động giao nhận cho lô hàng nhập khẩu LCL đường
biển cho Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea ........................ 10
2.2.1 Doanh nghiệp nhập khẩu ......................................................... 13
2.2.2 Giấy kí xác nhận đổi tàu của hãng tàu ..................................... 14
2.2.3 Hóa đơn thương mại ................................................................ 16
2.2.4 Phiếu đóng gói ......................................................................... 22
2.2.5. Booking Note-Giấy xác nhận đặt chỗ ...................................... 24
2.2.6. Giấy xác nhận đủ điều kiện thông quan hàng hóa .................. 26
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA LCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ....................................................... 27
3.1. Quy Trình Giao Nhận ................................................................. 27
3.2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN GIAO
NHẬN HÀNG HÓA ................................................................................. 30
3.3. NHẬN XÉT QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO NHẬN ........... 33
3.3.1. Ưu điểm của quy trình ............................................................. 33
1. Tiết kiệm chi phí cho lô hàng nhỏ ........................................ 33
2. Linh hoạt trong khối lượng hàng hóa ............................... 34
3. Tăng tần suất xuất hàng ..................................................... 34
4. Thuận tiện để thử nghiệm thị trường mới ........................ 34
5. Không cần kho bãi lớn tại nơi xuất hàng ......................... 34
3.3.2 Nhược điểm của quy trình: ...................................................... 34
1. Rủi ro hư hỏng, mất mát cao hơn ..................................... 34
2. Thời gian vận chuyển lâu hơn ........................................... 34
3. Thủ tục phức tạp hơn ......................................................... 35
4. Chi phí ẩn cao nếu không kiểm soát ................................. 35
5. Bị phụ thuộc vào đơn vị gom hàng .................................... 35
CHƯƠNG 5/ KẾT LUẬN KIẾN TẬP ..................................................... 38
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ,
hoạt động xuất khẩu hàng hóa ngày càng trở thành một yếu tố then chốt thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế và khẳng định vị thế của mỗi quốc gia trên thị trường
quốc tế. Trong đó, vận tải bằng đường biển đóng vai trò chủ đạo với tỉ trọng
vận chuyển chiếm hơn 80% tổng khối lượng hàng hóa toàn cầu, nhờ vào chi
phí hợp lý và khả năng chuyên chở lớn.
ột trong những hình thức phổ biến trong vận tải biển là LCL (Less than
Container Load) – hình thức gom hàng từ nhiều chủ hàng khác nhau vào cùng
một container. Hình thức này giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những đơn vị
có lô hàng nhỏ không đủ để thuê trọn container, vẫn có thể tham gia xuất khẩu
hàng hóa một cách linh hoạt và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, trái ngược với sự
thuận tiện đó, quy trình giao nhận LCL lại có mức độ phức tạp cao hơn FCL
(Full Container Load), đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan như
người xuất khẩu, đơn vị giao nhận, hãng tàu, kho CFS và cả các cơ quan quản
lý nhà nước. Đồng thời, số lượng chứng từ phát sinh cũng nhiều và yêu cầu độ
chính xác cao để tránh xảy ra sai sót ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí vận
chuyển. Xuất phát từ thực tiễn này, việc tìm hiểu và nắm vững quy trình giao
nhận hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển không chỉ giúp sinh viên ngành
logistics nâng cao kiến thức chuyên môn, mà còn là bước chuẩn bị cần thiết
cho hành trình nghề nghiệp sau này.
Vì vậy, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Quy trình giao nhận
hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển” với mong muốn tìm hiểu sâu hơn
về quy trình thực tế tại doanh nghiệp, làm rõ các yêu cầu nghiệp vụ, chứng từ
liên quan, cũng như rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình kiến
tập. Qua đó, chúng em kỳ vọng có thể vận dụng hiệu quả vào công việc trong
tương lai, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ logistics và tối ưu hóa chuỗi cung ứng xuất khẩu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển tại công ty thực tập.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• ô tả chi tiết các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa LCL bằng đường biển.
• Phân tích các loại chứng từ và yêu cầu nghiệp vụ liên quan trong quá trình giao nhận.
• Đánh giá những khó khăn, kinh nghiệm và bài học thực tiễn trong quá trình thực hiện.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
• Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển tại công
ty thực tập diễn ra như thế nào?
• Những chứng từ và yêu cầu nghiệp vụ nào cần thiết trong quy trình giao nhận LCL?
• Kinh nghiệm và bài học nào có thể rút ra để cải thiện quy trình trong tương lai?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển tại công ty thực tập.
1.4.2. Đối tượng khảo sát
Nhân viên tại bộ phận giao nhận hàng hóa xuất khẩu, bộ phận chứng từ và
những người có liên quan đến hoạt động xuất khẩu LCL tại công ty thực tập.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH giáo dục và công nghệ
Vietsea, địa chỉ 270/11 Nguyễn Xí, phường 13 quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí inh
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 11/02/2025 đến ngày 11/04/2025.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: Quan sát thực tế tại công ty, phỏng vấn
trực tiếp nhân viên phòng giao nhận và chứng từ, thu thập tài liệu nội bộ.
Phương pháp phân tích: Tổng hợp, phân tích quy trình, đối chiếu lý
thuyết và thực tiễn để đánh giá hiệu quả, rút ra nhận xét và đề xuất.
1.7. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Chương 2: Báo cáo về các yêu cầu hoạt động giao nhận và chứng từ liên quan
Chương 3: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu LCL bằng đường biển tại công ty
Chương 4: Kinh nghiệm và bài học
Chương 5: Kết luận kiến tập
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea được thành lập vào năm
2020, trong bối cảnh đại dịch COVID-19 đã và đang thúc đẩy mạnh mẽ việc
chuyển đổi số trong ngành giáo dục và thương mại tại Việt Nam. Đây là thời
điểm mà nhu cầu học tập trực tuyến, đào tạo từ xa, và công nghệ hỗ trợ học tập
phát triển bùng nổ. Vietsea ra đời như một phần của làn sóng đổi mới giáo dục
dựa trên công nghệ số. Ban lãnh đạo công ty đã định hướng rõ ràng việc kết
hợp giữa giáo dục, công nghệ và thương mại, nhằm tạo ra một hệ sinh thái sản
phẩm và dịch vụ đa dạng, phục vụ cho cả cá nhân lẫn tổ chức trong lĩnh vực giáo dục và gia đình.
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 01/09/2020
Mã số doanh nghiệp / mã số thuế: 0316469133
Người đại diện pháp luật: Ông Lâm Quang Thiên
1.2 Phạm vi và lĩnh vực hoạt động
Phạm vi hoạt động : tuy hiện chưa có thông tin xác định về chi nhánh hoặc
hệ thống mở rộng, nhưng với địa chỉ trụ sở chính tại TP.HCM – trung tâm kinh
tế và công nghệ hàng đầu Việt Nam – công ty có nhiều cơ hội phát triển và mở
rộng thị trường trong tương lai, bao gồm: Hợp tác với trường học, trung tâm
đào tạo tại TP.HC , Hà Nội, Đà Nẵng Cung cấp phần mềm hoặc dịch vụ đào
tạo cho các doanh nghiệp Phát triển nền tảng giáo dục số và e-learning phục vụ
nhu cầu cá nhân hóa học tập.
Lĩnh vực hoạt động: Ngành nghề chính:
• Mã ngành 8559 – Giáo dục khác chưa được phân vào đâu: Đây là lĩnh
vực bao gồm các hoạt động giáo dục ngoài khuôn khổ chương trình giáo
dục chính quy, chẳng hạn như: • Đào tạo k năng mềm
• Đào tạo k năng nghề nghiệp ngắn hạn
• Tổ chức hội thảo, lớp học trực tuyến
• Cung cấp nền tảng, công cụ học tập
Các ngành nghề đăng ký khác:
• 3100 – Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế:Công ty có thể tham gia sản xuất
hoặc phân phối nội thất phục vụ cho trường học, trung tâm đào tạo, hoặc hộ gia đình.
• 4610 – Đại lý, môi giới, đấu giá: Bao gồm các hoạt động làm trung gian
thương mại, môi giới phân phối sản phẩm, có thể là phần mềm, thiết bị
học tập, giáo trình, v.v.
• 4649 – Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình:Cung cấp các vật dụng liên
quan đến nhu cầu học tập, sinh hoạt như dụng cụ học tập, đồ gia dụng
nhỏ, thiết bị hỗ trợ giáo dục.
• 4651 – Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm:Phân phối
máy tính, thiết bị dạy học, phần mềm quản lý học sinh/sinh viên, phần
mềm học trực tuyến (L S, e-learning apps…).
1.3. Giới thiệu về phòng giao nhận của Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea
Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea (Vietsea Education and
Technology Co., Ltd) là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục trải
nghiệm và tổ chức sự kiện học đường. Trụ sở chính của công ty đặt tại 270/11
Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí inh (Thư viện Pháp
luật, 2024). Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ đào tạo k năng mềm, tổ
chức dã ngoại, chương trình học tập ngoài lớp học, hội thảo giáo dục,
teambuilding và các hoạt động hướng nghiệp dành cho học sinh, sinh viên và
giáo viên. Với định hướng kết hợp giáo dục và công nghệ, Vietsea ngày càng
mở rộng quy mô hoạt động và mạng lưới khách hàng cả trong nước lẫn quốc tế.
Trong cơ cấu tổ chức, phòng giao nhận là một bộ phận chuyên trách thuộc
khối vận hành, giữ vai trò trung tâm trong chuỗi cung ứng dịch vụ của công ty.
Phòng giao nhận đảm nhiệm toàn bộ quy trình tổ chức vận chuyển và kiểm soát
hàng hóa, trang thiết bị, tài liệu và quà tặng phục vụ cho các chương trình sự
kiện và hoạt động trải nghiệm giáo dục. Các mặt hàng thường xuyên được xử
lý bao gồm: thiết bị học tập, đạo cụ sự kiện, quà lưu niệm, đồng phục, dụng cụ
thực hành và các ấn phẩm truyền thông như sách, brochure, banner, standee…
Bộ phận giao nhận tiếp nhận kế hoạch phân phối từ phòng điều phối sự kiện,
lập kế hoạch vận chuyển phù hợp, lựa chọn hình thức giao hàng (xe công ty,
đơn vị vận tải đối tác hoặc dịch vụ logistics thuê ngoài) và giám sát toàn bộ quá
trình giao – nhận. Đối với những đơn hàng giá trị cao hoặc giao đến khu vực
xa, phòng giao nhận còn phối hợp thực hiện các thủ tục bảo hiểm hàng hóa để
đảm bảo quyền lợi cho công ty trong trường hợp xảy ra rủi ro.
Đặc thù hoạt động của Vietsea thường gắn với thời gian gấp rút, di chuyển
đa địa điểm, chủ yếu vào cuối tuần hoặc ngoài giờ hành chính. Vì vậy, bộ phận
giao nhận phải làm việc với cường độ cao, yêu cầu tính chính xác và linh hoạt
lớn. Để nâng cao hiệu suất và giảm thiểu sai sót, công ty đã đầu tư hệ thống
quản lý đơn hàng nội bộ (Order Management System - OMS), kết hợp định vị
GPS, giám sát vận chuyển thời gian thực và phân tích dữ liệu lộ trình, nhằm tối
ưu chi phí và đảm bảo tiến độ giao hàng.
Ngoài ra, công ty đặc biệt chú trọng đến bảo hiểm hàng hóa trong vận
chuyển. Trong các sự kiện tổ chức ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên hoặc
vùng sâu vùng xa, Vietsea thường ký hợp đồng với các doanh nghiệp bảo hiểm
như Bảo inh, PJICO hoặc IC để bảo vệ tài sản và giảm thiểu thiệt hại do
thời tiết, điều kiện địa lý hoặc tai nạn bất ngờ gây ra.
Về mặt nhân sự, phòng giao nhận có từ 4 đến 6 nhân sự chính thức, đảm
nhiệm các công việc lập kế hoạch, điều phối và kiểm tra chất lượng giao hàng.
Ngoài ra, công ty còn cộng tác với đội ngũ tài xế, nhân viên bốc xếp, giao nhận
thời vụ tùy theo từng chương trình cụ thể. Nhân sự giao nhận được đào tạo định
kỳ về k năng xử lý tình huống, kiểm đếm, lập biên bản và bảo quản hàng hóa
trong vận chuyển, nhằm đáp ứng tiêu chuẩn hoạt động chuyên nghiệp và hiệu quả.
Có thể khẳng định rằng phòng giao nhận không chỉ là bộ phận hậu cần mà
còn là mắt xích quan trọng góp phần duy trì uy tín dịch vụ và hình ảnh chuyên
nghiệp của công ty trên thị trường giáo dục. Hoạt động giao nhận hiệu quả
chính là nền tảng giúp các chương trình của Vietsea vận hành đúng tiến độ, an
toàn và trọn vẹn chất lượng.
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO VỀ CÁC YÊU CẦU HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN VÀ CHỨNG TỪ HẢI QUAN
2.1. Báo cáo hoạt động giao nhận cho lô hàng nhập khẩu LCL đường
biển cho Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea
Hoạt động giao nhận cho lô hàng nhập khẩu theo phương thức LCL (Less
than Container Load – hàng lẻ) đường biển là một quy trình gồm nhiều bước
chặt chẽ, yêu cầu sự phối hợp giữa các bên: người nhập khẩu, công ty giao
nhận, hãng tàu, hải quan và các đơn vị dịch vụ liên quan. Sau đây là các bước
của quy trình giao nhận hàng cho Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Vietsea:
Bước 1: Ký Hợp Đồng Dịch Vụ Với Khách Hàng
• Bước đầu tiên trong quy trình là ký hợp đồng dịch vụ giữa công ty và
khách hàng. Bộ phận Kinh doanh của Vietsea sẽ liên hệ và trao đổi với
khách hàng để hiểu rõ nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
• Khách hàng sẽ cung cấp thông tin về lô hàng cần vận chuyển, yêu cầu
dịch vụ, và thỏa thuận chi phí. Căn cứ vào các thông tin này, công ty sẽ
lập hợp đồng, chi tiết các điều khoản, phí dịch vụ, thời gian giao hàng, và các cam kết khác.
• Khi khách hàng đồng ý với các điều kiện trong hợp đồng, hai bên ký kết
hợp đồng dịch vụ, qua đó, Vietsea cam kết cung cấp các dịch vụ vận
chuyển và hải quan theo yêu cầu.
Bước 2: Tiếp Nhận Chứng Từ Từ Khách Hàng Và Kiểm Tra Chứng Từ
• Sau khi ký hợp đồng, khách hàng cung cấp bộ chứng từ cần thiết cho
công ty. Bộ chứng từ này bao gồm:
o Hợp đồng mua bán hàng hóa
o Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
o Phiếu đóng gói (Packing List)
o ột số giấy tờ liên quan khác như giấy phép xuất khẩu, chứng
nhận xuất xứ (nếu có)
• Nhân viên bộ phận giao nhận của Vietsea sẽ kiểm tra và đối chiếu các
chứng từ này để đảm bảo tính hợp lệ của chúng. Các thông tin quan
trọng cần kiểm tra bao gồm:
o Số lượng, chủng loại hàng hóa
o Điều kiện giao hàng (CIF, FOB, EXW…) o Phương thức thanh toán
o Thông tin cảng xuất, cảng đích
Bước 3: Liên Hệ Với Hãng Tàu, Booking Đặt Chỗ Và Nhận Lại Booking Confirmation
• Sau khi nhận chứng từ hợp lệ, Vietsea sẽ tính toán khối lượng và thể tích
của lô hàng để liên hệ với hãng tàu. Vì hàng xuất khẩu là LCL (hàng lẻ),
không đủ để đóng một container đầy, Vietsea sẽ phối hợp với hãng tàu
để đặt chỗ cho hàng hóa trong container chung (LCL).
• Vietsea sẽ yêu cầu hãng tàu gửi lại Booking Confirmation, trong đó bao
gồm các thông tin quan trọng như:
o Port of Loading (Cảng xuất khẩu)
o Port of Discharge (Cảng nhập khẩu)
o Ngày giờ đóng container và thời gian xuất tàu (Sailing Date)
o Ngày giờ cắt máng (Closing Time)
Bước 4: Khai Báo Hải Quan Và Thanh Lý Hồ Sơ Hải Quan
• Trước khi hàng hóa được xuất khẩu, công ty phải hoàn tất thủ tục khai
báo hải quan. Vietsea sẽ sử dụng phần mềm khai báo hải quan VNACCS
để nhập thông tin về hàng hóa.
• Các bước khai báo bao gồm:
o Nhập thông tin về công ty xuất khẩu, công ty nhập khẩu, số
lượng hàng hóa, trọng lượng, giá trị lô hàng, điều kiện giao hàng (CIF, FOB…).
o Lựa chọn loại hình xuất khẩu và phương thức vận chuyển (đường biển).
o Sau khi khai báo thông tin, công ty sẽ gửi tờ khai hải quan lên hệ
thống và chờ cơ quan hải quan phân luồng kiểm tra.
o Nếu hàng hóa được phân vào luồng xanh, lô hàng sẽ được thông
quan nhanh chóng. Nếu vào luồng vàng hoặc đỏ, sẽ phải kiểm tra thêm.
Bước 5: Giao Booking Confirmation Và Vận Chuyển Hàng Về Kho CFS
• Sau khi hoàn tất thủ tục hải quan và nhận được Booking Confirmation,
Vietsea sẽ thông báo cho khách hàng và giao lại Booking Confirmation
để khách hàng biết lịch trình vận chuyển.
• Đồng thời, công ty sẽ chuyển hàng hóa về kho CFS (Container Freight
Station) để chuẩn bị nhập kho và chờ xuất container.
• Hàng sẽ được nhập kho CFS, nơi chúng sẽ được phân loại, kiểm tra và
chuẩn bị cho việc đóng container trước khi xuất khẩu.
Bước 6: Tiến Hành Nhập Kho CFS, Chờ Nhập Hàng Vào Container
• Tại kho CFS, hàng hóa sẽ được lưu trữ tạm thời. Nhân viên Vietsea sẽ
đảm bảo rằng tất cả các hàng hóa trong lô hàng được xếp đặt đúng cách
và sẵn sàng để đóng container.
• Đối với các lô hàng LCL, công ty sẽ phối hợp với các hãng tàu và các
đối tác để tiến hành đóng hàng vào container.
Bước 7: Nhập Dữ Liệu Vào Phần Mềm FAST Và Xuất B/L Cho Nhà Xuất Khẩu
• Sau khi hàng hóa được đóng vào container và chuẩn bị xuất khẩu,
Vietsea sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm FAST (phần mềm quản lý vận
chuyển) để cập nhật tình trạng lô hàng.
• Công ty sẽ xuất B/L (Bill of Lading) cho nhà xuất khẩu, đây là chứng từ
quan trọng để chứng minh quyền sở hữu hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển và thông quan.
Bước 8: Thanh Toán Chi Phí Làm Với Khách Hàng
• Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục, Vietsea sẽ gửi hóa đơn cho khách
hàng để thanh toán chi phí dịch vụ vận chuyển, thủ tục hải quan và các chi phí khác.
• Khách hàng sẽ thực hiện thanh toán theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2.2.1 Doanh nghiệp nhập khẩu
Công ty xuất nhập khẩu cũng là một loại hình doanh nghiệp có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật dưới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc
công ty hợp danh nhằm mục đích kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Các hoạt động chính của công ty xuất nhập khẩu bao gồm:
- Tìm kiếm và thiết lập quan hệ với các nhà cung cấp, nhà sản xuất hàng hóa ở nước ngoài.
- Xúc tiến thương mại, tìm kiếm khách hàng xuất khẩu.
- Làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Vận chuyển, bảo quản, lưu kho, giao nhận hàng hóa.
- Các dịch vụ hỗ trợ như: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, môi giới...
2.2.2 Giấy kí xác nhận đổi tàu của hãng tàu
Giấy ký xác nhận đổi tàu thường là một tài liệu cần thiết khi bạn muốn thay đổi
chuyến đi tàu của mình, đặc biệt là với các hãng tàu. Tài liệu này thường bao gồm các thông tin như:
Thông tin hành khách: CôNG TY TNHH IGB AUTOMOTIVE VIệT NAM
Thông tin đặt chỗ cũ: SITC SHANDONG 2503N ETD 19 Jan, 25 CAT LAI ETA 26 Jan, 25 NAGOYA ,JAPAN
Thông tin chuyến mới: Ngày giờ khởi hành mới và thông tin về tàu mới.
Xác nhận từ hãng tàu: Chữ ký hoặc con dấu của đại diện hãng tàu xác nhận việc thay đổi.
Phát sinh nhu cầu đổi tàu Đổi tàu có thể do:
• Hãng tàu hủy chuyến/tàu trễ lịch.
• Bên vận chuyển muốn đổi sang chuyến sớm hơn.
• Hàng chưa kịp giao theo lịch tàu cũ.
• Thay đổi loại tàu/container phù hợp với hàng hóa.
Gửi yêu cầu đổi tàu
Người gửi yêu cầu: Shipper hoặc Forwarder
Gửi đến: Hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu tại Việt Nam
Nội dung email/đơn: • Booking number • Tên tàu cũ + ETD • Lý do đổi tàu
• Đề nghị đổi sang tàu mới + ETD mới (nếu biết)
• Kèm theo xác nhận của khách hàng (nếu có)
Hãng tàu kiểm tra và phản hồi
• Hãng tàu kiểm tra chỗ trên tàu mới.
• Cập nhật booking mới (nếu đồng ý đổi).
• Cấp lại Booking Note hoặc Giấy xác nhận đổi tàu theo mẫu.
Hãng tàu cấp "Giấy xác nhận đổi tàu" Nội dung giấy bao gồm: Thành phần Nội dung Tên hãng tàu/đại lý
Có chữ ký, dấu đỏ hoặc email chính thức Số Booking Thường giữ nguyên Tên tàu cũ + ETD cũ Để đối chiếu Tên tàu mới + ETD mới
Là thông tin điều chỉnh Lý do đổi tàu Ghi ngắn gọn nếu cần
Thông báo cập nhật vận đơn “B/L sẽ cập nhật theo tàu mới”
Forwarder/Shipper nhận và lưu trữ
• In giấy xác nhận đính kèm hồ sơ xuất khẩu.
• Gửi cho bên nhận hàng nếu có yêu cầu.
• Gửi cho hãng khai hải quan, nếu có điều chỉnh tờ khai hải quan (nếu tờ khai chưa thông quan).
2.2.3 Hóa đơn thương mại Tên hóa đơn Commercial Invoice Người bán (Seller) Tên hóa đơn Commercial Invoice
IGB Automotive Vietnam Company Limited – Công
ty ở Bình Dương, Việt Nam
Tachi-S Technical Center, Tokyo, Japan Người mua (Buyer) 1746311 Số hóa đơn Ngày lập hóa đơn 10.01.25 Tên hàng hóa
Seat heaters parts (Linh kiện sưởi ghế), cụ thể: P33C Rear Seat Back LH/R
Số lượng & Đơn giá 800 cái (pi) × 2,70 USD Tổng tiền 2.160,00 USD
Phương thức giao hàng
DDP (Giao hàng đã nộp thuế), thời hạn thanh toán:
và phương thức thanh 60 ngày sau khi nhận hàng toán Chữ ký & đóng
Có chữ ký và con dấu đỏ của IGB Automotive dấu Vietnam