Quy trình kỹ thuật tách triết DNA - Môn Tế bào sinh học phân tử | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Tế bào - sinh học phân tử
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TÁCH CHIẾT DNA (DNA HBV)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Hiểu được các bước của quy trình kỹ thuật tách chiết DNA HBV
2. Thực hiện được các bước của quy trình k
ỹ thuật tách chiết DNA HBV II. NỘI DUNG
1. Trang thiết bị và vật tư
1.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm lạnh; máy ly tâm spindown - Máy vortex
- Tủ lạnh 20C-80C; tủ lạnh âm sâu (-200C )
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Micropipettes 2-20 µL, 20-200 µL, 100-1000 µL 1.2. Dụng cụ ó
h a chất và vật tư tiêu hao - Bộ kit á t ch chiết DNA
- Eppendorf loại 1,5 ml vô trùng
- Đầu col có lọc loại 20 µL, 200 µL, 1000 µL - Giấy thấm
- Mũ; khẩu trang; áo bảo hộ; gang tay không có bột
- Bút lông dầu hai đầu không xóa màu xanh dương (loại nhỏ) - Cồn 700
1.3. Mẫu bệnh phẩm: 1-2 mL mẫu máu toàn phần chứa trong ống chứa mẫu (ống nghiệm serum hoặc EDTA)
2. Quy trình kỹ thuật tách chiết DNA HBV
2.1. Chuẩn bị trang thiết bị, h
óa chất và mẫu bệnh phẩm
- Đem bộ kit tách chiết DNA để nhiệt độ phòng 30 phút, đảm bảo các hóa
chất tan hoàn toàn trước khi sử dụng
- Bật và điều chỉnh máy ủ khô ở nhiệt độ 560C
- Chuẩn bị huyết thanh BN: kiểm tra các thông tin (hành chánh, chỉ định xét
nghiệm), ghi sổ nhận mẫu, mã hóa code SHPT trên phiếu chỉ địn , h quay ly tâm tốc
độ 4000-5000 vòng/phút trong vòng 10 phút.
- Chuẩn bị các ống eppendorf 1,5 mL và ống chứa cột lọc với số lượng = số
mẫu bệnh nhân + đối chứng âm (Negative Control-NC), đánh code sinh học phân tử (SHP )
T trên nắp và thành ống eppendorf.
- Chuyển huyết thanh từ ống máu sang ống eppendorf (có code SHPT
tương ứng và sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn).
2.2. Tiến hành kỹ thuật tách chiết DNA HBV
(1) Đánh dấu các tube 1,5 mL vô trùng bằng ký hiệu mẫu
(2) Cho 200 µL dung dịch Lysis Buffer HL vào các tube đã chuẩn bị. 1
(3) Cho 200 µL mẫu huyết thanh vào 1 tube có code mẫu tương ứng và cho
200 µL nước cất vào ống đánh dấu chứng âm → hút trộn 5 lần bằng pipetting.
(4) Thêm 20 µL Proteinase K và 20 µL Carrier → vortex 10 giây → ủ 560C trong 15 phú .t
(5) Cho 10 µL IC (Internal Control) của bộ kit HBV (đối chứng nội tại của bộ kit HBV).
(6) Đánh dấu các tube 1,5 mL vô trùng (cột lọc) bằng ký hiệu mẫu (7) Thêm 200 µL Bin i
d ng HL → hút trộn 5 lần bằng pipetting → hút hết hỗn
dịch cho vào tube có cột lọc → ủ 1 phút ở nhiệt độ phòng → ly tâm 11.000 vòng/phút trong 2 phút.
(8) Đổi tube chứa → Cho 500 µL Wash Bu ffer I vào các tube → ly tâm
11.000 vòng/phút trong 1 phút.
(9) Đổi tube chứa → Cho 700 µL Wash Bu ffer II vào các tube → ly tâm
11.000 vòng/phút trong 1 phút.
(10) Đổ bỏ dịch thừa và giữ lại tube chứa → Ch o 700 µL Wash Buffer II vào
các tube → ly tâm 11.000 vòng/phút trong 1 phút.
(11) Đổi tube chứa → ly tâm 14.000 vòng/phút trong 4 phút.
(12) Đánh dấu các tube 1,5 mL vô trùng bằng ký hiệu mẫu (tube chứa DNA HBV)
(13) Cho 100 µL Elution Buffer (đã ủ 560C) à
v o cột lọc → ủ 1 phút ở nhiệt độ
phòng → ly tâm 11.000 vòng/phút trong 1 phút → bỏ cột lọc
(14) Bảo quản mẫu DNA HBV ở -200C . 2 3