Ra quyết định trong kinh doanh môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
10 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ra quyết định trong kinh doanh môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46836766
Chào mng cô và các bạn đã đến vi bài thuyết trình ca nhóm 2 ngày
hôm nay !
Nhóm chúng em là nhóm 2 đến t lp Qun lí 26.31 gm có 5 thành
viên:
1. Hà Phương Nhung (nhóm trưởng)
2. Phm Th Yến
3. Trần Minh Đức
4. Nnh Ngc Anh
5. Phạm Văn Tiến
Bài thuyết trình đưc chia thành 4 phn
PHN 1: Gii thiu v Cty CP sa Vit Nam Vinamilk
PHN 2: Phân ng công ty ra quyết định gii
quyết vấn đề
PHN 3: Cách thc la chn quyết định ca công ty PHN
4: Đánh giá hiu qu ca quyết định và bài hc kinh
nghim
Đầu tiên chúng ta s đến vi phn 1:
1. GII THIU V CÔNG TY C PHN SA VIT NAM VINAMILK
-Vinamilk tên gi tt ca Công ty C phn Sa Vit Nam, mt công ty sn
xut, kinh doanh sa và các sn phm t sữa cũng như thiết b máy móc liên
quan ti Vit Nam.
lOMoARcPSD| 46836766
2
-Công ty là doanh nghiệp hàng đầu ca ngành công nghip chế biến sa, hin
chiếm lĩnh 75% thị phn sa ti Vit Nam.
Ngoài vic phân phi mạnh trong nước vi mạng lưới 183 nhà phân phi
gần 94.000 điểm bán hàng ph đều 64 tnh thành, ...
-Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đu Vit Nam v sn phm
dinh dưỡng và sc khe phc v cuc sống con người”
-S mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và
chất lượng cao cấp hàng đầu bng chính s trân trng, tình yêu trách
nhim cao ca mình vi cuc sống con người và xã hi”
YN: - Lch s hình thành và phát trin ca Vinamilk
*Giai đoạn 1976 - 1986: Tri qua khó khăn, thử thách
Vinamilk được thành lập trên cơ sở tiếp qun 3 nhà máy sa do chế độ cũ
để li, gm Nhà máy sa Thng Nht (tin thân nhà máy Foremost), Nhà
máy sữa Trường Th (tin thân nhà máy Cosuvina) Nhà máy sa Bt
Dielac (tin thân là nhà máy sa bt Nestlé).
Trong giai đon này, Vinamilk gp nhiều khó khăn do s vt cht, k
thut lc hu, ngun nguyên liu khan hiếm. Tuy nhiên, vi s n lc ca toàn
th cán bộ, công nhân viên, Vinamilk đã dần dần vượt qua khó khăn, ổn định
sn xut và từng bước phát trin.
*Giai đoạn 1986 - 2005: Phát trin mnh m
lOMoARcPSD| 46836766
Sau khi đất nước đổi mới, Vinamilk đã những bước phát trin mnh m.
Công ty đã đầu xây dng thêm nhiu nhà máy mi, m rng quy sn
xut, nâng cao chất lượng sn phm.
Năm 1992, Vinamilk được đổi tên thành Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk).
Năm 1996, Vinamilk chính thc tr thành công ty c phần. Trong giai đoạn
này, Vinamilk đã khẳng định được v thế dn đầu ca mình trong ngành sa
Việt Nam. Công ty đã liên tc m rng th trường, xut khu sn phm sang
nhiu quc gia trên thế gii.
*Giai đoạn 2005 - nay: Phát trin bn vng
Trong những năm gần đây, Vinamilk tiếp tc phát trin bn vng, khng
định v thế là mt trong nhng công ty sa hàng đầu châu Á. Vinamilk đã đầu
mạnh m vào nghiên cu phát trin, ng dng công ngh hiện đại để
nâng cao chất lượng sn phẩm. Công ty ng đã triển khai nhiều chương trình
trách nhim xã hi, góp phn nâng cao sc khe cộng đồng.
Hiện nay, Vinamilk đang sở hu 13 nhà máy sa ti Vit Nam 6 nhà máy
sa ti nước ngoài. Công ty hơn 28.000 cán b, công nhân viên hàng
triu khách hàng trên toàn thế gii.
- Sn phm :
lOMoARcPSD| 46836766
4
SƠ ĐỒ T CHC VÀ QUN LÝ CA CÔNG TY C PHN SA VIT NAM
(VINAMILK)
Chiến lược phát trin ca công ty: Tiếp tc duy tv trí s 1 ti th trường Vit
Nam và tiến ti mc tiêu tr thành 1 trong Top 30 Công ty Sa ln nht thế
gii v doanh thu, chiến lược phát trin vi 3 tr cột chính được thc thi, bao
gm:
- Đi đầu trong đổi mi sáng to mang tính ng dng cao
- Cng c v thế dẫn đầu ngành sa Vit Nam
-Tr thành công ty sa to ra nhiu giá tr nht tại Đông Nam
Á
ĐỨC: 2. PHÂN TÍCH TÌNH HUNG CÔNG TY RA QUYẾT ĐỊNH GII QUYT
VẤN ĐỀ
lOMoARcPSD| 46836766
Bi cnh: Tình hung Vinamilk gp phải vào năm 2018 một tình
huống khó khăn, đòi hỏi doanh nghip phi có nhng quyết định sáng sut
kp thời để t qua.
-Giá nguyên liu sa nhp khẩu tăng cao một thách thc lớn đối vi các
doanh nghip sn xut sa, trong đó có Vinamilk. Giá nguyên liệu tăng cao sẽ
khiến chi phí sn xuất tăng lên, dẫn đến giá thành sn phẩm cũng tăng theo.
Điu này s khiến cho doanh nghip gặp khó khăn trong việc cnh tranh trên
th trường.
-Th trường sữa trong c cnh tranh ngày càng gay gắt cũng mt thách
thc lớn đối vi Vinamilk. S xut hin ca nhiều đối th mới, đặc bit là các
doanh nghip sa ngoại, đã khiến cho th trường sa tr nên cạnh tranh hơn
bao gi hết. Điều này đòi hi Vinamilk phi nhng chiến lược cnh tranh
hiu qu để gi vng v thế dẫn đầu.
-Người tiêu dùng ngày càng nhiu la chn v sn phm sữa cũng mt
thách thức đối với Vinamilk. Người tiêu dùng ngày càng có nhiu yêu cu cao
hơn về chất lượng, giá c mu sn phẩm. Điều này đòi hi Vinamilk phi
đa dạng hóa sn phm và nâng cao chất lượng sn phẩm để đáp ứng nhu cu
của người tiêu dùng.
Trước nhng thách thức này, Vinamilk đã đưa ra một s quyết định sau:
- Gim t l nguyên liu bt sa nhp khẩu, tăng cường s dng ngun nguyên
liu sữa tươi trong ớc. Đây một quyết định sáng sut ca Vinamilk.
Ngun nguyên liu sữa tươi trong nước có giá thành thấp hơn so với sa bt
lOMoARcPSD| 46836766
6
nhp khu. Việc tăng cưng s dng ngun nguyên liu sữa tươi trong c
s giúp Vinamilk gim chi phí sn xut nâng cao tính cnh tranh ca sn
phm.
-Đa dng hóa sn phẩm, đáp ng nhu cầu ngày càng đa dạng ca người tiêu
dùng. Vinamilk đã liên tục cho ra mt các sn phm mới, đáp ứng nhu cầu đa
dng ca người tiêu dùng mi la tui, gii tính nhu cầu dinh dưỡng.
Điều này đã giúp Vinamilk mở rng th phần và tăng doanh thu.
-Tăng cường đầu cho qung cáo tiếp th, nâng cao nhn diện thương
hiệu. Vinamilk đã đẩy mnh các hoạt động qung cáo tiếp th, nhm nâng
cao nhn diện thương hiệu thu hút khách hàng mới. Điều này đã giúp
Vinamilk gia ng sc mạnh thương hiu cng c v thế dẫn đầu trên th
trường.
Vi nhng quyết định này, Vinamilk đã vượt qua được những khó khăn
tiếp tc phát trin:
-Giá thành sn phẩm được gim xung, giúp Vinamilk cnh tranh tốt hơn trên
th trường. Năm 2018, gthành sn phm ca Vinamilk gim khong 5% so
với năm 2017. Điều này đã giúp Vinamilk cnh tranh tốt hơn với các đối th
khác trên th trường.
-Danh mc sn phm ca Vinamilk được m rộng, đáp ng nhu cầu đa dng
của người tiêu dùng. Năm 2018, Vinamilk đã cho ra mắt hơn 20 sản phm
mi, nâng tng s sn phm của Vinamilk lên hơn 200 sản phẩm. Điều này đã
giúp Vinamilk m rng th phần và tăng doanh thu.
lOMoARcPSD| 46836766
-Thương hiệu Vinamilk ngày càng được người tiêu dùng biết đến và tin dùng.
Năm 2018, Vinamilk đã đưc vinh danh thương hiệu sữa được yêu thích
nht ti Việt Nam. Điều này đã cho thấy sc mạnh thương hiệu ca Vinamilk
và v thế dẫn đầu ca doanh nghip trên th trường sa Vit Nam.
NGC ANH: 3 . CÁCH THC LA CHN QUYẾT ĐỊNH CA CÔNG TY
Trong trường hp của Vinamilk, công ty đã lựa chn các gii pháp gim t
l nguyên liu bt sa nhp khẩu, đa dạng hóa sn phẩm tăng ờng đầu
tư cho qung cáo và tiếp th. Các giải pháp này được đánh giá là phù hợp vi
tình hình thc tế ca Vinamilk kh năng giúp công ty vượt qua được
nhng thách thc và tiếp tc phát trin.
-Ch động nm bt ng phó vi những thay đổi ca th trường: Vinamilk
luôn ch động nm bt ng phó vi những thay đổi ca th trường. Công
ty đã chủ động ng phó vi thách thc giá nguyên liu sa nhp khẩu tăng
cao bng cách gim t l nguyên liu bt sa nhp khẩu tăng cường s
dng ngun nguyên liu sữa tươi trong nước.
-Tp trung vào li ích ca khách hàng: Vinamilk luôn tp trung vào li ích ca
khách hàng. Công ty đã đa dng hóa sn phẩm để đáp ng nhu cu ngày càng
đa dạng của người tiêu dùng.
-ng dng công ngh hiện đại: Vinamilk ng dng công ngh hiện đại trong
quá trình sn xuất kinh doanh. Công ty đã đầu xây dựng nhà máy sa
Cần Thơ với công ngh hiện đại, nhm nâng cao năng sut và chất lượng sn
phm.
lOMoARcPSD| 46836766
8
NHUNG: 4 . ĐÁNH GIÁ HIỆU QU CA QUYẾT ĐỊNH BÀI HC KINH
NGHIM
Các quyết định ca Vinamilk trong tình hung này hp và phù hp vi
tình hình thc tế. Các quyết định này đã giúp Vinamilk ợt qua được khó
khăn và tiếp tc phát trin bn vng.
Quyết định gim t l nguyên liu bt sa nhp khẩu tăng cường s
dng ngun nguyên liu sữa tươi trong nước đã giúp Vinamilk gim chi phí
sn xut, nâng cao chất lượng sn phẩm đảm bo an toàn thc phm.
Quyết định đa dạng hóa sn phẩm đã giúp Vinamilk đáp ng nhu cu ngày
càng đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời tăng cường cnh tranh trên th
trường. Quyết định tăng cường đầu cho quảng cáo tiếp th đã giúp
Vinamilk nâng cao nhn diện thương hiệu, tăng độ ph sóng trên th trường
thu hút khách hàng mi => Các quyết đnh này cho thy Vinamilk mt
doanh nghip có tm nhìn chiến lược, luôn ch động nm bt và ng phó vi
những thay đổi ca th trường.
Bài hc kinh nghim:
-Cn s phi hp cht ch gia các b phn trong doanh nghiệp đ trin
khai các quyết định mt cách hiu qu.
Trong trường hp ca Vinamilk, các quyết định của công ty đã được trin
khai mt cách hiu qu nh s phi hp cht ch gia các b phn trong
doanh nghip. C th, b phn sn xuất đã phi hp vi b phn cung ứng để
đảm bo ngun nguyên liu sữa tươi trong nước, b phận marketing đã phối
lOMoARcPSD| 46836766
hp vi b phận bán hàng đ đẩy mnh hoạt động qung cáo tiếp th. S
phi hp cht ch này đã giúp các quyết định của Vinamilk được trin khai
mt cách nhanh chóng hiu qu, góp phần giúp công ty vượt qua được
nhng thách thc và tiếp tc phát trin.
Để được s phi hp cht ch gia các b phn trong doanh nghip,
cn có s lãnh đạo và ch đạo sát sao của ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo cn to
ra một môi trường làm vic hp tác chia s, khuyến khích các b phn trao
đổi thông tin và phi hp vi nhau trong quá trình trin khai các quyết định.
-Cần thường xuyên đánh giá hiu qu ca các quyết định để kp thời điều
chnh khi cn thiết.
Các quyết định ca doanh nghip không phải lúc nào cũng mang lại hiu
qu như mong muốn. Do đó, doanh nghip cn thường xuyên đánh giá hiu
qu ca các quyết định để kp thời điều chnh khi cn thiết.
Công ty đã thường xuyên đánh giá hiu qu ca các quyết định. C th,
công ty đã sử dng các ch s như doanh thu, thị phn, li nhuận để đánh giá
hiu qu ca các quyết định. Trên s đánh giá hiệu quả, công ty đã kp thi
điều chnh các quyết định cho phù hp vi tình hình thc tế.
Để đánh giá hiệu qu ca các quyết định mt cách chính xác, doanh nghip
cn s dng các ch s php. Ngoài ra, doanh nghip cn h thng thông
tin và báo cáo hiu qu quyết định đầy đủ và kp thi.
lOMoARcPSD| 46836766
10
Kết lun: Vinamilk là mt doanh nghip thành công, vi nhng quyết định
được đưa ra một cách khoa hc hiu qu. Các bài hc kinh nghim rút ra
t nhng quyết định ca Vinamilk thtài liu tham kho quý giá cho các
doanh nghiệp khác trong quá trình đưa ra quyết định.
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766
Chào mừng cô và các bạn đã đến với bài thuyết trình của nhóm 2 ngày hôm nay !
Nhóm chúng em là nhóm 2 đến từ lớp Quản lí 26.31 gồm có 5 thành viên:
1. Hà Phương Nhung (nhóm trưởng) 2. Phạm Thị Yến 3. Trần Minh Đức 4. Nịnh Ngọc Anh 5. Phạm Văn Tiến
Bài thuyết trình được chia thành 4 phần
PHẦN 1: Giới thiệu về Cty CP sữa Việt Nam – Vinamilk PHẦN 2: Phân 琀 琀
ống công ty ra quyết định giải quyết vấn đề
PHẦN 3: Cách thức lựa chọn quyết định của công ty PHẦN
4: Đánh giá hiệu quả của quyết định và bài học kinh nghiệm
Đầu tiên chúng ta sẽ đến với phần 1:
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
-Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, một công ty sản
xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46836766
-Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam.
Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và
gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, ...
-Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
-Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và
chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách
nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
YẾN: - Lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk
*Giai đoạn 1976 - 1986: Trải qua khó khăn, thử thách
Vinamilk được thành lập trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ
để lại, gồm Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost), Nhà
máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina) và Nhà máy sữa Bột
Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestlé).
Trong giai đoạn này, Vinamilk gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật chất, kỹ
thuật lạc hậu, nguồn nguyên liệu khan hiếm. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của toàn
thể cán bộ, công nhân viên, Vinamilk đã dần dần vượt qua khó khăn, ổn định
sản xuất và từng bước phát triển.
*Giai đoạn 1986 - 2005: Phát triển mạnh mẽ 2 lOMoAR cPSD| 46836766
Sau khi đất nước đổi mới, Vinamilk đã có những bước phát triển mạnh mẽ.
Công ty đã đầu tư xây dựng thêm nhiều nhà máy mới, mở rộng quy mô sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Năm 1992, Vinamilk được đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk).
Năm 1996, Vinamilk chính thức trở thành công ty cổ phần. Trong giai đoạn
này, Vinamilk đã khẳng định được vị thế dẫn đầu của mình trong ngành sữa
Việt Nam. Công ty đã liên tục mở rộng thị trường, xuất khẩu sản phẩm sang
nhiều quốc gia trên thế giới.
*Giai đoạn 2005 - nay: Phát triển bền vững
Trong những năm gần đây, Vinamilk tiếp tục phát triển bền vững, khẳng
định vị thế là một trong những công ty sữa hàng đầu châu Á. Vinamilk đã đầu
tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ hiện đại để
nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty cũng đã triển khai nhiều chương trình
trách nhiệm xã hội, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Hiện nay, Vinamilk đang sở hữu 13 nhà máy sữa tại Việt Nam và 6 nhà máy
sữa tại nước ngoài. Công ty có hơn 28.000 cán bộ, công nhân viên và hàng
triệu khách hàng trên toàn thế giới. - Sản phẩm : lOMoAR cPSD| 46836766
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
Chiến lược phát triển của công ty: Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt
Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế
giới về doanh thu, chiến lược phát triển với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
- Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao
- Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam
-Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á
ĐỨC: 2. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG CÔNG TY RA QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 4 lOMoAR cPSD| 46836766
Bối cảnh: Tình huống mà Vinamilk gặp phải vào năm 2018 là một tình
huống khó khăn, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những quyết định sáng suốt và
kịp thời để vượt qua.
-Giá nguyên liệu sữa nhập khẩu tăng cao là một thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp sản xuất sữa, trong đó có Vinamilk. Giá nguyên liệu tăng cao sẽ
khiến chi phí sản xuất tăng lên, dẫn đến giá thành sản phẩm cũng tăng theo.
Điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cạnh tranh trên thị trường.
-Thị trường sữa trong nước cạnh tranh ngày càng gay gắt cũng là một thách
thức lớn đối với Vinamilk. Sự xuất hiện của nhiều đối thủ mới, đặc biệt là các
doanh nghiệp sữa ngoại, đã khiến cho thị trường sữa trở nên cạnh tranh hơn
bao giờ hết. Điều này đòi hỏi Vinamilk phải có những chiến lược cạnh tranh
hiệu quả để giữ vững vị thế dẫn đầu.
-Người tiêu dùng ngày càng có nhiều lựa chọn về sản phẩm sữa cũng là một
thách thức đối với Vinamilk. Người tiêu dùng ngày càng có nhiều yêu cầu cao
hơn về chất lượng, giá cả và mẫu mã sản phẩm. Điều này đòi hỏi Vinamilk phải
đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Trước những thách thức này, Vinamilk đã đưa ra một số quyết định sau:
- Giảm tỷ lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu, tăng cường sử dụng nguồn nguyên
liệu sữa tươi trong nước. Đây là một quyết định sáng suốt của Vinamilk.
Nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước có giá thành thấp hơn so với sữa bột lOMoAR cPSD| 46836766
nhập khẩu. Việc tăng cường sử dụng nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước
sẽ giúp Vinamilk giảm chi phí sản xuất và nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm.
-Đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu
dùng. Vinamilk đã liên tục cho ra mắt các sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi, giới tính và nhu cầu dinh dưỡng.
Điều này đã giúp Vinamilk mở rộng thị phần và tăng doanh thu.
-Tăng cường đầu tư cho quảng cáo và tiếp thị, nâng cao nhận diện thương
hiệu. Vinamilk đã đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo và tiếp thị, nhằm nâng
cao nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng mới. Điều này đã giúp
Vinamilk gia tăng sức mạnh thương hiệu và củng cố vị thế dẫn đầu trên thị trường.
Với những quyết định này, Vinamilk đã vượt qua được những khó khăn và tiếp tục phát triển:
-Giá thành sản phẩm được giảm xuống, giúp Vinamilk cạnh tranh tốt hơn trên
thị trường. Năm 2018, giá thành sản phẩm của Vinamilk giảm khoảng 5% so
với năm 2017. Điều này đã giúp Vinamilk cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ khác trên thị trường.
-Danh mục sản phẩm của Vinamilk được mở rộng, đáp ứng nhu cầu đa dạng
của người tiêu dùng. Năm 2018, Vinamilk đã cho ra mắt hơn 20 sản phẩm
mới, nâng tổng số sản phẩm của Vinamilk lên hơn 200 sản phẩm. Điều này đã
giúp Vinamilk mở rộng thị phần và tăng doanh thu. 6 lOMoAR cPSD| 46836766
-Thương hiệu Vinamilk ngày càng được người tiêu dùng biết đến và tin dùng.
Năm 2018, Vinamilk đã được vinh danh là thương hiệu sữa được yêu thích
nhất tại Việt Nam. Điều này đã cho thấy sức mạnh thương hiệu của Vinamilk
và vị thế dẫn đầu của doanh nghiệp trên thị trường sữa Việt Nam.
NGỌC ANH: 3 . CÁCH THỨC LỰA CHỌN QUYẾT ĐỊNH CỦA CÔNG TY
Trong trường hợp của Vinamilk, công ty đã lựa chọn các giải pháp giảm tỷ
lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu, đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường đầu
tư cho quảng cáo và tiếp thị. Các giải pháp này được đánh giá là phù hợp với
tình hình thực tế của Vinamilk và có khả năng giúp công ty vượt qua được
những thách thức và tiếp tục phát triển.
-Chủ động nắm bắt và ứng phó với những thay đổi của thị trường: Vinamilk
luôn chủ động nắm bắt và ứng phó với những thay đổi của thị trường. Công
ty đã chủ động ứng phó với thách thức giá nguyên liệu sữa nhập khẩu tăng
cao bằng cách giảm tỷ lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu và tăng cường sử
dụng nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước.
-Tập trung vào lợi ích của khách hàng: Vinamilk luôn tập trung vào lợi ích của
khách hàng. Công ty đã đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng
đa dạng của người tiêu dùng.
-Ứng dụng công nghệ hiện đại: Vinamilk ứng dụng công nghệ hiện đại trong
quá trình sản xuất và kinh doanh. Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy sữa
Cần Thơ với công nghệ hiện đại, nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. lOMoAR cPSD| 46836766
NHUNG: 4 . ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Các quyết định của Vinamilk trong tình huống này là hợp lý và phù hợp với
tình hình thực tế. Các quyết định này đã giúp Vinamilk vượt qua được khó
khăn và tiếp tục phát triển bền vững.
Quyết định giảm tỷ lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu và tăng cường sử
dụng nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước đã giúp Vinamilk giảm chi phí
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Quyết định đa dạng hóa sản phẩm đã giúp Vinamilk đáp ứng nhu cầu ngày
càng đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời tăng cường cạnh tranh trên thị
trường. Quyết định tăng cường đầu tư cho quảng cáo và tiếp thị đã giúp
Vinamilk nâng cao nhận diện thương hiệu, tăng độ phủ sóng trên thị trường
và thu hút khách hàng mới => Các quyết định này cho thấy Vinamilk là một
doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược, luôn chủ động nắm bắt và ứng phó với
những thay đổi của thị trường. Bài học kinh nghiệm:
-Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp để triển
khai các quyết định một cách hiệu quả.
Trong trường hợp của Vinamilk, các quyết định của công ty đã được triển
khai một cách hiệu quả nhờ sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong
doanh nghiệp. Cụ thể, bộ phận sản xuất đã phối hợp với bộ phận cung ứng để
đảm bảo nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước, bộ phận marketing đã phối 8 lOMoAR cPSD| 46836766
hợp với bộ phận bán hàng để đẩy mạnh hoạt động quảng cáo và tiếp thị. Sự
phối hợp chặt chẽ này đã giúp các quyết định của Vinamilk được triển khai
một cách nhanh chóng và hiệu quả, góp phần giúp công ty vượt qua được
những thách thức và tiếp tục phát triển.
Để có được sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp,
cần có sự lãnh đạo và chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo cần tạo
ra một môi trường làm việc hợp tác và chia sẻ, khuyến khích các bộ phận trao
đổi thông tin và phối hợp với nhau trong quá trình triển khai các quyết định.
-Cần thường xuyên đánh giá hiệu quả của các quyết định để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết.
Các quyết định của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng mang lại hiệu
quả như mong muốn. Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá hiệu
quả của các quyết định để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết.
Công ty đã thường xuyên đánh giá hiệu quả của các quyết định. Cụ thể,
công ty đã sử dụng các chỉ số như doanh thu, thị phần, lợi nhuận để đánh giá
hiệu quả của các quyết định. Trên cơ sở đánh giá hiệu quả, công ty đã kịp thời
điều chỉnh các quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế.
Để đánh giá hiệu quả của các quyết định một cách chính xác, doanh nghiệp
cần sử dụng các chỉ số phù hợp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần có hệ thống thông
tin và báo cáo hiệu quả quyết định đầy đủ và kịp thời. lOMoAR cPSD| 46836766
Kết luận: Vinamilk là một doanh nghiệp thành công, với những quyết định
được đưa ra một cách khoa học và hiệu quả. Các bài học kinh nghiệm rút ra
từ những quyết định của Vinamilk có thể là tài liệu tham khảo quý giá cho các
doanh nghiệp khác trong quá trình đưa ra quyết định. 10