Review 1 lớp 9 Language

Hướng dẫn giải SGK tiếng Anh lớp 9 Review 1 Units 1 - 2 - 3 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng lesson do sưu tầm và đăng tải. Lời giải Language trang 36 - 37 SGK tiếng Anh 9 mới giúp các em chuẩn bị bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

SON TING ANH LP 9 MI THEO TNG UNIT
REVIEW 1 - UNITS 1 - 2 - 3 - LANGUAGE
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- revise the language they have studied since Unit 1, 2, 3.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the Units 1 - 2 - 3.
- Structures: complex sentence
comparative form
reported speech with confidence
question words before to-infinitive
II. Son gii tiếng Anh lp 9 Review 1 Language
Pronunciation
1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the
underlined words. Nghe và thc hành nói nhng câu sau. Tp trung
vào nhng t đưc gch chân.
Bài nghe
1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.
(Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình nhưng nó không lớn)
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
(Bảo tàng điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài)
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
(Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?)
B: No, I wasn't.
(Không, tôi không đội)
4. Son: Can I go to a party tonight, mum?
(Con có thể đến bữa tiệc tối nay được không mẹ?)
Mother: OK, but please don't make noise when you come home.
(Được thôi, nhưng con đừng làm ồn khi con trở về nhà)
5. A: My mum's really a good friend of mine.
(Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi)
B: Is she? Mine is very strict towards me.
(Mẹ của bạn á? Mẹ của tôi thì rất nghiêm khắc với tôi)
2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W
(weak) or S (strong). Then listen to check and practise. Nhìn vào
nhng t đưc gch chân trong câu và đánh du W( nh) hoc S
( mnh). Nghe đ kim tra và thc hành.
Bài nghe
Đáp án
1. A. is (_W_) Minh happy about winning the scholarship?
B. Yes, he is (_S_). But his parents are (_W_) happier.
2. A. I can't (_S_) understand it. Aren't (_S_) you my son?
B. I'm terribly sorry, Dad. But it isn't (_S_) entirely my fault.
3. A. Pho Hien is (_W_) a very old town in North Viet Nam.
B. Is it (_S_)? Where is it (_W_) located?
4. A. It's (_W_) raining. Are they (_W_) wearing raincoats?
B. She (_S_) is, but he (_S_) isn't.
Vocabulary
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B.
Ni đng t ct A vi t/ cm t ct B.
Đáp án
- reduce pollution: giảm ô nhiễm
- pull down an old building: phá hủy một tòa nhà cũ
- empathise with someone: thông cảm với ai đó
- make a handicraft: làm đồ thủ công
- set up a home business: thiết lập một doanh nghiệp
- feel worried and frustrated: cảm thấy lo lắng và thất vọng
- have high expectations: có kỳ vọng cao
- provide employment: cung cấp việc làm
4. Fill each gap with a word from the box. Đin mi ch trng 1 t.
Đáp án
1 - giant; 2 - tallest; 3 - attractions; 4 - symbol;
5 - fascinating; 6 - excited; 7 - affordable; 8 - interest;
ng dn dch
The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) _giant___ observation
wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a
diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2)
_tallest___observation wheel. It is now one of the most popular (3) _attractions___ in
the world. It is considered to be a (4) __symbol__ of London. People make special
journeys to see the (5) __fascinating__giant wheel. 15,000 people can ride the wheel
every day. They feel (6) __excitied__ to climb above the city and look back down on it.
Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7) _affordable___ , and
it has become a place of (8) __interest__ in London.
(London Eye, còn được gọi Vòng quay Thiên niên kỷ, một vòng quay quan sát
khổng lồ London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) vòng quay đường kính
120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, vòng quan sát cao nhất thế giới.
Đây một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. được coi một
biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để xem bánh xe
khổng lồ hấp dẫn. 15.000 người thể ngồi xe lăn mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi
leo lên trên thành phố ngắm cảnh từ tầm trên đó. Không chnhững người giàu có,
tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã
trở thành một nơi thu hút khi đến London.)
Grammar
5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb
from the list. Hoàn thành mi câu theo dng đúng ca cm đng t.
Đáp án
1. set up
2. deal with
3. turned down
4. look up
5. give up
6. put up with
7. got over
8. keep up with
ng dn dch
1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.
2. Khi bạn mệt mỏi bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm
cách giải quyết nó.
3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.
4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?
5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.
6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!
7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.
8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.
6. Rewrite the following questions in reported speech, using question
words before fo-infinitives. Viết li các câu sau bng li nói gián tiếp,
s dng cu trúc t đ hi + to V.
Đáp án
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
(Trang t hi mc gì cho ba tic trang phc ưa thích.)
2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had
given to her.
(Cô y không th quyết đnh liu có nên giúp Châu vi s tin mà m cô
đã cho cô.)
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
(Nick t hi nơi đ mua đưc nhng món đ th công truyn thng.)
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
(Phúc không biết ai là ngưi giúp anh y bài tp v nhà.)
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
(Hoa không chc chn khi nào chia s tin bun vi anh y.)
Everyday English
7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. Chn t
hoc cm t thích hp hoàn thành cuc hi thoi sau.
Đáp án
1. As far as i know
2. what to do
3. cool
4. no worries
5. If I were in your shoes
Lời giải chi tiết
1. As far as I know
A: My face often goes red and hot these days. What should I do?
(Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?)
B: As far as I know, there’s no cause for concern.
(Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.)
2. what to do
A: You look upset. What’s the problem?
(Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?)
B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t get on very
well. I don’t know what to do.
(À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi
không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.)
3. Cool
A: Shall we visit the lantern making workshop?
(Chúng ta ghé thăm xưởngg đèn lồng nhé?)
B: Cool! When should we go?
(Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?)
4. No worries
A: Thanks a lot for your sound advice.
(Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.)
B: No worries.
(Không có gì.)
5. If I were in your shoes
A: What do you suggest I should do now?
(Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?)
B: If I were in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.
(Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.)
| 1/8

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
REVIEW 1 - UNITS 1 - 2 - 3 - LANGUAGE
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- revise the language they have studied since Unit 1, 2, 3. 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the Units 1 - 2 - 3.
- Structures: complex sentence comparative form
reported speech with confidence
question words before to-infinitive
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Review 1 Language Pronunciation
1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the
underlined words. Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung
vào những từ được gạch chân. Bài nghe
1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.
(Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình nhưng nó không lớn)
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
(Bảo tàng điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài)
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
(Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?) B: No, I wasn't. (Không, tôi không đội)
4. Son: Can I go to a party tonight, mum?
(Con có thể đến bữa tiệc tối nay được không mẹ?)
Mother: OK, but please don't make noise when you come home.
(Được thôi, nhưng con đừng làm ồn khi con trở về nhà)
5. A: My mum's really a good friend of mine.
(Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi)
B: Is she? Mine is very strict towards me.
(Mẹ của bạn á? Mẹ của tôi thì rất nghiêm khắc với tôi)
2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W
(weak) or S (strong). Then listen to check and practise. Nhìn vào
những từ được gạch chân trong câu và đánh d ấu W( nhẹ) hoặc S
( mạnh). Nghe đ ể kiểm tra và thực hành. Bài nghe Đáp án
1. A. is (_W_) Minh happy about winning the scholarship?
B. Yes, he is (_S_). But his parents are (_W_) happier.
2. A. I can't (_S_) understand it. Aren't (_S_) you my son?
B. I'm terribly sorry, Dad. But it isn't (_S_) entirely my fault.
3. A. Pho Hien is (_W_) a very old town in North Viet Nam.
B. Is it (_S_)? Where is it (_W_) located?
4. A. It's (_W_) raining. Are they (_W_) wearing raincoats?
B. She (_S_) is, but he (_S_) isn't. Vocabulary
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B.
Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B. Đáp án
- reduce pollution: giảm ô nhiễm
- pull down an old building: phá hủy một tòa nhà cũ
- empathise with someone: thông cảm với ai đó
- make a handicraft: làm đồ thủ công
- set up a home business: thiết lập một doanh nghiệp
- feel worried and frustrated: cảm thấy lo lắng và thất vọng
- have high expectations: có kỳ vọng cao
- provide employment: cung cấp việc làm
4. Fill each gap with a word from the box. Đi ền mỗi chỗ trống 1 từ. Đáp án
1 - giant; 2 - tallest; 3 - attractions; 4 - symbol;
5 - fascinating; 6 - excited; 7 - affordable; 8 - interest; Hướng dẫn dịch
The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) _giant___ observation
wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a
diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2)
_tallest___observation wheel. It is now one of the most popular (3) _attractions___ in
the world. It is considered to be a (4) __symbol__ of London. People make special
journeys to see the (5) __fascinating__giant wheel. 15,000 people can ride the wheel
every day. They feel (6) __excitied__ to climb above the city and look back down on it.
Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7) _affordable___ , and
it has become a place of (8) __interest__ in London.
(London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay quan sát
khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và vòng quay có đường kính
120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới.
Đây là một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một
biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để xem bánh xe
khổng lồ hấp dẫn. 15.000 người có thể ngồi xe lăn mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi
leo lên trên thành phố và ngắm cảnh từ tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà
tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã
trở thành một nơi thu hút khi đến London.) Grammar
5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb
from the list. Hoàn thành m ỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. Đáp án 1. set up 2. deal with 3. turned down 4. look up 5. give up 6. put up with 7. got over 8. keep up with Hướng dẫn dịch
1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.
2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.
3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.
4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?
5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.
6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!
7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.
8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.
6. Rewrite the following questions in reported speech, using question
words before fo-infinitives. Viết lại các câu sau b ằng lời nói gián ti ếp,
sử dụng cấu trúc t ừ để hỏi + to V. Đáp án
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
(Trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang ph ục ưa thích.)
2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.
(Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã cho cô.)
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
(Nick tự hỏi nơi để mua được những món đồ thủ công truy ền thống.)
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
(Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.)
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
(Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.) Everyday English
7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini -talks. Chọn từ
hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cu ộc hội thoại sau. Đáp án 1. As far as i know 2. what to do 3. cool 4. no worries 5. If I were in your shoes
Lời giải chi tiết 1. As far as I know
A: My face often goes red and hot these days. What should I do?
(Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?)
B: As far as I know, there’s no cause for concern.
(Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.) 2. what to do
A: You look upset. What’s the problem?
(Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?)
B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t get on very
well. I don’t know what to do.
(À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi
không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.) 3. Cool
A: Shall we visit the lantern making workshop?
(Chúng ta ghé thăm xưởngg đèn lồng nhé?) B: Cool! When should we go?
(Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?) 4. No worries
A: Thanks a lot for your sound advice.
(Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.) B: No worries. (Không có gì.) 5. If I were in your shoes
A: What do you suggest I should do now?
(Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?)
B: If I were in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.
(Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.)