SCB tham khao cho chuong CLKD - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

SCB tham khao cho chuong CLKD - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết qủa

- 13 -
CHƯƠNG 1:
CƠ S LÝ LU N V N L CHI ƯỢC KINH DOANH
1.1 Khái nim và s ế ế c n thi t ca chi n lược kinh doanh
1.1.1 Khái nim
Theo Fred R.David Chiến l n ng ược kinh doanh nhng phương ti để đạt ti nh
mc tiêu dài hn .”
Theo quan đim ca Micheal E . Porter :
- Chiến lược s sáng t o ra v thế giá tr đc đáo bao gm các hot
động khác bit.
- Chiế n lược là s ch n la, đánh đổi trong cnh tranh.
- Chiế n lược là vi c to ra s phù hp gi a t t c t ho động ca công ty.
Theo PGS.TS Nguyn Th Liên Dip: Chiến lược kinh doanh ca doanh nghip là mt
chương trình hành i vi c thđộng t ng tng quát hướ c hin nhng mc tiêu ca doanh
nghi ếp. Chi n lược kinh doanh không nhm vch ra mt cách c th nào làm thế để đạt
được nh ng mc tiêu đó nhi m v ca s các chương trình h tr, các chiến
lược chc năng khác. Chiến lược ch to ra các khung để hướng d ưn t duy để hành
động. Chiến lược mt tp hp nh ũ ưng mc tiêu các chính sách c ng nh các kế
hoch ch yếu để đạt được mc tiêu đó.
Theo quan đim ca người vi n dài hết, chiến lược kinh doanh là định hướng phát tri n
được xây dng trên cơ s phân tích nhng ngu c bên trong và bên ngoài cn l a doanh
nghip. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghip xác định chính xác v trí ca
mình trên th trường, kh nă ếng c nh tranh vi các doanh nghi p khác đồng thi k
hoch c th để hoàn thành các mc tiêu chiến lược.
Thông thường có 3 mc chiến lược cơ bn là:
- 14 -
- Chiến lược cp công ty: xác định mc a công ty, xác đích, các mc tiêu c
định các ho đ t động kinh doanh công ty theo ui, t o ra các chính sách
các kế ho bch cơ n n lđể đạt được mc tiêu ca công ty. Chiế ược công ty nhm
xác định các hot động kinh doanh công ty s cnh tranh đồng thi phân b
ngun lc cho các hot động kinh doanh đó.
- Chiến lược cp kinh doanh: nh m xác định vi c la ch n s n ph m ho c th
trường c th cho ho t đng kinh doanh trong ni b công ty. Chiế n lược c p
kinh doanh xác định cách thc mi đơn v kinh doanh hoàn thành mc tiêu để
đóng góp vào mc tiêu cp công ty. Chiến lược cp đơn v kinh doanh th
được coi là chiến lược c ếp công ty n u là công ty đơn ngành.
- Chiế n lược cp ch c năng: được xây dng phát trin nhm phát huy năng
lc, phi hp các hot động khác nhau tng b ph ă n chc n ng, c i thi n
nâng cao kết qu hot động tng b ph ă n chc n ng để đạ t được nh ng mc
tiêu ca chiến lược cp kinh doanh cũng như chiế ến lược công ty . Các chi n
lược cp chc năng như: chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược
nghiên cu và phát trin s n ln phm, chiế ược v nhân s……
1.1.2 S cn thiết ca chiến lược kinh doanh
- i Trong đ u kin môi trường luôn luôn biến động, áp lc cnh tranh gay gt hin
nay, chiến lược kinh doanh gi vai trò định hướng cho hot động ngân hàng. Nó
giúp nhà qun tr d báo cơ h ũi c ng như nguy cơ ri ro s xy ra trong tương
lai t đó có nh p nhng chính sách phù h m nm bt t t h ơn các cơ hi và gim
thiu các nguy cơ.
- Chiến lược kinh doanh ca ngân hàng nhm xác định ng mđược nh c tiêu dài
hn đồng thi để đạt được nhng mc tiêu đó đòi hi nhà qun tr phi có nhng
mc tiêu ngn hn c th .
- Chiến lược kinh doanh giúp nhà qun tr s d ng m t cách hi u qu các
ngun lc hin có ca doanh nghip và phân b chúng hp lý.
- 15 -
1.2 Các yêu cu khi xây dng và thc hin chiến lược
- Chiến lược kinh doanh phi t đạ được m c đích tăng thế lc ca doanh nghip và
giành li thế c ế ếnh tranh. Khi xây d ng chi n lược ph i khai thác được li th so
sánh ca doanh nghip mình , tp trung các gi i pháp t n dng các thế mnh.
- Chiến lược kinh doanh phi đảm bo s an toàn trong kinh doanh ca doanh
nghip. Để đt được yêu c c kinh doanh trong tu này, phi xây dng chiến lượ
l ri ro xy ra có th chp nhn được.
- i Phi xác định dược phm vi kinh doanh, mc tiêu và nhng đ u kin cơ bn để
thc hi c này sn mc tiêu. Vi giúp các doanh nghip s dng t i ưu các ngu n
lc.
- Phi d đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai, vic d đoán càng
chính xác s giúp cho mc độ kh thi ca chiến lược kinh doanh càng cao.
- Chiến lược kinh doanh được thc thi trong tương lai do đó khi xây dng chiến
lược kinh doanh phi có chiến lược d phòng.
1.3. Vai trò ca chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghip xác định chính xác các định
hướng ca mình t đó xây dng nhng vic cn làm để đạt đưc mc tiêu.
- Chiến lược kinh doanh đòi hi nhà qun tr phi phân tích d báo các điu
kin môi trường trong t ng lai. ươ Điu này giúp nhà qun tr tn dng tt các cơ
hi đồng thi gim thiu ti đa các nguy cơ.
- Quá trình qun tr chiế n lược kinh doanh s giúp các doanh nghi p g n li n các
quy iết i định đưa ra v đ u kin môi trường kinh doanh.
- Các doanh nghip vn dng chiến lược kinh doanh đạt đưc kết qu tt hơn so
vi kết qu đã đạt được trước đó so vi kết qu ca các doanh nghip không
vn dng chiến lược kinh doanh.
- 16 -
1.4 Qui trình xây dng chiến lược kinh doanh
Để thc hin t t chiến lược kinh doanh đòi h i phi 3 giai đon có liên quan
cht ch v chi nhau, đó xây dng chiến lược kinh doanh, t c thc hin chiến lược
đánh giá kim tra chiến lược.
Trong phm vi lun v n này să ch t ếp trung vào vi c xây d ng chi n lược. Giai
đon xây d n lng chiế ượ ước gm các b c sau:
1.4.1 Xác định s mng và mc tiêu ca Ngân hàng
1.4.1.1 S mng ca Ngân hàng
Xác định s m ng c a Ngân hàng ni dung quan trng trong qu n tr chiến
lược, nó to cơ s khoa h c cho quá trình phân tích và la ch n chiến lược kinh doanh
sau này.
S m ng c a ngân hàng m t khái ni m dùng để ch m đc ích, do, ý nghĩa
ca s ra mđời và tn ti c t sa ngân hàng. Thc ch ng ca Ngân hàng để tr li
câu hi: “Ngân hàng kinh doanh để nhm mc đích gì?”
Theo King Cleland s m ng ca doanh nghi p ph i nh m đạt được các yêu
cu sau:
- Đảm bo s đồng tâm, nht trí v mc đích trong ni b doanh nghip.
- To cơ s huy để động các ngun lc ca doanh nghip.
- Cung cp tiêu chun để phân ph i các ngu n lc ca doanh nghip .
- Hình thành văn hóa doanh nghi p để kinh doanh thu n l i.
- i Là mt trung tâm đ m để m đi người đồng tình vi mc ích phương hướng
ca doanh nghip.
- i To đ u kin để chuy n hóa m đ c ích c a doanh nghi p thành mc tiêu thích
hp.
- i To đ u kin để chuy ế n hóa m c tiêu thành các chi n lược bi n pháp ho t
động c th.
- 18 -
- Căn c theo cp độ ca mc tiêu: cp công ty, cp đơn v kinh doanh cp
chc năng.
- Căn c theo hình thc: mc tiêu định tính và mc tiêu định lượng.
1.4.2 Phân tích môi trường bên ngoài
1.4.2.1 Phân tích môi trường vĩ
Môi trường vĩ các ngành kinh h n tưởng đế t c nh doanh tt c các
doanh nghip. Nhng din bi n cế a môi trường kinh tế vĩ bao gi cũng cha đựng
cơ hi thách thc đi vi tng doanh nghip trong nhng ngành khác nhau. Có rt
nhiu yếu t c a môi tr ường kinh tế v mô, sau c y cĩ đây ch đề p mt s ếu t ơ bn:
- Các yếu t kinh tế nh hưởng đến ho t độ động ngân hàng như: tc tăng trưởng
GDP, t l l ế m phát, cán cân thanh toán quc t , chính sách ti n t , xu hướng t
giá hi đoái, biến động trên th tr thu ường chng khoán, các chính sách v ế hoc
gn đây là chính sách h tr lãi su t……
- Các yếu t chính tr nói ho, pháp lut: có th t động ngân hàng chi phi toàn b
nn kinh tến ngân hàng là ho t động được ki m soát ch t ch v phương di n
pháp lut hơn so vi các ngành khác. Các yếu t này bao gm c quan đim,
đường li, chính sách, h th ng pháp lu t hi n hành, xu hướng chính tr ngoi
giao ca chính ph…… Mt s thay đổi trong nhóm yếu t này hoàn toàn
kh nă đ ng em đến cho ngân hàng nh ng cơ h ũi vàng nhưng c ng có kh năng
đem đến nhng thách thc tr ng i to ln cho vi c thc hi n các mc tiêu
kinh doanh đã đề ra.
- Các yếu t vă ến hóa - xã hi: các y u t hình thành môi trường văn hóa – xã hi
nh h ng mưở nh m ti hot động kinh doanh như: (1) Nhng quan nim v
đạ đứo c, li s ng, thm m ; (2) Nhng phong t c, t p quán, truy n th ng;
(3)Trình độ nhn th n …. c, hc v Đối v t i ho động ngân hàng đó là thói quen
s d ng ti n m t, s d ng các d ch v ngân hàng, ý thc tiết kim, xu hướng
đầu tư , ng x trong quan h ế giao ti p.....
- 19 -
- Các yếu t t nhiên: nhiên làm tác đ i u ki n t đặc bit các yếu t động
ti môi trường hin nay nh h ng rưở t nhiu ti quyết định đầu tư ca các ngân
hàng
- Các yếu t v k thu t công ngh : ngày nay k thu t công ngh phát trin rt
nhanh đã chi phi mnh m đến s phát tri ến kinh t theo hướng càng đổi mi
công ngh nhanh thì hi su qu n xut kinh doanh càng cao. Đối vi ngành ngân
hàng, công ngh tác động mnh ti tính cht giá c ca sn phm, kh năng
đa dng hóa các s n ph m, kh nă ng cung c p các d ch v tin ích cho khách
hàng, kh năng ti ưu hóa các qui trình, v th c trế nh tranh trên th ường……
Như v ếy, các y u t v môi trường vĩ mô có vai trò rt quan trng trong hot động
ca ngân hàng. Các yếu t này s hình thành tin đề ca chiến lược kinh doanh
đồng th ơi cũng hình thành nhng c hi nguy cơ chiế n lược c n phát hi n
sm để có chiến lược phù hp.
1.4.2.2 Phân tích môi trường vi mô
Các yếu t ca môi trường vi nh hưởng trc tiếp ti hot động hi u qu
kinh doanh ca ngân hàng. Các yếu t môi trường vi mô bao gm:
- Các đối th c nh tranh hi n ti: khi phân tích các đối th c nh tranh hi n t i
cn chú ý các vn đề sau (1) Đối th c ếnh tranh hi n t i ai?; (2) Chi n lược
ca đối th c ă ếnh tranh hi n t i là gì?; (3) Ti m n ng ca đối th? (4) Đi m y u,
đ im mnh c a đối th…..
Sau khi nghiên cu các đối th c nh tranh, c n xây dng ma trận hình ảnh
cạnh tranh, vì yế u t c nh tranh được xem là nhân t quan trng nht trong vic
đề ra các chiế n lược. M đc ích ca vi c xây d ng ma trận hình ảnh cạnh tranh
nhm nhn di n nh nh tranh ch ng nhà c yế ế u cùng nh ng ưu khuy t đi m
ca h đồng thi giúp cho nhà qun tr xác thđịnh v ế ca doanh nghip mình
trong bn đồ c ế nh tranh. Nh ng y u t được li t trong ma tr n này thường
bao gm th ph n, kh nă ng c nh tranh, kh nă ng tài chính, ch t lượng s n
- 20 -
phm, dch v, lòng trung thành ca khách hàng…Tng s đim đánh giá ca
các đối th c nh tranh s được so sánh vi doanh nghi p m u. S đ i m ti đa
4 ng v i mc độ quan trng nht, 3 là trên trung bình, 2 trung bình và 1
mc độ kém quan trng nht.
Bng 1.1 : Ma trn hình nh cnh tranh
Doanh nghi p m u DN c nh tranh 1 DN c nh tranh 2
Các yếu t
ch yếu
Mc độ
quan
tr
ng
Phân loi
S đim
quan tr
ng
Phân loi
S đim
quan tr
ng
Phân loi
S đim
quan trng
-
-
Tng s đim
- Các đối th cnh tranh tim n: Ngoài các đối th c nh tranh hi n t i ho t
độ đếng ngân hàng c n ph i quan tâm n nh ng đối th c nh tranh tim n. Ví d
như: các công ty bo him, công ty chng khoán, các công ty kinh doanh vàng,
các công ty đầu tư tài chính…..
- s Khách hàng: n phm Ngân hàng kinh doanh loi hàng hóa đặc bit do đó
đ ây là đối tượng ngân hàng phi nghiên cu phân tích k . Ngân hàng luôn quan
tâm đến s n nhi m tình c m khách hàng giành cho các sn phm, dch
v…. ca mình.
- Th trường thay thế: các s n ph m truy n th ng ca ngân hàng hi n nay đã có
khá nhiu th trường thay thế . th li t m t s xu hướng đang phát tri n
như: (1) Đầu tư vào th trường chng khóan; (2) Đầu tư vào th trường vàng; (3)
Đầu tư vào th trường bt động sn; (4) Tìm ngun vn bng cách phát hành c
phiếu, trái phiếu; (5) Vay tr góp ti các doanh nghip sn xut hàng hóa….
Sau khi đã phân tích môi trường vi mô, các nhà qun tr chiế n lược c n xây
dng ma trn các yếu t bên ngoài (EFE) nh ơm xác đnh các c hi nguy
- 21 -
cơ c sa môi trường. Trên cơ đó s xác định mc độ nh h ng cưở a nó và đánh
giá s thích ng ca ngân hàng vi nhng biến động ca môi trường.
Các bước để xây dng ma trn đánh giá các yếu tn ngoài (EFE) như sau :
- Bước 1: Lp danh mc các yếu t vai trò quyế t định bao gm nh ng cơ hi
và nguy cơ ng nh hưở đến hot động ngân hàng.
- Bước 2: Phân loi mc độ quan trng t 0 đến 1 (mc độ quan tr ă ng t ng d n)
cho mi yếu t. S phân lo ếi này cho th y mc quan trng tương ng ca t ng y u t
trong hot động c ng sa ngân hàng. T các mc phân loi cho các yếu t y phi
bng 1,0.
- Bước 3: Phân loi t i y 1 đến 4 cho m ếu t th hi n mc độ ph n ng ca ngân
hàng vi các yếu t n n này. Vi 4 là ph ng tt, 3 là ph ng trên trung bình, 2 là trung
bình và 1 là phn ng yếu.
- Bước 4: Xác định đim s quan tr ng b ng cách nhân t m quan trng c a m i
biến s vi i cđim phân lo a nó.
- Bước 5: Xác định t ng s đim v tm quan trng c đa ngân hàng. S im này
càng cao s cho th ếy ngân hàng ph n ng tt vi các y u t bên ngoài, có th t n d ng
các cơ h đi khc phc các nguy cơ. Ngược li, nếu t ng s im thp cho thy ngân
hàng không tn dng ng nguy cđược nhng cơ hi và khó tránh được nh ơ phát sinh t
môi trường bên ngoài.
Bng 1.2 : Ma trn các yếu t bên ngoài (EFE)
Các yếu t bên ngoài
(ch yếu)
Mc độ quan
tr
ng
Phân loi
S đim quan
trng
(1) (2) (3) (4)=(2) x (3)
Lit kê các yêu t
-
-
Tng cng
x
- 22 -
1.4.3 Phân tích môi trường ni b
1.4.3.1 Phân tích môi trường ni b
Trong quá trình hot t cđộng t các ngân hàng đều nh ng đim mnh
đ im yếu. Phân tích môi trường n i b nh ếm tìm ra nh ng đi m m nh đi m y u
ca ngân hàng, t đó xác định các năng l ng lc đặc bit nh i thế cnh tranh ca
ngân hàng làm cơ s cho vic xây dng và chn l n la chiế ược kinh doanh.
Các yếu t n i b ch yế ĩ ău bao gm các l nh vc chc n ng như : Ngun nhân
lc, b máy t chc, kh nă ng tài chính, các chính sách d ch v, marketing công
ngh....
- V ngun nhân lc: phn ánh cht lượng b máy lãnh chuyên đạo; trình độ
môn, giao tiếp, tinh thn trách nhim, s nhi t tình, đạ đứo c ngh nghip ca
lc lượng nhân viên; chính sách tuyn dng nhân viên đó nhng yếu t to
thế mnh cho ngân hàng.
- Kh năng tài chính: ph n ánh ngu n vn t có, kh nă ng huy động v n trên
th trường, kh năng thanh toán, cơ c u tài s n sinh l i, quy tài chính,
kh năng to li nhun ca ngân hàng...
- Điu kin v cơ s h t ng, công ngh : ph n ánh v trí, qui xây dng ca
ngân hàng, trang thiết b hin đạ đểi phc v khách hàng ti n l i nhanh
chóng, trình độ công ngh hin đại ca ngân hàng.
- V hot động marketing: nhng hot động liên quan đến nghiên cu th
trường khách hàng h thng thông tin marketing. V thế c nh tranh trên th
trường, xác định khách hàng mc tiêu, đa dng hoá v s n ph m d ch v
ngân hàng…..
- Văn hóa ngân hàng: M i t ch ă ă c đều có v n hoá ca chính mình. V n hóa c a
mt t ch c là t p h p các giá tr , ni m tin, t p quán, thái độ cư x được coi
chun m n nh rc c a t chc đó. Các đặc trưng này mang tính đị t cao và hàm
cha trong đó yếu t nhân bn riêng ca tng mi t chc. Văn hóa ngân
- 23 -
hàng th hi n qua hình nh mt ngân hàng ho t động minh b ch, môi trường
làm vic thân thin, dân ch, đánh giá công bng v s đ óng góp c a mi
nhân. Văn hóa ngân hàng s t ế o động lc khuy n khích nhân viên làm vi c
thu hút nhân s gi ũi đến vi mình đồng thi c ng to nim tin đến các khách
hàng, đối tác.
1.4.3.2 Xác nh đị đim mnh, đim yếu
Sau khi phân tích ni b phi xây dng ma trn các yếu t ni b (IFE). Ngân
hàng có th s dng ma trn u tđánh giá các yế n i b như công c dùng để tóm
t i it và đánh giá nhng đ m mnh, đ m yếu ca các b phn chc năng trong mt ngân
hàng và là cơ s xác để định và đánh giá mi quan h ca các b phn này.
Tương t như ma trn EFE, ma trn IEF được xây dng theo các bước sau :
- Bước 1: Lp danh mc các yếu t vai trò quyế t định bao gm nh ng đi m
m inh và đ m yếu nh hưởng đến hot động ngân hàng.
- Bước 2: Phân loi mc độ quan trng t 0 đến 1 (mc độ quan tr ă ng t ng d n)
cho mi yếu t. S phân lo ếi này cho th y mc quan trng tương ng ca t ng y u t
trong hot động c ng sa ngân hàng . T các mc phân loi cho các yếu t này phi
bng 1,0.
- Bước 3: Phân loi t i y 1 đến 4 cho m ếu t th hi n mc độ ph n ng ca ngân
hàng vi các yếu t n n này. Vi 4 là ph ng tt, 3 là ph ng trên trung bình, 2 là trung
bình và 1 là phn ng yếu.
- Bước 4: Xác định đim s quan tr ng b ng cách nhân t m quan trng ca mi
biến s vi i cđim phân lo a nó.
- Bước 5: Xác định t ng s đim v tm quan trng c a ngân hàng. S đim này
càng cao s cho th y ngân hàng m nh ni b, th t n d ng các đi m m nh và kh c
phc các đim yếu và ngược li.
1.4.4 Hoch định và la chn chiến lược
Qui trình hình thành mt chiến lược bao gm 3 giai đon:
| 1/77

Preview text:

- 13 - CHƯƠNG 1:
CƠ S LÝ LUN V CHIN LƯỢC KINH DOANH
1.1 Khái nim và s
c n thiết ca chiến lược kinh doanh
1.1.1 Khái nim
Theo Fred R.David “ Chiến lược kinh doanh là nhng phương tin để đạt ti nhng
mc tiêu dài hn .”
Theo quan điểm của Micheal E . Porter :
- Chiến lược là s sáng to ra v thế có giá trđộc đáo bao gm các hot
động khác bit.
- Chiến lược là s c
h n la, đánh đổi trong cnh tranh.
- Chiến lược là v
i c to ra s phù hp gia tt c hot động ca công ty.
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp: Chiến lược kinh doanh ca doanh nghip là mt
chương trình hành động tng quát hướng ti vic thc hin nhng mc tiêu ca doanh
nghip. Chiến lược kinh doanh không nhm vch ra mt cách c th làm thế nào để đạt
được nhng mc tiêu vì đó là nhim v ca vô s các chương trình h tr, các chiến
lược chc năng khác. Chiến lược ch to ra các khung để hướng dn tư duy để hành
động. Chiến lược là mt tp hp nhng mc tiêu và các chính sách ũ
c ng như các kế
hoch ch yếu để đạt được mc tiêu đó.
Theo quan điểm của người viết, chiến lược kinh doanh là định hướng phát triển dài hạn
được xây dựng trên cơ sở phân tích những nguồn lực bên trong và bên ngoài của doanh
nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác vị trí của
mình trên thị trường, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác đồng thời có ế k
hoạch cụ thể để hoàn thành các mục tiêu chiến lược.
Thông thường có 3 mức chiến lược cơ bản là: - 14 -
- Chiến lược cp công ty: xác định rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác
định các hoạt động kinh doanh mà công ty theo đuổi, ạ t o ra các chính sách và
các kế hoạch cơ bản để đạt được mục tiêu của công ty. Chiến lược công ty nhằm
xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty sẽ cạnh tranh đồng thời phân bổ
nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh đó.
- Chiến lược cp kinh doanh: nhằm xác định việc lựa c ọ h n sản phẩm h ặ o c t ị h
trường cụ thể cho hoạt động kinh doanh trong nội ộ
b công ty. Chiến lược ấ c p
kinh doanh xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh hoàn thành mục tiêu để
đóng góp vào mục tiêu cấp công ty. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có thể
được coi là chiến lược cấp công ty ế
n u là công ty đơn ngành.
- Chiến lược cp c
h c năng: được xây dựng và phát triển nhằm phát huy năng
lực, phối hợp các hoạt động khác nhau ở từng bộ phận chức ă n ng, ả c i th ệ i n và
nâng cao kết quả hoạt động ở từng bộ phận chức ă
n ng để đạt được những mục
tiêu của chiến lược cấp kinh doanh cũng như chiến lược công ty . Các ch ế i n
lược cấp chức năng như: chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, chiến lược về nhân sự……
1.1.2 S cn thiết ca chiến lược kinh doanh
- Trong điều kiện môi trường luôn luôn biến động, áp lực cạnh tranh gay gắt hiện
nay, chiến lược kinh doanh giữ vai trò định hướng cho hoạt động ngân hàng. Nó
giúp nhà quản trị dự báo cơ hội ũ
c ng như nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra trong tương
lai từ đó có những chính sách phù hợp nhằm nắm bắt tốt hơn các cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ.
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm xác định được những mục tiêu dài
hạn đồng thời để đạt được những mục tiêu đó đòi hỏi nhà quản trị phải có những
mục tiêu ngắn hạn cụ thể.
- Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng một cách có hiệu quả các
nguồn lực hiện có của doanh nghiệp và phân bổ chúng hợp lý. - 15 -
1.2 Các yêu cu khi xây dng và thc hin chiến lược
- Chiến lược kinh doanh phải đạt được mục đích tăng thế lực của doanh nghiệp và
giành lợi thế cạnh tranh. Khi xây ự d ng chiến lược p ả
h i khai thác được lợi t ế h so
sánh của doanh nghiệp mình , tập trung các giải pháp tận dụng các thế mạnh.
- Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự an toàn trong kinh doanh của doanh
nghiệp. Để đạt được yêu cầu này, phải xây dựng chiến lược kinh doanh trong tỷ
lệ rủi ro xảy ra có thể chấp nhận được.
- Phải xác định dược phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để
thực hiện mục tiêu. Việc này sẽ giúp các doanh nghiệp sử dụng tối ưu các ng ồ u n lực.
- Phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai, việc dự đoán càng
chính xác sẽ giúp cho mức độ khả thi của chiến lược kinh doanh càng cao.
- Chiến lược kinh doanh được thực thi trong tương lai do đó khi xây dựng chiến
lược kinh doanh phải có chiến lược dự phòng.
1.3. Vai trò ca chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp xác định chính xác các định
hướng của mình từ đó xây dựng những việc cần làm để đạt được mục tiêu.
- Chiến lược kinh doanh đòi hỏi nhà quản trị phải phân tích và dự báo các điều
kiện môi trường trong tương lai. Điều này giúp nhà quản trị tận dụng tốt các cơ
hội đồng thời giảm thiểu tối đa các nguy cơ.
- Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh ẽ
s giúp các doanh nghiệp gắn liền các
quyết định đưa ra với điều kiện môi trường kinh doanh.
- Các doanh nghiệp vận dụng chiến lược kinh doanh đạt được kết quả tốt hơn so
với kết quả đã đạt được trước đó và so với kết quả của các doanh nghiệp không
vận dụng chiến lược kinh doanh. - 16 -
1.4 Qui trình xây dng chiến lược kinh doanh
Để thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đòi hỏi phải có 3 giai đoạn có liên quan
chặt chẽ với nhau, đó là xây dựng chiến lược kinh doanh, tổ chức thực hiện chiến lược
và đánh giá kiểm tra chiến lược.
Trong phạm vi luận văn này sẽ chỉ tập trung vào việc xây ự d ng chiến lược. Giai
đoạn xây dựng chiến lược gồm các ư b ớc sau:
1.4.1 Xác định s mng và mc tiêu ca Ngân hàng
1.4.1.1 S mng ca Ngân hàng
Xác định sứ mạng của Ngân hàng là nội dung quan trọng trong quản trị chiến
lược, nó tạo cơ sở khoa học cho quá trình phân tích và lựa c ọ
h n chiến lược kinh doanh sau này.
Sứ mạng của ngân hàng là một khái n ệ
i m dùng để chỉ mục đích, lý do, ý nghĩa
của sự ra đời và tồn tại của ngân hàng. Thực chất sứ mạng của Ngân hàng là để trả lời
câu hỏi: “Ngân hàng kinh doanh để nhằm mục đích gì?”
Theo King và Cleland sứ mạng của doanh nghiệp phải nhằm đạt được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo sự đồng tâm, nhất trí về mục đích trong nội bộ doanh nghiệp. - Tạo cơ sở đ
ể huy động các nguồn lực của doanh nghiệp.
- Cung cấp tiêu chuẩn để phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp .
- Hình thành văn hóa doanh nghiệp để kinh doanh th ậ u n lợi.
- Là một trung tâm điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương hướng của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để chuyển hóa mục đích của doanh nghiệp thành mục tiêu thích hợp.
- Tạo điều kiện để chuyển hóa mục tiêu thành các ch ế
i n lược và biện pháp h ạ o t động cụ thể. - 18 -
- Căn cứ theo cấp độ của mục tiêu: cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp chức năng.
- Căn cứ theo hình thức: mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng.
1.4.2 Phân tích môi trường bên ngoài
1.4.2.1 Phân tích môi trường vĩ
Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh và tất cả các
doanh nghiệp. Những diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mô bao giờ cũng chứa đựng
cơ hội và thách thức đối với từng doanh nghiệp trong những ngành khác nhau. Có rất
nhiều yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô, sau đây chỉ đ
ề cập một số yếu tố cơ bản:
- Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng như: tốc độ tăng trưởng
GDP, tỷ lệ lạm phát, cán cân thanh toán quốc tế, chính sách tiền tệ, xu hướng tỷ
giá hối đoái, biến động trên thị trường chứng khoán, các chính sách về thuế hoặc
gần đây là chính sách hỗ trợ lãi suất……
- Các yếu tố chính trị, pháp luật: có thể nói hoạt động ngân hàng chi phối toàn bộ
nền kinh tế nên ngân hàng là hoạt động được kiểm soát chặt c ẽ h về phương diện
pháp luật hơn so với các ngành khác. Các yếu tố này bao gồm các quan điểm,
đường lối, chính sách, hệ thống pháp luật h ệ
i n hành, xu hướng chính trị ngoại
giao của chính phủ…… Một sự thay đổi trong nhóm yếu tố này hoàn toàn có
khả năng đem đến cho ngân hàng những cơ hội vàng nhưng cũng có khả năng
đem đến những thách thức và trở ngại to lớn cho việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
- Các yếu tố văn hóa - xã hội: các ế
y u tố hình thành môi trường văn hóa – xã hội có ảnh hư n
ở g mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh như: (1) Những quan niệm về
đạo đức, lối sống, thẩm ỹ m ; (2) Những phong ụ
t c, tập quán, truyền thống;
(3)Trình độ nhận thức, học vấn …. Đối với hoạt động ngân hàng đó là thói quen
sử dụng tiền mặt, sử dụng các ị
d ch vụ ngân hàng, ý thức tiết kiệm, xu hướng đầu tư, ứng ử x trong quan hệ giao t ế i p..... - 19 -
- Các yếu tố tự nhiên: điều kiện tự nhiên mà đặc biệt là các yếu tố làm tác động
tới môi trường hiện nay ảnh hư n
ở g rất nhiều tới quyết định đầu tư của các ngân hàng
- Các yếu tố về kỹ thuật công ng ệ
h : ngày nay kỹ thuật công nghệ phát triển rất
nhanh đã chi phối mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế theo hướng càng đổi mới
công nghệ nhanh thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Đối với ngành ngân
hàng, công nghệ tác động mạnh tới tính chất và giá cả của sản phẩm, khả năng
đa dạng hóa các sản phẩm, khả năng cung cấp các ị
d ch vụ tiện ích cho khách
hàng, khả năng tối ưu hóa các qui trình, vị thế cạnh tranh trên thị trường…… Như vậy, các ế
y u tố về môi trường vĩ mô có vai trò rất quan trọng trong hoạt động
của ngân hàng. Các yếu tố này sẽ hình thành tiền đề của chiến lược kinh doanh
đồng thời cũng hình thành những cơ hội và nguy cơ mà chiến lược ầ c n phát h ệ i n
sớm để có chiến lược phù hợp.
1.4.2.2 Phân tích môi trường vi mô
Các yếu tố của môi trường vi mô ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động và hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Các yếu tố môi trường vi mô bao gồm:
- Các đối th cnh tranh hin ti: khi phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại
cần chú ý các vấn đề sau (1) Đối thủ cạnh tranh hiện tại là ai?; (2) Ch ế i n lược
của đối thủ cạnh tranh hiện tại là gì?; (3) T ề i m ă
n ng của đối thủ? (4) Điểm yếu,
điểm mạnh của đối thủ…..
Sau khi nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh, cần xây dựng ma trận hình ảnh
cạnh tranh, vì yếu tố cạnh tranh được xem là nhân tố quan trọng nhất trong việc
đề ra các chiến lược. Mục đ ích của việc xây ự
d ng ma trận hình ảnh cạnh tran h
nhằm nhận diện những nhà cạnh tranh chủ yếu cùng n ữ h ng ưu và khuyết điểm
của họ đồng thời giúp cho nhà quản trị xác định vị thế của doanh nghiệp mình
trong bản đồ cạnh tranh. Những yếu ố t được l ệ i t kê trong ma t ậ r n này thường bao gồm thị phần, k ả h năng cạnh tranh, k ả h năng tài chính, c ấ h t lượng sản - 20 -
phẩm, dịch vụ, lòng trung thành của khách hàng…Tổng số điểm đánh giá của
các đối thủ cạnh tranh sẽ được so sánh với doanh nghiệp mẫu. Số điểm tối đa là
4 ứng với mức độ quan trọng nhất, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là
mức độ kém quan trọng nhất.
Bng 1.1 : Ma trn hình nh cnh tranh
Mức độ Doanh nghiệp mẫu DN cạnh tranh 1 DN cạnh tranh 2 Các yếu tố quan Số điểm Số điểm Số điểm chủ yếu Phân loại Phân loại Phân loại trọng quan trọng quan trọng quan trọng - - Tổng số điểm
- Các đối th cnh tranh tim n: Ngoài các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoạt
động ngân hàng cần p ả
h i quan tâm đến những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Ví dụ
như: các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, các công ty kinh doanh vàng,
các công ty đầu tư tài chính…..
- Khách hàng: sản phẩm Ngân hàng kinh doanh là loại hàng hóa đặc biệt do đó
đây là đối tượng ngân hàng phải nghiên cứu phân tích kỹ. Ngân hàng luôn quan
tâm đến sự tín nhiệm và tình ả
c m khách hàng giành cho các sản phẩm, dịch vụ…. của mình.
- Th trường thay thế: các sản phẩm tru ề
y n thống của ngân hàng h ệ i n nay đã có
khá nhiều thị trường thay thế. Có t ể h liệt kê một ố
s xu hướng đang phát tr ể i n
như: (1) Đầu tư vào thị trường chứng khóan; (2) Đầu tư vào thị trường vàng; (3)
Đầu tư vào thị trường bất động sản; (4) Tìm nguồn vốn bằng cách phát hành cổ
phiếu, trái phiếu; (5) Vay trả góp tại các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa….
Sau khi đã phân tích môi trường vi mô, các nhà quản trị chiến lược ầ c n xây
dng ma trn các yếu t bên ngoài (EFE) nhằm xác định các ơ c hội và nguy - 21 -
cơ của môi trường. Trên cơ sở đó sẽ xác định mức độ ảnh hư n ở g của nó và đánh
giá sự thích ứng của ngân hàng với những biến động của môi trường.
Các bước để xây dựng ma trn đánh giá các yếu t bên ngoài (EFE) như sau :
- Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định bao gồm những cơ hội và nguy cơ ảnh hư n
ở g đến hoạt động ngân hàng.
- Bước 2: Phân loại mức độ quan trọng từ 0 đến 1 (mức độ quan trọng tăng dần)
cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy mức quan trọng tương ứng của ừ t ng yếu tố
trong hoạt động của ngân hàng. Tổng số các mức phân loại cho các yếu tố này phải bằng 1,0.
- Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố thể hiện mức độ phản ứng của ngân
hàng với các yếu tố này. Với 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là trung
bình và 1 là phản ứng yếu.
- Bước 4: Xác định điểm số quan trọng bằng cách nhân tầm quan trọng của ỗ m i
biến số với điểm phân loại của nó.
- Bước 5: Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của ngân hàng. Số điểm này
càng cao sẽ cho thấy ngân hàng p ả h n ứng tốt với các ế
y u tố bên ngoài, có thể tận dụng
các cơ hội và khắc phục các nguy cơ. Ngược lại, nếu tổng số điểm thấp cho thấy ngân
hàng không tận dụng được những cơ hội và khó tránh được những nguy cơ phát sinh từ môi trường bên ngoài.
Bng 1.2 : Ma trn các yếu t bên ngoài (EFE) Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan Số điểm quan Phân loại (chủ yếu) trọng trọng (1) (2) (3) (4)=(2) x (3) Liệt kê các yêu tố - -
Tng cng x - 22 -
1.4.3 Phân tích môi trường ni b
1.4.3.1 Phân tích môi trường ni b
Trong quá trình hoạt động tất cả các ngân hàng đều có những điểm mạnh và
điểm yếu. Phân tích môi trường ộ
n i bộ là nhằm tìm ra n ữ h ng điểm ạ m nh và điểm ế y u
của ngân hàng, từ đó xác định các năng lực đặc biệt và những lợi thế cạnh tranh của
ngân hàng làm cơ sở cho việc xây dựng và chọn lựa chiến lược kinh doanh. Các yếu tố nội ộ
b chủ yếu bao gồm các ĩ l nh vực chức ă n ng như : Nguồn nhân
lực, bộ máy tổ chức, khả năng tài chính, các chính sách ị
d ch vụ, marketing và công nghệ....
- V ngun nhân lc: phản ánh chất lượng bộ máy lãnh đạo; trình đ ộ chuyên
môn, giao tiếp, tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình, đạo đức ng ề h nghiệp của
lực lượng nhân viên; chính sách tuyển dụng nhân viên đó là những yếu tố tạo thế mạnh cho ngân hàng.
- Kh năng tài chính: phản ánh nguồn vốn tự có, khả năng huy động vốn trên
thị trường, khả năng thanh toán, cơ cấu tài ả
s n sinh lời, quy mô tài chính, và
khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng...
- Điu kin v cơ s h tng, công nghệ: phản ánh vị trí, qui mô xây dựng của
ngân hàng, trang thiết bị hiện đại để phục vụ khách hàng tiện lợi và nhanh
chóng, trình độ công nghệ hiện đại của ngân hàng.
- V hot động marketing: là những hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị
trường khách hàng và hệ thống thông tin marketing. Vị thế cạnh tranh trên thị
trường, xác định khách hàng mục tiêu, đa dạng hoá về sản phẩm và ị d ch vụ ngân hàng…..
- Văn hóa ngân hàng: Mỗi tổ chức đều có ă
v n hoá của chính mình. ă V n hóa của một tổ chức là ậ t p hợp các giá t ị r , niềm tin, ậ
t p quán, thái độ cư xử được coi là
chuẩn mực của tổ chức đó. Các đặc trưng này mang tính ổn định rất cao và hàm
chứa trong đó yếu tố nhân bản riêng có của từng mỗi tổ chức. Văn hóa ngân - 23 -
hàng thể hiện qua hình ảnh một ngân hàng hoạt động minh bạch, môi trường
làm việc thân thiện, dân chủ, đánh giá công bằng về sự đóng góp ủ c a mọi cá
nhân. Văn hóa ngân hàng sẽ tạo động lực khuyến khích nhân viên làm việc và
thu hút nhân sự giỏi đến với mình đồng thời ũ
c ng tạo niềm tin đến các khách hàng, đối tác.
1.4.3.2 Xác định đim mnh, đim yếu
Sau khi phân tích nội bộ phải xây dựng ma trn các yếu t ni b (IFE). Ngân
hàng có thể sử dụng ma trn đánh giá các yếu t ni
b như là công cụ dùng để tóm
tắt và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của các bộ phận chức năng trong một ngân
hàng và là cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ của các bộ phận này.
Tương tự như ma trận EFE, ma trận IEF được xây dựng theo các bước sau :
- Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định bao gồm n ữ h ng điểm
mạnh và điểm yếu ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
- Bước 2: Phân loại mức độ quan trọng từ 0 đến 1 (mức độ quan trọng tăng dần)
cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy mức quan trọng tương ứng của ừ t ng yếu tố
trong hoạt động của ngân hàng . Tổng số các mức phân loại cho các yếu tố này phải bằng 1,0.
- Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố thể hiện mức độ phản ứng của ngân
hàng với các yếu tố này. Với 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là trung
bình và 1 là phản ứng yếu.
- Bước 4: Xác định điểm số quan trọng bằng cách nhân tầm quan trọng của mỗi
biến số với điểm phân loại của nó.
- Bước 5: Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của ngân hàng. Số điểm này
càng cao sẽ cho thấy ngân hàng mạnh nội bộ, có t ể
h tận dụng các điểm ạ m nh và khắc
phục các điểm yếu và ngược lại.
1.4.4 Hoch định và la chn chiến lược
Qui trình hình thành một chiến lược bao gồm 3 giai đoạn: