





Preview text:
lOMoAR cPSD| 61301459 Sinh lý tuần hoàn
-Tuần hoàn là sự lưu thông máu trong
hệ kín :tim,mạch máu, nếu hở =>
máu chảy ra ngoài=> chết
1.2 2 vòng tuần hoàn
+,Lớn:Cung cấp máu và dinh dưỡng cho các cơ quan
Máu từ thất trái qua động mạch chủ
-> động mạch vừa,động mạch nhỏ
( cơ quan ) -> mao mạch trên và dưới
cơ thể (trao đổi khí : khí giàu 02
thành máu nghèo O2)-> tĩnh mạch
chủ trên và dưới -> về tâm nhĩ phải
+, Nhỏ : Đổi mới khí máu
Máu từ tâm thất phải -> ĐM phổi -> mao mạch phổi
(trao đổi khí :nghèo O2 thành máu
giàu O2)->Tm phổi ->
1.3 Thời gian tuần hoàn: thời gian HC rời tâm thất ->2
vòng tuần hoàn ->tâm thất
Vòng đm cảnh 21s,vòng 2 chi 60s
1.4 Lưu lượng tuần hoàn =V tâm thu (60-70ml) * f tim ( V tâm thu là lượng máu tim đẩy ra được)
1.5 CN của tuần hoàn : -cung cấp,phân phối dinh dưỡng lOMoAR cPSD| 61301459
-vch sản phẩm chuyển hoá đến cơ quan đào thải
-điều tiết cn cơ thể,bảo vệ,điều nhiệt,…
2. Đặc tính sinh lý cơ tim
2.1 Cấu trúc cơ tim
-4 buồng : 2 tâm thất,2 tâm nhĩ,ngăn cách bởi vách liên thất
Tâm thất với tâm nhĩ ngăn cách bởi van
-van động mạch (van tổ chim): đm chủ và đm phổi
Van đm chủ : cho máu từ thất trái đi vào đm chủ để nuôi cơ thể
Van đm phổi : cho máu đi từ thất phải đi vào đm phổi để trao đổi khí
Ngăn máu từ đm chảy ngược về thất
-Van nhĩ thất : van 2 lá :ngăn cách giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
Van 3 lá: ngăn cách giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
Cho máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất,ngăn chảy ngược -
van nhĩ thất mở thì van động mạch đóng và ngược lại -Có 3 lớp tim:- trong nội tâm mạc (phủ cả van tim) -ngoài :ngoại tâm mạc (dưới nó có dịch bảo vệ tim
-giữa :cơ tim (giống cơ vân,cơ trơn) lOMoAR cPSD| 61301459
-Có 3 loại tế bào
-TB phát nhịp : có nhiều nút phát xung để tim hđ (nút nhĩ thất,….)
-TB dần truyền: nối tb phát nhịp với tb co rút
-TB co rút: giống cơ tim :tơ cơ mảnh (actin) và tơ cơ mập (myosin)
+đĩa sáng I- giữa có dải Z
+ đĩa tối A,có băng sáng H
(xen lẫn cơ tim có lẫn hệ lưới nội cơ tương :ống ngang,ống dọc:giàu ion Ca+- vai
trò qtrong trong cơ chế co cơ)
-Sợi cơ tim có thể sắp xếp song song,dích dăcs,chéo… có đĩa nối -nối các cơ => vững chắc,hđ như 1 hợp bào
2.2 Đặc tính sinh lý của cơ tim
+ Tính hưng phấn : co dưới mọi tác nhân kích thích theo định luật “tất cả hay là không “
-cường độ kích thích tới ngưỡng -> tim co tối đa
-dưới ngưỡng -> không co
+ Tính trơ : 4 gđ :+ gđ 1: trơ tuyệt đối 0,27s (tim không co dù có kt mạnh đến đâu )
+gđ2 : trơ tương đối 0,03s (kt đủ mạnh thì co)
+gđ 3 hưng vương 0,03s (kt nhỏ cũng co cơ)
+gđ 4 :hồi phục hoàn toàn
Kt vào gđ 2,3,4 trong trơ thì cho co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu
-3 loại Ngoại tâm thu + NTT không so le,có nghỉ bù
+ NTT so le,không nghỉ bù (thường nhịp tim rất chậm)
+ NTT xen kẽ (nhịp tim cũng chậm)
+Tính co bóp : co bóp nhịp nhàng nhờ hệ tự động lOMoAR cPSD| 61301459
Hiện tượng frank-strarling:trong giới hạn nhất định,tim càng căng
(máu về tim càng nhiều ) sức co bóp của tim càng lớn
-Khi áp lực tâm thất cao,bán kính tt lớn,độ dày tt giảm thì lực co
càng mạnh ( tương quan Laplace) Ptt∗r T= 2δ
(cơ co cần nhiều O2 và Ca++)
+ Tính tự động ( cm trên tim ếch)
Hệ tự động gồm : nút tự động (nút xoang,nút nhĩ thất) và các đường dẫn truyền
Nút xoang gồm tb phát nhịp và chuyển tiếp
Nút nhĩ thất: ít tb phát nhịp hơn xoang
-các đường liên nhĩ,liên nút :tạo thành 3 bó
+ Bó bachman :bờ trái nút xoang ra nhánh liên nhĩ,liên nút
+Bó wenkbach (bó liên nút giữa) : mặt sau nút xoang đến vách liên nhĩ
+Bó torel (liên nút sau ) từ mựt sau nút xoang đến nút NT
Tạo đường dẫn truyền nhanh,ưu tiên từ nút xoang -> nút N-T và tâm nhĩ +Bó
His : từ nút N-T ở nội tâm mạc nhĩ phải -> vách liên thất ,tách 2 nhánh
trái,phải sau đó toả ra tạo thành MẠNG PURKINJE +Tính dẫn truyền
Những rối loạn dẫn truyền-hiện tượng phong bế -> block
+Block từng phần : block nhánh (dt chậm or tắc ở bó his) phải hay trái
Block N-T không hoàn toàn (bó his tới tt thì dt chậm )
Block N-T hoàn toàn (bó his tắc nghẽn hoàn toàn -hội chứng STOCKER-ADAM)
-Hiện tượng rung tim : nguyên nhân do kthich bất thường lOMoAR cPSD| 61301459 1.chu chuyển tim
-ĐN :CCT là tổng hợp hđ của tim trong 1 chu kì,khởi đầu từ 1 chuyển động nhất
định tiếp diễn tới khi cđ này trở lại
-Các gđ : gắn liền với P trong buồn tim và đóng -mở van tim
F=75l/’,CCT=0,8s 2 thì : Tâm thu và tâm trương
1. Thì tâm nhĩ thu :0,1s
Trước khi thu là giãn,nhĩ phải co trước nhĩ trái 0,03s (do nút xoang bên nhĩ phải)
-P nhĩ> P thất => mở rộng van N-T => đẩy ¼ lượng máu xuống tâm thất
2.Thì tâm thất thu (0,33s) 2gđ
GĐ tăng áp (0,08s) cơ thất co không đồng đều (P thất> P nhĩ) -> van NT không mở
-co đẳng tích : Van nhĩ thấp đóng -> tiếng tim thứ nhất
GĐ tống máu (0,25s) cơ tâm thất co đẳng trưởng P tt>> Ptp => tống máu vào động mạch
-tống máu nhanh :0,12s (4/5 lượng máu)
-tống máu chậm : 0,15s (1/5 lượng máu)
3.Thì tâm trương (0,37s)
3gđ - gđ tiền tâm trương (0,04s) gđ quá độ,cơ tt ngừng co,máu ko đẩy vào đm nữa
-gđ cơ tim giãn (0,08s) đầu : cơ thất giãn đẳng trường
Pt
máu dội ngược -> đóng van tổ chim : tiếng tim thứ 2 Sau: giãn đẳng trương
Pt máu từ Nhĩ xuống thất
Gđ đầy máu 0,25s (3/4 lượng máu của t nhĩ đưa xuống tt)
Lúc đầu máu xuống nhanh 0,09s lOMoAR cPSD| 61301459
Lúc sau xuống chậm 0,16s
(tâm thất làm việc 0,33s,nghỉ 0,47s)
• Tiếng tim : T1 tiếng tâm thu : cường độ mạnh
Âm thành trầm dài (0,08-0,12s) Âm sắc đục Nguyên nhân :đóng van N-T
Sau đó có khoảng im lặng ngắn (0,2-0,25s) từ cuối gđ tăng áp tới kết thức gđ tống máu
T2 tiếng tâm trương : cường độ nhỏ nhẹ
Âm thanh đanh rắn (0,07s) Âm sắc rắn
Nguyên nhân đóng van tổ chim
Sau đó là khoảng im lặng dài (0,47-0,5) :tâm trương và tâm nhĩ thu của CCT
• So sánh CCT sinh lý và CCT lâm sàng
Sinh lý : -nhĩ thu + thất thu (0,43) - Tâm trương (0,37s)
Lâm sàng : Tâm thu ls=tâm thất thu sl (0,3-0,33)
Tâm trương ls = tt sl +nhĩ thu sl (0,47s)