













































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   BÀI GIẢNG MÔN 
Kĩ thuật mạng truyền thông 
( Fundamentals of CommunicationsNetworks ) 
Giảng viên :  
TS.  Phạm Anh Thư   
Điện thoại/E-mail: 
0912528188, thupa80@yahoo.com, thupaptit@gmail.com    Bộ môn: 
Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1 
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2021-2022      lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   ĐỊNH TUYẾN         lOMoARcPSD| 36067889  
Định tuyến là sự lựa chọn một con ường ể truyền một ơn vị dữ 
liệu từ trạm nguồn ến trạm ích trong một liên mạng.   
Chức năng ịnh tuyến, ược thực hiện ở tầng mạng, cho phép bộ 
ịnh tuyến ánh giá các ường i sẵn có tới ích.   
Để ánh giá ường i, ịnh tuyến sử dụng các thông tin tôpô mạng. 
Các thông tin này có thể do người quản trị thiết lập hoặc nhờ các  giao thức ịnh tuyến.   
Đối với mạng hoạt ộng theo hướng phi kết nối, quyết ịnh ịnh 
tuyến ược thực hiện cho mỗi gói tin. Đối với các mạng hướng kết 
nối, quyết ịnh ịnh tuyến ược thực hiện một lần, tại thời iểm thiết  lập kênh.   
Định tuyến (Routing) khác với chuyển tiếp (Forwarding)!:   
Forwarding: Select the output path using routing table      lOMoARcPSD| 36067889  
Routing: Management and updating the routing tables      lOMoARcPSD| 36067889
Bảng ịnh Tuyến   (Routing table):chứa 
thông tin ể Router có thể 
chuyển tiếp gói tin hướng tới  ích 
Giao thức ịnh tuyến:  
Định nghĩa một tập các quy 
tắc mà router sử dụng khi 
liên lạc với các router hàng  xóm      lOMoARcPSD| 36067889 Định tuyến  trong   (Interior  Routing): RIP ,  IGRP , OSPF, EIGRP  ... 
Định tuyến ngoài   (Exterior   Routing): BGP.      lOMoARcPSD| 36067889
Thông tin bảng ịnh tuyến    display ip routing-table  Routing Tables: 
Destination/Mask proto pref Cost  Nexthop Interface 
0.0.0.0/0 STATIC 60 0 10.0.1.1 Ethernet1/0 
1.0.0.0/8 RIP 100 1 10.0.1.1 Ethernet1/0 
1.1.1.0/24 STATIC 60 0 10.0.1.1 Ethernet1/0 
1.1.1.1/32 OSPF 10 2 10.0.1.1 Ethernet1/0 
2.2.2.2/32 DIRECT 0 0 127.0.0.1 InLoopBack0 
10.0.1.0/30 DIRECT 0 0 10.0.1.2 Ethernet1/0 
10.0.1.2/32 DIRECT 0 0 127.0.0.1 InLoopBack0      lOMoARcPSD| 36067889         lOMoARcPSD| 36067889       lOMoARcPSD| 36067889  
Có hai kiểu ịnh tuyến:   
Định tuyến tĩnh (Static - Non-Adaptive): 
thông tin trong các bảng ịnh tuyến ược người 
quản trị mạng tạo lập trực tiếp 
 routes never update or update slowly over time 
 Examples: Dijkstra, Flooding algorithm 
 Định tuyến ộng (Dynamic - Adaptive): 
 routes update more quickly use dynamic information of 
current topology such as load, delay, … 
 Examples: Distance Vector, Link State Routing    Định tuyến            lOMoARcPSD| 36067889 tĩnh 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)  Định tuyến            lOMoARcPSD| 36067889  Định tuyến tĩnh:   Vì lý do an toàn   Trường hợp chỉ có  một ường i duy  nhất tới mạng,  tránh ược lưu  lượng cập nhật ịnh  tuyến ộng    Định tuyến            lOMoARcPSD| 36067889 tĩnh 
 Thông tin trong các bảng ịnh tuyến ược người 
quản trị mạng tạo lập trực tiếp 
 Ưu iểm: Không cần tốn băng thông cho quá trình trao ổi thông  tin ịnh tuyến. 
 Nhược iểm:Không thích ứng với sự thay ổi cấu trúc của mạng. 
Các tuyến tĩnh ược người quản trị cập nhật và quản lý nhân 
công. Trong trường hợp tô pô mạng thay ổi, người quản trị phải 
cập nhật lại tuyến tĩnh một cách thủ công.    Định tuyến            lOMoARcPSD| 36067889
 Khắc phục nhược iểm của ịnh tuyến tĩnh      Định tuyến ộ ng               lOMoARcPSD| 36067889
 Sau khi người quản trị nhập các lệnh cấu hình ể 
khởi tạo ịnh tuyến ộng, thông tin về tuyến sẽ 
ược cập nhật tự ộng mỗi khi nhận ược một 
thông tin mới từ liên mạng. 
 Các thay ổi về tôpô mạng ược trao ổi giữa các  router. 
 Định tuyến ộng hoạt ộng linh hoạt hơn ịnh 
tuyến tĩnh khi mạng có sự thay ổi trạng thái:    Định tuyến ộ ng               lOMoARcPSD| 36067889  „Có sự cố 
 „Khôi phục sau sự cố 
 Các giao thức ịnh tuyến ộng cũng có thể 
chuyển lưu lượng từ cùng một phiên làm việc 
qua nhiều ường i khác nhau trong mạng ể có 
hiệu suất cao hơn. Tính chất này ược gọi là chia  sẻ tải (load sharing) 
 Sự thành công của ịnh tuyến ộng phụ thuộc vào hai 
chức năng cơ bản của Router:    Định tuyến ộ ng               lOMoARcPSD| 36067889
 „Duy trì bảng ịnh tuyến 
 „Chia sẻ tri thức cho các Router khác 
dưới dạng các thông tin cập nhật ịnh  tuyến 
 Định tuyến ộng dựa vào các giao 
thức ịnh tuyến ể chia sẻ tri thức  giữa các router. 
 Trong phương pháp ịnh tuyến ộng, 
một trong các giao thức ịnh tuyến    Định tuyến ộ ng               lOMoARcPSD| 36067889
ược kích hoạt trong môi trường liên mạng. 
 „Các bộ ịnh tuyến sẽ tự ộng trao ổi, cập nhật thông tin 
ịnh tuyến một cách tự ộng. 
 „Dựa trên các thông tin ịnh tuyến thu thập ược, các bộ 
ịnh tuyến sẽ tự ộng xây dựng các thực thể trong bảng  ịnh tuyến 
 „Việc sử dụng ịnh tuyến ộng cho phép các bộ ịnh 
tuyến thích ứng với việc thay ổi cấu trúc mạng.      lOMoARcPSD| 36067889
So sánh ịnh tuyến tĩnh và ộng      Định tuyến tĩnh Đị   nh tuyến ộng  Tính linh hoạt       Hiệu quả sử      dụng băng thông  cho ịnh tuyến  Tính bảo mật           lOMoAR cPSD| 36067889 Q&A    Cần sử dụng      giao thức ịnh  tuyến      lOMoAR cPSD| 36067889 Q&A    b4  300  km  200  km  a5  200  km  400  km  150  km  100  km  150  km  A 200  km    a4  400  km  b5  200  km  100  km  100  km  200  km  300  km  b2  100  km  150  km  200  km  a3 100  km     300  km 
200  km a2  a1 200  km    b1  :  Nút mạng  200  km  100  km 
Q: Tìm ường i từ A ến B với số  
hopcount không vượt quá  5.  B      lOMoAR cPSD| 36067889 Q&A    b3        lOMoAR cPSD| 36067889 Q&A    b4  a5  3  2  b3  2  2 1  4     2  A  a4  b5  2  4 2    7 1  1     b2  1  2  1  2  a3 1     3  2  a2 2     a1  b1  2  :  Nút mạng  1 
Q: Tìm ường i từ A ến B có giá   (cost) thấp nhất.      B        lOMoAR cPSD| 36067889 Q&A    b4  5  5  a5  2 10   10    b3  10  10  100 A a4      10 b5    3  10  10  5  10  b2  2  10  100  5 5     a3  2  a2  10  a1  b1     3  : Nút mạng     10 
Q: Tìm ường i từ A ến B ể ảm bảo  
băng thông ít nhất là Mb/ 3( 10(Mb/s).    s),            B       lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật ịnh tuyến 
 Khi một giao thức ịnh tuyến cập nhật bảng ịnh tuyến, mục ích 
của nó là xác ịnh âu là thông tin tốt nhất ể lưu trong bảng ịnh 
tuyến thông qua giải thuật ịnh tuyến. 
 Mỗi giải thuật ịnh tuyến xác ịnh thông tin tốt nhất theo cách  riêng của nó. 
 „Giải thuật tạo ra một số, ược gọi là giá trị metric, cho mỗi 
ường qua mạng. Thường thì giá trị metric càng nhỏ thì ường i  càng tối ưu. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
„Có thể tính toán các metric dựa trên một ặc tính ơn lẻ 
của ường i; hoặc cũng có thể tính các metric phức tạp hơn 
bằng cách kết hợp nhiều ặc tính.  Giải thuật ịnh tuyến   
 Các metric ược sử dụng phổ biến gồm: 
 „Chiều dài ường i (số hopcount/trạmtrung gian) 
 „Độ tin cậy/khả dụng 
 „Độ trễ ịnh tuyến   „Băng thông 
 „Chi phí truyền thông 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 „Trong một giao thức ịnh tuyến cụ thể, 
chỉ một hoặc một vài tham số ược lựa chọn  ể tính quãng ường.  Giải thuật ịnh tuyến   
 Căn cứ vào cách thức trao ổi thông tin và 
lựa chọn ường i ngắn nhất, có thể chia ịnh 
tuyến ộng thành 2 loại 
 „Véc tơ khoảng cách dựa trên giải thuật  BellmanFord 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 „Trạng thái liên kết dựa trên giải thuật Dijkstra 
Nguyên lý tuyến tối ưu   
Optimal path from I to K over J    distance K  d 1     d 2   d 1 + d 2 is minimal    J  d  I  3    Other path from J t 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 o K Set of all optimal routes     d 3 > d 2  • from all sources  as  • to a given destination is  d 1 + d 3 > d 1 + d 2 a tree: sink tree 
Nguyên lý tuyến tối ưu   
Cây bao trùm nhỏ nhất (sink tree)  Destination 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) 
Định tuyến vector khoảng cách      lOMoAR cPSD| 36067889 (Distance Vector Routing)   
Định tuyến vector khoảng cách là một phương pháp ịnh 
tuyến ơn giản, hiệu quả và ược sử dụng trong nhiều giao 
thức ịnh tuyến như RIP   
Vector khoảng cách ược thiết kế ể giảm tối a sự liên lạc giữa 
các Router. Bản chất của ịnh tuyến vector khoảng cách là 
một Router không cần biết tất cả các ường i ến các phân 
oạn mạng, nó chỉ cần biết phải truyền một datagram ược 
gán ịa chỉ ến một phân oạn mạng i theo hướng nào. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Định tuyến vector khoảng cách    Mỗi router 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Duy trì một bảng (vector) cho biết khoảng cách tốt nhất tới ích 
 Các bảng ược cập nhật bởi việc 
trao ổi thông tin với các neighbors. 
 Mỗi router biết khoảng cách (chi 
phí) ến các node kế cận   
Router trao ổi một cách có 
chu kỳ các bảng ịnh tuyến với 
các node kế cận của nó.   
Dựa trên giải thuật Bellman- Ford  Định tuyến vector  khoảng cách     Thuật toán    
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Tại mỗi bước trong một router:    
 Nhận bảng ịnh tuyến từ các hàng xóm 
 Tính toán khoảng cách tới các hàng xóm   
Tính toán cập nhật lại bảng ịnh tuyến   Các ặc tính:       Lặp    Không ồng bộ    Phân tán  Giải thuật Bellman-Ford   
 Thuật toán gồm các bước sau: 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Mỗi nút tính khoảng cách giữa nó và tất cả các 
nút khác trong hệ thống và lưu trữ thông tin này  trong một bảng. 
 Mỗi nút gửi bảng thông tin của mình cho tất cả  các nút lân cận. 
 Khi một nút nhận ược các bảng thông tin từ các 
nút lân cận, nó tính các tuyến ường ngắn nhất tới 
tất cả các nút khác và cập nhật bảng thông tin của  chính mình.  Giải thuật Bellman-Ford   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Lặp: Tiếp diễn tới khi không có thông tin nào thay ổi 
Phân bổ: Mỗi nút truyền thông chỉ với hàng xóm trực 
tiếp Mỗi router duy trì:   
„Hàng cho mỗi ích khả thi   
„Cột cho mỗi hàng xóm trực tiếp tới nút   
„Mục trong hàng Y và cột Z của nút X: khoảng cách tốt nhất từ X tới Y  qua hop tiếp theo là Z   
„Chú ý: Để ơn giản, ở ví dụ này chỉ cho thấy khoảng cách  ngắn nhất tới ích.   
Mỗi nút thông báo các hàng xóm chỉ khi có ường i giá thành 
thấp nhất tới bất kỳ ích nào ó có thay ổi   
Khi ó hàng xóm lại thông báo tới hàng xóm của nó nếu cần. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 36 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Bellman-Ford    neighbor: j  A  B  D  A  1  14  5  B  7  8  5  C  6  9  4  D  4  11  2  E  Distance table : D(i, j) 
node E, for dest. A via neighbor B: D E ( A,B)  E    D (A,B)=  B 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 = c(E,B) + min {D (A,w)}w  = 8 + 6 = 14 
Định tuyến vector khoảng cách     Ưu iểm: 
 Đơn giản, dễ cấu hình Router ít tốn CPU và bộ nhớ   Nhược iểm: 
 Hội tụ chậm, dẫn ến việc sai lệch trong bảng ịnh tuyến. 
 Chiếm nhiều băng thông khi cập nhật do phải gửi toàn bộ bảng ịnh  tuyến 
 Tin tốt thì truyền nhanh, tin xấu thì truyền chậm 
 Các thay ổi của tô-pô mạng không ược ghi nhận nhanh do các cập 
nhật ược lan truyền theo từng nút một. 
 Đếm dần ến vô cùng (nếu liên kết hỏng hoặc nút mạng hỏng làm 
cho một nút bị tách khỏi một tập các nút khác, các nút này vẫn sẽ 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
tiếp tục ước tính khoảng cách tới nút ó và tăng dần giá trị tính 
ược, trong khi ó còn có thể xảy ra việc ịnh tuyến thành vòng  tròn) 
Định tuyến vector khoảng cách   
Example: Propagation of good news 
 The count-to-infinity problem    A goes down after initially  After this A goes down  2+1  3+1 
B thinks that there is a path to A thru C but  4+1  4+1  C itself go to A via B! 
Counting will continuous to infinity   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
If the metric is “Number of Hop”, Infinite can define as longest  path+1   
If the metric is “delay”, there is no well-defined upper bound 
Định tuyến trạng thái liên kết (Link  State)   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Mỗi Router xây dựng bên 
trong nó một sơ ồ cấu trúc 
mạng. Định kỳ, mỗi Router 
cũng gửi ra mạng những thông iệp  trạng thái. 
 Các Router sử dụng bản tin trạng 
thái nhận ược từ các Router khác ể 
xây dựng sơ ồ mạng. Khi một 
Router chuyển tiếp dữ liệu, nó sẽ 
chọn ường i ến ích tốt nhất dựa 
trên những iều kiện hiện tại. 
Định tuyến theo trạng thái  liên kết  40     
Trao ổi thông tin ịnh tuyến 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến trạng thái liên kết (Link State)  Overview of algorithm:  Mỗi router phải:        
Khám phá ra các hàng xóm của nó và các ịa chỉ mạng của  chúng   
Tính trễ hoặc chi phí (cost) tới mỗi hàng xóm của nó   
Tạo gói tin (packet) chứa khoảng cách này   
Gửi gói tin ó tới tất cả các router khác   
Tính toán ường i ngắn nhất (shortest path) tới mọi router  khác 
Định tuyến trạng thái liên kết 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Algorithm: Khám phá ra các hàng xóm:  
Gửi các gói tin HELLO tới các hàng xóm (chu kỳ 10s,   
40s không có trao ổi coi như liên kết bị hỏng)   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến trạng thái liên kết (Link State)  
Tính toán chi phí của liên kết     Algorithm:  
Có thể tính trễ quay vòng của gói tin    HELLO  
Dựa trên các thông tin ược gửi trong gói tin trả lời    
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến trạng thái liên  o When to build?  • periodically 
• when significant events occur  Algorithm: 
Xây dựng các gói tin về trạng thái liên kết,  gồm 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 các thông tin:    Địa chỉ gửi   
Số tuần tự và tuổi của gói tin   
Các hàng xóm và chi phí ến hàng xóm ó 
Định tuyến trạng thái liên kết 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Algorithm: 
Tính toán ường i ngắn nhất tới các ích  
Với ầy ủ các thông tin về liên kết, router có thể:      
Xây dựng lên topo hoàn chỉnh   
Sử dụng thuật toán Dijkstra ể tính toán ường i ngắn nhất  tới tất cả các ích  
Đối với các mạng lớn       Bộ nhớ lưu trữ lớn    Thời gian tính toán lâu 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 
Thuật toán Dijkstra xây dựng cấu trúc dữ liệu dạng   
cây, trong ó node hiện tại là gốc, và chứa mọi  node khác trong mạng.  
Bắt ầu với một cây ban ầu chỉ chứa chính nó. Sau   
ó lần lượt từ tập các node chưa ược thêm vào cây, 
nó sẽ thêm node có chi phí thấp nhất ể ến một 
node ã có trên cây. Tiếp tục quá trình ến khi mọi  node ều ược thêm.  
Cây này sau ó phục vụ ể xây dựng bảng ịnh tuyến,   
ưa ra bước truyền kế tiếp tốt ưu, … ể từ một node 
ến bất kỳ node khác trên mạng.  47 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra  
Các node có cấu hình mạng, chi phí liên kết cho   
các liên kết trong cấu hình ó  
Chi phí liên kết (link cost) là một hàm của:       
Số chặng, khoảng cách, lưu lượng trung bình, trễ, …  
Tính toán ường i ngắn nhất (ít chi phí nhất) từ   
một node (‘source”) tới tất cả các node khác  
Tạo ra bảng ịnh tuyến (routing table) cho node ó     
Lặp lại: sau k lần lặp lại, sẽ tính ược tuyến ngắn    nhất tới k ích   Ký hiệu: 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra   N: Tâp ̣  cac node trong ́  mang̣   c(i,j):  chi phí liên kêt (link  cost) ́  từ node i tới j. Nêu  I ́ và j 
không kêt ́ nôi ́ trực  tiêp  ́  với nhau thì c(i,j)  nhân ̣  N: A, B, C, D, E, F  giá trị  vô  C(A,C)=5; C(C,A)=5  cung̀  C(B,D)=2; C(D,B)=3  … 
 p(v): cac node ́ doc theo ̣ tuyên ́ từ nguôn ̀ Source=A  tới v  p(F): A-D-E-F  D(F)=4 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra 
 D(v): Giá trị hiên ̣ tai ̣ cua chi ̉ phí tuyên ́ từ nguôn ̀ tới đich V́ 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 52 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 53 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 54 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 55 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 56 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)      lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra   
 Example: computes least cost paths from node A to all other nodes  Step  start N  D(B),p(B) 
D(C),p(C) D(D),p(D) D(E),p(E) D(F),p(F) 
0 A 2,A-B 5,A-C 1,A-D infinity infinity 
1 AD 2,A-B 4,A-D-C 1,A-D 2,A-D-E infinity 2 ADE 2,A-B 3,A-D-E-C 1,A-D 2,A-
D-E 4,A-D-E-F 3 ADEB 2,A-B 3,A-D-E-C 1,A-D 2,A-D-E 4,A-D-E-F 4 ADEBC 
2,A-B 3,A-D-E-C 1,A-D 2,A-D-E 4,A-D-E-F    5  ADEBCF  2,A-B 3,A-D-E-C  1,A-D  2,A-D-E  4,A-D-E-F  5 
D(v): Distance (cost) of A to v.P(v): nodes along path fromA to v.  2 3 C  B 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 5    A  2 3 1  F    1  2  D 1 E 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giải thuật Dijkstra    Thảo luận:   
Độ phức tạp thuật toán:   
Giả sử có nnodes, trừ node nguồn   
Vòng lặp ầu tiên: Tìm qua nnodes ể xác ịnh node có giá trị nhỏ nhất, w.   
Vòng lặp thứ hai: Kiểm tra n-1 nodes ể xác ịnh node có giá trị nhỏ nhấ.  
Vòng lặp thứ ba: n-2 nodes, ...   
Tổng số nodes ược tìm: n(n+1)/2   
Như vậy khi n lớn, thuật toán sẽ trở lên phức tạp 
Ưu nhược iểm của ịnh tuyến LS   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Ưu iểm chính của ịnh tuyến bằng trạng thái kết nối là 
phản ứng nhanh nhạy hơn, và trong một khoảng thời 
gian có hạn, ối với sự thay ổi kết nối   
Gói ược gửi qua mạng trong ịnh tuyến bằng trạng thái liên 
kết thì nhỏ hơn những gói dùng trong ịnh tuyến bằng 
vector. Định tuyến bằng vector òi hỏi bảng ịnh tuyến ầy ủ 
phải ược truyền i, trong khi ịnh tuyến bằng trạng thái kết 
nối thì chỉ có thông tin về “hàng xóm” của node ược 
truyền i. Vì vậy, các gói này dùng tài nguyên mạng ở mức  không áng kể.   
Khuyết iểm chính của ịnh tuyến bằng trạng thái liên kết là 
nó òi hỏi nhiều sự lưu trữ và tính toán ể chạy hơn ịnh  tuyến bằng vector. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến phân cấp (1)   
Hai vấn ề cần xem xét khi mạng có số lượng lớn router:   
Phạm vi (scale): Khi số lượng các router lớn, khối lượng thông tin phải 
tính toán, lưu trữ và trao ổi giữa các bảng chứa thông tin ịnh tuyến trên 
mỗi router (ví dụ các cập nhật về ường i ngắn nhất) cũng trở nên cực lớn. 
Các thông tin trao ổi cập nhật giữa các router sẽ “ngốn” toàn bộ băng 
thông của ường truyền. Do ó nẩy sinh ra nhu cầu làm giảm ộ phức tạp 
trong việc xác ịnh ường i trên một mạng lớn như Internet.   
Quản trị (Administrative automomy) : Mặc dù các nhà thiết kế thường 
bỏ qua yêu cầu của các tô chức - chẳng hạn khả năng lựa chọn thuật toán 
ịnh tuyến hay che dấu cấu trúc mạng bên trong của tổ chức với bên ngoài 
- nhưng trên thực tế ây là những vấn ề quan trọng. Lý tưởng mà nói, một 
tổ chức phải giữ khả năng quản trị và kiểm soát mạng máy tính của mình 
nhưng vẫn có khả năng kết nối với các mạng bên ngoài. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến phân cấp (2)   
Cả hai vấn ề trên ều có thể giải quyết bằng cách nhóm các 
router thành các vùng hay Miền tự trị (Autonomous  System - AS).   
Các router trong cùng AS sử dụng cùng một thuật toán ịnh 
tuyến (ví dụ như thuật toán LS hay DV) và biết ầy ủ về nhau . 
Thuật toán ịnh tuyến chạy trong mỗi AS ược gọi là intra AS  routing protocol.   
Như vậy cần phải kết nối các AS với nhau - và vì thế một số 
router trong AS phải có thêm nhiệm vụ ịnh tuyến gói tin ra 
phía ngoài AS. Các router ịnh tuyến gói tin ra phía ngoài như 
vậy ược gọi là gateway router. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến phân cấp (3)   
Thuật toán ịnh tuyến ược sử dụng tại các gateway router là  inter AS routing protocol.   Phân cấp ịnh tuyến:     
Chia mạng thành các vùng nhỏ hơn, router trong   
vùng này chỉ biết cách ịnh tuyến tới các router khác  trong cùng vùng với nó.  
Giảm khối lượng thông tin mà một router cần phải    thực hiện ịnh tuyến  
Router không biết về cấu hình nội bộ của các vùng    khác. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến phân cấp (4)  
Gateway là router mà biết về các vùng khác         Ưu iểm:   
Có khả năng mở rộng. Mỗi router cần ít thông tin hơn   
In Ex. Distance table reduce from 17 entries to 7 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Định tuyến phân cấp (5)    Nhược iểm:   
Sub optimal routes. The average path length increases  Optimal path for 1A to 5C is  thru region 2 while in  hierarchical is thru region  3     
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Bài tập 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 65   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)  
