




































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   BÀI GIẢNG MÔN 
Kĩ thuật mạng truyền thông 
( Fundamentals of CommunicationsNetworks ) 
Giảng viên :  
TS.  Phạm Anh Thư 
Điện thoại/E-mail: 
0912528188, thupa80@yahoo.com, thupaptit@gmail.com  Bộ môn: 
Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1 
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2021-2022      lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   1-  CÁC LỚP TRÊN         lOMoARcPSD| 36067889 Lớp phiên   
 Tầng phiên kiểm soát các (phiên) hội thoại giữa các máy tính. 
 Tầng này thiết lập, quản lý và kết thúc các kết nối giữa trình 
ứng dụng nội bộ và trình ứng dụng ầu xa. 
 Tầng này còn hỗ trợ hoạt ộng song công (duplex) hoặc bán 
song công (half-duplex) hoặc ơn công (Single) và thiết lập các 
qui trình ánh dấu iểm hoàn thành (checkpointing) - giúp việc 
phục hồi truyền thông nhanh hơn khi có lỗi xảy ra, vì iểm ã 
hoàn thành ã ược ánh dấu. 
 Mô hình OSI uỷ nhiệm cho tầng này trách nhiệm "ngắt mạch 
nhẹ nhàng" (graceful close) các phiên giao dịch (một tính chất 
của giao thức kiểm soát giao vận TCP) và trách nhiệm kiểm tra  và phục hồi phiên.      lOMoARcPSD| 36067889
Lớp phiên: các dịch vụ   
 Kiểm soát àm thoại – dialog control. Tầng phiên cho phép hai 
hệ thống i vào cùng một dialog. Nó cho phép kết nối giữa hai 
quá trình ược hoạt ộng ở chế ộ bán song công hoặc song công  toàn phần. 
 Đồng bộ hóa – Synchronization. Tầng phiên cho phép một quá 
trình có thể bổ sung các iểm kiểm tra ( iểm ồng bộ hóa) vào 
trong một dòng dữ liệu. 
 Ví dụ, nếu một hệ thống ang gửi file có kích cỡ là 2000 trang, 
người ta bổ sung các iểm kiểm tra 100 trang một lần ể ảm bảo 
rằng mỗi ơn vị 100 trang ược nhận và thông báo nhận một cách 
ộc lập.Trong trường hợp này, nếu xảy ra sự cố mất mát dữ liệu      lOMoARcPSD| 36067889
trong quá trình truyền trang 523, quá trình truyền lại bắt ầu 
ở trang 501: các trang 1 tới trang 500 không cần phải  truyềnlại  Lớp trình diễn   
 Lớp trình diễn hoạt ộng như tầng dữ liệu trên  mạng. 
 Lớp này trên máy tính truyền dữ liệu làm nhiệm 
vụ dịch dữ liệu ược gửi từ tầng Application sang  dạng Fomat chung. 
 Và tại máy tính nhận, lớp này lại chuyển từ      lOMoARcPSD| 36067889
Fomat chung sang ịnh dạng của tầng  Application. 
Lớp trình diễn: các dịch vụ   
 Dịch các mã kí tự từ ASCII sang EBCDIC và chuyển ổi dữ liệu, ví dụ từ 
số interger sang số dấu phảy ộng. Các quá trình (các chương trình ang 
chạy)trong hai hệ thống thường trao ổi thông tin dưới dạng các chuỗi 
ký tự,số …Thông tin sẽ ược thay ổi thành các dòng bit trước khi 
ượctruyền i. Bởi vì các máy tính là khác nhau sử dụng các hệ thống mã 
hóa khác nhau, tầng trình diễn chịu trách nhiệm về tính liên kết hoạt 
ọng giữa các pháp mã hóa khác nhau. Tầng trình diễn bên gửi thay ổi 
thông tin từ chính ịnh dạng riêng bên gửi thành một ịnh dạngchung. 
Tầng trình diễn bên nhận thay ổi thông tin ược ịnh dạngchung thành 
ịnh dạng riêng bên nhận.      lOMoARcPSD| 36067889  
Nén dữ liệu ể giảm lượng dữ liệu truyền trên mạng. Nén dữ 
liệu trong thực thế trở nên quan trọng trong quá trình truyền dẫn 
a phương tiện như văn bản, âm thành và hỉnh ảnh.   
Mã hoá và giải mã dữ liệu ể ảm bảo sự bảo mật trên mạng. 
Lớp trình diễn: các dịch vụ 
 Dịch và chuyển ổi dữ liệu. 
 Các quá trình (các chương trình ang chạy) trong hai hệ 
thống thường trao ổi thông tin dưới dạng các chuỗi ký tự, số  … 
 Thông tin sẽ ược thay ổi thành các dòng bit trước khi ược  truyền i. 
 Bởi vì các máy tính là khác nhau sử dụng các hệ thống mã 
hóa khác nhau, tầng trình diễn chịu trách nhiệm về tính liên 
kết hoạt ộng giữa các mã hóa khác nhau.      lOMoARcPSD| 36067889
 Tầng trình diễn bên gửi thay ổi thông tin từ chính ịnh 
dạng riêng bên gửi thành một ịnh dạng chung. 
 Tầng trình diễn bên nhận thay ổi thông tin ược ịnh dạng 
chung thành ịnh dạng riêng bên nhận.  Lớp ứng dụng   
 Lớp ứng dụng là lớp gần với người sử dụng nhất. Nó 
cung cấp phương tiện cho người dùng truy nhập các 
thông tin và dữ liệu trên mạng thông qua chương trình  ứng dụng. 
 Lớp này là giao diện chính ể người dùng tương tác với 
chương trình ứng dụng, và qua ó với mạng.      lOMoARcPSD| 36067889
 Một số ví dụ về các ứng dụng trong lớp này bao 
gồm Telnet, Giao thức truyền tập tin FTP và Giao 
thức truyền thư iện tử SMTP, HTTP      lOMoARcPSD| 36067889 Kiến trúc Client-server  Server: 
 Host ở trạng thái luôn chạy      Địa chỉ IP cố ịnh    
 Server farm ể tăng khả năng    phục vụ Client: 
 Truyền thông với server 
 Có thể không kết nối liên tục 
 Có thể có ịa chỉ IP ộng 
 Không giao tiếp trực tiếp với nhau      lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức lớp ứng dụng   
 Giao thức lớp ứng dụng ịnh Các giao thức công  khai:  nghĩa   Định nghĩa trong các 
 Kiểu của bản tin trao ổi, ví dụ    RFC 
bản yêu cầu, bản tin trả lời   Cho phép phối hợp  hoạt ộng   Ví dụ: HTTP, SMTP      lOMoARcPSD| 36067889
 Cú pháp của kiểu bản tin: Các   
trường trong bản tin và mô tả 
các trường trong bản tin 
 Ý nghĩa của các trường 
 Quy tắc các tiến trình gửi/nhận bản tin khi nào và như thế  nào      lOMoARcPSD| 36067889 Web và HTTP 
 Trang Web chứa các ối tượng 
 Đối tượng có thể là file HTML, ảnh JPEG, Java applet,  audio,… 
 Trang Web chứa file HTML, chứa các ối tượng tham  chiếu 
 Mỗi ối tượng ược ánh ịa chỉ bởi một URL Ví dụ URL: 
www.someschool.edu/someDept/pic.gif      lOMoARcPSD| 36067889 host name  path name         lOMoARcPSD| 36067889 HTTP 
HTTP: hypertext transfer protocol 
 Giao thức tầng ứng dụng của  Web   Mô hình client/server 
 client:Trình duyệt yêu cầu, nhận 
và hiện thị các ối tượng 
 server:Web server gửi các ối  tượng trong trả lời   HTTP 1.0: RFC 1945      lOMoARcPSD| 36067889  HTTP 1.1: RFC 2068  HTTP (tiếp) client) và Web server (HTTP    server)   Kết nối TCP óng  HTTP là không hướng  Sử dụng TCP:  trạng thái 
 Client khởi ầu kết nối TCP (tạo 
socket) tới server, cổng 80
 Server không duy trì thông tin về   
các yêu cầu của client trong quá 
 Server chấp nhận kết nối TCP từ  khứ client    
 Các bản tin HTTP (bản tin của 
Các giao thức hướng trạng thái phức 
giao thức tầng ứng dụng Web) 
tạp hơn giao thức không hướng 
trao ối giứa trình duyệt (HTTP  trạng thái 
 Quá khứ phải ược duy trì      lOMoARcPSD| 36067889
 Nếu server/client lỗi, các trạng   HTTP/1.0 sử dụng 
thái có thể không thống nhất  nonpersistent HTTP Kiên  Kết nối HTTP trì HTTP    
 Nhiều ối tượng có thể  Không kiên trì HTTP
gửi qua một kết nối TCP    giữa client và server 
 Một ối tượng ược gửi  qua một kết nối TCP  HTTP/1.1 mặc ịnh sử    dụng persistent HTTP      lOMoARcPSD| 36067889
Mã trạng thái của trả lời HTTP   
Trong dòng ầu tiên của trả lời server->client Ví  dụ:  200 OK 
Yêu cầu thực hiện thành công, ối tượng trong bản tin  301 Moved Permanently 
Đối tượng yêu cầu ã di chuyển vị trí, ví trí mới ược chỉ ra  trong bản tin (Location:)  400 Bad Request 
Server không hiểu bản tin yêu cầu  404 Not Found      lOMoARcPSD| 36067889
Không tìm thấy ối tượng yêu cầu 
505 HTTP Version Not Supported  Web cache (proxy server) 
Mục ích: thực hiện yêu cầu của client không phải yêu cầu tới server  ban ầu 
 Người dùng thiết lập ban ầuserver qua trình duyệt 
 Trình duyệt gửi mọi  yêu cầu HTTP qua  Cache 
 Đối tượng trong cache:  sẽ ược trả về      lOMoARcPSD| 36067889  Nếu không: Yêu cầu  client  server ược chuyển tới  server ban ầu ban ầu  Web cache 
 Cache hoạt ộng như cả Lợi ích của Web cache client 
và server Giảm thời gian trả lời 
 Thông thường, ược cài Giảm lưu lượng trên ường ặt  bởi ISP truyền truy cập        lOMoARcPSD| 36067889 FTP: File Transfer Protocol   
FTP: Kết nối dữ liệu và iều khiển riêng biệt      lOMoARcPSD| 36067889 Kết nối iều khiển TCP   cổng   
FTP client liên lạc với FTP  21 
server tại cổng 21, chỉ ịnh 
dùng TCP làm giao thức giao vận  Kết nối dữ liệu TCP   
Client giành ủy quyền qua kết nối FTP cổng 20 FTP iều khiển client server   
Client xem thư mục từ xa bằng cách gửi lệnh qua kết nối iều khiển 
Server mở một kết nối dữ liệu TCP thứ hai ể truyền một file Khi 
server nhận một lệnh truyền file, khác. server mở một kết nối dữ liệu TCP  tới    client 
Kết nối iều khiển: truyền theo  ường riêng 
Sau khi truyền file, server óng kết    nối. 
FTP server duy trì trạng thái: thư 
mục hiện tại, ủy quyền trước ó      lOMoARcPSD| 36067889 Electronic Mail  Ba thành phần chính:   User agent   Mail server 
 Simple mail transfer protocol:  SMTP  User Agent 
 Còn gọi là Mail Reader 
 Soạn, sửa, ọc bản tin mail 
 Ví dụ: Eudora, Outlook, Netscape Messenger 
 Các bản tin gửi tới và gửi i ã chứa trên server  Electronic Mail: Mail server      lOMoARcPSD| 36067889 Mail Server    mailbox chứa các bản 
tin thư iện tử gửi ến cho  người sử dụng 
 message queue của các bản  tin thư iện tử gửi i 
 SMTP protocol giữa các mail 
server ể gửi các bản tin thư iện  tử   client: mail server gửi 
 “server”: mail server nhận  Electronic Mail:  SMTP [RFC 2821]        lOMoARcPSD| 36067889  
Sử dụng TCP ể truyền tin cậy các bản tin thư iện tử từ 
client tới server, cổng 25   
Gửi trực tiếp: server gửi tới server nhận 
 Ba pha của việc truyền   Bắt tay   Truyền các bản tin   Kết thúc 
 Sự tương tác Lệnh/Trả lời 
 Lệnh: văn bản mã ASCII 
 Trả lời: status code và status phrase  
Các bản tin phải dùng mã ASCII 7-bit    
Kịch bản: Alice gửi bản tin cho Bob        lOMoARcPSD| 36067889
1) Alice dùng UA ể soạn bản tin 4) SMTP client gửi bản tin 
của và gửi cho Alice qua kết nối TCP  bob@someschool.edu 
5) Mail server của Bob chuyển bản 
2) UA của Alice gửi bản tin tới mail tin vào mailbox của Bob server của  cô ta; bản tin ặt 
6) Bob chạy user agent ể ọc trong message  queue bản tin 
3) Phía client của SMTP mở kết nối TCP với mail server của Bob   
SMTP: Một số thông tin khác   
 SMTP sử dụng persistent   SMTP yêu cầu bản tin  connections (header & body) dùng mã    ASCII 7-bit      lOMoARcPSD| 36067889   SMTP server sử 
 Cả hai có tương tác Lệnh/Trả lời  dụng CRLF.CRLF ể xác  dạng mã ASCII, status code  ịnh kết 
 HTTP: mỗi ối tượng ược óng gói  thúc bản tin
trong chính bản tin trả lời    So sánh với HTTP:
 SMTP: nhiều ối tượng ược gửi   
trong bản tin có nhiều phần   HTTP: pull   SMTP: push 
Các giao thức truy cập thư iện tử    SMTP  SMTP  giao thức  user  user truy cập  agent      lOMoARcPSD| 36067889 agent    mail server  mail server    của bên gửi  của bên nhận 
 SMTP: chuyển/lưu trữ thư tới server của bên nhận 
 Giao thức truy cập thư: lấy thư từ server 
 POP: Post Office Protocol [RFC 1939] 
 Ủy quyền (agent <-->server) và tải thư 
 IMAP: Internet Mail Access Protocol [RFC 1730] 
 Nhiều tính năng hơn (phức tạp hơn) 
 Thao tác trên các bản tin lưu trên server HTTP:  Hotmail , Yahoo! Mail, …      lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức   dele: xóa   quit  POP3
S: +OK POP3 server ready     C: user bob   S: +OK   Pha ủy quyền C: pass hungry S:   
+OK người sử dụng    Lệnh của client: 
ăng nhập thành công 
 user: khai báo tên người dùng C: list      S: 1 498    pass: mật khẩu  S: 2 912   Trả lời của server  S: .    +OK C: retr 1 S:    1 contents> S: .    -ERR  C: dele 1 C: retr 2 S:  Pha giao dịch, client:     S: .    
 list: liệt kê các số bản tin  C: dele 2 
 retr: lấy bản tin dựa vào số  C: quit       lOMoARcPSD| 36067889
S: +OK POP3 server chấm dứt 
 Chế ộ “Tải và giữ”  phiên làm việc  sao chép các bản tin  POP3 và  trên các client khác  IMAP nhau     POP3 không lưu trạng  thái giữa các phiên  Thông tin thêm về POP3 IMAP     
 Giữ tất cả các bản tin 
 Ví dụ trước sử dụng chế ộ  “tải và xóa” tại một chỗ: server       Cho phép người sử 
 Bob không thể ọc lại các 
thư iện tử nếu bob chuyển  dụng tổ chức các bản  sang client khác tin vào các thư mục        lOMoARcPSD| 36067889  IMAP giữ trạng thái 
 Tên, ví dụ: www.yahoo.com  người sử dụng qua các 
sử dụng bởi con người  phiên:
Câu hỏi: Ánh xạ giữa ịa    chỉ IP và tên ?
 Tên của các thư mục và ánh   
xạ giữa các ịnh danh của bản 
Cơ sở dữ liệu phân tán ược  tin và tên thư mục
thực hiện phân cấp bởi nhiều    DNS: Domain Name System 
Con người: có nhiều ịnh danh: Hệ thống tên miền (DNS): 
 CMT, tên, hộ chiếu 
name server Giao thức tầng    Host, router trên Internet:
ứng dụng ể host, router,   
name server giao tiếp dịch 
 Địa chỉ IP (32 bít) ể ánh ịa chỉ các  giữa ịa chỉ và tên 
ơn vị dữ liệu gửi i       lOMoARcPSD| 36067889  Chú ý: Chức năng cơ   Web server: Một tập  bản của Internet, thực  các ịa chỉ IP cho một 
hiện bởi giao thức ứng dụng  canonical name 
 Sự phức tạp tại network edge  DNS  Các dịch vụ DNS Tại sao không dùng DNS    tập chung ?
 Dịch tên host sang ịa chỉ IP     Bí danh cho Host  Một iểm lỗi      Canonical name và alias 
 Khối lượng lưu lượng  names 
 Cơ sở dữ liệu tập chung   Bí danh cho Mail server xa    Bảo trì   Phân tải      lOMoARcPSD| 36067889 Không co giãn! 
Cơ sở dữ liệu phân cấp và phân tán    Root DNS Servers    com  DNS  org DNS servers  servers  edu DNS servers      lOMoARcPSD| 36067889
yahoo.com amazon.com pbs.orgDNS servers poly.eduDNS servers 
umass.eduDNS servers DNS servers  DNS servers 
Client muốn biết ịa chỉ IP của www.amazon.com: 
 Client yêu cầu root server ể tìm com DNS server 
 Client yêu cầu com DNS server ể xác ịnh amazon.com DNS  server 
 Client yêu cầu amazon.com DNS server ể lấy ịa chỉ IP cho  www.amazon.com      lOMoARcPSD| 36067889 TLD và Authoritative Server 
 Top-level domain (TLD) server: có vai trò ối với com, 
org, net, edu,… và tất cả các miền quốc gia mức trên  cùng uk, fr, ca, jp,… 
 Authoritative DNS server: DNS server của các tổ chức 
cung cấp ánh xạ authoritative hostname thành ịa chỉ 
IP cho server của tổ chức (ví dụ Web và Email). 
 Có thể duy trì bởi tổ chức hoặc nhà cung cấp dịch vụ  Local Name Server        lOMoARcPSD| 36067889
 Không hoàn toàn thuộc vào phân cấp 
 Mỗi ISP (residential ISP, công ty, tổ  chức) có 
 Còn gọi là “default name server” 
 Khi một host tạo truy vấn DNS, truy vấn ược 
gửi tới Local DNS server của nó 
 Hoạt ộng như một proxy, chuyển tiếp query vào  trong phân cấp.  Ví dụ    Root DNS server      lOMoARcPSD| 36067889       lOMoARcPSD| 36067889 gaia.cs.umass.edu    
 
                                                