Slide bài giảng - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
175 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Slide bài giảng - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

107 54 lượt tải Tải xuống
3/5/2022
1
TRIẾT HỌC
MÁC – LÊNIN
1
C.Mác
(1818-1883)
Ph.Ăngghen
(1820-1895)
V.I.Lênin
(1870-1924)
1
2
3/5/2022
2
CHƯƠNG I:
TRIẾT HỌC
VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3
I. TRIẾT HỌC VÀ
VẤN ĐỀ CƠ BẢN
CỦA TRIẾT HỌC
II. TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN
VAI TRÒ
CỦA TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN
TRONG ĐỜI
SỐNG HỘI
1. Sự ra đời phát triển của triết học
Mác Lênin
2. Đối tượng chức năng của triết
học Mác – Lênin
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin
trong đời sống hội và trong s
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
1. Khái lược về triết học
2. Vấn đề bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình
4
3
4
3/5/2022
3
1. Khái lược về Triết học
a. Khái niệm Triết học
b. Nguồn gốc của triết học
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
5
Φιλοσοφία
(yêu mến sự
thông thái)
(trí)
Khái niệm triết học
5
6
3/5/2022
4
Triết học là gì ?
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm bản chất
của đối tượng nhận thức, thường là con người,
xã hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là
“chiêm ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn
dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được
chân lý về vũ trụ và nhân sinh
Phương Tây:
Philosophia vừa mang nghĩa giải
thích trụ, định hướng nhận thức
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
Khái niệm triết học
Triết học hệ thống tri thức lí luận chung
nhất về thế giới vị trí con người trong
thế giới đó, khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Các nhà kinh điển CN Mác – Lênin về triết học:
7
8
3/5/2022
5
Khái niệm triết học
Sử dụng các công cụ tính, các tiêu chuẩn
lôgíc những kinh nghiệm khám phá thực
tại của con người để diễn tả thế giới khái
quát thế giới quan bằng lý luận.
Khái niệm triết học
Triết học khác với các khoa học khác tính
đặc thù của hệ thống tri thức khoa học
phương pháp nghiên cứu.
9
10
3/5/2022
6
Triết học ra đời vào khoảng tư thê ky VIII đến thê
ky VI tr.CN tại các trung m văn minh lớn của
nhân loại thời Cô đại (phương Đông: Ấn đ
Trung hoa, phương Tây: Hy lạp)
Nguồn gốc của triết học
Triết học hình thức duy lý luận đầu tiên thể
hiện khả năng duy trừu tượng, năng lực khái quát
của con người để giải quyết tất cả các vấn đê nhận
thức chung vê tư nhiên, xa hội, tư duy
Triết họcmột hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của
kiến trúc thượng tầng
Triết học ra đời vào khoảng tư thê ky -VIII đến thê ky -VI
tại các trung m văn minh lớn của nhân loại thời Cô đại
(phương Đông: Ấn độ và Trung hoa, phương Tây: Hy lạp)
Nguồn gốc của triết học
Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại
đã chi phối hoạt động nhận thức của con người
11
12
3/5/2022
7
duy của con người đạt tới một trình độ
nhất định:
Kho tàng tri thức của nhân loại một lượng
nhất định đủ lớn
Nguồn gốc nhận thức:
Nguồn gốc của triết học
Nguồn gốc xã hội:
Phân công lao động hội dẫn đến sự phân chia lao
động
Khi hội sự phân chia giai cấp, triết học ra đời
bản thân đã mang “tính đảng” (nhiệm vcủa
luận chứng bảo vệ lợi ích của một giai cấp xác
định).
Nguồn gốc của triết học
13
14
3/5/2022
8
Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Triết học tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức
con người được, trước hết các tri thức
thuộc khoa học tự nhiên sau này như toán học,
vật lý học, thiên văn học...
Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Triết học tách ra thành các môn khoa học như
học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học,
sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học...
Đỉnh cao của quan niệm “Triết học khoa học
của mọi khoa học” ở Hêghen
Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy
luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Thời ky Hy
Lạp Cổ đại
Thời Trung cổ
Thời kỳ phục
hưng, cận đại
Triết học cổ
điển Đức
Triết học Mác
Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
TGQ là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế
giới và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội
và cả nhân loại) trong thế giới đó. TGQ quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người.
Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan:
Các loại hình thế giới quan: nhiều cách phân chia
(TGQ: tôn giáo, KH, TH; TGQ: cổ đại, trung đại....; TGQ:
thông thường, kinh nghiệm ....)
Thế giới quan:
15
16
3/5/2022
9
Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Bản thân triết học chính là thế giới quan
Thứ
nhất
Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các
sở khác nhau thì thế giới quan triết học bao giờ cũng
thành phần quan trọng, đóng vai trò nhân tố cốt
lõi
Thứ
hai
Triết học bao giờ cũng ảnh hưởng chi phối các
thế giới quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế
giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường…,
Thứ
ba
Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác
của con người
Thứ
TGQ DVBC đỉnh cao của TGQ do dựa trên quan
niệm duy vật về vật chất ý thức, trên các nguyên lý,
quy luật của biện chứng
Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Vai trò của thế giới quan: TGQ vai trò đặc biệt quan
trọng trong cuộc sống của con người và xã hội:
Thứ nhất
Tất cả những vấn đề
được triết học đặt ra
tìm lời giải đáp trước hết
những vấn đề thuộc
thế giới quan.
Thứ hai
Thế giới quan tiền đề quan
trọng để xác lập phương thức
duy hợp lý nhân sinh quan tích
cực; tiêu chí quan trọng đánh
giá sự trưởng thành của mỗi
nhân cũng như của từng cộng
đồng xã hội nhất định.
Triết học với tính cách hạt nhân luận chi phối
mọi thế giới quan
17
18
3/5/2022
10
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b
Chủ nghĩa duy vật và chu nghĩa duy tâm
c
Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết
không thể biết (Bất khả tri luận)
19
P. Ănghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết, đặc biệt
là của TH hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với
tồn tại” (hay còn gọi là vấn đề về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức)
Tại sao đó là vấn đề cơ bản của TH?
- Vì TH chỉ NC về TG với góc độ chung nhất
- Cách giải quyết VĐ này là căn cứ để xác định lập
trường TH
- Cách giải quyết VĐ này chi phối cách giải quyết các
VĐ khác
a. Vấn đề cơ bản của TH
19
20
3/5/2022
11
Vấn đề cơ bản của TH
MQH giữa VC & YT
Mặt một
(bản thể luận):
vật chất
hay ý thức
có trước?
Mặt hai
(nhận thức luận):
Có thể nhận thức
được TG?
Vấn đề cơ bản của TH
* CNDT
CNDT
YT quyết định VC
Nguồn gốc
nhận thức và xã hội
Các hình thức phát triển
(hai hình thức cơ bản)
Nhận thức Xã hội
CNDT
khách quan
Sự gia tăng vai trò của lao động trí óc
Sự phân hóa giai cấp trong xã hội
Tuyệt đối hóa vai trò của YT. Hiểu biết không đầy đủ
các giai đoạn của quá trình nhận thức
CNDT
chủ quan
b. CNDT và CNDV
21
22
3/5/2022
12
* CNDV
CNDV
VC quyết định YT
Nguồn gốc
nhận thức và xã hội
Các hình thức phát triển
(ba hình thức cơ bản)
Xã hội Nhận thức
CNDV chất phác
(CNDV cổ đại):
Ngây thơ, chất phác
mộc mạc.
Cảm tính và
phỏng đoán
- Ngũ hành (P.Đông)
- Đêmôcrit, Talet…
CNDV
Biện chứng:
Duy vật và BC
Triệt để, sáng tạo
Sự phát triển của KH
Và các tư tưởng tiến bộ
Các phong trào CM
và tiến bộ
CNDV siêu hình
(CNDV cận đại):
+ Máy móc, cơ giới,
nửa vời
+ - Ph.Bêcơn
- T.Hốpxơ
- L.Phoiơbac
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không
thể biết (Bất khả tri luận)
Khả tri luận Hoài nghi luận
Bất khả tri luận
Khẳng định con
người về nguyên
tắc thể hiểu
được bản chất của
sự vật; những cái
mà con người biết
về nguyên tắc
phù hợp với chính
sự vật.
Con người không thê hiểu
được bản chất thật sự của
đối tượng; Các hiểu biết
của con người về tính
chất, đặc điểm… của đối
tượng mà, tính xác
thực, cũng không cho
phép con người đồng nhất
chúng với đối tượng vì nó
không đáng tin cậy
Nghi ngờ
trong việc
đánh giá tri
thức đã đạt
được cho
rằng con
người không
thê đạt đến
chân
khách quan
23
24
3/5/2022
16
b. Các hình thức cơ bản của PBC
PBC cổ đại
Trực quan, tự phát
PBCDT
TGQ: DT - PPL: BC
PBCDV
TGQ: DV - PPL: BC
Vũ trụ vận động
Biến hóa
BC của ý thức
BC của vật chất
BC của vật chất
BC của ý thức
PHÉP BIỆN CHỨNG
Các hình thức của phép biện chứng
=> Mặc dầu những đặc trưng riêng, nhưng các hình thức của
phép biện chứng lại có những đặc điểm chung giống nhau:
- Đều thừa nhận mọi sự vật hiện tượng tồn tại trong mối liên hệ phổ
biến, vận động, phát triển.
- Đều cho rằng nguyên nhân quyết định sự vận động, phát triển
do nguyên nhân bên trong, nội tại của nó quy định.
- Sự phát triển không chỉ thay đổi về lượng còn bao hàm cả Sự
thay đổi về chất, sự mất đi của cái sự xuất hiện của cái
mới.
31
32
3/5/2022
17
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Sự ra đời và phát triển của triết học
Mác - Lênin
1
Đối tượng và chức năng của triết
học Mác - Lênin
2
Vai trò của triết học Mác - Lênin trong
đời sống hội trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay
3
33
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học
Mác
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển
của Triết học Mác (Giai đoạn Mác và Ăngghen)
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học
Mác
34
33
34
3/5/2022
18
* Điều kiện KT-XH
- Sự củng cố và
phát triển của
PTSX TBCN trong
điều kiện CMCN
- Giai cấp vô sản
trở thành một lực
lượng chính trị-xã
hội độc lập
* Tiền đề lý luận
- Triết học cổ điển
Đức (trực tiếp)
- Kinh tế chính trị cổ
điển Anh
- Chủ nghĩa XH
không tưởng Pháp
* Tiền đề Khoa học tự
nhiên
- Thuyết tiến hóa
- Thuyết tế bào
- Định luật bảo toàn
và chuyển hóa năng
lượng
* Nhân tố chủ quan
- Thiên tài hoạt
động thực tiễn của
Mác Ăngghen
- Lập trường GCCN
tình cảm đặc biệt
với NDLĐ
- Tình bạn đại của
Mác
Ăngghen
a. Điều
kiện lịch
sử của sự
ra đời của
Triết học
Mác -
Lênin
Điều kiện kinh tế xã hội
H
Thực tiễn CM
Của GCVS
-cơ sở chủ yếu
Và trực tiếp
Sự củng cố
và phát triển
của PTSX TBCN
trong điều kiện
CM CN
Sự xuất hiện
Của GCVS trên
vũ đài lịch sử
- nhân tố CT-XH
quan trọng
35
36
3/5/2022
19
CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP
KTCT HỌC TS CĐ ANH
TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC
TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI
CN MÁC-
LÊNIN
* Tiền đề khoa học tự nhiên
•Sự phát triển của KHTN cuối TK 18 - đầu TK
19, đặc biệt là 3 phát minh:
Học thuyết tiến
hóa của Đac-Uyn
Định luật bảo toàn
và chuyển hóa
năng lượng
Học thuyết tế bào
37
38
3/5/2022
20
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời TH Mác
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác
Xây dựng hệ thống luận để
cung cấp cho GCCN một công cụ
sắc bén để nhận thức cải tạo
thế giới.
Nhân tố chủ
quan trong sự
hình thành
triết học Mác
39
40
3/5/2022
21
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan,
siêu hình của chủ nghĩa duy vật khắc phục tính chất
duy tâm, thần của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng
tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm
duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước
ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy
vật biện chứng.
2. Đối tượng chức năng của triết học
Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
42
41
42
3/5/2022
22
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin hệ
thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy, thế giới quan
phương pháp luận khoa học,
cách mạng giúp giai cấp công
nhân, nhân dân lao động
các lực lượng hội tiến bộ
nhận thức đúng đắn cải tạo
hiệu quả thế giới.
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin triết học duy vật
biện chứng cả về tự nhiên và xã hội
Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới
quan, phương pháp luận khoa học của giai
cấp công nhân các lực lượng tiến bộ
trên thế giới
Ngày nay, triết học Mác - Lênin đang
đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân
loại, là hình thức phát triển cao nhất trong
số các hình thức triết học từng có lịch sử
43
44
3/5/2022
23
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin
giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất ý thức
trên lập trường duy vật
biện chứng nghiên
cứu những quy luật vận
động, phát triển chung
nhất của tự nhiên,
hội và tư duy.
Triết học Mác -
Lênin phân biệt
ràng đối tượng
của triết học
đối tượng của các
khoa học cụ thể
Triết học Mác -
Lênin mối
quan hệ gắn
chặt chẽ với các
khoa học cụ thể
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
Giúp con người nhận
thức đúng đắn thế giới
bản thân để từ đó
nhận thức đúng bản
chất của tự nhiên xã
hội giúp con người
hình thành quan điểm
khoa học, xác định thái
độ cách thức hoạt
động của bản thân.
Thế giới quan
duy vật biện
chứng nâng
cao vai trò
tích cực, sáng
tạo của con
người
Thế giới quan
DVBC vai trò
sở khoa học để
đấu tranh với các
loại thế giới quan
duy tâm, tôn giáo,
phản khoa học.
45
46
3/5/2022
24
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin thế giới quan, phương pháp
luận khoa học cách mạng cho con người trong nhận
thức và thực tiễn
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Triết học Mác - Lênin sở luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa hội trên thế giới sự nghiệp đổi mới theo
định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam.
47
47
3/5/2022
1
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I
II
III
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
PHÉP BIỆN CHỨNG
DV
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1
2
3/5/2022
2
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn
tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất kết cấu của
ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất ý thức
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Quan niệm của CNDV thời cổ đại
Phương Đông cổ đại
Phương Tây cổ đại
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
3
4
3/5/2022
3
Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim,
Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi
nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Thuyết Âm - Dương cho rằng hai lực
lượng âm - dương đối lập nhau nhưng lại gắn
bó, cố kết với nhau trong mọi vật, khởi
nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất,
nước, lửa, gió
Phương Đông cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Phương Tây cổ đại
Talét
Anaximen
Hêraclít
Vật chất
nguyên tử
Đêmôcrit
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
5
6
3/5/2022
4
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất
Tích cực
Xuất phát từ chính thế giới
vật chất để giải thích thế giới
sở để các nhà triết học
duy vật về sau phát triển
quan điểm về thế giới vật
chất
=> Vật chất được coi
sở đầu tiên của mọi sự vật
hiện tượng trong thế giới
khách quan
Hạn chế
Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
một dạng vật thể cụ thể
=> Lấy một vật chất cụ thể để giải
thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
Những yếu tố khởi nguyên các
nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
giả định, còn mang tính chất trực quan
cảm tính, chưa được chứng minh về
mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
Chứng minh
sự tồn tại thực
sự của nguyên
tử là phần tử
nhỏ nhất của
vật chất vĩ mô
thông qua thực
nghiệm của vật
lý học cổ điển
Đồng nhất vật
chất với khối
lượng; giải thích
sự vận động của
thế giới vật chất
trên nền tảng cơ
học; tách rời vật
chất khỏi vận
động, không gian
và thời gian
Không đưa ra
được sự khái
quát triết học
trong quan
niệm về thế
giới vật chất
=> Hạn chế
PP luận siêu
hình
7
8
3/5/2022
5
1895
1896
1897
1901
1905,
1916
Rơn-ghen
phát hiện
ra tia X
Béc-cơ-ren
phát hiện được
hiện tượng
phóng xạ
Tômxơn
phát
hiện ra
điện tử
Kaufman chứng
minh khối
lượng biến đổi
theo vận tốc của
điện tử
A.Anhxtanh:
Thuyết tương
đối hẹp và
thuyết tương
đối rộng
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy
vật siêu hình về vật chất
Các nhà khoa học lâm vào khủng hoảng
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa
duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
9
10
3/5/2022
6
V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
Vật học không bị khủng hoảng, mà đó
chính dấu hiệu của một cuộc cách mạng
trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử,
không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có giới
hạn hiểu biết của con người về VC là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý
học đương thời không hề bác bỏ VC mà chỉ
làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con
người về VC
Năm
1908
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Quan niệm của Ph.Ăngghen
Để một quan niệm đúng
đắn về vật chất, cần phải
sự phân biệt ràng giữa vật
chất với tính cách một
phạm trù triết học, một sáng
tạo, một công trình trí óc của
duy con người trong quá
trình phản ánh hiện thực chứ
không phải sản phẩm chủ
quan của tư duy
Các sự vật, hiện tượng của
thế giới, rất phong phú,
muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
một đặc tính chung, thống
nhất đó là tính vật chất - tính
tồn tại, độc lập không l
thuộc vào ý thức
11
12
3/5/2022
7
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Quan niệm của V.I.Lênin
V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn
diện những thành
tựu mới nhất của
khoa học, đấu
tranh chống mọi
biểu hiện của chủ
nghĩa hoài nghi,
duy tâm
Lênin đã tìm kiếm
phương pháp định
nghĩa mới cho
phạm trù vật chất
thông qua đối lập
với phạm trù ý
thức
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
13
14
3/5/2022
8
Phương pháp định nghĩa
Vật
chất
Ý thức
Phương
pháp
định nghĩa
không thông
thường
Không quy được khái niệm cần
định nghĩa vào một khái niệm
khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra
đặc điểm riêng của nó.
Phạm trù
triết học
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Nội dung định nghĩa
“Vật chất
phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho
con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, tồn tại
không lệ thuộc vào
cảm giác”.
Thuộc tính bản nhất, phổ
biến nhất của mọi dạng vật
chất Tồn tại khách quan.
Tồn tại khách quan
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Thứ hai:
15
16
3/5/2022
9
Ý
thức
Vật
chất
thể nhận thức
được
“Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta ,chép lại, chụp lại, phản ánh
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
“Chép lại, chụp
lại, phản ánh”
Thứ ba:
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Nội dung định nghĩa
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
cũ, bác bỏ CNDT,
bất khả tri
Tạo tiền đề xây
dựng quan điểm
duy vật về hội,
lịch sử loài
người
Giải quyết một cách
đúng đắn triệt để
cả hai mặt vấn đề
bản của triết học
Khắc phục được
khủng hoảng, đem
lại niềm tin trong
khoa học tự nhiên
Là cơ sở để xây dựng
nền tảng vững chắc
cho sự liên minh ngày
càng chặt chẽ giữa triết
học duy vật biện chứng
với khoa học
01
02
03
04
05
17
18
3/5/2022
10
d) Các hình thức tồn tại của vật chất
Hàng vạn năm
Khoảng
400 năm
Cuối TK XX
“Vận động hiểu theo nghĩa
chung nhất(...) bao gồm tất cả
mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến tư duy".
“Là phương thức tồn tại của vật
chất. Là thuộc tính cố hữu của
vật chất”,
C.Mác và Ph.Ăngghen:
Toàn tập, Nxb. CTQG,
H, 1994, t.20, tr. 519 và 89.
19
20
3/5/2022
11
Vận động một phương thức tồn tại của vật chất
Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
trạng thái vận động của giới vật chất
Sản phẩm
Tồn tai
khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
Tồn tại
Khách
quan
sự vật A
Hàng hoá
sự vật B
Tồn tại
khách quan
sự vật C
liệu
tiêu
dùng
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
Vận động của vật chất
vận động tự thân
(chống quan điểm duy tâm
và siêu hình về vận động)
Vận động sinh ra cùng với sự
vật chỉ mất đi khi sự vật
mất đi => chuyển hóa thành sự
vật hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
21
22
3/5/2022
12
CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
Các hình thức vận động nói
trên khác nhau về chất, từ vận động
học đến vận động hội sự
khác nhau về trình độ của vận
động.
Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên sở các hình thức
vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không
khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động trình độ cao.
Trong sự tồn tại của mình mỗi
một sự vật thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật
bao giờ cũng đặc trưng bởi hình
thức vận động cao nhất.
Vận
động
Tuyệt đối
Vĩnh viễn
Vật chất cùng
tận
Đứng
im
Đứng
im
Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định
chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Tạm
thời
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ
không phải với mọi hình thức vận động
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
biến đổi thành cái khác
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
Vận động nói chung có xu hướng làm sự vật không
ngừng biến đổi
23
24
3/5/2022
13
Bài học: XD quan điểm đúng đắn về vận động của VC:
1. Thừa nhận vận động là khách quan
2. Khi NC bất kỳ đối tượng nào cũng cần phải đặt nó
trong quá trình vận động
3. NC vận động như một quá trình (NC nguyên nhân,
xu hướng, tác động…)
4. Có thái độ đúng đối với cả vận động và đứng im
5. Tìm các biện pháp thích hợp tác động thúc đẩy
khi có lợi
6. Tránh một số sai lầm thường gặp: phủ nhận VĐ; phủ
nhận Đ/I; tìm NN VĐ từ bên ngoài
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Thế giới
thống nhấ
ở tính vậ
chất của
Chỉ có một thế giới
duy nhất là thế giới vật
chất, có trước, quyết
định ý thức con người
25
26
3/5/2022
14
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a.
Nguồn gốc của ý thức
b.
Bản chất của ý thức
c.
Kết cấu của ý thức
CNDT
Ý thức bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn,
nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
CNDVSH
Xuất phát t thế giới hiện thực để lý giải
nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ
một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản
sinh ra.
CNDVBC
Ý thức xuất hiện kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái
đất, đồng thời kết qu trực tiếp của thực
tiễn xã hội - lịch sử của con người
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
27
28
3/5/2022
15
a. Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc
Của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên
Nguồn gốc xã hội
Bộ óc người
Thế giới KQ
Phản
ánh
Lao động
Ngôn ngữ
Nguồn
gốc
tự
nhiên
của
ý
thức
Bộ óc
Con
người
Thế
giới
khách
quan
Các
Trình
độ
Phản
ánh
Của
Thế
Giới
Vật
chât
Giới
TN
sinh
Phản
ánh
hóa
Giới
TN
Hữu
sinh
Phản
ánh
Sinh
học
Chưa lựa chọn
Thụ động
Thực vật:
Tính kích thích
Động vật chưa có TK
Tính cảm ứng
Động vật có hệ TK:
Phản xạ vô ĐK
Động vật bậc cao:
Phản ánh tâm lý
Con người:
ý thức
Bộ óc người
và mối quan
hệ giữa con
người với
thế giới
khách quan
tạo ra quá
trình phản
ánh năng
động, sáng
tạo.
=>
nguồn gốc
tự nhiên
của ý thức
29
30
3/5/2022
16
* Yếu tố lao động
Khái niệm
Vai trò của lao động
1. Phát triển giác quan của con người (Trực tiếp
hoặc gián tiếp)
2. Là nguồn gốc của ý thức, tư tưởng
3. Phát hiện ra lửa và công dụng của lửa
4. Hình thành nên ngôn ngữ
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ
Lao ®éng lµ nguån gèc c a ý thøc, t tëng
Con
ngêi
T tëng
ý thøc
Tri thøc
- So s¸nh
Bé n·o - Ph©n tÝch
Tæng hîp
- …
Gi¸c quan
TGKQ
-Thuéc tÝnh
- KÕt cÊu
- Quy luËt
Lao ®éng
T¸c ®éng
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ
31
32
3/5/2022
17
* Ngôn ngữ
. Khái niệm
. Vai trò của ngôn ngữ
1. Làm cho sự phản ánh không còn lệ thuộc trực tiếp
vào TGKQ
2. công cụ, phương tiện của duy
3. công cụ, phương tiện diễn đạt, chính xác hóa
tưởng
4. Giúp con người tổng kết thực tiễn, trao đổi thông
tin, truyền tải tri thức Tạo nên phương thức di truyền mới.
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ
Nguồn gốc
hội
của ý thức
Lao
động
Ngôn
ngữ
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy phát triển
Chuyển tải tư duy, ý thức
Nối dài giác quan của con người
Phát triển giác quan của con người
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Hình thành ngôn ngữ
Là nguồn gốc của YT, tư tưởng
33
34
3/5/2022
18
- thøc lµ sù ph¶n ¸nh TGKQý
+ ý thøc ®éc lËp t¬ng ®èi víi vËt chÊt (kh«ng
®ång nhÊt)
- thøc h×nh ¶nh chñ quan hay (tinh thÇn) ý
cña sù vËt kh¸ch quan:
+ thøc do ®èi tîng quy ®Þnhý
+ thøc mang mµu s¾c chñ quan phô thuéc vµo :ý
. Tr¹ng th¸i gi¸c quan
. Tr¹ng th¸i thÇn kinh
. Nhu cÇu ph¶n ¸nh
Bản chất của ý thức
S¬ ®å thÞ gi¸c
ì
n
h
A3
N·o
A1
A2
M¾t Vâng m¹c
N¬ ron TK
A3 ~ A2
A2 ~ A1
A3 ~ A1
S¬ ®å kh¸i qu¸t
Bé n·o
ngêi
ChiÕc l¸
Thùc tiÔn
ChiÕc l¸ (kh¸i niÖm)
H×nh thøc chñ quan
Néi dung kh¸ch quan
TGKQ
N·o ngêi
ý thøc
35
36
3/5/2022
19
Ý thức là hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan
BẢN CHẤT CỦA ÁNH SÁNG ?
Bản chất của ý thức
- ý thøc ph¶n ¸nh n¨ng ®éng, s¸ng t¹o
V.I. Lªnin trÝch cña Phơ b¸ch : “… biÓutîngcña conngêivÒvËttùnhiªn,
còng s¶n phÈm cña giíi nhiªn, nhng s¶n phÈm kh¸c, kh¸c víi
nh÷ng®èitîngmµnãtiªubiÓu”
+ BiÓu hiÖn :
- N¨ng ®éng :
. Lùa chän, t×m kiÕm
. T¸c ®éng trë l¹i vËt chÊt
- S¸ng t¹o
. T¹o ra tri thøc míi
. Tëng tîng, huyÒn tho¹i
. Tiªn ®o¸n
. X©y dùng gi¶ thuyÕt, luËn
. Xây dựng hình
. “Biến” hình thành hiện thức
+ Nguyªn nh©n :
. Con ngêi thùc thÓ héi n¨ng ®éng, s¸ng t¹o
. ý thøc xuÊt ph¸t lao ®éng mang tÝnh s¸ng t¹o
. §èi tîng ph¶n ¸nh tÝnh biÖn chøng.
Bản chất của ý thức
37
38
3/5/2022
20
TÝnh
n¨ng
®éng
S¸ng
t¹o
cña
ý
thøc
Kh¸ch thÓ
ph¶n ¸nh
(TGKQ) - VËt
cung cÊp
th«ng tin
Chñ thÓ ph¶n ¸nh (N·o ngêi)
N¨ng ®éng – S¸ng t¹o
Bíc 1
Thu
nhËn
th«ng
tin
Bước 2
Mã hóa
đối tượng
tạo ra các
mô hình
tinh thần
Bước 3
ChuÈn bÞ
cho qu¸
tr×nh :
HiÖn thùc
hãa m«
h×nh
T¹o ra kh¸ch thÓ tinh thÇn
T¸c ®éng trë l¹i
Tr×nh ®é cña tÝnh n¨ng ®éng s¸ng o
•. Tr×nh ®é thÊp : Dõng ë bíc 1
Tr×nh ®é cao :
- S¸ng t¹o lý thuyÕt : Dõng ë bíc 2
. S¸ng t¹o cã tÝnh thùc tÕ : Thùc hiÖn c¶ 3 bíc.
Bản chất của ý thức
Bản chất của ý thức
39
40
3/5/2022
21
Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh mang tính lịch sử, xã hội
Sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực tiễn;
Ý thức chịu sự chi phối không chỉ của các quy luật sinh học, mà chủ yếu còn của
các quy luật xã hội; do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện
thực của xã hội quy định.
Với tính năng động của mình, ý thức sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của bản
thân và thực tiễn xã hội.
Ở các thời đại khác nhau, thậm chí ở cùng một thời đại, sự phản ánh (ý thức) về
cùng một sự vật, hiện tượng có sự khác nhau- theo các điều kiện vật chất và tinh
thần mà chủ thể nhận thức phụ thuộc.
Bản chất của ý thức
41
42
3/5/2022
22
Bản
chất
của
ý
thức
Bản chất của ý thức
Ý thức là hình
ảnh chủ quan
của thế giới
khách quan
Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thực khách quan trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan
Hình thức phản ánh là chủ quan
Ý thức
là sự
phản ánh
tích cực,
sáng tạo
gắn với
thực tiễn
xã hội
Trao đổi thông tin giữa
chủ thể và đối tượng
phản ánh
Xây dựng các học thuyết
thuyết khoa học
Vận dụng để cải tạo
hoạt động thực tiễn
Ý thức
mang
bản chất
lịch sử
- xã hội
Điều kiện LS
Quan hệ xã hội
43
44
3/5/2022
23
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tình cảm
- Tri thức
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
- Tự ý thức
- Tiềm thức
- Vô thức
c) Kết cấu của ý thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Ý thức con người và máy tính
điện tử là 2 quá trình khác nhau
về bản chất
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức tồn tại duy nhất,
tuyệt đối, tính quyết định;
còn thế giới vật chất chỉ
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính khách quan,
cường điệu vai trò nhân tố
chủ quan, duy ý chí, hành
động bất chấp điều kiện, quy
luật khách quan.
Tuyệt đối hoá yếu tố vật
chất sinh ra ý thức, quyết
định ý thức
Phủ nhận tính độc lập tương
đối tính năng động, sáng
tạo của ý thức trong hoạt
động thực tiễn; rơi vào trạng
thái thụ động, lại, trông
chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
45
46
3/5/2022
24
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vai
trò
của
vật
chất
đối
với
ý
thức
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định của ý thứcnội dung
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức
Vật chất quyết định ý thức thành “biến”
hiện thực vật chất.
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, YT tác động
trở lại TGVC, thường
thay đổi chậm so với sự
biến đổi của TGVC.
Thứ hai, Sự tác động của
YT đối với VC phải
thông qua hoạt động thực
tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của
YT thể hiện chỗ
chỉ đạo hoạt động
thực tiễn của người
Thứ tư, hội càng
phát triển thì vai trò
của ý thức ngày càng
to lớn, nhất trong
thời đại ngày nay
47
48
3/5/2022
25
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Trong hoạt động nhận thức thực tiễn
phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan
2. Trong hoạt động nhận thức thực tiễn
phải luôn phát huy tính năng động chủ quan
3. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
chống chủ quan, duy ý chí
49
3/5/2022
1
1
Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật
2
Nội dung của phép biện chứng duy vật
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: mối quan hệ qua lại lẫn nhau, sự ràng buộc, sự
vận động, sự phát sinh và tiêu vong của các mặt các yếu tố cấu
thành sự vật hoặc giữa các sự vật
Hai hình
thức biện
chứng
Biện chứng khách quan: biện
chứng của thế giới vật chất
Biện chứng chủ quan: duy biện
chứng/BC của ý thức
1. Hai loại hình biện chứng phép biện
chứng duy vật
1
2
3/5/2022
2
* Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
b. Khái niệm phép biện chứng
Biện chứng chủ quan
trước quyết
định biện chứng
khách quan
Biện chứng khách
quan trước
quyết định biện
chứng chủ quan
Phép BC duy tâm
Phép BC duy vật
* Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
c. Khái niệm phép biện chứng duy vật
Phép biện chứng duy vật …”Là khoa học
về mối liên hệ phổ biến”. “Là môn
khoa học về những quy luật phổ biến
của sự vận động và sự phát triển của
tự nhiên, của hội loài người
của tư duy”. (Là khoa học về mối liên
hệ phổ biến và sự phát triển của TG )
Phép biện chứng duy vật “là
học thuyết về sự phát triển
dưới hình thức hoàn bị nhất,
sâu sắc nhất không phiến
diện nhất”.
Ăng ghen định nghĩa
nin định nghĩa
3
4
3/5/2022
3
* Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
c. Khái niệm phép biện chứng duy vật
sự sự giữa thế giới thống nhất
quan duy vật phương pháp luận
biện chứng; giữa lý luận nhận thức
lôgíc biện chứng; được chứng
minh bằng sự phát triển của khoa
học tự nhiên trước đó.
trong phương pháp luận
nhận thức cải tạo thế giới
(trong nhận thức khoa học
thực tiễn cách mạng).
Đặc điểm của
PBCDV
Vai trò của
PBCDV
a. Hai nguyên lý
b ác. C
cặp
phạm
trù
bản
c. Các quy luật cơ bản
VÒ mèi liªn hÖ
phæ biÕn
VÒ sù ph¸t triÓn
Quy luËt
chuyÓn hãa
tõ nh÷ng
sù thay ®æi
vÒ lîng
thµnh nh÷ng
sù thay ®æi
vÒ chÊt
vµ ngîc l¹i
Quy luËt
thèng nhÊt
®Êu tranh
cña
c¸c mÆt
®èi lËp
Quy
luËt
phñ
®Þnh
cña
phñ
®Þnh
C¸i chung vµ c¸i riªng
Nguyªn nh©n vµ kÕt qu¶
TÊt nhiªn vµ ngÉu nhiªn
Néi dung vµ h×nh thøc
B¶n chÊt vµ hiÖn tîng
Kh¶ n¨ng vµ hiÖn thùc
phÐp biÖn chøng duy vËt
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
5
6
3/5/2022
4
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Khái niệm được hiểu như các trong các Nguyên tiên đề
khoa học cụ thể. tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên về sự phát triển
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
SỰ
THỐNG
NHẤT
Sự quy định
Sự tác động
Sự chuyển hóa
MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
Khái niệm:
Liên hệ: quan hệ giữa hai
đối tượng sự thay đổi của
một trong số chúng nhất định
làm đối tượng kia thay đổi.
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối
ràng buộc tương hỗ, quy định
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau
7
8
3/5/2022
5
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG
Mọi sự vật hiện tượng trong
TG khách quan đều tồn tại
biệt lập, tách rời nhau, không
quy định ràng buộc lẫn nhau,
nếu thì chỉ những quan
hệ bề ngoài, ngẫu nhiên.
Các sự vật, hiện tượng,
quá trình khác nhau vừa
tồn tại độc lập, không tách
rời nhau, vừa liên hệ, quy
định chuyển hóa lẫn
nhau.
Mối liên hệ
Làm điều kiện, tiền đề,
quy định lẫn nhau
Tác động qua lại
Chuyển hóa lẫn nhau
Giữa các sự
vật, hiện
tượng
Giữa các
mặt của
sự vật, hiện
tượng
Tất cả mọi sự vật hiện tượng, MLH phluôn luôn tồn tại trong
biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tượng nào
tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
QUAN ĐIỂM
BIỆN CHỨNG
9
10
3/5/2022
6
luôn luôn tồn tại trong Tất cả mọi sự vật hiện tượng, MLH
phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không sự vật hiện
tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối liên hệ
không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà được mở rộng
sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh thần và giữa chúng với
đối tượng vật chất sinh ra chúng
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính khách quan:
Mối liên hệ phổ
biến cái vốn
có, tồn tại độc lập
với con người;
con người chỉ
nhận thức sự vật
thông qua các
mối liên hệ vốn
của nó.
Các tính chất
11
12
3/5/2022
7
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
MLH BÊN NGOÀI QTSX
Tính đa dạng, phong phú, muôn v mọi sự vật, hiện
tượng đều những mối liên hệ cụ thể chúng thể
chuyển hóa cho nhau; những điều kiện khác nhau thì
mối liên hệ tính chất vai trò khác nhau.
Nội dung của quan điểm toàn diện
Nhận thức
sự vật trong
MLH giữa
các yếu tố,
các mặt của
chính sự vật
trong sự
tác động giữa
sự vật đó với
các sự vật
khác
Biết phân
loại từng
MLH, xem
xét có trọng
tâm, trọng
điểm, làm
nổi bật cái cơ
bản nhất của
sự vật, hiện
tượng
Từ việc rút ra
MLH bản chất
của sự vật, ta
lại đặt MLH
bản chất đó
trong tổng thể
các MLH của
sự vật xem xét
cụ thể trong
từng giai đoạn
lịch sử cụ thể
Ý nghĩa phương pháp luận
Cần tránh
phiến diện
siêu hình
chiết
trung, ngụy
biện
13
14
3/5/2022
8
MUỐN VIỆC KINH DOANH CỦA BẠN THÀNH CÔNG BẠN CẦN
Nắm được thông tin đối thủ cạnh tranh
Họ bán với
giá bao
nhiêu ?
Đội ngũ nhân
viên họ như
thế nào ?
Đâu là điểm
mạnh và yếu
của họ ?
Chất lượng
hàng hóa –
dịch vụ
như thế nào
?
QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH
Thu thập thông tin về khách hàng
(Nghiên cứu thị trường)
Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn
quyết định được ý tưởng kinh doanh
Hướng tới
loại khách
hàng nào
Họ mua số
lượng là
bao nhiêu
Số lượng
KH có tăng
hay không
Họ có nhu
cầu nào
khác nữa
không
15
16
3/5/2022
9
Khái niệm phát triển
Quan điểm siêu hình
Phủ nhận sự phát triển,
tuyệt đối hóa mặt ổn định
của sự vật, hiện tượng.
Phát triển chỉ sự tăng
hoặc giảm về mặt lượng,
không sự thay đổi về
chất, không sự ra đời
của sự vật, hiện tượng
mới
Quan điểm biện chứng
Phát triển sự vận động
theo hướng đi lên, từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hoàn thiện
đến hoàn thiện của sự vật
Sự phát triển không diễn ra
theo đường thẳng quanh
phức tạp thậm chí
những bước thụt lùi
Nguyên lý về sự phát triển
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Phân biệt tiến hóa tiến bộ
Tiến hóa một dạng của
phát triển, diễn ra từ từ;
sự biến đổi hình thức của
tồn tại từ đơn giản đến
phức tạp
Tiến bộ một quá trình
biến đổi hướng tới cải
thiện thực trạng hội từ
chỗ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
Phát triển một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
17
18
3/5/2022
10
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra trong
mọi lĩnh vực, mọi sự
vật, hiện tượng, mọi quá
trình giai đoạn của
chúng kết quả cái
mới xuất hiện
19
20
3/5/2022
11
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không
hoàn toàn giống nhau, những không gian thời
gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố
điều kiện lịch sử cụ th
Ý nghĩa phương pháp luận: Quan điểm phát triển
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt trong
khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát
hiện ra xu hương biến đổi
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy
được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển
Biết phát hiện ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định
kiến
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng phát triển
sáng tạo chúng trong điều kiện mới
Khắc phục tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến hoặc phiêu lưu
mạo hiểm trong nhận thức hoạt động thực tiễn
21
22
3/5/2022
12
sở luận của quan điểm: đồng thời hai nguyên nêu trên.
Để nắm được bản chất của đối tượng cần
xem xét sự hình thành, tồn tại phát
triển của vừa trong điều kiện, môi
trường, hoàn cảnh vừa trong quá trình
LS, vừa từng giai đoạn cụ thể của quá
trình đó, tức xem xét mỗi vấn đề theo
quan điểm sau đây: một hiện tượng nhất
định đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào,
hiện tượng đó đã trải qua những giai đoạn
phát triển chủ yếu nào, đứng trên quan
điểm của sự phát triển đó để xét xem hiện
nay đã trở thành như thế nào, trong
tương lai sẽ trở thành như thế nào?
Vận
dụng các
thuyết
phải căn
cứ vào
điều kiện
cụ thể
Nội dung của quan điểm lịch sử - cụ thể
Cần tránh
cái nhìn
chung
chung,
trừu
tượng,
phi lịch
sử
23
24
3/5/2022
1
b) Các cặp phạm trù bản của PBCDV
Phạm trù triết học hình thức hoạt động trí óc phổ
biến của con người, là những hình tưởng phản
ánh những thuộc tính mối liên hệ vốn ở tất cả
các đối tượng hiện thực.
Cái riêng cái chung
Nguyên nhân và kết
quả
Tất nhiên và ngẫu
nhiên
Khả năng và hiện thực
Bản chất hiện tượng
Nội dung và hình thức
Thế giới động vật bao gồm các cá thể nhiều loài
khác nhau nhưng tất cả đều tuân theo các quy luật
chung của sự sống
1. Phạm trù cái chung và cái riêng
- Cái riêng để chỉ một SV,
HT, một quá trình nhất định.
- Cái chung chỉ những mặt,
những thuộc tính, yếu tố,
quan hệ tồn tại phổ biến trong
nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất những đặc
tính, tính chất chỉ tồn tại
một SV, HT không lặp lại
sự vật khác.
1
2
3/5/2022
2
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Cái riêng
Cái chung
Cái đơn nhất
Tồn tại
khách quan
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Cái riêng
Cái chung
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không
cái riêng tách rời cái chung.
Cái riêng cái toàn bộ, phong phú, cái thường xuyên biến đổi
hơn cái chung.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng để bộc lộ
ra bên ngoài.
Cái chung cái sâu sắc, ổn định hơn cái riêng. Những cái chung bản
chất đóng vai trò quyết định sự tồn tại phát triển của cái riêng.
3
4
3/5/2022
3
Cái chung
Cái đơn nhất
Cái đặc thù
Cái phổ biến
Có thể chuyển hoá lẫn nhau
(theo hai chiều)
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
c) Ý nghĩa phương pháp luận.
Muốn nhận thức được cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng
Nhiệm vụ của nhận thức phải tìm ra cái
chung trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động
tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành
cái chung để phát triển nó, ngưc lại cái
thành cái đơn nhất để xóa bỏ
5
6
3/5/2022
4
Từ các nguyên chung của Chủ nghĩa Mác - Lênin,
Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên đó vào
hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
Nguyên cớ
Điều kiện
Nguyên
nhân
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Là cái không có
mối liên hệ bản
chất với kết quả.
Là những yếu tố giúp
nguyên nhân sinh ra kết
quả, nhưng bản thân điều
kiện không sinh ra kết quả.
Nguyên nhân kết quả
7
8
3/5/2022
5
b. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
Kết
quả
Nguyên
nhân
Mối quan hệ giữa nguyên nhân
kết quả là tất yếu khách quan
Nguyên nhân cái sinh ra kết quả
Nguyên nhân kết quả thể
chuyển hóa lẫn nhau
Sự tác động của nguyên nhân đến
kết quả thể theo hai hướng:
thuận, nghịch, thế các kết quả
được sinh ra từ nguyên nhân cũng
khác nhau
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau
trong đời sống kinh tế-xã hội.
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
9
10
3/5/2022
6
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt
động nhận
thức và hoạt
động thực
tiễn phải bắt
đầu từ việc đi
tìm những
nguyên nhân
xuất hiện sự
vật, hiện
tượng
Cần phải
phân loại các
nguyên nhân
để những
biện pháp
giải quyết
đúng đắn.
Phải tận dụng
các kết quả
đã đạt được
để tạo điều
kiện thúc đẩy
nguyên nhân
phát huy tác
dụng, nhằm
đạt mục đích
đã đề ra.
Nội dung và hình thức
a. Khái niệm:
- Nội dung
- Hình thức
b. Mối quan hệ biện chứng
giữa nội dung và hình thức
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Căn cứ nội dung để lựa
chọn hình thức phù hợp với
nội dung để thúc đẩy nội dung
sự vật, hiện tượng phát triển.
11
12
3/5/2022
7
Tất nhiên và ngẫu nhiên
a. Khái niệm:
- Tất nhiên
- Ngẫu nhiên
b. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên với ngẫu nhiên
VD:
+ Gieo con xúc xắc
+ Trao đổi sản phẩm giữa những người sản xuất trong xã hội công xã
nguyên thủy và hiện nay
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Từ những hiện tượng ngẫu nhiên phải phát hiện được cái tất nhiên và dùng cái
tất nhiên để chỉ đạo hoạt động.
Bản chất và hiện tượng
a. Khái niệm:
- Bản chất
- Hìện tượng
b. Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
“Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới to”
“Khẩu xà tâm phật”
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Phải phân tích tổng hợp nhiều hiện tượng mới hiểu đúng bản chất
của nó.
=> Phải thông qua thực tiễn để nắm bắt các hiện tượng của nó.
13
14
3/5/2022
8
Khả năng và hiện thực
a. Khái niệm:
- Khả năng
- Hiện thực
b. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Phải xác định các khả năng của một hiện thực từ đó lựa
chọn khả năng có lợi nhất cho sự phát triển để tạo điều kiện
biến nó trở thành hiện thực mới.
Khái niệm về QL
Tính chất của QL
Phân loại QL
Mối quan hệ giữa con người QL
- Vai trò của QL
- Vai trò của con người
c) Các quy luật cơ bản của PBCDV
15
16
3/5/2022
9
* QL từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất ngược lại
a. Phạm trù “chất” và phạm trù “lượng”
Phạm trù “chất” trong triết học Mác-Lênin
Chất phạm trù triết học dùng để chỉ tính qui định
khách quan vốn có của s vật, sự thống nhất
hữu những thuộc tính, làm cho s vật
chứ không phải cái khác.
+ Chất của sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính của
nó.
- Thuộc tính của sự vật chỉ bộc lộ ra thông qua sự
tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác.
- Mỗi sự vật rất nhiều thuộc tính; mỗi thuộc tính
lại biểu hiện một chất của sự vật.
- Tổng hợp những thuộc tính bản tạo thành chất
căn bản của sự vật.
+ Chất của sự vật được qui định bởi các yếu tố tạo thành
và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó.
+ Sự vật có chất, hơn nữa có nhiều chất (V.I.Lênin)
17
18
3/5/2022
10
Phạm trù “lượng” trong triết học Mác-Lênin
Lượng phạm trù triết học để chỉ tính quy định vốn của
sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự
vận động phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Lượng tồn tại khách quan, gắn liền với chất của sự vật.
Trong thực tế, lượng được xác định bởi:
- Những đơn vị đo lường cụ thể;
- Bằng cách trừu tượng khái quát
“CHẤT”: Sự thống nhất của
các thuộc tính khách quan
vốn có của “nước”:
Không màu, không mùi,
không vị, có thể hòa tan
muối, axit .v.v...
“LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01
nguyên tử Oxy.
H O
2
Phạm trù “chất” và phạm trù “lượng”
19
20
3/5/2022
11
b. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Chất và lượng thống nhất với nhau trong một
sự vật
Chất và lượng mâu thuẫn với nhau và có thể
chuyển hoá cho nhau:
- Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất
- Những thay đổi về chất dẫn đến những thay
đổi về lượng
21
22
3/5/2022
12
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
- Sự thay đổi về lượng cú thể làm cho chất biến đổi
theo. Nhưng không phải bất cứ sự thay đổi nào về
lượng cũng ngay lập tức làm thay đổi chất căn bản
của sự vật.
Độ
Độ phạm trù dùng để chỉ sự thống nhất giữa lượng
chất, khoảng giới hạn trong đó, sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Bất kỳ độ nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút.
- Khi lượng của sự vật được tích luỹ vượt q
giới hạn nhất định (Độ), đạt tới điểm nút - thời điểm
đó sự thay đổi về lượng đã đủ để làm thay đổi
về chất thì chất cũ mất đi, chất mới ra đời.
Bước nhảy
Bước nhảy sự thay đổi (sự chuyển hoá) về
chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật
trước đó gây ra
Điểm nút
23
24
3/5/2022
13
0°C 100 C°
Trạng thái rắn, lỏng, hơi của nước
Víd :
hơi
rắn lỏng
CÁ THỂ
TIỂU CHỦ
HỢP T XÁC Ã
TỔNG
CÔNG TY
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
25
26
3/5/2022
14
ChÊt ®æi c¨n b¶n khi:
BÙM
BÙM
Lîng ®æi
vît qu¸ ®é
Cã ®iÒu kiÖn
t¬ng øng
Sự thay đổi về chất dẫn tới sự thay đổi mới về lượng
Chất mới ra đời tác động trở lại lượng mới
Chất mới của sự vật ra đời tác động trở lại
lượng đã thay đổi (về kết cấu, quy mô, trình
độ, nhịp điệu,…) của sự vật
27
28
3/5/2022
15
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
Cơ sở phân loại Các loại bước nhảy
Thời gian Bước nhảy nhanh
Bước nhảy chậm
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
sở phân loại Các loại bước nhảy
Quy Bước nhảy lớn
Bước nhảy nhỏ
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy
29
30
3/5/2022
16
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
sở phân loại Các loại bước nhảy
Quy Bước nhảy toàn bộ
Bước nhảy cục bộ
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy
Phân biệt bước nhảy, tiến hóa và cách mạng
Bước nhảy Tiến hoá Cách mạng
mọi sự thay
đổi căn bản về
chất của sự vật
do sự thay đổi về
lượng của sự vật
trước đó gây ra
sự thay đổi
về lượng cùng
với những biến
đổi nhất định về
chất không căn
bản của sự vật
sự thay đổi
trong đó diễn
ra diễn ra sự cải
tạo căn bản về
chất của sự vật,
theo xu hướng
tiến bộ, đi lên
Sự khác nhau giữa bước nhảy, tiến hoá và cách mạng?
31
32
3/5/2022
17
Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa lượng chất, sự thay đổi
dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ tới điểm nút sẽ dẫn đến s
thay đổi căn bản về chất của sự vật thông qua bước nhảy; chất mới ra
đời sẽ tác động trở lại sự thay đổi của lượng mới. Quá trình tác động đó
diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận động và phát triển
Khái quát
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Tôn trọng quy luật,
biết từng bước
tích lũy về lượng
để thay đổi về chất,
chống tư tưởng
chủ quan nóng vội,
duy ý chí
Nghiên cứu quy luật này ,
cần rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì?
Khi đã tích lũy đủ
về lượng,
phải có quyết tâm
thực hiện
bước nhảy,
chống tư tưởng
bảo thủ,
trì trệ
Biết
vận dụng
linh hoạt
các
hình thức
bước nhảy
33
34
3/5/2022
1
QL thống nhất và đấu tranh của các mặt
đối lập
Vị trí, vai trò của QL: V.I.Lênin “… hạt nhân
của phép BC….”
a. Khái niệm
- Mặt đối lập
- Mâu thuẫn :
Mâu thuẫn là sự liên hệ, tác động qua lại giữa các
mặt đối lập
1
2
3/5/2022
2
MÆT ®èi LËP
-
+
N S
SX TD
=
- Các yếu tố
- Các bộ phận
- Các quá trình
- Các khuynh
hướng trái ngược
nhau
Mặt đối lập là gì?
Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những tính quy định
khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau
* Chú ý:
- Phân biệt mâu thuẫn biện chứng (MTBC) với mâu
thuẫn siêu hình (MTSH)
- Phép BCDV chỉ nghiên cứu các MTBC
Mâu thuẫn (BC) sự liên hệ, tác động qua lại giữa
các mặt đối lập nằm trong một chỉnh thể thống nhất,
tồn tại khách quan phổ biến trong tự nhiên, hội
và tư duy
Mâu thuẫn là gì?
3
4
3/5/2022
3
Mối quan hệ cung – cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường là một
trong những mâu thuẫn biện chứng của quá trình vận động và
phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay
MTBC trong đời sống xã hội
Tính
khách
quan
Tính chất của mâu thuẫn
Tính
phổ
biến
Tính
đa
dạng
Tính chất của mâu thuẫn
5
6
3/5/2022
4
Phân loại mâu thuẫn
M©u thuÉn
®èi kh¸ng
M©u thuÉn
kh«ng ®èi kh¸ng
M©u thuÉn
bªn trong
M©u thuÉn
bªn ngoµi
M©u thuÉn
c¬ b¶n
M©u thuÉn
kh«ng c¬ b¶n
M©u thuÉn
chñ yÕu
M©u thuÉn
thø yÕu
Sự thống nhất của các mặt đối lập là liên hệ giữa
các MĐL
=> Là sự nương tựa vào nhau, đòi hỏi có nhau của các
mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại
của mặt kia làm tiền đề.
Sự tác động ngang nhau, sự cân bằng của các MĐL
Giữa các MĐL có sự tương đồng, sự đồng nhất, giống
nhau
Khái niệm sự thống nhất của các mặt đối lập
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
7
8
3/5/2022
5
Sự đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua
lại theo xu hướng bài trừ phủ định lẫn nhau giữa
các mặt đối lập
Sự đấu tranh cúa các MĐL diễn ra trong thể thống nhất
của chúng trải qua các thời kỳ, các giai đoạn khác
nhau
Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập biểu hiện
trạng thái tương đối, ổn định tạm thời của sự vật (nếu
đó là MT cơ bản của sự vật)
+ Sự đấu tranh của các mặt đối lập biểu hiện
trạng thái vận động, biến đổi và phát triển, sự đấu
tranh này là tuyệt đối.
Sự thống nhất và sự đấu tranh
của các mặt đối lập được biểu hiện như thế nào?
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
9
10
3/5/2022
6
Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển?
- Các mặt đối lập trong bản thân sự vật luôn có xu
hướng phủ định lẫn nhau
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập bắt đầu từ sự
khác biệt, dần dần dẫn tới sự xung đột, từ đó mâu thuẫn
ngày càng gay gắt
- Khi có điều kiện, mâu thuẫn được giải quyết =>
sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời biểu hiện sự phát triển
của sự vật
Khác
nhau
Đối
lập
Xung
Đột
Chuyển
hóa
Quá trình hình thành và
phát triển mâu thuẫn diễn ra như thế nào?
Hình thành Phát triển
Gỉai quyết
11
12
3/5/2022
7
Mọi sự vật và hiện tượng đều chứa đựng những
mặt, những khuynh hướng đối lập tạo thành những
mâu thuẫn trong bản thân nó; sự thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập nguồn gốc, động lực
nội tại của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ
mất đi và cái mới ra đời
Có thể khái quát quy luật này như thế nào?
Cạnh tranh kinh tế là một động lực cơ bản đã buộc các chủ doanh
nghiệp và người lao động phải đầu tư cho chiến lược phát triển
dài hạn, đổi mới kỹ thuật và nâng cao trinh độ lao động của họ
CẠNH TRANH V N
TRÊN TH TR ƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
ĐỔI MỚI KỸ THUẬT
ĐỂ CẠNH TRANH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
13
14
3/5/2022
8
Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải đi sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật =>
Nhận thức mâu thuẫn
- Cần xem xét mâu thuẫn trong quá trình phát sinh, phát triển;
có phương pháp phân loại và giải quyết mâu thuẫn
=> Đứng trên quan điểm lịch sử – cụ thể
- Mâu thuẫn được giải quyết bằng con đường đấu tranh, không
né tránh hoặc sợ đấu tranh
=> Đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
Kết luận => Quy luật mâu thuẫn chỉ r ra nguồn õ
gốc, động lực của sự phát triển - Đó là quá trình
đấu tranh giải quyết mâu thuẫn trong bản thân sự
vật hiện tượng.
15
16
3/5/2022
1
QL phủ định của phủ định
Vị trí, vai trò của QL
a. Phủ định phủ định biện chứng
Phủ định
Sự phủ định là sự thay thế sự vật này bằng
sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
=> Phủ định siêu hình (xóa bỏ hoàn toàn sự vật cũ)
=> Phủ định biện chứng (tạo điều kiện cho sự phát triển
tiếp theo)
Phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự
phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu trong
quá trình dẫn tới sự ra đời cái mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
Tính khách quan:
Tự thân phủ định, do
mâu thuẫn vốn có
của sự vật.
Tính kế thừa: Kế thừa một
cách có chọn lọc, “lọc bỏ”,
đồng thời phải cải tạo, biến
đổi cho phù hợp với điều
kiện mới.
Hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
1
2
3/5/2022
2
Sự phát triển kỹ thuật canh nông (từ thủ công đến cơ giới hóa) đã tạo ra
sự biến đổi về chất của nền nông nghiệp truyền thống: Kỹ thuật canh
nông thủ công đã bị phủ định bởi kỹ thuật canh nông mới – cơ giới hó
Phủ định biện chứng
- Tính xu hướng
- Tính chu kỳ
Sau ít nhất hai lần phủ định, sự vật hoàn thành một chu
kỳ phát triển, dường như quay trở về cái ban đầu, những
trên trình độ mới cao hơn
- Tính kế thừa
Sự vật mới ra đời kế thừa những nhân tố hợp lý, tích cực
của sự vật cũ. Tính liên tục và vô tận
Biểu hiện của quy luật phủ định của phủ đinh
3
4
3/5/2022
3
Từ chiếc máy tính thuộc thế hệ đầu tiên do kỹ sư Konrad
Zuse hoàn thành (1936) đến các thế hệ máy tính hiện nay
phải trải qua rất nhiều lần không ngừng hoàn thiện.
Khái quát nội dung quy luật phủ định của phủ định
Quy luật phủ định của phủ định nêu lên mối liên hệ,
sự kế thừa giữa cái khẳng định cái phủ định, nhờ đó
phủ định biện chứng điều kiện cho sự phát triển; bảo
tồn những nội dung tích cực của các giai đoạn trước, bổ
sung thêm những yếu tố mới, lặp lại một số đặc điểm
bản của cái xuất phát, nhưng trên sở mới cao hơn làm
cho sự phát triển đi theo đường “xoáy ốc”.
5
6
3/5/2022
4
Kết luận
=> Quy luật này
vạch ra khuynh
hướng của sự phát
triển là tiến lên theo
hình xoáy ốc.
Tư bản (K) không ngừng lớn lên nhờ quá trinh không ngừng trút bỏ các
hinh thái hiện tồn ; đây chính là hinh thức phát triển có tính chu kỳ:
Lặp lại hinh thức ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn về lượng và chất.
7
8
3/5/2022
5
Ý nghĩa phương pháp luận
- Nhận thức đúng đắn về phát triển của xu hướng
sự vật
- Phải biết kế thừa có phê phán, có chọn những
“hạt nhân hợp lý”, tích cực của cái cũ, cải tạo,
biến đổi cái “hạt nhân hợp lý” đó, tiếp tục bổ
sung hoàn thiện cái mới
- Khắc phục tư tưởng bảo thủ, định kiến
9
3/5/2022
1
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Quan niệm về nhận thức
trong lịch sử triết học
1.
Lý luận nhận thức của chủ
nghĩa duy vật biện chứng
2.
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
chứng
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Chân lý
a)
b)
c)
d)
e)
1
2
3/5/2022
2
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
Một là, thừa nhận
thế giới vật chất
tồn tại khách quan
bên ngoài độc lập
với ý thức con người
Hai là, công nhận
cảm giác, tri giác, ý
thức nói chung
hình ảnh chủ quan
của thế giới khách
quan
Ba là, lấy thực
tiễn làm tiêu chuẩn
để kiểm tra hình ảnh
đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức
nói chung
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thừa nhận sự tồn tại
khách quan của thế giới
khả năng nhận thức
của con người
Nhận thức là một quá
trình biện chứng vận
động phát triển
Nhận thức quá trình tác
động biện chứng giữa chủ
thể nhận thức khách thể
nhận thức trên sở hoạt
động thực tiễn của con người
Nhận thức quá trình
phản ánh hiện thực khách
quan một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con người
trên sở thực tiễn mang
tính lịch sử cụ thể.
3
4
3/5/2022
3
Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác
- CNDT: hoạt động của tinh
thần nói chung hoạt động
thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt
động sáng tạo ra trụ của
thượng đế hoạt động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách
thể hay hình thức trực quan
- Thực tiễn là toàn bộ
hoạt động vật chất,
cảm tính có mc đích,
mang tính lịch sử -
hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên
và xã hội.
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Khái niệm thực tiễn
hoạt động vật chất, cảm tính
phương thức tồn tại bản, phổ biến của con người
hội
hoạt động tính mục đích mang tính lịch sử của
con người nhằm cải tạo tự nhiên hội
* Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
5
6
3/5/2022
4
* Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
Hoạt động
sản xuất
vật chất
Hoạt động
chính trị
hội
Hoạt động
thực nghiệm
khoa học
hoạt động đầu tiên căn bản nhất
giúp con người hoàn thiện cả bản tính
sinh học hội
hoạt động nhằm biến đổi các quan
hệ hội đỉnh cao nhất biến đổi
các hình thái kinh tế - hội
quá trình phỏng hiện thực
khách quan trong phòng thí nghiệm để
hình thành chân
Mỗi hoạt động vai trò khác nhau
nhưng SXVC quan trọng nhất
6
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
Thực tiễn cung cấp
những tài liệu, vật
liệu cho nhận thức
của con người
Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm
vụ và phương hướng phát triển của nhận
thức; rèn luyện các giác quan của con
người ngày càng tinh tế hơn, hòan thiện
hơn; chế tạo ra các công cụ hỗ trợ cho
quá trình nhận thức
7
8
3/5/2022
5
- Thực tiễn mục đích của nhận thức
Tri thức chỉ ý nghĩa khi
được áp dụng vào đời sống thực
tiễn một cách trực tiếp hay gián
tiếp để phục vụ con người
Nhận thức của con
người nhằm phục
vụ thực tiễn, soi
đường, dẫn dắt, chỉ
đạo thực tiễn
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng
đắn của một tri thức
AistotVật thể khác
nhau về trọng lượng
thì sẽ khác nhau về
tốc độ rơi.
GalilêVật thể khác
nhau về trọng lượng
nhưng cùng tốc độ
khi rơi xuống.
- Thực tiễn tiêu chuẩn để kiểm tra chân
THỰC NGHIỆM
TRÊN THÁP NGHIÊNG
9
10
3/5/2022
6
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Thực tiễn nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
luận hội vào quá trình cải biến hội. (chân
tính tuyệt đối tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng thời gian dài)
Tri thức kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn
Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
Cảm giác: nảy sinh
do sự tác động trực
tiếp của khách thể
lên các giác quan của
con người hình thành
tri thức giản đơn
nhất về một thuộc
tính riêng lẻ của sự
vật
Tri giác:
tổng hợp
của nhiều
cảm giác
Biểu tượng:
hình ảnh sự vật
được tái hiện
trong óc nhờ trí
nhớ; khâu
trung gian
chuyển từ nhận
thức cảm tính lên
nhận thức tính
11
12
3/5/2022
7
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
+ sự phản ánh trực
tiếp đối tượng bằng các
giác quan của chủ thể
nhận thức.
+ Chỉ phản ánh được
cái bề ngoài, cả cái
tất nhiên ngẫu nhiên,
cả cái bản chất
không bản chất.
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát đầy đủ hơn
Khái niệm Phán đoán
Suy
* Đặc điểm của Nhận thức tính:
Phản ánh, khái
quát, trừu tượng,
gián tiếp sự vật,
hiện tượng trong
tính tất yếu, chỉnh
thể toàn diện
Phản ánh được mối
liên hệ bản chất, tất
nhiên, bên trong của
sự vật, nên sâu sắc
hơn nhận thức cảm
tính
Nhận thức tính
phải được gắn liền
với thực tiễn
được kiểm tra bởi
thực tiễn
13
14
3/5/2022
8
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính
nhận thức lý tính:
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho
nhau trong quá trình nhận thức của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề
ngoài của sự vật hiện tượng, sở của NTLT
NTLT cung cấp sở luận các phương pháp
nhận thức cho NTCT nhanh đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT sẽ rơi vào chủ nghĩa
duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm
tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cực đoan
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng thực tiễn:
Quá trình
nhận thức được
bắt đầu từ thực
tiễn kiểm tra
trong thực tiễn
Kết quả của cả
nhận thức cảm tính
cả nhận thức
tính, được thực hiện
trên sở của hoạt
động thực tiễn
Vòng khâu của nhận
thức, được lặp đi lặp lại
nhưng sâu hơn về bản
chất, quá trình giải
quyết mâu thuẫn nảy sinh
trong nhận thức giữa
chưa biết biết, giữa
biết ít biết nhiều, giữa
chân sai lầm
15
16
3/5/2022
9
e)Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý.
Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.
*Các tính chất của chân lý.
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
17
3/5/2022
1
CHƯƠNG III
CH
CH
CH
CHCH
N
N
N
NN
GH
GH
GH
GHGH Ĩ
A
A
A
A A
DU
DU
DU
DUDU
Y
Y
Y
Y Y
V
V
V
VV
T L
T L
T L
T LT L
CH
CH
CH
CH CH
S
S
S
SS
KẾT CẤU NỘI DUNG
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1
2
3/5/2022
2
KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ XÃ HỘI
* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen
là xuất phát từ con người hiện thực, sống, hoạt động thực tiễn
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn
vào triết học, có quan niệm đúng đắn về thực tiễn
và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội
* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học,
chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những quy luật,
những động lực phát triển xã hội.
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất
quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng của xã hội
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế -
hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
3
4
3/5/2022
3
Xuất phát từ
con người
hiện thực
đang sống và
hoạt động xã hội
Để tồn tại
và phát triển
con người cần:
Nhu cầu tồn tại và phát triển
của con người là động lực
thúc đẩy con người hoạt động
Sản xuất ra của cải vật chất
Sản xuất ra của cải tinh thần
Sản xuất ra các quan hệ xã hội
Sản xuất ra bản thân con người
Phát hiện ra
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
1.1 Khái niệm về SXVC
1.2 Vai trò của SXVC
5
6
3/5/2022
4
2. Biện chứng giữa LLSX QHSX
2.1 Phương thức sản xuất
2.2 QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX
QHSX
Chú ý: Cả LLSX QHSX đều thuộc lĩnh vực vật chất trong
đời sống hội, chúng đều tồn tại khách quan độc lập
với ý thức của con người
2.2.2 Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX QHSX
2.2.3 Ý nghĩa phương pháp luận
2. Biện chứng giữa LLSX QHSX
7
8
3/5/2022
5
Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX gì?
- Theo truyền thống:
LLSX là biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên
- Theo cách hiểu mới:
LLSX là sự kết hợp giữa người LĐ với TLSX, tạo ra sức SX và
năng lực thực tiễn làm biến các dối tượng VC của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người hội.
Lực lượng sản xuất
Người lao động
Tư liệu sản xuất
NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRÍ LỰC
THỂ LỰC
Khái niệm LLSX, QHSX
Cấu trúc của LLSX:
LLSX là sự kết hợp người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó, như
V.I.Lênin đã khẳng định, “LLSX hàng đầu của toàn thể nhân loại là
công nhân, là người lao động”
9
10
3/5/2022
6
TƯ LIỆU
SẢN XUÂT
TƯ LIỆU
LAO ĐỘNG
ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG
CC HỖ TRỢ
(TLLĐ khác)
CÔNG CỤ
LAO ĐỘNG
Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
Cấu trúc của LLSX
CCLĐ là “sức mạnh của tri thức đã được vật thể hóa”.
CCLĐ là yếu tố động nhất của LLSX.
CCLĐ nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi XH.
Trình độ phát triển của là thước đo trình độ chinh phục TN của con người, CCLĐ
là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế
TƯ LIỆU SẢN XUÂT
TƯ LIỆU
LAO ĐỘNG
ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG
CÔNG CỤ
LAO ĐỘNG
CC HỖ TRỢ
(TLLĐ khác)
CÓ SẴN
TRONG
TỰ NHIÊN
QUA
CHẾ BIẾN
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
Cấu trúc của LLSX
11
12
3/5/2022
7
LLSX
Người LĐ
TLSX
Trí lực
TLLĐ
Tri thức
Công cụ LĐ
Thể lực
ĐTLĐ
Kỹ năng
TLLĐ khác
Có sẵn trong
TN
Qua chế biến
* LLSX sự kết hợp giữa các yếu tố
Gắn liền với sự phân công lao động hội.
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
Cấu trúc của LLSX
Trình độ của LLSX:
+ Trình độ của CCLĐ
+ Trình độ tổ chức lao động hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
+ Kinh nghiệm và kỹ năng của người lao động
+ Trình độ phân công lao động
Tính chất của LLSX:
+ Tính chất cá nhân
+ Tính chất xã hội
13
14
3/5/2022
8
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học nhanh chóng được vật chất hóa thành các yếu
tố của quá trình sản xuất.
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
Cấu trúc của LLSX
Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
TÊN PHÁT MINH, SÁNG CHẾ NĂM PM, SC NĂM SẢN XUẤT KHOẢNG CÁCH
Máy hơi nước
1680 1780 100
Máy chiếu phim
1756 1844 88
Phim ảnh
1832 1895 63
Radio
1867 1902 35
Ô tô
1868 1895 27
Điêzen
1878 1897 19
Máy bay
1897 1911 14
Vô tuyến điện
1922 1934 12
Pin mặt trời
1948 1955 7
15
16
3/5/2022
9
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát ra đời ngành sản
xuất mới.
+ Đội ngũ các nhà khoa học trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất ngày càng đông đảo.
+ Tri thức khoa học trở thành một yếu tố không thể thiếu của người
lao động.
+ Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
Cấu trúc của LLSX
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
a. Khái niệm LLSX, QHSX
QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất tái sản xuất ra của cải vật chất)
C.Mác: “Trong sản xuất ,người ta không chỉ quan hệ với
giới tự nhiên. Người ta không thể sản xuất được nếu không kết
hợp với nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung để
trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất được, người ta phải
những mối liên hệ quan hệ nhất định với nhau; và quan hệ
của họ với giới tự nhiên, tức việc sản xuất”
C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1993, t.6, tr.552A
17
18
3/5/2022
10
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
a. Khái niệm LLSX, QHSX
QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất)
Cấu trúc của QHSX
QHSX
QH sở hữu về TLSX
QH tổ chức và quản lý
QH phân phối sản phẩm
Trong đó QH sở hữu về TLSX đóng vai trò quyết định.
Cho đến nay đã có hai loại hình sở hữu: tư nhân và công cộng
Các quan hệ còn lại cũng có vai trò quan trọng
Mối quan hệ giữa LLSX QHSX (Thực chất quy luật
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò
nội dung, còn QHSX hình thức. Dựa vào luận về
nội dung hình thức ta nội dung (LLSX) quyết định
hình thức (QHSX) hình thức (QHSX) tác động lại
nội dung (LLSX)
- LLSX quyết định QHSX: QHSX hình thành, biến
đổi phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
19
20
3/5/2022
11
Mối quan hệ giữa LLSX QHSX (Thực chất quy luật QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò nội
dung, còn QHSX hình thức. Dựa vào luận về nội dung
hình thức ta nội dung (LLSX) quyết định hình thức
(QHSX) hình thức (QHSX) tác động lại nội dung (LLSX)
- QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển;
QHSX không phù hợp sẽ kìm hãm LLSX phát triển. Khi đó
đòi hỏi phải thay thế QHSX bằng QHSX mới để thúc đẩy
LLSX qua đó toàn bộ hội phát triển.
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+ Cải tạo, xây dựng QHSX phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX
+ Hai quá trình đó cần được thực hiện
đồng thời
21
22
3/5/2022
12
3, Ý nghĩa phương pháp luận
Vận dụng vào VN
+ Chủ trương
+ Đường lối CNH, HĐH
+ Chính sách KT nhiều thành phần
….
23
3/5/2022
1
CHƯƠNG III
CH
CH
CH
CHCH
N
N
N
NN
GH
GH
GH
GHGH Ĩ
A
A
A
A A
DU
DU
DU
DUDU
Y
Y
Y
Y Y
V
V
V
VV
T L
T L
T L
T LT L
CH
CH
CH
CH CH
S
S
S
SS
Xuất phát từ
con người
hiện thực
đang sống và
hoạt động xã hội
Để tồn tại
và phát triển
con người cần:
Nhu cầu tồn tại và phát triển
của con người là động lực
thúc đẩy con người hoạt động
Sản xuất ra của cải vật chất
Sản xuất ra của cải tinh thần
Sản xuất ra các quan hệ xã hội
Sản xuất ra bản thân con người
Phát hiện ra
1. SXVC và vai trò của nó
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
1
2
3/5/2022
2
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
1. SXVC vai trò của SXVC
a. Khái niệm về SXVC
b. Vai trò của SXVC
c. Phương thức sản xuất
d. Vai trò của phương thức sản xuất
2. QL QHSX p hợp với trình độ phát triển của LLSX
a. Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX
QHSX
Chú ý: Cả LLSX QHSX đều thuộc lĩnh vực vật chất trong
đời sống hội, chúng đều tồn tại khách quan độc lập
với ý thức của con người
b. Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX QHSX
c. Ý nghĩa phương pháp luận
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
3
4
3/5/2022
3
Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
- Theo truyền thống:
LLSX là biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên
- Theo cách hiểu mới:
LLSX là sự kết hợp giữa người LĐ với TLSX, tạo ra sức SX và
năng lực thực tiễn làm biến các dối tượng VC của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
Lực lượng sản xuất
Người lao động
Tư liệu sản xuất
LLSX
Người LĐ
TLSX
Trí lực
TLLĐ
Tri thức
Công cụ LĐ
Thể lực
ĐTLĐ
Kỹ năng
TLLĐ khác
Có sẵn trong
TN
Qua chế biến
- LLSX là sự kết hợp giữa các yếu tố
- Người lao động có vai trò quan trọng quyết định
- TLLĐ (CCLĐ) mang tính CM (thường xuyên biến đổi)
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
Cấu trúc của LLSX
5
6
3/5/2022
4
Trình độ của LLSX:
+ Trình độ của CCLĐ
+ Trình độ tổ chức lao động hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
+ Kinh nghiệm và kỹ năng của người lao động
+ Trình độ phân công lao động
Tính chất của LLSX:
+ Tính chất cá nhân
+ Tính chất xã hội
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học nhanh chóng được vật chất hóa thành c
yếu tố của quá trình sản xuất.
+ Phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát ra đời ngành sản
xuất mới.
+ Đội ngũ các nhà khoa học trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất ngày càng đông đảo.
+ Tri thức khoa học trở thành một yếu tố không thể thiếu của người
lao động.
+ Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con ng
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
LLSX là gì?
Cấu trúc của LLSX
7
8
3/5/2022
5
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
a. Khái niệm LLSX, QHSX
QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất tái sản xuất ra của cải vật chất)
C.Mác: “Trong sản xuất ,người ta không chỉ quan hệ với
giới tự nhiên. Người ta không thể sản xuất được nếu không kết
hợp với nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung để
trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất được, người ta phải
những mối liên hệ quan hệ nhất định với nhau; và quan hệ
của họ với giới tự nhiên, tức việc sản xuất”
C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1993, t.6, tr.552A
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
a. Khái niệm LLSX, QHSX
QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất)
Cấu trúc của QHSX
QHSX
QH sở hữu về TLSX
QH tổ chức và quản lý
QH phân phối sản phẩm
Trong đó QH sở hữu về TLSX đóng vai trò quyết định.
Cho đến nay đã có hai loại hình sở hữu: tư nhân và công cộng
Các quan hệ còn lại cũng có vai trò quan trọng
9
10
3/5/2022
6
Mối quan h giữa LLSX QHSX (Thực chất quy luật QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò nội
dung, còn QHSX hình thức. Dựa vào luận về nội dung
hình thức ta nội dung (LLSX) quyết định hình thức
(QHSX) hình thức (QHSX) tác động lại nội dung (LLSX)
- LLSX quyết định QHSX: QHSX hình thành, biến đổi phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX.
- QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển; QHSX không
phù hợp sẽ kìm hãm LLSX phát triển. Khi đó đòi hỏi phải thay
thế QHSX cũ bằng QHSX mới để thúc đẩy LLSX qua đó
toàn bộ hội phát triển.
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+ Cải tạo, xây dựng QHSX phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX
+ Hai quá trình đó cần được thực hiện đồng
thời
Vận dụng vào VN
+ Chủ trương
+ Đường lối CNH, HĐH
+ Chính sách KT nhiều thành phần
….
11
12
3/5/2022
7
1. Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng (KTTT) của hội
2. Quan hệ BC giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng:
C.Mác đã khái quát:
“Trong sự sản xuất hội ra đời sống của mình, con người những quan
hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ - tức những
QHSX, những quan hệ này p hợp với một trình độ phát triển nhất định của các
LLSX vật chất của họ. Toàn bộ những QHSX ấy hợp thành cấu kinh tế của
hội, tức cái sở hiện thực trên đó dựng lên một KTTT pháp chính trị
những hình thái ý thức hội nhất định tương ứng với sở hiện thực đó.
Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt
hội, chính trị tinh thần nói chung”
C.Mác Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Nội, 2004, t. 13, tr. 14 15
3. Ý nghĩa phương pháp luận
II. BIỆN CHỨNG GIỮASỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
1.Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế -
hội
Hình thái
kinh tế - xã hội
QHSX (CSHT)
KTTT
LLSX
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
13
14
3/5/2022
8
2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển của hình thái kinh tế
xã hội tự nhiên
Nói sự phát triển của hình thái kinh tế hội một quá trình lịch sử - tự
nhiên tức sự phát triển của hình thái kinh tế hội diễn ra theo quy luật
khách quan
Các quy luật
vận động,
phát triển của
HTKT - XH
Quy luật riêng
Quy luật đặc thù
Quy luật phổ biến
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Các quy luật chi phối
sự phát triển của hình
thái KT - XH
Quy luật về sự phù hợp của QHSX
với trình độ phát triển của LLSX
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định
kiến trúc thượng tầng
Các quy luật xã hội khác
Trong đó quy luật quan trọng quyết định là QL về sự phù hợp của QHSX
với trình độ phát triển của LLSX
Nguồn gốc sâu xa của sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là ở sự
phát triển của LLSX
Sự phát triển của LLSX dẫn đến sự thay đổi của QHSX và do đó làm kiến
trúc thượng tầng cũng thay đổi theo
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
15
16
3/5/2022
9
Sự phát triển
LLSX
Sự thay đổi
QHSX
Sự thay đổi
Kiến trúc
thượng tầng
Sự thay đổi
hình thái
KT - XH
Do sự tác động của các quy luật khách quan mà lịch sử nhân loại
đã không ngừng phát triển tiến lên từ thấp đến cao
V.I.Lênin:
“Chỉ có đem quy những QH xã hội vào những QHSX,
và đem quy những QHSX vào trình độ của những LLSX thì người ta
mới có được một cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên ”
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mát xcơva, 1974, t1, tr. 163
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Sự phát triển của các KT- XH
csnt
chnl
pk
tbcn
CSCN
17
18
3/5/2022
10
2. Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử -
tự nhiên
Lịch sử nhân loại vừa tuân theo các quy luật chung, vừa phong
phú đa dạng
Tính phong phú,
đa dạng trong
sự vận động,
phát triển của
hình thái KT - XH
Con đường phát triển
Tốc độ, nhịp điệu phát triển
Độ dài thời gian của mỗi
giai đoạn phát triển
Trình độ phát triển
(trong cùng một thời đại lịch sử)
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
Môi trường TN
Dân cư
Truyền thống
Tâm lý
Chế độ CT
Hoàn cảnh quốc tế
LLSX: KHÁCH QUAN
QHSX
: KHÁCH QUAN
QL QHSX - LLSX
CHI PHỐI SỰ PHÁT TRIỂN XH
THỰC CHẤT & NGUYÊN NHÂN
BIỂU HIỆN
2. TÍNH ĐA DẠNG CỦA
LS THẾ GIỚI
CSNT
CHNL
PK
TBCN
CNCS
1. XH PHÁT TRIỂN
TỪ THẤP
CAO
19
20
3/5/2022
11
2. Sự phát triển của hình thái kinh tế hội một quá trình
lịch sử - tự nhiên
Kết luận: Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển
hội chẳng những diễn ra bằng con đường phát triển
tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những điều
kiện nhất định, một hoặc vài hình thái kinh tế - hội
nhất định.
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Từ SX vật chất
Xã hội là một hệ thống
trong đó các mặt thống
nhất chặt chẽ với nhau
Sự vận động, phát triển
của xã hội diễn ra theo
các quy luật khách quan
Như vậy:
luận hình thái kinh tế hội ba nội dung bản
Thứ 1: hội một hệ thống, trong đó các mặt thống nhất biện chứng với nhau.
Thứ 2: Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế hội diễn ra theo các
quy luật khách quan, hay nói cách khác, đó một quá trình lịch sử tự nhiên.
Thứ 3: Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế hội diễn ra hết sức
phong phú đa dạng
3. Giá trị khoa học của luận hình thái KT- XH
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ -
XÃ HỘI
21
22
3/5/2022
12
Giá trị khoa học của luận hình thái KT- XH
Vận dụng vào Việt Nam:
1. Lựa chọn con đường phát triển
2. Xây dựng mô hình hội tương lai
3. Xây dựng chủ trương chính sách, đường lối phát triển
triển khai thực hiện chúng trong đời sống hội
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
23
3/5/2022
1
3.1 Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng (KTTT) của hội
3.2 Quan hệ BC giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng:
C.Mác đãkháiquát:
“Trong sự sản xuất hội ra đời sống của mình, con người những quan
hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ - tức những
QHSX, những quan hệ này p hợp với một trình độ phát triển nhất định của các
LLSX vật chất của họ. Toàn bộ những QHSX ấy hợp thành cấu kinh tế của
hội, tức cái sở hiện thực trên đó dựng lên một KTTT pháp chính trị
những hình thái ý thức hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó.
Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt
hội, chính trị tinh thần nói chung”
C.Mác Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Nội, 2004, t. 13, tr. 14 15
3.3 Ý nghĩa phương pháp luận
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
1. Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng
(KTTT) của hội
a, CSHT toàn bộ những QHSX hợp thành cấu kinh tế của
một hội nhất định.
Kết cấu của sở hạ tầng
Cơ sở
hạ tầng
QHSX tàn dư
QHSX thống trị
QHSX mầm mống
Chú ý:
Có những trường hợp nhất định trong kết cấu của CSHT chỉ gồm
một hoặc hai kiểu QHSX. Trong cấu trúc này QHSX thống trị
giữ vai trò quyết định tính chất của CSHT
1
2
3/5/2022
2
1. Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng
(KTTT) của hội
b, KTTT dùng để chỉ toàn bộ hệ thống các hình thái ý thức
hội cùng với các thiết chế chính trị - hội tương ứng, được
hình thành trên sở hạ tầng nhất định.
Kiến trúc
thượng tầng
Các hình thái
ý thức
Các thiết chế xã hội
Kết cấu của kiến trúc thượng tầng
1. Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng
(KTTT) của hội
b, KTTT
Kiến trúc
thượng tầng
Các hình thái ý thức XH: chính trị, pháp quyền, tôn
giáo, đạo đức, triết học….
Các thiết chế xã hội: đảng chính trị, nhà nước, giáo
hội, ……
Kết cấu của kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp
3
4
3/5/2022
3
1. Khái niệm sở hạ tầng (CSHT) kiến trúc thượng tầng (KTTT)
của hội
b KTTT.
- Kiến trúc thượng tầng của XH mang tính độc lập tương đối.
- Trong hội giai cấp kiến trúc thượng tầng không mang
tính thuần nhất.
- Trong XH giai cấp, đặc trưng của kiến trúc thượng tầng
sự thống trị về chính trị tưởng của giai cấp thống trị về kinh tế.
Trong đó, nhà nước yếu tố quan trọng nhất, chi phối các yếu tố
khác.
Chúý:Trong hội giai cấp nhà nước luôn quan quyền lực
của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trước hết cho lợi ích
của giai cấp ấy
2. Quan hệ BC giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng
Do sở hạ tầng thuộc lĩnh vực vật chất, còn kiến trúc thường tầng thuộc lĩnh
vực tinh thần nên trong mối quan hệ này s hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng, còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lai sở hạ tầng
a. sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng:
+ Kiến trúc thượng tầng hình thành, biến đổi phù hợp với sự hình thành biến đổi
của sở hạ tầng.
+ Tính chất của kiến trúc thượng tầng do tính chất của sở hạ tầng quyết định.
+ Các yếu tố khác nhau của kiến trúc thượng tầng đều trực tiếp hoặc gián tiếp chịu
sự quyết định của sở hạ tầng
C.Mác: “Cơ sởkinhtếthayđổithìtoànbộcáikiếntrúc thượngtầngđồsộcũngbịđảo
lộnítnhiềunhanhchóng”
5
6
3/5/2022
8
4.2 Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử -
tự nhiên
Lịch sử nhân loại vừa tuân theo các quy luật chung, vừa phong
phú đa dạng
Tính phong phú,
đa dạng trong
sự vận động,
phát triển của
hình thái KT - XH
Con đường phát triển
Tốc độ, nhịp điệu phát triển
Độ dài thời gian của mỗi
giai đoạn phát triển
Trình độ phát triển
(trong cùng một thời đại lịch sử)
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
………
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
Môi trường TN
Dân cư
Truyền thống
Tâm lý
Chế độ CT
Hoàn cảnh quốc tế
LLSX: KHÁCH QUAN
QHSX : KHÁCH QUAN
CHI PHỐI SỰ PHÁT TRIỂN XH
THỰC CHẤT & NGUYÊN NHÂN
BIỂU HIỆN
2. TÍNH ĐA DẠNG CỦA
LS THẾ GIỚI
CSNT
CHNL
PK
TBCN
CNCS
1. XH PHÁT TRIỂN
TỪ THẤP
CAO
15
16
3/5/2022
9
4.2 Sự phát triển của hình thái kinh tế hội một quá
trình lịch sử - tự nhiên
Kết luận: Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát
triển hội chẳng những diễn ra bằng con đường phát
triển tuần tự, còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong
những điều kiện nhất định, một hoặc vài hình thái kinh tế
- hội nhất định.
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Từ SX vật chất
Xã hội là một hệ thống
trong đó các mặt thống
nhất chặt chẽ với nhau
Sự vận động, phát triển
của xã hội diễn ra theo
các quy luật khách quan
Như vậy:
luận hình thái kinh tế hội ba nội dung bản
Thứ1:Xã hội một hệ thống, trong đó các mặt thống nhất biện chứng với nhau.
Thứ2:Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế hội diễn ra theo các
quy luật khách quan, hay nói cách khác, đó một quá trình lịch sử tự nhiên.
Thứ3:Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế hội diễn ra hết sức
phong phú đa dạng
3. Giá trị khoa học của luận hình thái KT- XH
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ -
XÃ HỘI
17
18
3/5/2022
10
Giá trị khoa học của luận hình thái KT- XH
- Chỉ ra sản xuất vật chất sở của đời sống hội,
phương thức sản xuất quyết định các mặt của đời sống
hội => để giải thích các hiện tượng hội phải xuất phát
từ SXVC, từ phương thức sản xuất, để thúc đẩy xã hội
phát triển cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho phát triển
sản xuất
- Chỉ ra hội một hệ thống trong đó các mặt thống nhất
biện chứng với nhau => muốn nhận thức đúng về hội
phải phân tích mọi mặt của đời sống hội MQH giữa
chúng. Trong đó phải đặc biệt chú ý đến QHSX
Giá trị khoa học của luận hình thái KT- XH
- Chỉ ra hội vận động, phát triển theo các quy luật khách
quan => Để nhận thức đúng về hội cần NC các quy
luật khách quan đó
=> Làm sở luận cho việc NC các thuyết ngoài mác
xít về hội
=> Làm sở luận cho việc xác định con đường phát
triển
=> Làm sở luận cho việc xác định, lựa chọn các biện
pháp hiện thực hóa con đường đã chọn
19
20
3/5/2022
11
LÀN SÓNG VĂN MINH – ALVIL TOFLER
XÃ HỘI
LLSX
1. VĂN MINH NÔNG NGHIỆP
2. VĂN MINH CÔNG NGHIỆP
3. VĂN MINH HẬU CÔNG NGHIỆP
Ý NGHĨA:
PHÂN CHIA THỜI ĐẠI KINH TẾ,
KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÂN CHIA CHẾ ĐỘ XH
KHÔNG CHỈ RA MQH
GIỮA CÁC MẶT XH
DỰ BÁO CỦA CN MÁC - XIT
CNTB
CNXH
ĐẠI CN CƠ KHÍ
G/C VÔ SẢN
TƯ TƯỞNG
KHOA HỌC
TRƯỚC CNTB
21
22
3/5/2022
1
CHƯƠNG III
CH
CH
CH
CHCH
N
N
N
NN
GH
GH
GH
GHGH Ĩ
A
A
A
A A
DU
DU
DU
DUDU
Y
Y
Y
Y Y
V
V
V
VV
T L
T L
T L
T LT L
CH
CH
CH
CH CH
S
S
S
SS
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội
có đối kháng giai cấp
1.1 Giai cấp
1.2 Đấu tranh giai cấp
1.3 Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
2. Dân tộc
2.1 Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
2.2 Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất hiện nay
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc nhân loại
3.1 Quan hệ giai cấp – dân tộc
3.2 Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
1
2
3/5/2022
2
Giai
cấp
là gì?
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những
tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau
về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất
xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường thì những
quan hệ này được pháp luật quy định và thừa
nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của
họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy
là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về
phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà
tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động
của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa
vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội
nhất định”
Glai cấp là những tập đoàn người có
địa vị kinh tế - xã hội khác nhau
Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị
KT-XH của các GC là các mối
quan hệ kinh tế - vật chất giữa
các tập đoàn người trong PTSX
Thực chất của quan hệ giai cấp
là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc
lột
Giai cấp
3
4
3/5/2022
3
Phân tích nội dung của định nghĩa:
§Þnh
nghÜa
cña
Lªnin
vÒ giai
cÊp
§Æc tr-
ng
giai cÊp
Thùc
chÊt ®èi
kh¸ng
giai cÊp
Kh¸c nhau
vÒ ®Þa vÞ
trong mét
hÖ thèng
s¶n xuÊt
Kh¸c nhau vÒ quan
®èi víi t liÖu s¶n xuÊt
Kh¸c nhau vÒ vai trß
trong tæ chøc lao ®éng
x· héi
Kh¸c nhau vÒ mÆt ph©n
phèi s¶n phÈm
§èi lËp vÒ lîi Ých
Sù ph¸t
triÓn
cña
lùc l-
îng
s¶n
xuÊt
- C«ng cô b»ng s¾t ra ®êi
- N¨ng xuÊt lao ®éng t¨ng
- Cã s¶n phÈm d thõa T NG ƯƠ ĐỐI
-TÂM L CHIẾM ĐOẠT XUẤT HiỆNý
- Ph©n c«ng lao ®éng x· héi
- Phan tach gia ĐINH
- HÀNH VI CHI M T XU T Hi N ĐOẠ
ChÕ
®é
t h÷u
Giai cÊp
b. Nguồn gốc giai cấp
5
6
3/5/2022
4
Kết cấu giai cấp
Là tổng thể các giai cấp và mối quan
hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một
giai đoạn lịch sử nhất định
- Giai cấp cơ bản
- Giai cấp không bản
- Tầng lớp nhóm hội
1.2. Đấu tranh giai cấp
Tính tất yếu
và thực chất
của đấu
tranh giai
cấp
Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập
về lợi ích căn bản không thể điều hòa
được giữa các giai cấp
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh
của các tập đoàn người to lớn có lợi
ích căn bản đối lập nhau trong một
PTSX xã hội nhất định.
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần
chúng lao động bị áp bức, bóc lột
chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng
7
8
3/5/2022
5
V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp “cuộc đấu tranh của
quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức lao động, chống bọn
dặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của
những người công nhân làm thuê hay những người sản chống
những người hữu sản hay giai cấp sản” V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb
Tiến ộé, Mátxcơva, 1979, t.7, tr. 237 238.
Thực chất của đấu tranh giai cấp cuộc đấu tranh giải quyết mâu
thuẫn về lợi ích giữa những giai cấp bị bóc lột chống lại giai cấp bóc lột
- Nguyªn nh©n ®Êu tranh giai cÊp
Nguyªn
nh©n
®Êu
tranh
giai
cÊp
Nguyªn
nh©n
trùc
tiÕp
Giai cÊp Giai cÊp
tiÕn bé thèng trÞ
c¸ch m¹ng bãc lét
Nguyªn
nh©n
s©u
xa
Lùc lîng Quan
s¶n xuÊt s¶n xuÊt
ph¸t triÓn lçi thêi
9
10
3/5/2022
6
c. Vai trò đấu tranh giai cấp
* Trường hợp thứ nhất: Khi đấu tranh giai cấp dẫn đến cách mạng
hội
§Êu tranh
giai cÊp
Ph¬ng thøc
s¶n xuÊt cò
Ph¬ng thøc
s¶n xuÊt míi
Giai cÊp
thèng trÞ
Giai cÊp
tiÕn bé,
c¸ch m¹ng
* Trường hợp thứ hai: Khi đấu tranh giai cấp chưa dẫn đến cách
mạng hội
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của LLSX
- Góp phần cải tạo chính bản thân giai cấp cách mạng
- Góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo cách mạng của giai
cấp lãnh đạo
- Góp phần cải tạo đời sống hội
. . .
Vai trò của đấu tranh giai cấp
trong xã hội có giai cấp
Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp
là động lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử.
11
12
3/5/2022
7
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
Khi chưa
có chính
quyền
Đấu tranh kinh tế
Đấu tranh chính trị
Đấu tranh tư tưởng
Tính tất yếu
Đấu tranh
giai cấp
trong thời
kỳ quá độ
từ CNTB
lên CNXH
Điều kiện mới
Nội dung mới
Hình thức mới
13
14
3/5/2022
8
Đặc điểm
đấu tranh
giai cấp
trong thời
kỳ quá độ
lên chủ
nghĩa xã
hội ở Việt
Nam hiện
nay
Tính tất yếu
Nội dung mới
Hình thức mới
Điều kiện mới
2. Dân tộc
Thị tộc
Bộ lạc
Bộ tộc
2.1. Các
hình thức
cộng đồng
người
trước khi
hình thành
dân tộc
15
16
3/5/2022
9
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất
hiện nay
Khái niệm dân tộc
Dân tộc một cộng
đồng người ổn định
được hình thành trong
lịch sử trên sở một
lãnh thổ thống nhất,
một ngôn ngữ thống
nhất, một nền kinh tế
thống nhất, một nền
văn hóa tâm lý, tính
cách thống nhất, với
một nhà nước pháp
luật thống nhất
Là một ổn cộng đồng người
định trên một thống lãnh thổ
nhất
Là một cộng đồng thống
nhất về ngôn ngữ
Là một cộng đồng thống
nhất về kinh tế
Là một cộng đồng bền vững về
văn hóa và tâm lý, tính cách
Là một cộng đồng người
một nhà nước và pháp luật
thống nhất.
Tính phổ
biến
tính đặc
thù của
sự hình
thành
dân tộc
trong lịch
sử thế
giới
Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn liền
với sự ra đời của CNTB
Dân tộc Việt Nam được hình thành
rất sớm gắn liền với quá trình đấu
tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên
nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc,
bắt đầu từ khi nước Đại Việt giành
độc lập.
Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất
sớm, không gắn với sự ra đời của
CNTB
17
18
3/5/2022
10
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.1. Quan hệ giai cấp dân tộc
Giai cấp
quyết định
dân tộc
Vấn đề dân
tộc ảnh
hưởng quan
trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc nhân loại
Nhân loại toàn
thể cộng đồng
người sống trên
trái đất
Sự tồn tại của
nhân loại
tiền đề, điều
kiện cho sự
tồn tại của giai
cấp, dân tộc
Bản chất hội của
con người sở
của tính thống nhất
toàn nhân loại
Lợi ích giai
cấp, dân tộc
chi phối lợi
ích nhân loại
Sự phát triển
của nhân loại
tạo điều kiện
thuận lợi cho
đấu tranh
giai cấp, dân
tộc giai cấp
19
20
3/5/2022
11
Ý nghĩa
phương
pháp luận
và ý nghĩa
thực tiên
Ý nghĩa phương pháp luận
Vận dụng trong sự nghiệp cách mạng
Việt Nam
Phê phán các quan điểm sai trái
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
1.1 Nguồn gốc của nhà nước
1.2 Bản chất của nhà nước
1.3 Đặc trưng của nhà nước
1.4 Chức năng của nhà nước
1.5 Các kiểu và các hình thức nhà nước
2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của
xã hội có đối kháng giai cấp
2.1 Nguồn gốc của cách mạng xã hội
2.2 Bản chất của cách mạng xã hội
2.3 Phương pháp cách mạng
2.4 Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
21
22
3/5/2022
12
1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc
Nguyên nhân
sâu xa
Nguyên nhân
trực tiếp
1. Nhà nước
1.2. Bản chất
Nhà nước một tổ chức chính
trị của một giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.
23
24
3/5/2022
13
1. Nhà nước
1.3. Đặc trưng
Quản lý cư dân trên một
vùng lãnh thổ nhất định
Có hệ thống các cơ quan
quyền lực chuyên nghiệp
mang tính cưỡng chế
Có hệ thống thuế khóa
1. Nhà nước
1.4. Chức năng
Thống trị
chính trị
hội
25
26
3/5/2022
14
1. Nhà nước
1.4. Chức năng
Đối nội
Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Kiểu nhà nước
* Khái niệm
* Các kiểu nhà nước cơ bản
Nhà nước
chiếm hữu nô lệ
Nhà nước
phong kiến
Nhà nước
sản
* Kiểu nhà nước đặc biệt
Nhà nước vô sản
27
28
3/5/2022
15
* Khái niệm
* Các phương diện tiếp cận
Chính thể
Cấu trúc lãnh thổ
Hình thức nhà nước
Nhà nước
chiếm hữu nô lệ
Quân chủ
CH quý tộc;
CH dân chủ
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
29
30
3/5/2022
16
Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước phong kiến
QC chuyên chế;
QC hạn chế
Cộng hoà
phong kiến
QC phân quyền;
QC tập quyền
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước tư sản
Quân chủ
lập hiến
Cộng hoà
đại nghị
Nhà nước phong kiến
Cộng hoà
tổng thống
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
31
32
3/5/2022
17
Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước tư sản
Công xã
Nhà nước phong kiến
Xô viết
Cộng hoà dân
chủ nhân dân
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nhà nước vô sản
Kiểu nhà nước sản
Chức năng tổ chức xây dựng
Chức năng trấn áp
33
34
3/5/2022
18
Các hình thức nhà nước Việt Nam
trong lịch sử
Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối
với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai
cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của nó
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã
hội có đối kháng giai cấp
35
36
3/5/2022
19
2. Cách mạng hội (CMXH) và vai trò của đối với sự phát
triển của hội đối kháng giai cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của
* Khái niệm CMXH:
Theo nghĩa rộng, CMXH là sự biến đổi tính chất bước
ngoặt căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống hội, là
phương thức thay thế nh thái kinh tế - hội lỗi thời bằng
hình thái kinh tế - hội cao hơn
Theo nghĩa hẹp, CMXH là việc lật đổ một chế độ chính trị đã
lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
CMXH khác với: cải cách , tiến hóa hội, đảo chính…
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của đối với sự
phát triển của hội đối kháng giai cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của
* Nguyên nhân của CMXH
“Từ chỗ những hình thức phát triển của các LLSX,
những quan hệ ấy trở thành xiềng xích của các LLSX, Khi
đó bắt đầu một cuộc CMXH”
C. Mác Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1993, t. 13, tr. 15
Giai cÊp c¸ch
m¹ng
QHSX
LLSX
Giai cÊp thèng
trÞ lçi thêi
§Êu tranh
giai cÊp
C¸ch m¹ng
x· héi
37
38
3/5/2022
20
LLSX
KTTT
CSHT
KTTT
CSHT
LLSX
C¸ch m¹ng
x· héi
H×nh th¸i kinh tÕ - x· héi cò
H×nh th¸i kinh tÕ - x· héi míi
CSNT CHNL PK TB CSVM
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI
SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng
giai cấp
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI
SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự phát triển
của xã hội có đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai
cấp
Tính chất của một cuộc CMXH được xác định bởi nhiệm vụ giải quyết
mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn xã hội tương ứng
Lực lượng của CMXH là những giai cấp và tầng lớp nhân dân có lợi
ích ít hoặc nhiều gắn bó với CM và thúc đẩy CMXH phát triển
Động lực của CMXH là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và
lâu dài đối với CMXH
Vai trò lãnh đạo CMXH thuộc về giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của
thời đại
39
40
3/5/2022
21
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của đối với sự
phát triển của hội đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của hội đối
kháng giai cấp
KL:
- CMXH là một trong những phương thức, động lực phát
triển của hội
- C.Mác: CMXH là đầu tàu của lịch sử”, là bà đỡ” cho mi
hội đang thai nghén trong một hội mới
41
3/5/2022
1
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại
xã hội
1. 1 Khái niệm tồn tại xã hội
1.2 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.1 Khái niệm ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội
2.3 Tính giai cấp của ý thức xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội đối và ý thức xã
hội
4. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
5. Các hình thái ý thức xã hội
6. Ý nghĩa phương pháp luận
1. Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại xã
hội
1.1 Khái niệm tồn tại xã hội
Tồn tại hội toàn bộ
sinh hoạt vật chất
những điều kiện sinh hoạt
vật chất của hội.
Khái niệm
tồn tại xã hội
1
2
3/5/2022
2
1. Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại
xã hội
TỒN TẠI
XÃ HỘI
SINH HOẠT VT CHẤT
CỦA XÃ HỘI
ĐiỀU KIỆN SINH HOẠT
VẬT CHẤT CỦA XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại hội kết cấu của tồn
tại xã hội
1.2 Kết cấu của tồn tại hội
CÁC YẾU TỐ
CƠ BẢN
CỦA TỒN TẠI
XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
DÂN SỐ
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
3
4
3/5/2022
3
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức
hội
2.1 Khái niệm ý thức hội
Ý thức hội mặt tinh thần của đời sống hội,
bao gồm toàn bộ những quan điểm, tưởng
cùng những tình cảm, tâm trạng…
của cộng đồng hội, nảy sinh từ tồn tại hội
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn
phát triển nhất định
Khái niệm
ý thức hội
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức
hội
2.1 Khái niệm ý thức hội
Ý thức cộng đồng xã hội
Phản ánh tồn tại xã hội
Ý THỨC
XÃ HỘI
5
6
3/5/2022
4
Sự khác nhau giữa ý thức hội ý thức nhân
Ý thức xã hội
mặt tinh thần của
cộng đồng hội, phản
ánh những điều kiện vật
chất sinh hoạt vật chất
của cộng đồng hội đó
Ý thức cá nhân
mặt tinh thần của
từng nhân riêng
biệt, phản ánh những
điều kiện vật chất
sinh hoạt vật chất của
nhân đó
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức hội
2.2 Kết cấu của ý thức hội
Ý THỨC XÃ HỘI
THÔNG THƯỜNG
Ý THỨC
XÃ HỘI
Ý THỨC XÃ HỘI
LÝ LUẬN
TÂM LÝ XÃ HỘI
HỆ TƯ TƯỞNG
CÁC HÌNH THÁI
Ý THỨC XÃ HỘI
7
8
3/5/2022
5
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức hội
2.2 Kết cấu của ý thức hội
YTXH
THÔNG
THƯỜNG
HÌNH THÀNH TRỰC TIẾP
TỰ PHÁT TRONG
ĐỜI SỐNG HÀNG NGÀY
YTXH
LÝ LUẬN
TRI THỨC , QUAN NIỆM
THÔNG THƯỜNG
CÁC TƯ TƯỞNG, QUAN ĐIỂM
ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA
KHÁI QUÁT HÓA DƯỚI DẠNG
CÁC KHÁI NIỆM,
CÁC PHẠM TRÙ, CÁC QUY LUẬT
HÌNH THÀNH TỰ GIÁC
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức hội
2.2 Kết cấu của ý thức hội
TÂM LÝ
XÃ HỘI
HÌNH THÀNH TRỰC TiẾP
TỰ PHÁT TRONG
ĐỜI SỐNG HÀNG NGÀY
HỆ
TƯỞNG
GỒM TÌNH CẢM, TÂM TRẠNG
THÓI QUEN, TẬP QUÁN…
HỆ THỐNG QUAN ĐiỂM
CỦA MỘT GIAI CẤP,
MỘT LỰC LƯỢNG XÃ HỘI
NHẤT ĐỊNH
HÌNH THÀNH TỰ GIÁC
BỞI CÁC NHÀ TƯ TƯỞNG
CỦA GIAI CẤP
9
10
3/5/2022
6
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức hội
2.2 Kết cấu của ý thức hội
TÂM LÝ XH
HỆ TƯ TƯỞNG
TẠO ĐiỀU KiỆN
+ HÌNH THÀNH
+ TiẾP CẬN
CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN
NHỮNG NÉT TÂM LÝ XH
TƯƠNG ỨNG
CƠ SỞ CỦA MQH:
CÙNG PHẢN ÁNH TỒN TẠI XÃ HỘI
CÓ NỘI DUNG DO TTXH QUY ĐỊNH
CÙNG CHỊU SỰ CHI PHỐI CỦA CÁC QUY LuẬT KHÁCH QUAN
MQH GIỮA HAI TRÌNH ĐỘ TLXH và HTT
2. Khái niệm ý thức hội kết cấu của ý thức hội
2.2 Kết cấu của ý thức hội
Ý THỨC
XÃ HỘI
Ý THỨC CHÍNH TRỊ
Ý THỨC PHÁP QUYỀN
Ý THỨC ĐẠO ĐỨC
Ý THỨC TÔN GIÁO
Ý THỨC THẨM MỸ
Ý THỨC TRIẾT HỌC
. . .
Kết cấu
của ý
thức
hội (theo
nội dung
lĩnh
vực phản
ánh)
11
12
3/5/2022
7
2.3 nh giai cấp của ý thức hội
Các giai cấp khác nhau YTXH khác nhau
Tính giai cấp của YTXH thể hiện cả tâm
hội hệ tưởng
tưởng thống trị trong hội tưởng
của giai cấp thống trị về kinh tế
Ý thức của các giai cấp khác nhau tác
động qua lại lẫn nhau
TTXH quyết định YTXH
“…không thể nhận định về một thời đại đảo lộn
như thế căn cứ vào YT của thời đại ấy. Trái lại,
phải giải thích YT ấy bằng những mâu thuẫn của
đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện giữa
các LLSX hội những QHSX hội”
C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.
Chính trị quốc gia, Nội, 1995, t13, tr. 15
13
14
3/5/2022
8
3. Tính độc lập tương đối của YTXH
YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH
YTXH thể vượt trước TTXH
YTXH tính kế thừa trong sự phát triển
của mình
Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH
trong sự phát triển của chúng
YTXH tác động trở lại TTXH
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Công việc cải tạo hội cũ, xây
dựng hội mới phải được thực hiện trên
cả hai mặt TTXH YTXH
+ Thay đổi TTXH điều kiện bản
nhất (nhưng không điều kiện duy nhất)
để thay đổi YTXH
+ Phải thấy được vị trí to lớn của
YTXH trong quá trình phát triển TTXH
15
16
3/5/2022
9
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái lược các quan điểm triết học về con
người trong lịch sử triết học
1.1. Quan điểm
về con người
trong triết học
phương Đông
1.2. Quan điểm
về con người
trong triết học
phương Tây
Nhận xét
1.Vấn đề con người là vấn đề trung tâm của các học thuyết triết học
2. Vấn đề con người là vấn đề được nghiên cứu một cách có hệ thống rất sớm –
khoảng từ thế kỷ VI tr.CN.
3. Xuất hiện trong các nên văn hóa dân gian khác nhau với 2 khuynh hướng:
+ Con người xuất hiện từ một bản nguyên cụ thể nào đó như bố mẹ, từ quả
bầu, từ bọc trứng hoặc một mớ hỗn độn của trụ …..
+ Do thần thánh, thượng đế …sinh ra
4. Trong các trường phái triết học vấn đ con người được luận giải một cách
căn cứ, có lập luận chặt chẽ. Những nội dung cơ bản được quan tâm là: nguồn
gốc, bản tính, đạo làm người, mẫu người tưởng…
17
18
3/5/2022
10
KÕt luËn chung
Gi¸ trÞ:
- §Æt con ngêi ë vÞ trÝ quan träng trong triÕt häc
- nh÷ng ®ãng gãp nhÊt ®Þnh cho h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn t tëng
con ngêi trong triÕt häc M¸c Lªnin
H¹n chÕ:
- TÝnh phiÕn diÖn
- TÝnh trùc quan
- TÝnh trõu tîng, phi lÞch s.
- Những quan điểm này còn mang nặng tính duy tâm và siêu hình
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
Là sản
phẩm của
lịch sử và
của chính
bản thân
con người
Là thực
thể sinh
học -
hội
Vừa là
chủ thể
của lịch
sử, vừa là
sản phẩm
của lịch
sử
Bản chất
con
người là
tổng hòa
các quan
hệ xã hội
2.1. Khái niệm con người bản chất con người
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
19
20
3/5/2022
11
Quan niệm của CNDVLS về con người
a. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và
mặt xã hội
¶nh mét ngêi
®¹i ®i kiÕm an
trong rõng
¶nh sinh ho¹t cña 1 céng ®ång ngêi
nguyªn thuû
Con người một thực thể tự nhiên mang đặc tính hội
- Bản tính tự nhiên:
“ B¶n th©n c¸i kiÖn lµ con ngêi loµi ®éng vËt mµ ra,
còng ®· quyÕt ®Þnh viÖc con ngêi kh«ng bao giê hoµn
toµn tho¸t ly khái nh÷ng ®Æc tÝnh vèn cña con vËt”
C.M¸c vµ Ph.¡ngghen : Toµn tËp, Nxb.ChÝnh trÞ quèc gia,
Hµ Néi, 2002, t 20, tr. 146.
+ Con người sản phẩm của quá trình phát triển của tự
nhiên
+ Con người một bộ phận của tự nhiên, chịu sự tác
động của tự nhiên
+ Con người những nhu cầu “tự nhiên”
21
22
3/5/2022
12
Con người một thực thể tự nhiên mang đặc tính hội
- Bản tính hội:
+ Con người sản phẩm của quá trình phát triển của hội. Chính
nhờ quá trình lao động sản xuất con người được hình thành
với cách con người
+ Con người một bộ phận của hội, chịu sự tác động của tự
nhiên
+ Con người những nhu cầu động vật không những nhu
cầu hội
Con ngêi lµ chñ thÓ & lµ s¶n phÈm cña lÞch
23
24
3/5/2022
13
Lịch sử chẳng qua chỉ là hành động có ý thức của chính bản thân con
người: Hành vi lịch sử đầu tiên của con người là lao động sản xuất ra
của cải vật chất, và nhờ đó mà con người tách mình ra khỏi thế giới
động vật để làm người, để tồn tại và phát triển với tư cách là con người
Con người làm ra lịch sử trên cơ sở những điều kiện hiện có, những điều
kiện do thế hệ trước để lại. Con người đã tiếp tục hoạt động cũ của các
thế hệ trước trong điều kiện mới, và đồng thời tiếp tục hoạt động mới để
biến đổi hoàn cảnh cũ
Quan niệm của CNDVLS về bản chất con người
Các Mác viết : “Bản chất con
người không phải là một cái
trừu tượng cố hữu của cá nhân
riêng biệt. Trong tính hiện thực
của nó, bản chất con người là
tổng hoà những quan hệ xã
hội”.
(C.Mác Angghen Tn tập. NXB Chính trị quốc gia, Nội
1995, Tập 3, Tr 11)
C¸c M¸c (1818  1883)
25
26
3/5/2022
14
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
Thực chất của
hiện tượng tha
hóa con người
lao động của
con người bị
tha hóa
2.2. Hiện tượng tha hóa con người
vấn đề giải phóng con người
Vĩnh viễn giải
phóng toàn thể
hội khỏi ách
bóc lột, ách áp
bức tưởng
căn bản, cốt lõi
Sự phát triển tự
do của mỗi người
là điều kiện cho
sự phát triển tự
do của tất cả mọi
người
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ nhân
hội, về vai trò của quần chúng nhân dân lãnh tụ trong
lịch sử
3.1. MQH giữa nhân
hội
nhân
hội
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
27
28
3/5/2022
15
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ
nhân hội, về vai trò của quần chúng nhân dân
lãnh tụ trong lịch sử
MQH biện chứng
giữa
QCND và CNLT
Quần
chúng
nhân dân
nhân
lãnh tụ/ vĩ
nhân
2. Quần chúng nhân dân, lãnh tụ vai trò của quần chúng nhân n lãnh
tụ trong lịch sử
a. Khái niệm quần chúng nhân dân
Quần chúng nhân dân (QCND) là cộng đồng hội tổ chức, có lãnh
đạo của những nhân hay các tổ chức chính trị, xã hội nhất định nhằm
giải quyết các nhiệm vụ lịch sử trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa của hội
Những lực lượng bản tạo thành QCND
- Những người sản xuất ra của cải VC và tinh thần
- Lực lượng của các cuộc đấu tranh giai cấp, CMXH
- Các tầng lớp, lực lượng hội thúc đẩy sự tiến bộ hội
Quần chúng nhân dân là một phạm trù lịch sử, vận động biến đổi theo sự
phát triển của lịch sử xã hội.
29
30
3/5/2022
16
b. Kh¸i niÖm c¸ nh©n trong lÞch sö :
* VÜ nh©n lµ nh ng c¸ nh©n kiÖt xuÊt trong c¸c lÜnh vùc
kinh tÕ, chÝnh trÞ, khoa häc, nghÖ thuËt . . .
* L·nh tô lµ nh ng c¸ nh©n kiÖt xuÊt do phong trµo c¸ch
m¹ng quÇn chóng nh©n d©n t¹o nªn.
C¸c M¸c (1818  1883) A.Anhxtanh (18791955)
c. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với nhân
lãnh tụ biện chứng, vừa thống nhất, vừa khác
biệt.
* Vai trò của quần chúng nhân dân
=> Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất
cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển.
=> Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng xã hội
=> Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra
những giá trị văn hoá tinh thần
31
32
3/5/2022
17
* Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
Quần chúng nhân dân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất ra của
cải VC – sở của sự tồn tại phát triển của con người, xã hội
loài người
Quần chúng nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp sản xuất ra của cải
tinh thần của hội cũng đồng thời lực lượng trực tiếp hoặc
gián tiếp “kiểm chứng” các giá trị đó
Quần chúng nhân dân lực lượng của các cuộc đấu tranh giai cấp,
CMXH
- Các tầng lớp, lực lượng hội thúc đẩy sự tiến bộ hội
*. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
Chú ý: - Khẳng định vai trò sáng tạo lịch sử của
quần chúng nhân dân cũng không nghĩa phủ
nhận vai trò của các nhân, đặc biệt các
nhân lãnh tụ
- Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng
nhân dân phụ thuộc vào các điều kiện khách quan
chủ quan
33
34
3/5/2022
18
c. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ
Quan hệ giữa quần chúng nhân n với nhân lãnh tụ
biện chứng, vừa thống nhất, vừa khác biệt.
* Vai trò của lãnh tụ
V.I.Lênin viết : “Trong lịch sử, chưa hề có một giai cấp
nào giành được quyền thống trị, nếu nó không đào tạo được
trong hàng ngũ của minh những lãnh tụ chính trị, những đại
biểu tiên phong có đủ khả nang tổ chức và lãnh đạo phong
trào”.
(V.I.Lênin Toàn tập. NXB Tiến bộ Matxcơva 1978. Tập 4. Trang 473.)
Vai trò của lãnh tụ
Thúc đẩy/kìm hãm:
Nhận thức nhiệm vụ
Tổ chức hướng dẫn QCND giải quyết nhiệm vụ (đề ra phương
hướng, xác định phương thức giải quyết nhiệm vụ, tổ chức lực
lượng giải quyết nhiệm vụ ….)
V.I.Lªnin (1870-1924)
Chñ TÞch Hå ChÝ Minh (1890-1969)
35
36
3/5/2022
19
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng
Việt Nam
sở
giải quyết
vấn đề
con người
ở Việt
Nam
Dựa trên lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh về con
người
Quan điểm của Đảng ta
37
| 1/175

Preview text:

3/5/2022 TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN 1 1 C.Mác (1818-1883) Ph.Ăngghen (1820-1895) V.I.Lênin (1870-1924) 2 1 3/5/2022 CHƯƠNG I: TRIẾT HỌC
VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 3 3
1. Khái lược về triết học I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
2. Vấn đề cơ bản của triết học CỦA TRIẾT HỌC
3. Biện chứng và siêu hình
1. Sự ra đời và phát triển của triết học II. TRIẾT HỌC Mác – Lênin MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ
2. Đối tượng và chức năng của triết CỦA TRIẾT HỌC học Mác – Lênin MÁC - LÊNIN
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay 4 4 2 3/5/2022
1. Khái lược về Triết học a. Khái niệm Triết học
b. Nguồn gốc của triết học
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan 5 5 Khái niệm triết học 哲 (trí) Φιλοσοφία (yêu mến sự thông thái) 6 3 3/5/2022 Triết học là gì ?
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm bản chất
của đối tượng nhận thức, thường là con người,
xã hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là
“chiêm ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn
dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được
chân lý về vũ trụ và nhân sinh Phương Tây:
Philosophia vừa mang nghĩa là giải
thích vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người. 7 Khái niệm triết học
Các nhà kinh điển CN Mác – Lênin về triết học:
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. 8 4 3/5/2022 Khái niệm triết học
Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn
lôgíc và những kinh nghiệm khám phá thực
tại của con người để diễn tả thế giới và khái
quát thế giới quan bằng lý luận. 9 Khái niệm triết học
Triết học khác với các khoa học khác ở tính
đặc thù của hệ thống tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu. 10 5 3/5/2022
Nguồn gốc của triết học
• Triết học ra đời vào khoảng tư thê ky VIII đến thê
ky VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của
nhân loại thời Cô đại (phương Đông: Ấn độ và
Trung hoa, phương Tây: Hy lạp) 11
Nguồn gốc của triết học
Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại
đã chi phối hoạt động nhận thức của con người
Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng
Triết học ra đời vào khoảng tư thê ky -VIII đến thê ky -VI
tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cô đại
(phương Đông: Ấn độ và Trung hoa, phương Tây: Hy lạp)
Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể
hiện khả năng tư duy trừu tượng, năng lực khái quát
của con người để giải quyết tất cả các vấn đê nhận
thức chung vê tư nhiên, xa hội, tư duy 12 6 3/5/2022
Nguồn gốc của triết học
• Nguồn gốc nhận thức:
Kho tàng tri thức của nhân loại có một lượng nhất định đủ lớn …
Tư duy của con người đạt tới một trình độ nhất định: 13
Nguồn gốc của triết học • Nguồn gốc xã hội:
Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia lao động
Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời
bản thân nó đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó
là luận chứng và bảo vệ lợi ích của một giai cấp xác định). 14 7 3/5/2022
Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Triết học tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức Thời ky Hy
mà con người có được, trước hết là các tri thức Lạp Cổ đại
thuộc khoa học tự nhiên sau này như toán học,
vật lý học, thiên văn học... Thời Trung cổ
Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ Thời kỳ phục
học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học, hưng, cận đại
sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học... Triết học cổ
Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học điển Đức
của mọi khoa học” ở Hêghen
Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy Triết học Mác
luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy 15
Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan Thế giới quan:
TGQ là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế
giới và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội
và cả nhân loại) trong thế giới đó. TGQ quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người.
Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan:
Các loại hình thế giới quan: có nhiều cách phân chia
(TGQ: tôn giáo, KH, TH; TGQ: cổ đại, trung đại....; TGQ:
thông thường, kinh nghiệm ....) 16 8 3/5/2022
Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan Thứ
Bản thân triết học chính là thế giới quan nhất
Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các cơ
sở khác nhau thì thế giới quan triết học bao giờ cũng Thứ
là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt hai lõi
Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các Thứ
thế giới quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế ba
giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường…,
Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác Thứ của con người tư
TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan
niệm duy vật về vật chất và ý thức, trên các nguyên lý,
quy luật của biện chứng 17
Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan
trọng trong cuộc sống của con người và xã hội: Thứ nhất Thứ hai
Thế giới quan là tiền đề quan
Tất cả những vấn đề
trọng để xác lập phương thức tư
được triết học đặt ra và
duy hợp lý và nhân sinh quan tích
tìm lời giải đáp trước hết
cực; là tiêu chí quan trọng đánh
là những vấn đề thuộc
giá sự trưởng thành của mỗi cá thế giới quan.
nhân cũng như của từng cộng
đồng xã hội nhất định.
Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi thế giới quan 18 9 3/5/2022
2. Vấn đề cơ bản của triết học
• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học a
• Chủ nghĩa duy vật và chu nghĩa duy tâm b
• Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết c
không thể biết (Bất khả tri luận) 19 19
a. Vấn đề cơ bản của TH
P. Ănghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết, đặc biệt
là của TH hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với
tồn tại” (hay còn gọi là vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức)
Tại sao đó là vấn đề cơ bản của TH?
- Vì TH chỉ NC về TG với góc độ chung nhất
- Cách giải quyết VĐ này là căn cứ để xác định lập trường TH
- Cách giải quyết VĐ này chi phối cách giải quyết các VĐ khác 20 10 3/5/2022 Vấn đề cơ bản của TH Vấn đề cơ bản của TH MQH giữa VC & YT Mặt một Mặt hai (bản thể luận): (nhận thức luận): vật chất Có thể nhận thức hay ý thức được TG? có trước? 21 * CNDT b. CNDT và CNDV CNDT YT quyết định VC Nguồn gốc
Các hình thức phát triển nhận thức và xã hội (hai hình thức cơ bản) Nhận thức Xã hội CNDT khách quan
Sự gia tăng vai trò của lao động trí óc CNDT chủ quan
Sự phân hóa giai cấp trong xã hội
Tuyệt đối hóa vai trò của YT. Hiểu biết không đầy đủ
các giai đoạn của quá trình nhận thức 22 11 3/5/2022 * CNDV CNDV VC quyết định YT Nguồn gốc nhận thức và xã hội
Các hình thức phát triển (ba hình thức cơ bản) CNDV siêu hình Xã hội Nhận thức CNDV chất phác (CNDV cận đại): (CNDV cổ đại): + Máy móc, cơ giới, Ngây thơ, chất phác nửa vời mộc mạc. + - Ph.Bêcơn Cảm tính và - T.Hốpxơ Các phong trào CM phỏng đoán - L.Phoiơbac và tiến bộ - Ngũ hành (P.Đông) - Đêmôcrit, Talet… CNDV Biện chứng: Sự phát triển của KH Duy vật và BC
Và các tư tưởng tiến bộ Triệt để, sáng tạo … 23
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không
thể biết (Bất khả tri luận) Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận Nghi ngờ Khẳng định con
Con người không thê hiểu trong việc người về nguyên
được bản chất thật sự của đánh giá tri tắc có thể hiểu
đối tượng; Các hiểu biết thức đã đạt được bản chất của của con người về tính
chất, đặc điểm… của đối được và cho sự vật; những cái
tượng mà, dù có tính xác rằng con mà con người biết thực, cũng không cho người không về nguyên tắc là
phép con người đồng nhất thê đạt đến phù hợp với chính
chúng với đối tượng vì nó chân lý sự vật. không đáng tin cậy khách quan 24 12 3/5/2022
b. Các hình thức cơ bản của PBC PBCDV BC của vật chất TGQ: DV - PPL: BC G BC của ý thức N Ứ H C N PBCDT BC của ý thức Ệ BC của vật chất TGQ: DT - PPL: BC PHÉP BI Vũ trụ vận động PBC cổ đại Biến hóa Trực quan, tự phát 31
Các hình thức của phép biện chứng
=> Mặc dầu có những đặc trưng riêng, nhưng các hình thức của
phép biện chứng lại có những đặc điểm chung giống nhau:
- Đều thừa nhận mọi sự vật hiện tượng tồn tại trong mối liên hệ phổ
biến, vận động, phát triển.
- Đều cho rằng nguyên nhân quyết định sự vận động, phát triển là
do nguyên nhân bên trong, nội tại của nó quy định.
- Sự phát triển không chỉ thay đổi về lượng mà còn bao hàm cả Sự
thay đổi về chất, có sự mất đi của cái cũ và sự xuất hiện của cái mới. 32 16 3/5/2022
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
• Sự ra đời và phát triển của triết học 1 Mác - Lênin
• Đối tượng và chức năng của triết 2 học Mác - Lênin
• Vai trò của triết học Mác - Lênin trong
đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi 3
mới ở Việt Nam hiện nay 33 33
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển
của Triết học Mác (Giai đoạn Mác và Ăngghen)
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác 34 34 17 3/5/2022 * Điều kiện KT-XH * Tiền đề lý luận - Sự củng cố và - Triết học cổ điển phát triển của Đức (trực tiếp) PTSX TBCN trong - Kinh tế chính trị cổ a. Điều điều kiện CMCN điển Anh kiện lịch - Giai cấp vô sản - Chủ nghĩa XH sử của sự trở thành một lực không tưởng Pháp lượng chính trị-xã ra đời của hội độc lập Triết học Mác - * Nhân tố chủ quan - Thiên tài và hoạt
* Tiền đề Khoa học tự Lênin động thực tiễn của nhiên Mác Ăngghen - Thuyết tiến hóa - Lập trường GCCN - Thuyết tế bào và tình cảm đặc biệt - Định luật bảo toàn với NDLĐ và chuyển hóa năng - Tình bạn vĩ đại của lượng Mác và Ăngghen 35
Điều kiện kinh tế xã hội Sự xuất hiện Sự củng cố Thực tiễn CM Của GCVS trên và phát triển Của GCVS của PTSX TBCN vũ đài lịch sử -cơ sở chủ yếu
trong điều kiện - nhân tố CT H -XH Và trực tiếp CM CN quan trọng 36 18 3/5/2022 CN MÁC- LÊNIN CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP KTCT HỌC TS CĐ ANH TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI 37
* Tiền đề khoa học tự nhiên
•Sự phát triển của KHTN cuối TK 18 - đầu TK
19, đặc biệt là 3 phát minh: Định luật bảo toàn và chuyển hóa Học thuyết tế bào Học thuyết tiến năng lượng hóa của Đac-Uyn 38 19 3/5/2022
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời TH Mác 39
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Xây dựng hệ thống lý luận để
cung cấp cho GCCN một công cụ
sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới. 40 20 3/5/2022
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan,
siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất
duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng
tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm
duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước
ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng. 41
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 42 42 21 3/5/2022
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ
thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy, là thế giới quan và
phương pháp luận khoa học,
cách mạng giúp giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và
các lực lượng xã hội tiến bộ
nhận thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới. 43
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật
biện chứng cả về tự nhiên và xã hội
Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới
quan, phương pháp luận khoa học của giai
cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới
Ngày nay, triết học Mác - Lênin đang
đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân
loại, là hình thức phát triển cao nhất trong
số các hình thức triết học từng có lịch sử 44 22 3/5/2022
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin Triết học Mác - Lênin
giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên Triết học Mác - cứu những quy luật vận Lênin phân biệt rõ động, phát triển chung ràng đối tượng nhất của tự nhiên, xã của triết học và Triết học Mác - hội và tư duy. đối tượng của các khoa học cụ thể Lênin có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể 45
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin Chức năng thế giới quan Giúp con người nhận
thức đúng đắn thế giới Thế giới quan Thế giới quan
và bản thân để từ đó duy vật biện DVBC có vai trò là nhận thức đúng bản chứng nâng cơ sở khoa học để
chất của tự nhiên và xã cao vai trò đấu tranh với các hội giúp con người tích cực, sáng loại thế giới quan hình thành quan điểm tạo của con duy tâm, tôn giáo, khoa học, xác định thái người phản khoa học. độ và cách thức hoạt động của bản thân. 46 23 3/5/2022
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp
luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 47 47 24 3/5/2022 CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1
I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC II • PHÉP BIỆN CHỨNG DV
III • LÝ LUẬN NHẬN THỨC 2 1 3/5/2022 I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức 3
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Quan niệm của CNDV thời cổ đại
– Phương Đông cổ đại – Phương Tây cổ đại 4 2 3/5/2022
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất, Phương Đông cổ đại nước, lửa, gió
Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực
lượng âm - dương đối lập nhau nhưng lại gắn
bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi
nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim,
Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi
nguyên cấu tạo nên mọi vật. 5
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất Phương Tây cổ đại Talét Vật chất là nguyên tử Anaximen Đêmôcrit Hêraclít 6 3 3/5/2022
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất Tích cực Hạn chế
Xuất phát từ chính thế giới
Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới
một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học
=> Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển
thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật chất
Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ
nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật
giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới
cảm tính, chưa được chứng minh về khách quan mặt khoa học. 7
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại Không đưa ra được sự khái Đồng nhất vật quát triết học chất với khối trong quan Chứng minh lượng; giải thích niệm về thế sự tồn tại thực sự vận động của giới vật chất sự của nguyên thế giới vật chất => Hạn chế tử là phần tử trên nền tảng cơ PP luận siêu nhỏ nhất của học; tách rời vật vật chất vĩ mô chất khỏi vận hình thông qua thực động, không gian nghiệm của vật và thời gian lý học cổ điển 8 4 3/5/2022
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất A.Anhxtanh: Kaufman chứng Thuyết tương minh khối đối hẹp và thuyết tương Tômxơn lượng biến đổi đối rộng phát theo vận tốc của điện tử Béc-cơ-ren hiện ra
phát hiện được điện tử 1905, hiện tượng 1901 1916 phóng xạ 1897 Rơn-ghen phát hiện 1896 ra tia X 1895 9
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy
vật siêu hình về vật chất
Các nhà khoa học lâm vào khủng hoảng
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa
duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm 10 5 3/5/2022
V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó
chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử,
không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có giới
hạn hiểu biết của con người về VC là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý
học đương thời không hề bác bỏ VC mà chỉ
làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con Năm người về VC 1908 11
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Quan niệm của Ph.Ăngghen
Để có một quan niệm đúng
đắn về vật chất, cần phải có
Các sự vật, hiện tượng của
sự phân biệt rõ ràng giữa vật
thế giới, dù rất phong phú,
chất với tính cách là một
muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
phạm trù triết học, một sáng
một đặc tính chung, thống
tạo, một công trình trí óc của
nhất đó là tính vật chất - tính
tư duy con người trong quá
tồn tại, độc lập không lệ
trình phản ánh hiện thực chứ thuộc vào ý thức
không phải là sản phẩm chủ quan của tư duy 12 6 3/5/2022
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Quan niệm của V.I.Lênin V.I.Lênin đã tiến hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm diện những thành phương pháp định tựu mới nhất của nghĩa mới cho khoa học, đấu phạm trù vật chất tranh chống mọi thông qua đối lập biểu hiện của chủ với phạm trù ý nghĩa hoài nghi, thức duy tâm 13
Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin 14 7 3/5/2022
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin Phương pháp định nghĩa Vật Phương chất pháp định nghĩa không thông thường Phạm trù triết học
Không quy được khái niệm cần
định nghĩa vào một khái niệm Ý thức
khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra
đặc điểm riêng của nó. 15
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin Nội dung định nghĩa
Thuộc tính cơ bản nhất, phổ Thứ hai:
biến nhất của mọi dạng vật
chất là Tồn tại khách quan. “Vật chất
phạm trù triết học dùng Tồn tại khách quan
để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. 16 8 3/5/2022
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin Nội dung định nghĩa Thứ ba:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản án , h
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Vật Ý chất thức Có thể nhận thức “Chép lại, chụp được lại, phản ánh” 17
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I.Lênin Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để 01 cả hai mặt vấn đề cơ Triệt để khắc phục bản của triết học hạn chế của CNDV 02 cũ, bác bỏ CNDT, Khắc phục được bất khả tri khủng hoảng, đem 03 lại niềm tin trong khoa học tự nhiên Tạo tiền đề xây dựng quan điểm
Là cơ sở để xây dựng 04 duy vật về xã hội, nền tảng vững chắc và lịch sử loài cho sự liên minh ngày người
càng chặt chẽ giữa triết 05
học duy vật biện chứng với khoa học 18 9 3/5/2022
d) Các hình thức tồn tại của vật chất Hàng vạn năm Khoảng Cuối TK XX 400 năm 19
• “Vận động hiểu theo nghĩa
chung nhất(...) bao gồm tất cả
mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy".
• “Là phương thức tồn tại của vật
chất. Là thuộc tính cố hữu của vật chất”, C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. CTQG, H, 1994, t.20, tr. 519 và 89. 20 10 3/5/2022
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
trạng thái vận động của giới vật chất sự vật A sự vật C sự vật B Sản phẩm Hàng hoá Tư liệu Tồn tại Tồn tại tiêu Khách Tồn tai khách quan dùng quan khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng 21
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự vận động tự thân
vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu) 22 11 3/5/2022 CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
Các hình thức vận động nói
trên khác nhau về chất, từ vận động
cơ học đến vận động xã hội là sự
khác nhau về trình độ của sư vận động.
Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức
vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không
có khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động ở trình độ cao.
Trong sự tồn tại của mình mỗi
một sự vật có thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật
bao giờ cũng đặc trưng bởi hình
thức vận động cao nhất. 23 Tuyệt đối Vận Vật chất vô cùng động Vô tận Vĩnh viễn
Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định
chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc Đứng
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ im
không phải với mọi hình thức vận động Đứng im
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
biến đổi thành cái khác Tạm
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật thời
Vận động nói chung có xu hướng làm sự vật không ngừng biến đổi 24 12 3/5/2022
Bài học: XD quan điểm đúng đắn về vận động của VC:
1. Thừa nhận vận động là khách quan
2. Khi NC bất kỳ đối tượng nào cũng cần phải đặt nó
trong quá trình vận động
3. NC vận động như một quá trình (NC nguyên nhân, xu hướng, tác động…)
4. Có thái độ đúng đối với cả vận động và đứng im
5. Tìm các biện pháp thích hợp tác động thúc đẩy VĐ khi có lợi
6. Tránh một số sai lầm thường gặp: phủ nhận VĐ; phủ
nhận Đ/I; tìm NN VĐ từ bên ngoài 25
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới Chỉ có một thế giới
duy nhất là thế giới vật chất, có trước, quyết định ý thức con người Thế giới thống nhấ ở tính vậ chất của nó 26 13 3/5/2022
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
• Nguồn gốc của ý thức a.
• Bản chất của ý thức b.
• Kết cấu của ý thức c. 27
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là CNDT
nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải CNDVSH
nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là
một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến CNDVBC
hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái
đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực
tiễn xã hội - lịch sử của con người 28 14 3/5/2022
a. Nguồn gốc của ý thức Bộ óc người Nguồn gốc tự nhiên Phản ánh Thế giới KQ Nguồn gốc Của ý thức Lao động Nguồn gốc xã hội Ngôn ngữ 29 Con người: Bộ óc ý thức Con Bộ óc người Giới người và mối quan TN Động vật bậc cao: hệ giữa con Hữu Phản Phản ánh tâm lý Các ánh người với Nguồn sinh Trình Sinh thế giới gốc độ học Động vật có hệ TK: khách quan tự Phản Phản xạ vô ĐK tạo ra quá nhiên ánh Của trình phản của Thế
Động vật chưa có TK ánh năng ý Giới Tính cảm ứng động, sáng thức Vật tạo. chât Thực vật: Giới => Là Phản Thế Tính kích thích TN nguồn gốc ánh giới Vô tự nhiên Cơ Thụ động khách sinh của ý thức Lý quan hóa Chưa lựa chọn 30 15 3/5/2022
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ * Yếu tố lao động • Khái niệm • Vai trò của lao động
1. Phát triển giác quan của con người (Trực tiếp hoặc gián tiếp)
2. Là nguồn gốc của ý thức, tư tưởng
3. Phát hiện ra lửa và công dụng của lửa
4. Hình thành nên ngôn ngữ 31
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ
Lao ®éng lµ nguån gèc cỦa ý thøc, t tëng T tëng ý thøc Tri thøc - So s¸nh Bé n·o - Ph©n tÝch TGKQ Tæng hîp - … Con ngêi Lao ®éng -Thuéc tÝnh - KÕt cÊu - Quy luËt Gi¸c quan T¸c ®éng 32 16 3/5/2022
Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ * Ngôn ngữ . Khái niệm . Vai trò của ngôn ngữ
1. Làm cho sự phản ánh không còn lệ thuộc trực tiếp vào TGKQ
2. Là công cụ, phương tiện của tư duy
3. Là công cụ, phương tiện diễn đạt, chính xác hóa tư tưởng
4. Giúp con người tổng kết thực tiễn, trao đổi thông
tin, truyền tải tri thức – Tạo nên phương thức di truyền mới. 33
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc Lao động
Là nguồn gốc của YT, tư tưởng
Phát triển giác quan của con người Nguồn gốc Xã hội
Nối dài giác quan của con người của ý thức Hình thành ngôn ngữ
Chuyển tải tư duy, ý thức Ngôn ngữ
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy phát triển 34 17 3/5/2022 Bản chất của ý thức
- ý thøc lµ sù ph¶n ¸nh TGKQ
+ ý thøc “®éc lËp t¬ng ®èi” víi vËt chÊt (kh«ng ®ång nhÊt)
- ý thøc lµ h×nh ¶nh chñ quan hay (tinh thÇn) cña sù vËt kh¸ch quan:
+ ý thøc do ®èi tîng quy ®Þnh
+ ý thøc mang mµu s¾c chñ quan phô thuéc vµo : . Tr¹ng th¸i gi¸c quan . Tr¹ng th¸i thÇn kinh . Nhu cÇu ph¶n ¸nh 35 S¬ ®å thÞ gi¸c N·o A3 A1 N¬ ron TK h A2 n A3 ~ A2 ì A2 ~ A1 M¾t Vâng m¹c A3 ~ A1 S¬ ®å kh¸i qu¸t H×nh thøc chñ quan ChiÕc l¸ Bé n·o Thùc tiÔn ChiÕc l¸ (kh¸i niÖm) ngêi Néi dung kh¸ch quan TGKQ N·o ngêi ý thøc 36 18 3/5/2022 Bản chất của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
BẢN CHẤT CỦA ÁNH SÁNG ? 37 Bản chất của ý thức
- ý thøc lµ sù ph¶n ¸nh n¨ng ®éng, s¸ng t¹o
V.I. Lªnin trÝch cña Phơ b¸ch : “… biÓutîngcña conngêivÒvËttùnhiªn,
còng lµ s¶n phÈm cña giíi tù nhiªn, nhng lµ s¶n phÈm kh¸c, kh¸c víi
nh÷ng®èitîngmµnãtiªubiÓu” + BiÓu hiÖn : - N¨ng ®éng : . Lùa chän, t×m kiÕm
. T¸c ®éng trë l¹i vËt chÊt - S¸ng t¹o . T¹o ra tri thøc míi . Tëng tîng, huyÒn tho¹i . Tiªn ®o¸n
. X©y dùng gi¶ thuyÕt, lý luËn . Xây dựng mô hình
. “Biến” mô hình thành hiện thức + Nguyªn nh©n :
. Con ngêi lµ thùc thÓ x· héi n¨ng ®éng, s¸ng t¹o
. ý thøc xuÊt ph¸t tõ lao ®éng mang tÝnh s¸ng t¹o
. §èi tîng ph¶n ¸nh cã tÝnh biÖn chøng. 38 19 3/5/2022 Bản chất của ý thức
Chñ thÓ ph¶n ¸nh (N·o ngêi) Kh¸ch thÓ N¨ng ®éng – S¸ng t¹o ph¶n ¸nh Bước 2 Bước 3 (TGKQ) - VËt Bíc 1 ChuÈn bÞ cung cÊp Mã hóa Thu cho qu¸ th«ng tin đối tượng tr×nh : TÝnh nhËn tạo ra các HiÖn thùc th«ng n¨ng mô hình hãa m« tin tinh thần h×nh ®éng T¹o ra kh¸ch thÓ tinh thÇn S¸ng t¹o T¸c ®éng trë l¹i cña
Tr×nh ®é cña tÝnh n¨ng ®éng – s¸ng t¹o ý
•. Tr×nh ®é thÊp : Dõng ë bíc 1 thøc • Tr×nh ®é cao :
- S¸ng t¹o lý thuyÕt : Dõng ë bíc 2
. S¸ng t¹o cã tÝnh thùc tÕ : Thùc hiÖn c¶ 3 bíc. 39 Bản chất của ý thức 40 20 3/5/2022 Bản chất của ý thức 41 Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh mang tính lịch sử, xã hội
• Sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực tiễn;
• Ý thức chịu sự chi phối không chỉ của các quy luật sinh học, mà chủ yếu còn của
các quy luật xã hội; do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện
thực của xã hội quy định.
• Với tính năng động của mình, ý thức sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của bản
thân và thực tiễn xã hội.
• Ở các thời đại khác nhau, thậm chí ở cùng một thời đại, sự phản ánh (ý thức) về
cùng một sự vật, hiện tượng có sự khác nhau- theo các điều kiện vật chất và tinh
thần mà chủ thể nhận thức phụ thuộc. 42 21 3/5/2022 43 Bản chất của ý thức
Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thực khách quan trong óc người; Ý thức là hình
Nội dung phản ánh là khách quan
Hình thức phản ánh là chủ quan ảnh chủ quan của thế giới khách quan Ý thức Trao đổi thông tin giữa Bản là sự
chủ thể và đối tượng phản ánh chất phản ánh tích cực, của sáng tạo ý
Xây dựng các học thuyết gắn với Lý thuyết khoa học thức thực tiễn xã hội Ý thức Vận dụng để cải tạo mang Điều kiện LS hoạt động thực tiễn bản chất lịch sử - xã hội Quan hệ xã hội 44 22 3/5/2022
Các lớp cấu trúc của ý thức: - Tình cảm c) Kết cấu của ý thức - Tri thức - Niềm tin - Ý chí
Các cấp độ của ý thức - Tự ý thức - Tiềm thức - Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Ý thức con người và máy tính
điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất 45
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất,
Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định;
chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính độc lập tương
Phủ nhận tính khách quan,
đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố
tạo của ý thức trong hoạt chủ quan, duy ý chí, hành
động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy
thái thụ động, ỷ lại, trông luật khách quan.
chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn 46 23 3/5/2022
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức Vai trò
Vật chất quyết định nội dung của ý thức của vật chất
Vật chất quyết định bản chất của ý thức đối với
Vật chất quyết định sự vận động, phát ý triển của ý thức thức Vật chất quyết định ý t “biến” hức thành hiện thực vật chất. 47
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, YT tác động Thứ hai, Sự tác động của
trở lại TGVC, thường YT đối với VC phải
thay đổi chậm so với sự thông qua hoạt động thực biến đổi của TGVC. tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của Thứ tư, xã hội càng
YT thể hiện ở chỗ nó phát triển thì vai trò
chỉ đạo hoạt động của ý thức ngày càng thực tiễn của người to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay 48 24 3/5/2022
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn
phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan
2. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn
phải luôn phát huy tính năng động chủ quan
3. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
chống chủ quan, duy ý chí 49 25 3/5/2022
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
• Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật 1
• Nội dung của phép biện chứng duy vật 2 1
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: mối quan hệ qua lại lẫn nhau, sự ràng buộc, sự
vận động, sự phát sinh và tiêu vong của các mặt các yếu tố cấu
thành sự vật hoặc giữa các sự vật
• Biện chứng khách quan: là biện Hai hình
chứng của thế giới vật chất thức biện chứng
• Biện chứng chủ quan: Tư duy biện chứng/BC của ý thức 2 1 3/5/2022
b. Khái niệm phép biện chứng
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học Phép BC duy tâm Phép BC duy vật Biện chứng chủ quan Biện chứng khách có trước và quyết quan có trước và định biện chứng quyết định biện khách quan chứng chủ quan 3
c. Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học Ăng ghen định nghĩa Lê nin định nghĩa
Phép biện chứng duy vật …”Là khoa học
Phép biện chứng duy vật “là
về mối liên hệ phổ biến”. “Là môn
khoa học về những quy luật phổ biến
học thuyết về sự phát triển
của sự vận động và sự phát triển của
dưới hình thức hoàn bị nhất,
tự nhiên, của xã hội loài người và
sâu sắc nhất và không phiến
của tư duy”. (Là khoa học về mối liên diện nhất”.
hệ phổ biến và sự phát triển của TG ) 4 2 3/5/2022
c. Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học Đặc điểm của Vai trò của PBCDV PBCDV
Là sự sự thống nhất giữa thế giới
Là phương pháp luận trong
quan duy vật và phương pháp luận
biện chứng; giữa lý luận nhận thức nhận thức và cải tạo thế giới
và lôgíc biện chứng; được chứng
(trong nhận thức khoa học và
minh bằng sự phát triển của khoa
học tự nhiên trước đó. thực tiễn cách mạng). 5
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật phÐp biÖn chøng duy vËt VÒ mèi liªn hÖ a. Hai nguyên lý VÒ sù ph¸t triÓn phæ biÕn C¸i chung vµ c¸i riªng c. Các quy luật cơ bản b. Các Nguyªn nh©n vµ kÕt qu¶ cặp Quy luËt TÊt nhiªn vµ ngÉu nhiªn phạm chuyÓn hãa Quy luËt Quy tõ nh÷ng thèng nhÊt luËt trù cơ sù thay ®æi vµ phñ Néi dung vµ h×nh thøc vÒ lîng ®Êu tranh ®Þnh thµnh nh÷ng cña cña bản sù thay ®æi c¸c mÆt phñ B¶n chÊt vµ hiÖn tîng vÒ chÊt ®èi lËp ®Þnh vµ ngîc l¹i Kh¶ n¨ng vµ hiÖn thùc 6 3 3/5/2022
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển 7
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai
đối tượng mà sự thay đổi của MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
một trong số chúng nhất định
làm đối tượng kia thay đổi. Sự tác động Sự chuyển hóa
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối SỰ
ràng buộc tương hỗ, quy định và THỐNG NHẤT
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau Sự quy định 8 4 3/5/2022
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG
Mọi sự vật hiện tượng trong Các sự vật, hiện tượng,
TG khách quan đều tồn tại quá trình khác nhau vừa
biệt lập, tách rời nhau, không
tồn tại độc lập, không tách
quy định ràng buộc lẫn nhau,
rời nhau, vừa liên hệ, quy
nếu có thì chỉ là những quan
định và chuyển hóa lẫn
hệ bề ngoài, ngẫu nhiên. nhau. 9
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG
Làm điều kiện, tiền đề, quy định lẫn nhau Giữa các sự vật, hiện tượng Mối liên hệ Tác động qua lại Giữa các mặt của sự vật, hiện Chuyển hóa lẫn nhau tượng
Tất cả mọi sự vật hiện tượng, luôn luôn tồn tại trong MLH phổ
biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tượng nào
tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ. 10 5 3/5/2022
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tất cả mọi sự vật hiện tượng, luôn luôn tồn tại trong MLH
phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện
tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối liên hệ
không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà được mở rộng
sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh thần và giữa chúng với
đối tượng vật chất sinh ra chúng 11 Các tính chất • Tính khách quan: Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người; con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó. 12 6 3/5/2022
• Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … mọi sự vật, hiện
tượng đều có những mối liên hệ cụ thể và chúng có thể
chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau thì
mối liên hệ có tính chất và vai trò khác nhau. MLH BÊN TRONG CỦA QT SX MLH BÊN NGOÀI QTSX 13
Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện Nhận thức Từ việc rút ra Biết phân sự vật trong MLH bản chất loại từng MLH giữa của sự vật, ta MLH, xem Cần tránh các yếu tố, lại đặt MLH xét có trọng phiến diện các mặt của bản chất đó tâm, trọng siêu hình chính sự vật trong tổng thể điểm, làm và trong sự các MLH của và chiết nổi bật cái cơ tác động giữa sự vật xem xét trung, ngụy bản nhất của sự vật đó với cụ thể trong biện sự vật, hiện các sự vật từng giai đoạn tượng khác lịch sử cụ thể 14 7 3/5/2022
QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH Họ bán với Đội ngũ nhân giá bao viên họ như nhiêu ? thế nào ? Đâu là điểm mạnh và yếu của họ ? Chất lượng hàng hóa – dịch vụ như thế nào ?
MUỐN VIỆC KINH DOANH CỦA BẠN THÀNH CÔNG BẠN CẦN
Nắm được thông tin đối thủ cạnh tranh 15
Thu thập thông tin về khách hàng
(Nghiên cứu thị trường) Hướng tới Họ mua số loại khách lượng là hàng nào Số lượng bao nhiêu KH có tăng hay không Họ có nhu cầu nào khác nữa không
Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn
quyết định được ý tưởng kinh doanh 16 8 3/5/2022
Nguyên lý về sự phát triển Khái niệm phát triển Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng
• Phủ nhận sự phát triển,
• Phát triển là sự vận động
tuyệt đối hóa mặt ổn định
theo hướng đi lên, từ thấp
của sự vật, hiện tượng.
đến cao, từ đơn giản đến
• Phát triển chỉ là sự tăng
phức tạp, từ chưa hoàn thiện
hoặc giảm về mặt lượng,
đến hoàn thiện của sự vật
không có sự thay đổi về
• Sự phát triển không diễn ra
chất, không có sự ra đời
theo đường thẳng mà quanh
của sự vật, hiện tượng
có phức tạp thậm chí có mới những bước thụt lùi 17
Nguyên lý về sự phát triển Khái niệm phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Phân biệt tiến hóa và tiến bộ
Tiến hóa là một dạng của
Tiến bộ là một quá trình
phát triển, diễn ra từ từ; là
biến đổi hướng tới cải
sự biến đổi hình thức của
thiện thực trạng xã hội từ
tồn tại từ đơn giản đến
chỗ chưa hoàn thiện đến phức tạp hoàn thiện hơn 18 9 3/5/2022
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT 19 Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự
vật, hiện tượng, mọi quá trình và giai đoạn của
chúng và kết quả là cái mới xuất hiện 20 10 3/5/2022
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không
hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời
gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố
và điều kiện lịch sử cụ thể 21
Ý nghĩa phương pháp luận: Quan điểm phát triển
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong
khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát
hiện ra xu hương biến đổi
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy
được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định kiến
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển
sáng tạo chúng trong điều kiện mới
Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến hoặc phiêu lưu
mạo hiểm trong nhận thức và hoạt động thực tiễn 22 11 3/5/2022
Nội dung của quan điểm lịch sử - cụ thể
Cơ sở lý luận của quan điểm: đồng thời hai nguyên lý nêu trên.
Để nắm được bản chất của đối tượng cần
xem xét sự hình thành, tồn tại và phát Cần tránh
triển của nó vừa trong điều kiện, môi Vận cái nhìn
trường, hoàn cảnh vừa trong quá trình dụng các
LS, vừa ở từng giai đoạn cụ thể của quá chung
trình đó, tức là xem xét mỗi vấn đề theo lý thuyết chung,
quan điểm sau đây: một hiện tượng nhất phải căn
định đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trừu cứ vào
hiện tượng đó đã trải qua những giai đoạn tượng,
phát triển chủ yếu nào, và đứng trên quan điều kiện phi lịch
điểm của sự phát triển đó để xét xem hiện cụ thể
nay nó đã trở thành như thế nào, và trong sử
tương lai nó sẽ trở thành như thế nào? 23 24 12 3/5/2022
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ
biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản
ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả
các đối tượng hiện thực. Cái riêng và cái chung Nội dung và hình thức Nguyên nhân và kết quả
Bản chất và hiện tượng Tất nhiên và ngẫu nhiên Khả năng và hiện thực 1
1. Phạm trù cái chung và cái riêng
- Cái riêng để chỉ một SV,
HT, một quá trình nhất định.
- Cái chung chỉ những mặt,
những thuộc tính, yếu tố,
quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất là những đặc
tính, tính chất chỉ tồn tại ở
một SV, HT và không lặp lại ở sự vật khác.
Thế giới động vật bao gồm các cá thể nhiều loài
khác nhau nhưng tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống 2 1 3/5/2022
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung Cái đơn nhất Tồn tại khách quan Cái riêng Cái chung 3
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có
cái riêng tách rời cái chung.
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, cái thường xuyên biến đổi hơn cái chung. Cái riêng Cái chung
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng và thông qua cái riêng để bộc lộ ra bên ngoài.
Cái chung là cái sâu sắc, ổn định hơn cái riêng. Những cái chung bản
chất đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của cái riêng. 4 2 3/5/2022
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung Cái đặc thù Cái phổ biến
Có thể chuyển hoá lẫn nhau Cái đơn nhất (theo hai chiều) Cái chung 5
c) Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng
• Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái
chung và trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động
tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành
cái chung để phát triển nó, và ngược lại cái
cũ thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó 6 3 3/5/2022 •
Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác - Lênin,
Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên lý đó vào
hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam. 7 Nguyên nhân – kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng tạo nên. Nguyên cớ Nguyên Điều kiện nhân Là những yếu tố giúp Là cái không có nguyên nhân sinh ra kết mối liên hệ bản
quả, nhưng bản thân điều chất với kết quả.
kiện không sinh ra kết quả. 8 4 3/5/2022
b. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả là tất yếu khách quan
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả Kết Nguyên
Nguyên nhân và kết quả có thể quả nhân chuyển hóa lẫn nhau
Sự tác động của nguyên nhân đến
kết quả có thể theo hai hướng:
thuận, nghịch, vì thế các kết quả
được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau 9
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau
trong đời sống kinh tế-xã hội. 10 5 3/5/2022
d. Ý nghĩa phương pháp luận Trong hoạt Phải tận dụng động nhận các kết quả thức và hoạt Cần phải đã đạt được động thực phân loại các để tạo điều tiễn phải bắt nguyên nhân kiện thúc đẩy đầu từ việc đi để có những nguyên nhân tìm những biện pháp phát huy tác nguyên nhân giải quyết dụng, nhằm xuất hiện sự đúng đắn. đạt mục đích vật, hiện đã đề ra. tượng 11 Nội dung và hình thức a. Khái niệm: - Nội dung - Hình thức
b. Mối quan hệ biện chứng
giữa nội dung và hình thức
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Căn cứ nội dung để lựa
chọn hình thức phù hợp với
nội dung để thúc đẩy nội dung
sự vật, hiện tượng phát triển. 12 6 3/5/2022 Tất nhiên và ngẫu nhiên a. Khái niệm: - Tất nhiên - Ngẫu nhiên
b. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên với ngẫu nhiên VD: + Gieo con xúc xắc
+ Trao đổi sản phẩm giữa những người sản xuất trong xã hội công xã nguyên thủy và hiện nay
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Từ những hiện tượng ngẫu nhiên phải phát hiện được cái tất nhiên và dùng cái
tất nhiên để chỉ đạo hoạt động. 13
Bản chất và hiện tượng a. Khái niệm: - Bản chất - Hìện tượng
b. Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
“Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới to” “Khẩu xà tâm phật”
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Phải phân tích tổng hợp nhiều hiện tượng mới hiểu đúng bản chất của nó.
=> Phải thông qua thực tiễn để nắm bắt các hiện tượng của nó. 14 7 3/5/2022 Khả năng và hiện thực a. Khái niệm: - Khả năng - Hiện thực
b. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
c. Ý nghĩa phương pháp luận
=> Phải xác định các khả năng của một hiện thực từ đó lựa
chọn khả năng có lợi nhất cho sự phát triển để tạo điều kiện
biến nó trở thành hiện thực mới. 15
c) Các quy luật cơ bản của PBCDV • Khái niệm về QL • Tính chất của QL • Phân loại QL
• Mối quan hệ giữa con người và QL - Vai trò của QL - Vai trò của con người 16 8 3/5/2022
* QL từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
a. Phạm trù “chất” và phạm trù “lượng”
Phạm trù “chất” trong triết học Mác-Lênin
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính qui định
khách quan vốn có của sự vật, là sự thống nhất
hữu cơ những thuộc tính, làm cho sự vật là nó
chứ không phải là cái khác. 17
+ Chất của sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính của nó.
- Thuộc tính của sự vật chỉ bộc lộ ra thông qua sự
tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác.
- Mỗi sự vật có rất nhiều thuộc tính; mỗi thuộc tính
lại biểu hiện một chất của sự vật.
- Tổng hợp những thuộc tính cơ bản tạo thành chất căn bản của sự vật.
+ Chất của sự vật được qui định bởi các yếu tố tạo thành
và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó.
+ Sự vật có chất, hơn nữa có nhiều chất (V.I.Lênin) 18 9 3/5/2022
Phạm trù “lượng” trong triết học Mác-Lênin
Lượng là phạm trù triết học để chỉ tính quy định vốn có của
sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự
vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Lượng tồn tại khách quan, gắn liền với chất của sự vật.
Trong thực tế, lượng được xác định bởi:
- Những đơn vị đo lường cụ thể;
- Bằng cách trừu tượng và khái quát 19
Phạm trù “chất” và phạm trù “lượng”
“CHẤT”: Sự thống nhất của
các thuộc tính khách quan
vốn có của “nước”: Không màu, không mùi,
không vị, có thể hòa tan muối, axit .v.v...
“LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ H O 2 02 nguyên tử Hyđro và 01 nguyên tử Oxy. 20 10 3/5/2022
b. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng 21
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
• Chất và lượng thống nhất với nhau trong một sự vật
• Chất và lượng mâu thuẫn với nhau và có thể chuyển hoá cho nhau:
- Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
- Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng 22 11 3/5/2022
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
- Sự thay đổi về lượng cú thể làm cho chất biến đổi
theo. Nhưng không phải bất cứ sự thay đổi nào về
lượng cũng ngay lập tức làm thay đổi căn bản chất của sự vật. Độ
Độ là phạm trù dùng để chỉ sự thống nhất giữa lượng và
chất, nó là khoảng giới hạn mà trong đó, sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Bất kỳ độ nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút. 23 Điểm nút
- Khi lượng của sự vật được tích luỹ vượt quá
giới hạn nhất định (Độ), đạt tới điểm nút - thời điểm
mà ở đó sự thay đổi về lượng đã đủ để làm thay đổi
về chất thì chất cũ mất đi, chất mới ra đời. Bước nhảy
Bước nhảy là sự thay đổi (sự chuyển hoá) về
chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây ra 24 12 3/5/2022 Vídụ: rắn lỏng hơi 0°C 100°C
Trạng thái rắn, lỏng, hơi của nước 25
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng TIỂU CHỦ TỔNG CÔNG TY CÁ THỂ HỢP TÁC Xà 26 13 3/5/2022 ChÊt ®æi c¨n b¶n khi: Lîng ®æi vît qu¸ ®é BÙM BÙM Cã ®iÒu kiÖn t¬ng øng 27
Sự thay đổi về chất dẫn tới sự thay đổi mới về lượng
Chất mới ra đời tác động trở lại lượng mới
Chất mới của sự vật ra đời tác động trở lại
lượng đã thay đổi (về kết cấu, quy mô, trình
độ, nhịp điệu,…) của sự vật 28 14 3/5/2022
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy Cơ sở phân loại Các loại bước nhảy Thời gian Bước nhảy nhanh Bước nhảy chậm 29
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy Cơ sở phân loại Các loại bước nhảy Quy mô Bước nhảy lớn Bước nhảy nhỏ 30 15 3/5/2022
c. Các hình thức cơ bản của bước nhảy
Tiêu chí nào để phân loại bước nhảy Cơ sở phân loại Các loại bước nhảy Quy mô Bước nhảy toàn bộ Bước nhảy cục bộ 31
Phân biệt bước nhảy, tiến hóa và cách mạng
Sự khác nhau giữa bước nhảy, tiến hoá và cách mạng? Bước nhảy Tiến hoá Cách mạng Là mọi sự thay Là sự thay đổi Là sự thay đổi đổi căn bản về về lượng cùng mà trong đó diễn chất của sự vật với những biến ra diễn ra sự cải
do sự thay đổi về đổi nhất định về tạo căn bản về
lượng của sự vật chất không căn chất của sự vật, trước đó gây ra bản của sự vật theo xu hướng tiến bộ, đi lên 32 16 3/5/2022 Khái quát
Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa lượng và chất, sự thay đổi
dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ tới điểm nút sẽ dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật thông qua bước nhảy; chất mới ra
đời sẽ tác động trở lại sự thay đổi của lượng mới. Quá trình tác động đó
diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận động và phát triển 33
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu quy luật này ,
cần rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì? Tôn trọng quy luật, Khi đã tích lũy đủ Biết biết từng bước về lượng, vận dụng tích lũy về lượng phải có quyết tâm linh hoạt để thay đổi về chất, thực hiện chống tư tưởng bước nhảy, các chống tư tưởng chủ quan nóng vội, hình thức bảo thủ, duy ý chí trì trệ bước nhảy 34 17 3/5/2022
• QL thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Vị trí, vai trò của QL: V.I.Lênin “… hạt nhân của phép BC….” 1 a. Khái niệm - Mặt đối lập - Mâu thuẫn :
Mâu thuẫn là sự liên hệ, tác động qua lại giữa các mặt đối lập 2 1 3/5/2022 Mặt đối lập là gì?
Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những tính quy định có
khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau - + - Các yếu tố - Các bộ phận - Các quá trình N S MÆT ®èi LËP = - Các khuynh hướng trái ngược nhau SX TD 3 Mâu thuẫn là gì? * Chú ý:
- Phân biệt mâu thuẫn biện chứng (MTBC) với mâu thuẫn siêu hình (MTSH)
- Phép BCDV chỉ nghiên cứu các MTBC
Mâu thuẫn (BC) là sự liên hệ, tác động qua lại giữa
các mặt đối lập nằm trong một chỉnh thể thống nhất,
tồn tại khách quan và phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy 4 2 3/5/2022
MTBC trong đời sống xã hội
Mối quan hệ cung – cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường là một
trong những mâu thuẫn biện chứng của quá trình vận động và
phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay 5
Tính chất của mâu thuẫn
Tính chất của mâu thuẫn Tính Tính Tính khách phổ đa quan biến dạng 6 3 3/5/2022 Phân loại mâu thuẫn M©u thuÉn M©u thuÉn bªn trong bªn ngoµi M©u thuÉn M©u thuÉn c¬ b¶n kh«ng c¬ b¶n M©u thuÉn M©u thuÉn chñ yÕu thø yÕu M©u thuÉn M©u thuÉn ®èi kh¸ng kh«ng ®èi kh¸ng … 7
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
Khái niệm sự thống nhất của các mặt đối lập
Sự thống nhất của các mặt đối lập là liên hệ giữa các MĐL
=> Là sự nương tựa vào nhau, đòi hỏi có nhau của các
mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại
của mặt kia làm tiền đề.
Sự tác động ngang nhau, sự cân bằng của các MĐL
Giữa các MĐL có sự tương đồng, sự đồng nhất, giống nhau 8 4 3/5/2022
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập
Sự đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua
lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập
Sự đấu tranh cúa các MĐL diễn ra trong thể thống nhất
của chúng và trải qua các thời kỳ, các giai đoạn khác nhau 9
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn
Sự thống nhất và sự đấu tranh
của các mặt đối lập được biểu hiện như thế nào?
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập biểu hiện
trạng thái tương đối, ổn định tạm thời của sự vật (nếu
đó là MT cơ bản của sự vật)
+ Sự đấu tranh của các mặt đối lập biểu hiện
trạng thái vận động, biến đổi và phát triển, sự đấu tranh này là tuyệt đối. 10 5 3/5/2022
Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển?
- Các mặt đối lập trong bản thân sự vật luôn có xu
hướng phủ định lẫn nhau
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập bắt đầu từ sự
khác biệt, dần dần dẫn tới sự xung đột, từ đó mâu thuẫn ngày càng gay gắt
- Khi có điều kiện, mâu thuẫn được giải quyết =>
sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời biểu hiện sự phát triển của sự vật 11 Quá trình hình thành và
phát triển mâu thuẫn diễn ra như thế nào? Khác Đối Xung Chuyển nhau lập Đột hóa Hình thành Phát triển Gỉai quyết 12 6 3/5/2022
Có thể khái quát quy luật này như thế nào?
Mọi sự vật và hiện tượng đều chứa đựng những
mặt, những khuynh hướng đối lập tạo thành những
mâu thuẫn trong bản thân nó; sự thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực
nội tại của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ
mất đi và cái mới ra đời 13 CẠNH TRANH VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỔI MỚI KỸ THUẬT NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ CẠNH TRANH
Cạnh tranh kinh tế là một động lực cơ bản đã buộc các chủ doanh
nghiệp và người lao động phải đầu tư cho chiến lược phát triển
dài hạn, đổi mới kỹ thuật và nâng cao trinh độ lao động của họ 14 7 3/5/2022
Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải đi sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật => Nhận thức mâu thuẫn
- Cần xem xét mâu thuẫn trong quá trình phát sinh, phát triển;
có phương pháp phân loại và giải quyết mâu thuẫn
=> Đứng trên quan điểm lịch sử – cụ thể
- Mâu thuẫn được giải quyết bằng con đường đấu tranh, không
né tránh hoặc sợ đấu tranh
=> Đấu tranh giải quyết mâu thuẫn 15
Kết luận => Quy luật mâu thuẫn chỉ rõ ra nguồn
gốc, động lực của sự phát triển - Đó là quá trình
đấu tranh giải quyết mâu thuẫn trong bản thân sự vật hiện tượng. 16 8 3/5/2022
• QL phủ định của phủ định Vị trí, vai trò của QL
a. Phủ định và phủ định biện chứng Phủ định
Sự phủ định là sự thay thế sự vật này bằng
sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
=> Phủ định siêu hình (xóa bỏ hoàn toàn sự vật cũ)
=> Phủ định biện chứng (tạo điều kiện cho sự phát triển tiếp theo) 1 Phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự
phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu trong
quá trình dẫn tới sự ra đời cái mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
Hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng Tính khách quan:
Tính kế thừa: Kế thừa một Tự thân phủ định, do
cách có chọn lọc, “lọc bỏ”, mâu thuẫn vốn có
đồng thời phải cải tạo, biến của sự vật.
đổi cho phù hợp với điều kiện mới. 2 1 3/5/2022 Phủ định biện chứng
Sự phát triển kỹ thuật canh nông (từ thủ công đến cơ giới hóa) đã tạo ra
sự biến đổi về chất của nền nông nghiệp truyền thống: Kỹ thuật canh
nông thủ công đã bị phủ định bởi kỹ thuật canh nông mới – cơ giới hó 3
Biểu hiện của quy luật phủ định của phủ đinh - Tính xu hướng - Tính chu kỳ
Sau ít nhất hai lần phủ định, sự vật hoàn thành một chu
kỳ phát triển, dường như quay trở về cái ban đầu, những
trên trình độ mới cao hơn - Tính kế thừa
Sự vật mới ra đời kế thừa những nhân tố hợp lý, tích cực
của sự vật cũ. Tính liên tục và vô tận 4 2 3/5/2022
Từ chiếc máy tính thuộc thế hệ đầu tiên do kỹ sư Konrad
Zuse hoàn thành (1936) đến các thế hệ máy tính hiện nay
phải trải qua rất nhiều lần không ngừng hoàn thiện. 5
Khái quát nội dung quy luật phủ định của phủ định
Quy luật phủ định của phủ định nêu lên mối liên hệ,
sự kế thừa giữa cái khẳng định và cái phủ định, nhờ đó
phủ định biện chứng là điều kiện cho sự phát triển; nó bảo
tồn những nội dung tích cực của các giai đoạn trước, bổ
sung thêm những yếu tố mới, lặp lại một số đặc điểm cơ
bản của cái xuất phát, nhưng trên cơ sở mới cao hơn làm
cho sự phát triển đi theo đường “xoáy ốc”. 6 3 3/5/2022 Kết luận => Quy luật này vạch ra khuynh hướng của sự phát triển là tiến lên theo hình xoáy ốc. 7
Tư bản (K) không ngừng lớn lên nhờ quá trinh không ngừng trút bỏ các
hinh thái hiện tồn ; đây chính là hinh thức phát triển có tính chu kỳ:
Lặp lại hinh thức ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn về lượng và chất. 8 4 3/5/2022
Ý nghĩa phương pháp luận
- Nhận thức đúng đắn về xu hướng phát triển của sự vật
- Phải biết kế thừa có phê phán, có chọn những
“hạt nhân hợp lý”, tích cực của cái cũ, cải tạo,
biến đổi cái “hạt nhân hợp lý” đó, tiếp tục bổ sung hoàn thiện cái mới
- Khắc phục tư tưởng bảo thủ, định kiến 9 5 3/5/2022 III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
• Quan niệm về nhận thức
trong lịch sử triết học 1.
• Lý luận nhận thức của chủ 2.
nghĩa duy vật biện chứng 1
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện a) chứng
b) b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận c) thức
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức e) Chân lý 2 1 3/5/2022
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan Hai là, công nhận bên ngoài và độc lập cảm giác, tri giác, ý với ý thức con người thức nói chung là Ba là, lấy thực hình ảnh chủ quan tiễn làm tiêu chuẩn của thế giới khách để kiểm tra hình ảnh quan đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung 3
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức Thừa nhận sự tồn tại
Nhận thức là quá trình tác khách quan của thế giới
động biện chứng giữa chủ
thể nhận thức và khách thể và khả năng nhận thức
nhận thức trên cơ sở hoạt của con người
động thực tiễn của con người Nhận thức là quá trình Nhận thức là một quá
phản ánh hiện thực khách
trình biện chứng có vận
quan một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con người động và phát triển
trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể. 4 2 3/5/2022
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Khái niệm thực tiễn Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác
- CNDT: hoạt động của tinh
- Thực tiễn là toàn bộ
thần nói chung là hoạt động hoạt động vật chất, thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt cảm tính có mục đích,
động sáng tạo ra vũ trụ của mang tính lịch sử - xã
thượng đế là hoạt động thực tiễn hội của con người
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
nhằm cải biến tự nhiên
cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách và xã hội.
thể hay hình thức trực quan 5
* Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính
• Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và xã hội
• Là hoạt động có tính mục đích và mang tính lịch sử của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội 6 3 3/5/2022
* Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản Hoạt động
Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất
giúp con người hoàn thiện cả bản tính sản xuất sinh học và xã hội vật chất
Là hoạt động nhằm biến đổi các quan Hoạt động
hệ xã hội mà đỉnh cao nhất là biến đổi chính trị
các hình thái kinh tế - xã hội xã hội
Là quá trình mô phỏng hiện thực Hoạt động
khách quan trong phòng thí nghiệm để thực nghiệm hình thành chân lý khoa học
Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau
nhưng SXVC là quan trọng nhất 7
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức Thực tiễn cung cấp
Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm những tài liệu, vật
vụ và phương hướng phát triển của nhận liệu cho nhận thức
thức; rèn luyện các giác quan của con của con người
người ngày càng tinh tế hơn, hòan thiện
hơn; chế tạo ra các công cụ hỗ trợ cho quá trình nhận thức 6 8 4 3/5/2022
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức Nhận thức của con
Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó người là nhằm phục
được áp dụng vào đời sống thực vụ thực tiễn, soi
tiễn một cách trực tiếp hay gián đường, dẫn dắt, chỉ
tiếp để phục vụ con người đạo thực tiễn 9
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG Aistot:Vật thể khác nhau về trọng lượng thì sẽ khác nhau về tốc độ rơi. Galilê:Vật thể khác nhau về trọng lượng nhưng cùng tốc độ khi rơi xuống. 10 5 3/5/2022
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều 11
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan Cảm giác: nảy sinh Biểu tượng: là do sự tác động trực hình ảnh sự vật tiếp của khách thể được tái hiện Tri giác: là lên các giác quan của trong óc nhờ trí tổng hợp con người hình thành nhớ; là khâu của nhiều tri thức giản đơn trung gian cảm giác nhất về một thuộc chuyển từ nhận tính riêng lẻ của sự thức cảm tính lên vật nhận thức lý tính 12 6 3/5/2022
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính: + Chỉ phản ánh được + Là sự phản ánh trực
cái bề ngoài, có cả cái
tiếp đối tượng bằng các
tất nhiên và ngẫu nhiên, giác quan của chủ thể cả cái bản chất và nhận thức. không bản chất. 13
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn Khái niệm Phán đoán Suy lý
* Đặc điểm của Nhận thức lý tính: Phản ánh, khái Phản ánh được mối quát, trừu tượng, liên hệ bản chất, tất Nhận thức lý tính phải được gắn liền gián tiếp sự vật, nhiên, bên trong của với thực tiễn và hiện tượng trong sự vật, nên sâu sắc tính tất yếu, chỉnh hơn nhận thức cảm được kiểm tra bởi thực tiễn thể toàn diện tính 14 7 3/5/2022
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho
nhau trong quá trình nhận thức của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề
ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp
nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa
duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm
tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan 15
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn: Quá trình nhận thức được Kết quả của cả Vòng khâu của nhận bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
thức, được lặp đi lặp lại tiễn và kiểm tra và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải trên cơ sở của hoạt
quyết mâu thuẫn nảy sinh động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm 16 8 3/5/2022 e)Vấn đề chân lý * Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
*Các tính chất của chân lý. + Tính khách quan + Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối. 17 9 3/5/2022 CHƯƠNG III CH C Ủ NGH G ĨA A DU D Y Y VẬT T L ỊCH C H SỬ 1 KẾT CẤU NỘI DUNG
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG IV. Ý THỨC XÃ HỘI
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI 2 1 3/5/2022
KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ XÃ HỘI
* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen
là xuất phát từ con người hiện thực, sống, hoạt động thực tiễn
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn
vào triết học, có quan niệm đúng đắn về thực tiễn
và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội
* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học,
chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những quy luật,
những động lực phát triển xã hội. 3
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng của xã hội
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã
hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên 4 2 3/5/2022
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội Xuất phát từ con người Phát hiện ra
Nhu cầu tồn tại và phát triển hiện thực
của con người là động lực đang sống và
thúc đẩy con người hoạt động hoạt động xã hội
Sản xuất ra của cải vật chất Để tồn tại
Sản xuất ra của cải tinh thần và phát triển con người cần:
Sản xuất ra các quan hệ xã hội
Sản xuất ra bản thân con người 5
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội 1.1 Khái niệm về SXVC 1.2 Vai trò của SXVC 6 3 3/5/2022
2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
2.1 Phương thức sản xuất 7
2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
2.2 QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX • QHSX
Chú ý: Cả LLSX và QHSX đều thuộc lĩnh vực vật chất trong
đời sống xã hội, chúng đều tồn tại khách quan độc lập
với ý thức của con người
2.2.2 Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
2.2.3 Ý nghĩa phương pháp luận 8 4 3/5/2022 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? - Theo truyền thống:
LLSX là biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên - Theo cách hiểu mới:
LLSX là sự kết hợp giữa người LĐ với TLSX, tạo ra sức SX và
năng lực thực tiễn làm biến các dối tượng VC của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. Người lao động Lực lượng sản xuất Tư liệu sản xuất 9 Khái niệm LLSX, QHSX Cấu trúc của LLSX:
LLSX là sự kết hợp người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó, như
V.I.Lênin đã khẳng định, “LLSX hàng đầu của toàn thể nhân loại là
công nhân, là người lao động” TRÍ LỰC NGƯỜI LAO ĐỘNG THỂ LỰC 10 5 3/5/2022 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? CC HỖ TRỢ • Cấu trúc của LLSX (TLLĐ khác) TƯ LIỆU LAO ĐỘNG CÔNG CỤ TƯ LIỆU LAO ĐỘNG SẢN XUÂT ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG
• CCLĐ là “sức mạnh của tri thức đã được vật thể hóa”.
• CCLĐ là yếu tố động nhất của LLSX.
• CCLĐ nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi XH.
• Trình độ phát triển của CCLĐ là thước đo trình độ chinh phục TN của con người,
là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế 11
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? • Cấu trúc của LLSX CÔNG CỤ LAO ĐỘNG TƯ LIỆU LAO ĐỘNG CC HỖ TRỢ (TLLĐ khác) TƯ LIỆU SẢN XUÂT CÓ SẴN TRONG TỰ NHIÊN ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG QUA CHẾ BIẾN 12 6 3/5/2022
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • Cấu trúc của LLSX Thể lực Người LĐ Tri thức Trí lực LLSX Kỹ năng Công cụ LĐ TLLĐ TLLĐ khác TLSX Có sẵn trong ĐTLĐ TN
* LLSX là sự kết hợp giữa các yếu tố Qua chế biến
Gắn liền với sự phân công lao động xã hội. 13 • Trình độ của LLSX: + Trình độ của CCLĐ
+ Trình độ tổ chức lao động xã hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
+ Kinh nghiệm và kỹ năng của người lao động
+ Trình độ phân công lao động • Tính chất của LLSX: + Tính chất cá nhân + Tính chất xã hội 14 7 3/5/2022
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? • Cấu trúc của LLSX
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học nhanh chóng được vật chất hóa thành các yếu
tố của quá trình sản xuất. 15
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX
Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp. TÊN PHÁT MINH, SÁNG CHẾ NĂM PM, SC NĂM SẢN XUẤT KHOẢNG CÁCH Máy hơi nước 1680 1780 100 Máy chiếu phim 1756 1844 88 Phim ảnh 1832 1895 63 Radio 1867 1902 35 Ô tô 1868 1895 27 Điêzen 1878 1897 19 Máy bay 1897 1911 14 Vô tuyến điện 1922 1934 12 Pin mặt trời 1948 1955 7 16 8 3/5/2022
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? • Cấu trúc của LLSX
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát ra đời ngành sản xuất mới.
+ Đội ngũ các nhà khoa học trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất ngày càng đông đảo.
+ Tri thức khoa học trở thành một yếu tố không thể thiếu của người lao động.
+ Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người 17
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX a. Khái niệm LLSX, QHSX • QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất)
C.Mác: “Trong sản xuất ,người ta không chỉ có quan hệ với
giới tự nhiên. Người ta không thể sản xuất được nếu không kết
hợp với nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung và để
trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất được, người ta phải
có những mối liên hệ và quan hệ nhất định với nhau; và quan hệ
của họ với giới tự nhiên, tức là việc sản xuất”
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1993, t.6, tr.552A 18 9 3/5/2022
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX a. Khái niệm LLSX, QHSX • QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất) • Cấu trúc của QHSX QH sở hữu về TLSX QHSX QH tổ chức và quản lý QH phân phối sản phẩm
Trong đó QH sở hữu về TLSX đóng vai trò quyết định.
Cho đến nay đã có hai loại hình sở hữu: tư nhân và công cộng
Các quan hệ còn lại cũng có vai trò quan trọng 19
Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX (Thực chất quy luật
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò là
nội dung, còn QHSX là hình thức. Dựa vào lý luận về
nội dung và hình thức ta có nội dung (LLSX) quyết định
hình thức (QHSX) và hình thức (QHSX) tác động lại nội dung (LLSX)
- LLSX quyết định QHSX: QHSX hình thành, biến
đổi phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. 20 10 3/5/2022
Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX (Thực chất quy luật QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò là nội
dung, còn QHSX là hình thức. Dựa vào lý luận về nội dung
và hình thức ta có nội dung (LLSX) quyết định hình thức
(QHSX) và hình thức (QHSX) tác động lại nội dung (LLSX)
- QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển;
QHSX không phù hợp sẽ kìm hãm LLSX phát triển. Khi đó
đòi hỏi phải thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới để thúc đẩy
LLSX và qua đó toàn bộ xã hội phát triển. 21
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+ Cải tạo, xây dựng QHSX phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX
+ Hai quá trình đó cần được thực hiện đồng thời 22 11 3/5/2022
3, Ý nghĩa phương pháp luận Vận dụng vào VN + Chủ trương + Đường lối CNH, HĐH
+ Chính sách KT nhiều thành phần …. 23 12 3/5/2022 CHƯƠNG III CH C Ủ NGH G ĨA A DU D Y Y VẬT T L ỊCH C H SỬ 1
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX 1. SXVC và vai trò của nó Xuất phát từ con người Phát hiện ra
Nhu cầu tồn tại và phát triển hiện thực
của con người là động lực đang sống và
thúc đẩy con người hoạt động hoạt động xã hội
Sản xuất ra của cải vật chất Để tồn tại
Sản xuất ra của cải tinh thần và phát triển con người cần:
Sản xuất ra các quan hệ xã hội
Sản xuất ra bản thân con người 2 1 3/5/2022
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
1. SXVC và vai trò của SXVC a. Khái niệm về SXVC b. Vai trò của SXVC
c. Phương thức sản xuất
d. Vai trò của phương thức sản xuất 3
I. VAI TRÒ CỦA SXVC VÀ QL QHSX PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX a. Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX • QHSX
Chú ý: Cả LLSX và QHSX đều thuộc lĩnh vực vật chất trong
đời sống xã hội, chúng đều tồn tại khách quan độc lập
với ý thức của con người
b. Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
c. Ý nghĩa phương pháp luận 4 2 3/5/2022 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? - Theo truyền thống:
LLSX là biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên - Theo cách hiểu mới:
LLSX là sự kết hợp giữa người LĐ với TLSX, tạo ra sức SX và
năng lực thực tiễn làm biến các dối tượng VC của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. Người lao động Lực lượng sản xuất Tư liệu sản xuất 5
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • Cấu trúc của LLSX Thể lực Người LĐ Tri thức Trí lực LLSX Kỹ năng Công cụ LĐ TLLĐ TLLĐ khác TLSX Có sẵn trong ĐTLĐ TN
- LLSX là sự kết hợp giữa các yếu tố Qua chế biến
- Người lao động có vai trò quan trọng quyết định
- TLLĐ (CCLĐ) mang tính CM (thường xuyên biến đổi) 6 3 3/5/2022 • Trình độ của LLSX: + Trình độ của CCLĐ
+ Trình độ tổ chức lao động xã hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
+ Kinh nghiệm và kỹ năng của người lao động
+ Trình độ phân công lao động • Tính chất của LLSX: + Tính chất cá nhân + Tính chất xã hội 7
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX 2.1 Khái niệm LLSX, QHSX • LLSX là gì? • Cấu trúc của LLSX
- Chú ý: Thời đại ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+ Phát minh khoa học nhanh chóng được vật chất hóa thành các
yếu tố của quá trình sản xuất.
+ Phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát ra đời ngành sản xuất mới.
+ Đội ngũ các nhà khoa học trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất ngày càng đông đảo.
+ Tri thức khoa học trở thành một yếu tố không thể thiếu của người lao động.
+ Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con ng 8 4 3/5/2022
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX a. Khái niệm LLSX, QHSX • QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất)
C.Mác: “Trong sản xuất ,người ta không chỉ có quan hệ với
giới tự nhiên. Người ta không thể sản xuất được nếu không kết
hợp với nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung và để
trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất được, người ta phải
có những mối liên hệ và quan hệ nhất định với nhau; và quan hệ
của họ với giới tự nhiên, tức là việc sản xuất”
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1993, t.6, tr.552A 9
2. QL QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX a. Khái niệm LLSX, QHSX • QHSX là gì?
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất) • Cấu trúc của QHSX QH sở hữu về TLSX QHSX QH tổ chức và quản lý QH phân phối sản phẩm
Trong đó QH sở hữu về TLSX đóng vai trò quyết định.
Cho đến nay đã có hai loại hình sở hữu: tư nhân và công cộng
Các quan hệ còn lại cũng có vai trò quan trọng 10 5 3/5/2022
Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX (Thực chất quy luật QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX)
Trong một phương thức SX LLSX đóng vai trò là nội
dung, còn QHSX là hình thức. Dựa vào lý luận về nội dung và
hình thức ta có nội dung (LLSX) quyết định hình thức
(QHSX) và hình thức (QHSX) tác động lại nội dung (LLSX)
- LLSX quyết định QHSX: QHSX hình thành, biến đổi phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX.
- QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển; QHSX không
phù hợp sẽ kìm hãm LLSX phát triển. Khi đó đòi hỏi phải thay
thế QHSX cũ bằng QHSX mới để thúc đẩy LLSX và qua đó
toàn bộ xã hội phát triển. 11
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+ Cải tạo, xây dựng QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ Hai quá trình đó cần được thực hiện đồng thời Vận dụng vào VN + Chủ trương + Đường lối CNH, HĐH
+ Chính sách KT nhiều thành phần …. 12 6 3/5/2022
II. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội
2. Quan hệ BC giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: C.Mác đã khái quát:
“Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình, con người có những quan
hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ - tức những
QHSX, những quan hệ này phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của các
LLSX vật chất của họ. Toàn bộ những QHSX ấy hợp thành cơ cấu kinh tế của xã
hội, tức là cái cơ sở hiện thực trên đó dựng lên một KTTT pháp lý và chính trị và
những hình thái ý thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó.
Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt
xã hội, chính trị và tinh thần nói chung”
C.Mác và Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, t. 13, tr. 14 – 15
3. Ý nghĩa phương pháp luận 13
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1.Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội KTTT Hình thái QHSX (CSHT) kinh tế - xã hội LLSX 14 7 3/5/2022
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội tự nhiên
Nói sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên tức là sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội diễn ra theo quy luật khách quan Quy luật riêng Các quy luật vận động, Quy luật đặc thù phát triển của HTKT - XH Quy luật phổ biến 15
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Quy luật về sự phù hợp của QHSX
với trình độ phát triển của LLSX Các quy luật chi phối
sự phát triển của hình
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định thái KT - XH kiến trúc thượng tầng
Các quy luật xã hội khác
Trong đó quy luật quan trọng quyết định là QL về sự phù hợp của QHSX
với trình độ phát triển của LLSX
Nguồn gốc sâu xa của sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là ở sự phát triển của LLSX
Sự phát triển của LLSX dẫn đến sự thay đổi của QHSX và do đó làm kiến
trúc thượng tầng cũng thay đổi theo 16 8 3/5/2022
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Sự thay đổi Sự thay đổi Sự phát triển Sự thay đổi Kiến trúc hình thái LLSX QHSX thượng tầng KT - XH
Do sự tác động của các quy luật khách quan mà lịch sử nhân loại
đã không ngừng phát triển tiến lên từ thấp đến cao
V.I.Lênin: “Chỉ có đem quy những QH xã hội vào những QHSX,
và đem quy những QHSX vào trình độ của những LLSX thì người ta
mới có được một cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên ”
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mát xcơva, 1974, t1, tr. 163 17
Sự phát triển của các KT- XH csnt chnl pk tbcn CSCN 18 9 3/5/2022
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Lịch sử nhân loại vừa tuân theo các quy luật chung, vừa phong phú đa dạng Con đường phát triển Tính phong phú,
Tốc độ, nhịp điệu phát triển đa dạng trong sự vận động, phát triển của
Độ dài thời gian của mỗi hình thái KT - XH giai đoạn phát triển Trình độ phát triển
(trong cùng một thời đại lịch sử) 19 Môi trường TN
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Dân cư Truyền thống Tâm lý CNCS Chế độ CT Hoàn cảnh quốc tế TBCN … PK LLSX: KHÁCH QUAN CHNL CSNT QL QHSX - LLSX 1. XH PHÁT TRIỂN QHSX : KHÁCH QUAN TỪ THẤP CAO 2. TÍNH ĐA DẠNG CỦA
CHI PHỐI SỰ PHÁT TRIỂN XH LS THẾ GIỚI
THỰC CHẤT & NGUYÊN NHÂN BIỂU HIỆN 20 10 3/5/2022
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Kết luận: Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển
xã hội chẳng những diễn ra bằng con đường phát triển
tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những điều
kiện nhất định, một hoặc vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định. 21
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Xã hội là một hệ thống trong đó các mặt thống Từ SX vật chất nhất chặt chẽ với nhau
Sự vận động, phát triển
của xã hội diễn ra theo Như vậy: các quy luật khách quan
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội có ba nội dung cơ bản
Thứ 1: Xã hội là một hệ thống, trong đó các mặt thống nhất biện chứng với nhau.
Thứ 2: Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội diễn ra theo các
quy luật khách quan, hay nói cách khác, đó là một quá trình lịch sử tự nhiên.
Thứ 3: Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội diễn ra hết sức phong phú và đa dạng
3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT- XH 22 11 3/5/2022
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT- XH Vận dụng vào Việt Nam:
1. Lựa chọn con đường phát triển
2. Xây dựng mô hình xã hội tương lai
3. Xây dựng chủ trương chính sách, đường lối phát triển
và triển khai thực hiện chúng trong đời sống xã hội 23 12 3/5/2022
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
3.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội
3.2 Quan hệ BC giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: C.Mác đãkháiquát:
“Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình, con người có những quan
hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ - tức những
QHSX, những quan hệ này phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của các
LLSX vật chất của họ. Toàn bộ những QHSX ấy hợp thành cơ cấu kinh tế của xã
hội, tức là cái cơ sở hiện thực trên đó dựng lên một KTTT pháp lý và chính trị và
những hình thái ý thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó.
Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt
xã hội, chính trị và tinh thần nói chung”
C.Mác và Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, t. 13, tr. 14 – 15
3.3 Ý nghĩa phương pháp luận 1
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội
a, CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.
Kết cấu của cơ sở hạ tầng QHSX tàn dư Cơ sở hạ tầng QHSX thống trị QHSX mầm mống Chú ý:
Có những trường hợp nhất định trong kết cấu của CSHT chỉ gồm
một hoặc hai kiểu QHSX. Trong cấu trúc này QHSX thống trị
giữ vai trò quyết định tính chất của CSHT 2 1 3/5/2022
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội
b, KTTT dùng để chỉ toàn bộ hệ thống các hình thái ý thức xã
hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được
hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định. Các hình thái ý thức Kiến trúc thượng tầng Các thiết chế xã hội
Kết cấu của kiến trúc thượng tầng 3
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội b, KTTT
Kết cấu của kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp
Các hình thái ý thức XH: chính trị, pháp quyền, tôn
giáo, đạo đức, triết học…. Kiến trúc thượng tầng
Các thiết chế xã hội: đảng chính trị, nhà nước, giáo hội, …… 4 2 3/5/2022
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) của xã hội b. KTTT
- Kiến trúc thượng tầng của XH mang tính độc lập tương đối.
- Trong xã hội có giai cấp kiến trúc thượng tầng không mang tính thuần nhất.
- Trong XH có giai cấp, đặc trưng của kiến trúc thượng tầng là
sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp thống trị về kinh tế.
Trong đó, nhà nước là yếu tố quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Chúý:Trong xã hội có giai cấp nhà nước luôn là cơ quan quyền lực
của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trước hết cho lợi ích của giai cấp ấy 5
2. Quan hệ BC giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Do cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực vật chất, còn kiến trúc thường tầng thuộc lĩnh
vực tinh thần nên trong mối quan hệ này cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng, còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lai cơ sở hạ tầng
a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng:
+ Kiến trúc thượng tầng hình thành, biến đổi phù hợp với sự hình thành và biến đổi của cơ sở hạ tầng.
+ Tính chất của kiến trúc thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết định.
+ Các yếu tố khác nhau của kiến trúc thượng tầng đều trực tiếp hoặc gián tiếp chịu
sự quyết định của cơ sở hạ tầng
C.Mác: “Cơ sởkinhtếthayđổithìtoànbộcáikiếntrúc thượngtầngđồsộcũngbịđảo lộnítnhiềunhanhchóng” 6 3 3/5/2022
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
4.2 Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Lịch sử nhân loại vừa tuân theo các quy luật chung, vừa phong phú đa dạng Con đường phát triển
Tốc độ, nhịp điệu phát triển Tính phong phú, đa dạng trong
Độ dài thời gian của mỗi sự vận động, giai đoạn phát triển phát triển của hình thái KT - XH Trình độ phát triển
(trong cùng một thời đại lịch sử) ……… 15 Môi trường TN
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Dân cư Truyền thống Tâm lý Chế độ CT CNCS Hoàn cảnh quốc tế … TBCN PK LLSX: KHÁCH QUAN CHNL CSNT QHSX : KHÁCH QUAN 1. XH PHÁT TRIỂN TỪ THẤP CAO 2. TÍNH ĐA DẠNG CỦA LS THẾ GIỚI
CHI PHỐI SỰ PHÁT TRIỂN XH
THỰC CHẤT & NGUYÊN NHÂN BIỂU HIỆN 16 8 3/5/2022
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN
CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
4.2 Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là một quá
trình lịch sử - tự nhiên
Kết luận: Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát
triển xã hội chẳng những diễn ra bằng con đường phát
triển tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong
những điều kiện nhất định, một hoặc vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định. 17
4. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Xã hội là một hệ thống trong đó các mặt thống Từ SX vật chất nhất chặt chẽ với nhau
Sự vận động, phát triển
của xã hội diễn ra theo Như vậy: các quy luật khách quan
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội có ba nội dung cơ bản
Thứ1:Xã hội là một hệ thống, trong đó các mặt thống nhất biện chứng với nhau.
Thứ2:Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội diễn ra theo các
quy luật khách quan, hay nói cách khác, đó là một quá trình lịch sử tự nhiên.
Thứ3:Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội diễn ra hết sức phong phú và đa dạng
3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT- XH 18 9 3/5/2022
Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT- XH
- Chỉ ra sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội,
phương thức sản xuất quyết định các mặt của đời sống xã
hội => để giải thích các hiện tượng xã hội phải xuất phát
từ SXVC, từ phương thức sản xuất, để thúc đẩy xã hội
phát triển cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất
- Chỉ ra xã hội là một hệ thống trong đó các mặt thống nhất
biện chứng với nhau => muốn nhận thức đúng về xã hội
phải phân tích mọi mặt của đời sống xã hội và MQH giữa
chúng. Trong đó phải đặc biệt chú ý đến QHSX 19
Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT- XH
- Chỉ ra xã hội vận động, phát triển theo các quy luật khách
quan => Để nhận thức đúng về xã hội cần NC các quy luật khách quan đó
=> Làm cơ sở lý luận cho việc NC các lý thuyết ngoài mác xít về xã hội
=> Làm cơ sở lý luận cho việc xác định con đường phát triển
=> Làm cơ sở lý luận cho việc xác định, lựa chọn các biện
pháp hiện thực hóa con đường đã chọn 20 10 3/5/2022
LÀN SÓNG VĂN MINH – ALVIL TOFLER Ý NGHĨA: XÃ HỘI
PHÂN CHIA THỜI ĐẠI KINH TẾ,
KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÂN CHIA CHẾ ĐỘ XH LLSX KHÔNG CHỈ RA MQH GIỮA CÁC MẶT XH 1. VĂN MINH NÔNG NGHIỆP 2. VĂN MINH CÔNG NGHIỆP
3. VĂN MINH HẬU CÔNG NGHIỆP 21 DỰ BÁO CỦA CN MÁC - XIT CNTB TRƯỚC CNTB ĐẠI CN CƠ KHÍ G/C VÔ SẢN CNXH TƯ TƯỞNG KHOA HỌC 22 11 3/5/2022 CHƯƠNG III CH C Ủ NGH G ĨA A DU D Y Y VẬT T L ỊCH C H SỬ 1 II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp 1.1 Giai cấp 1.2 Đấu tranh giai cấp
1.3 Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản 2. Dân tộc
2.1 Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
2.2 Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất hiện nay
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.1 Quan hệ giai cấp – dân tộc
3.2 Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại 2 1 3/5/2022 Giai cấp là gì? 3 Giai cấp
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những
Glai cấp là những tập đoàn người có
tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau
địa vị kinh tế - xã hội khác nhau
về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất
xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường thì những
Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị
quan hệ này được pháp luật quy định và thừa
KT-XH của các GC là các mối
nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của
quan hệ kinh tế - vật chất giữa
họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy
các tập đoàn người trong PTSX
là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về
phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà
tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động
của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa
Thực chất của quan hệ giai cấp
là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc
vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định” lột 4 2 3/5/2022
Phân tích nội dung của định nghĩa: Kh¸c nhau vÒ quan hÖ ®èi víi t liÖu s¶n xuÊt Kh¸c nhau §Æc tr- vÒ ®Þa vÞ Kh¸c nhau vÒ vai trß ng trong mét trong tæ chøc lao ®éng giai cÊp hÖ thèng x· héi s¶n xuÊt Kh¸c nhau vÒ mÆt ph©n §Þnh phèi s¶n phÈm nghÜa cña Lªnin vÒ giai cÊp Thùc chÊt ®èi §èi lËp vÒ lîi Ých kh¸ng giai cÊp 5 b. Nguồn gốc giai cấp
- C«ng cô b»ng s¾t ra ®êi - N¨ng xuÊt lao ®éng t¨ng
- Cã s¶n phÈm d thõa TƯƠNG ĐỐI Sù ph¸t
-TÂM Lý CHIẾM ĐOẠT XUẤT HiỆN triÓn cña ChÕ lùc l- Giai cÊp ®é îng t h÷u s¶n xuÊt
- Ph©n c«ng lao ®éng x· héi - Phan tach gia ĐINH
- HÀNH VI CHIẾM ĐOẠT XUẤT HiỆN 6 3 3/5/2022 Kết cấu giai cấp
Là tổng thể các giai cấp và mối quan
hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một
giai đoạn lịch sử nhất định - Giai cấp cơ bản - Giai cấp không cơ bản
- Tầng lớp và nhóm xã hội 7 1.2. Đấu tranh giai cấp
Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập
về lợi ích căn bản không thể điều hòa
được giữa các giai cấp Tính tất yếu và thực chất của đấu
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh tranh giai
của các tập đoàn người to lớn có lợi cấp
ích căn bản đối lập nhau trong một PTSX xã hội nhất định.
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần
chúng lao động bị áp bức, bóc lột
chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng 8 4 3/5/2022
V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của
quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có
dặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của
những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống
những người hữu sản hay giai cấp tư sản” V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb
Tiến ộé, Mátxcơva, 1979, t.7, tr. 237 – 238.
Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết mâu
thuẫn về lợi ích giữa những giai cấp bị bóc lột chống lại giai cấp bóc lột 9
- Nguyªn nh©n ®Êu tranh giai cÊp Giai cÊp Giai cÊp Nguyªn Nguyªn nh©n tiÕn bé thèng trÞ nh©n trùc tiÕp c¸ch m¹ng bãc lét ®Êu tranh giai Lùc lîng Quan hÖ Nguyªn cÊp nh©n s¶n xuÊt s¶n xuÊt s©u xa ph¸t triÓn lçi thêi 10 5 3/5/2022
c. Vai trò đấu tranh giai cấp
* Trường hợp thứ nhất: Khi đấu tranh giai cấp dẫn đến cách mạng xã hội Giai cÊp thèng trÞ §Êu tranh Ph¬ng thøc Ph¬ng thøc giai cÊp s¶n xuÊt cò s¶n xuÊt míi Giai cÊp tiÕn bé, c¸ch m¹ng
* Trường hợp thứ hai: Khi đấu tranh giai cấp chưa dẫn đến cách mạng xã hội
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của LLSX
- Góp phần cải tạo chính bản thân giai cấp cách mạng
- Góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp lãnh đạo
- Góp phần cải tạo đời sống xã hội - . . . 11
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp
Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp
là động lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử. 12 6 3/5/2022
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản Đấu tranh kinh tế Khi chưa có chính Đấu tranh chính trị quyền Đấu tranh tư tưởng 13 Tính tất yếu Đấu tranh giai cấp Điều kiện mới trong thời kỳ quá độ từ CNTB Nội dung mới lên CNXH Hình thức mới 14 7 3/5/2022 Tính tất yếu Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời Điều kiện mới kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã Nội dung mới hội ở Việt Nam hiện nay Hình thức mới 15 2. Dân tộc Thị tộc 2.1. Các hình thức cộng đồng người trước khi Bộ lạc hình thành dân tộc Bộ tộc 16 8 3/5/2022
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất hiện nay
Là một cộng đồng người ổn Khái niệm dân tộc
định trên một lãnh thổ thống nhất
Là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong
Là một cộng đồng thống
lịch sử trên cơ sở một nhất về kinh tế lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế
Là một cộng đồng bền vững về thống nhất, một nền
văn hóa và tâm lý, tính cách văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với một nhà nước và pháp
Là một cộng đồng người có luật thống nhất
một nhà nước và pháp luật thống nhất. 17
Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn liền Tính phổ
với sự ra đời của CNTB biến và tính đặc
Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất thù của
sớm, không gắn với sự ra đời của sự hình CNTB thành dân tộc trong lịch
Dân tộc Việt Nam được hình thành
rất sớm gắn liền với quá trình đấu sử thế
tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên giới
nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc,
bắt đầu từ khi nước Đại Việt giành độc lập. 18 9 3/5/2022
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc Vấn đề dân Giai cấp tộc ảnh quyết định hưởng quan dân tộc trọng đến vấn đề giai cấp 19
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc và nhân loại Nhân loại là toàn Bản chất xã hội của thể cộng đồng con người là cơ sở người sống trên của tính thống nhất trái đất toàn nhân loại Sự tồn tại của Sự phát triển nhân loại là của nhân loại Lợi ích giai tiền đề, điều tạo điều kiện cấp, dân tộc kiện cho sự thuận lợi cho chi phối lợi tồn tại của giai đấu tranh ích nhân loại cấp, dân tộc giai cấp, dân tộc giai cấp 20 10 3/5/2022
Ý nghĩa phương pháp luận Ý nghĩa phương pháp luận
Phê phán các quan điểm sai trái và ý nghĩa thực tiên
Vận dụng trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam 21
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI 1. Nhà nước
1.1 Nguồn gốc của nhà nước
1.2 Bản chất của nhà nước
1.3 Đặc trưng của nhà nước
1.4 Chức năng của nhà nước
1.5 Các kiểu và các hình thức nhà nước
2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của
xã hội có đối kháng giai cấp
2.1 Nguồn gốc của cách mạng xã hội
2.2 Bản chất của cách mạng xã hội
2.3 Phương pháp cách mạng
2.4 Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay 22 11 3/5/2022 1. Nhà nước Nguyên nhân sâu xa 1.1. Nguồn gốc Nguyên nhân trực tiếp 23 1. Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức chính
trị của một giai cấp thống trị về 1.2. Bản chất
mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác. 24 12 3/5/2022 1. Nhà nước
Quản lý cư dân trên một
vùng lãnh thổ nhất định 1.3. Đặc trưng
Có hệ thống các cơ quan
quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế Có hệ thống thuế khóa 25 1. Nhà nước Thống trị chính trị 1.4. Chức năng Xã hội 26 13 3/5/2022 1. Nhà nước Đối nội 1.4. Chức năng Đối ngoại 27
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước Nhà nước Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ Nhà nước * Khái niệm phong kiến
* Các kiểu nhà nước cơ bản Nhà nước tư sản
* Kiểu nhà nước đặc biệt Nhà nước vô sản 28 14 3/5/2022 Hình thức nhà nước * Khái niệm Chính thể
* Các phương diện tiếp cận Cấu trúc lãnh thổ 29 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ Nhà nước CH quý tộc; Quân chủ CH dân chủ chiếm hữu nô lệ 30 15 3/5/2022 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nhà nước chiếm hữu nô lệ QC chuyên chế; Nhà nước phong kiến Cộng hoà QC hạn chế phong kiến QC phân quyền; QC tập quyền 31 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nhà nước chiếm hữu nô lệ Nhà nước phong kiến Cộng hoà Quân chủ Nhà nước tư sản đại nghị lập hiến Cộng hoà tổng thống 32 16 3/5/2022 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nhà nước chiếm hữu nô lệ Nhà nước phong kiến Nhà nước tư sản Nhà nước vô sản Công xã Xô viết Cộng hoà dân chủ nhân dân 33 Kiểu nhà nước vô sản
Chức năng tổ chức xây dựng Chức năng trấn áp 34 17 3/5/2022
Các hình thức nhà nước Việt Nam trong lịch sử
Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền
Việt Nam xã hội chủ nghĩa 35
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối
với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của nó
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã
hội có đối kháng giai cấp 36 18 3/5/2022
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của nó * Khái niệm CMXH:
• Theo nghĩa rộng, CMXH là sự biến đổi có tính chất bước
ngoặt và căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là
phương thức thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng
hình thái kinh tế - xã hội cao hơn
• Theo nghĩa hẹp, CMXH là việc lật đổ một chế độ chính trị đã
lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
• CMXH khác với: cải cách , tiến hóa xã hội, đảo chính… 37
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự
phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
a, Khái niệm CMXH và nguyên nhân của nó * Nguyên nhân của CMXH
“Từ chỗ là những hình thức phát triển của các LLSX,
những quan hệ ấy trở thành xiềng xích của các LLSX, Khi
đó bắt đầu một cuộc CMXH”
C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t. 13, tr. 15 Giai cÊp thèng QHSX trÞ lçi thêi §Êu tranh C¸ch m¹ng giai cÊp x· héi LLSX Giai cÊp c¸ch m¹ng 38 19 3/5/2022
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI
SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp KTTT KTTT C¸ch m¹ng CSHT CSHT x· héi LLSX LLSX
H×nh th¸i kinh tÕ - x· héi cò
H×nh th¸i kinh tÕ - x· héi míi CSNT CHNL PK TB CSVM 39
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI
SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự phát triển
của xã hội có đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
Tính chất của một cuộc CMXH được xác định bởi nhiệm vụ giải quyết
mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn xã hội tương ứng
Lực lượng của CMXH là những giai cấp và tầng lớp nhân dân có lợi
ích ít hoặc nhiều gắn bó với CM và thúc đẩy CMXH phát triển
Động lực của CMXH là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với CMXH
Vai trò lãnh đạo CMXH thuộc về giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của thời đại 40 20 3/5/2022
2. Cách mạng xã hội (CMXH) và vai trò của nó đối với sự
phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
b, Vai trò của CMXH đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp KL:
- CMXH là một trong những phương thức, động lực phát triển của xã hội
- C.Mác: CMXH là “đầu tàu của lịch sử”, là “bà đỡ” cho mọi
xã hội cũ đang thai nghén trong nó một xã hội mới 41 21 3/5/2022 IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
1. 1 Khái niệm tồn tại xã hội
1.2 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.1 Khái niệm ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội
2.3 Tính giai cấp của ý thức xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội đối và ý thức xã hội
4. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
5. Các hình thái ý thức xã hội
6. Ý nghĩa phương pháp luận 1
1. Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại xã hội
1.1 Khái niệm tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và Khái niệm tồn tại xã hội
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 2 1 3/5/2022
1. Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại xã hội SINH HOẠT VẬT CHẤT CỦA XÃ HỘI TỒN TẠI XÃ HỘI ĐiỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT CỦA XÃ HỘI 3 1.
Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại xã hội
1.2 Kết cấu của tồn tại xã hội ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN DÂN SỐ CỦA TỒN TẠI XÃ HỘI PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT 4 2 3/5/2022
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.1 Khái niệm ý thức xã hội
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội,
bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng
cùng những tình cảm, tâm trạng… Khái niệm
của cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội ý thức xã hội
và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định 5
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.1 Khái niệm ý thức xã hội
Ý thức cộng đồng xã hội Ý THỨC XÃ HỘI
Phản ánh tồn tại xã hội 6 3 3/5/2022
Sự khác nhau giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân Ý thức xã hội Ý thức cá nhân Là mặt tinh thần của Là mặt tinh thần của
cộng đồng xã hội, phản từng cá nhân riêng
ánh những điều kiện vật biệt, phản ánh những
chất và sinh hoạt vật chất
điều kiện vật chất và
của cộng đồng xã hội đó
sinh hoạt vật chất của cá nhân đó 7
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội Ý THỨC XÃ HỘI THÔNG THƯỜNG Ý THỨC XÃ HỘI LÝ LUẬN Ý THỨC XÃ HỘI TÂM LÝ XÃ HỘI HỆ TƯ TƯỞNG CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI 8 4 3/5/2022
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội TRI THỨC , QUAN NIỆM THÔNG THƯỜNG YTXH THÔNG THƯỜNG HÌNH THÀNH TRỰC TIẾP TỰ PHÁT TRONG ĐỜI SỐNG HÀNG NGÀY
CÁC TƯ TƯỞNG, QUAN ĐIỂM
ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA VÀ
KHÁI QUÁT HÓA DƯỚI DẠNG YTXH CÁC KHÁI NIỆM, LÝ LUẬN
CÁC PHẠM TRÙ, CÁC QUY LUẬT HÌNH THÀNH TỰ GIÁC 9
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội
GỒM TÌNH CẢM, TÂM TRẠNG THÓI QUEN, TẬP QUÁN… TÂM LÝ XÃ HỘI HÌNH THÀNH TRỰC TiẾP TỰ PHÁT TRONG ĐỜI SỐNG HÀNG NGÀY HỆ THỐNG QUAN ĐiỂM CỦA MỘT GIAI CẤP, MỘT LỰC LƯỢNG XÃ HỘI HỆ NHẤT ĐỊNH TƯ TƯỞNG HÌNH THÀNH TỰ GIÁC BỞI CÁC NHÀ TƯ TƯỞNG CỦA GIAI CẤP 10 5 3/5/2022
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội
MQH GIỮA HAI TRÌNH ĐỘ TLXH và HTT TẠO ĐiỀU KiỆN + HÌNH THÀNH + TiẾP CẬN TÂM LÝ XH HỆ TƯ TƯỞNG CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN NHỮNG NÉT TÂM LÝ XH TƯƠNG ỨNG CƠ SỞ CỦA MQH:
CÙNG PHẢN ÁNH TỒN TẠI XÃ HỘI
CÓ NỘI DUNG DO TTXH QUY ĐỊNH
CÙNG CHỊU SỰ CHI PHỐI CỦA CÁC QUY LuẬT KHÁCH QUAN 11
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.2 Kết cấu của ý thức xã hội Ý THỨC CHÍNH TRỊ Ý THỨC PHÁP QUYỀN Kết cấu của ý Ý THỨC ĐẠO ĐỨC thức xã Ý THỨC hội (theo XÃ HỘI Ý THỨC TÔN GIÁO nội dung và lĩnh Ý THỨC THẨM MỸ vực phản ánh) Ý THỨC TRIẾT HỌC . . . 12 6 3/5/2022
2.3 Tính giai cấp của ý thức xã hội
• Các giai cấp khác nhau có YTXH khác nhau
• Tính giai cấp của YTXH thể hiện ở cả tâm lý
xã hội và hệ tư tưởng
• Tư tưởng thống trị trong xã hội là tư tưởng
của giai cấp thống trị về kinh tế
• Ý thức của các giai cấp khác nhau có tác động qua lại lẫn nhau 13 TTXH quyết định YTXH
“…không thể nhận định về một thời đại đảo lộn
như thế căn cứ vào YT của thời đại ấy. Trái lại,
phải giải thích YT ấy bằng những mâu thuẫn của
đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện có giữa
các LLSX xã hội và những QHSX xã hội”
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t13, tr. 15 14 7 3/5/2022
3. Tính độc lập tương đối của YTXH
YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH
YTXH có thể vượt trước TTXH
YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của mình
Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH
trong sự phát triển của chúng
YTXH tác động trở lại TTXH 15
3, Ý nghĩa phương pháp luận
+ Công việc cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới phải được thực hiện trên cả hai mặt TTXH và YTXH
+ Thay đổi TTXH là điều kiện cơ bản
nhất (nhưng không là điều kiện duy nhất) để thay đổi YTXH
+ Phải thấy được vị trí to lớn của
YTXH trong quá trình phát triển TTXH 16 8 3/5/2022
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái lược các quan điểm triết học về con
người trong lịch sử triết học 1.1. Quan điểm 1.2. Quan điểm về con người về con người trong triết học trong triết học phương Đông phương Tây 17 Nhận xét
1.Vấn đề con người là vấn đề trung tâm của các học thuyết triết học
2. Vấn đề con người là vấn đề được nghiên cứu một cách có hệ thống và rất sớm –
khoảng từ thế kỷ VI tr.CN.
3. Xuất hiện trong các nên văn hóa dân gian khác nhau với 2 khuynh hướng:
+ Con người xuất hiện từ một bản nguyên cụ thể nào đó như bố và mẹ, từ quả
bầu, từ bọc trứng hoặc một mớ hỗn độn của vũ trụ …..
+ Do thần thánh, thượng đế …sinh ra
4. Trong các trường phái triết học vấn đề con người được luận giải một cách có
căn cứ, có lập luận chặt chẽ. Những nội dung cơ bản được quan tâm là: nguồn
gốc, bản tính, đạo làm người, mẫu người lý tưởng… 18 9 3/5/2022 KÕt luËn chung • Gi¸ trÞ:
- §Æt con ngêi ë vÞ trÝ quan träng trong triÕt häc
- Cã nh÷ng ®ãng gãp nhÊt ®Þnh cho sù h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn t tëng vÒ
con ngêi trong triÕt häc M¸c – Lªnin • H¹n chÕ: - TÝnh phiÕn diÖn - TÝnh trùc quan
- TÝnh trõu tîng, phi lÞch s.
- Những quan điểm này còn mang nặng tính duy tâm và siêu hình 19
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
2.1. Khái niệm con người và bản chất con người Là sản phẩm của Vừa là Bản chất lịch sử và chủ thể con Là thực của chính của lịch người là thể sinh bản thân sử, vừa là tổng hòa học - xã con người sản phẩm các quan hội của lịch hệ xã hội sử 20 10 3/5/2022
Quan niệm của CNDVLS về con người
a. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội ¶nh mét ngêi cæ ®¹i ®i kiÕm an
¶nh sinh ho¹t cña 1 céng ®ång ngêi trong rõng nguyªn thuû 21
Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội - Bản tính tự nhiên:
“ B¶n th©n c¸i sù kiÖn lµ con ngêi tõ loµi ®éng vËt mµ ra,
còng ®· quyÕt ®Þnh viÖc con ngêi kh«ng bao giê hoµn
toµn tho¸t ly khái nh÷ng ®Æc tÝnh vèn cã cña con vËt”
C.M¸c vµ Ph.¡ngghen : Toµn tËp, Nxb.ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi, 2002, t 20, tr. 146.
+ Con người là sản phẩm của quá trình phát triển của tự nhiên
+ Con người là một bộ phận của tự nhiên, chịu sự tác động của tự nhiên
+ Con người có những nhu cầu “tự nhiên” 22 11 3/5/2022
Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội - Bản tính xã hội:
+ Con người là sản phẩm của quá trình phát triển của xã hội. Chính
nhờ quá trình lao động sản xuất mà con người được hình thành
với tư cách là con người
+ Con người là một bộ phận của xã hội, chịu sự tác động của tự nhiên
+ Con người có những nhu cầu mà động vật không có – những nhu cầu xã hội 23
Con ngêi lµ chñ thÓ & lµ s¶n phÈm cña lÞch sö 24 12 3/5/2022
• Lịch sử chẳng qua chỉ là hành động có ý thức của chính bản thân con
người: Hành vi lịch sử đầu tiên của con người là lao động sản xuất ra
của cải vật chất, và nhờ đó mà con người tách mình ra khỏi thế giới
động vật để làm người, để tồn tại và phát triển với tư cách là con người
• Con người làm ra lịch sử trên cơ sở những điều kiện hiện có, những điều
kiện do thế hệ trước để lại. Con người đã tiếp tục hoạt động cũ của các
thế hệ trước trong điều kiện mới, và đồng thời tiếp tục hoạt động mới để
biến đổi hoàn cảnh cũ 25
Quan niệm của CNDVLS về bản chất con người
Các Mác viết : “Bản chất con
người không phải là một cái
trừu tượng cố hữu của cá nhân
riêng biệt. Trong tính hiện thực
của nó, bản chất con người là
tổng hoà những quan hệ xã hội”. C¸c M¸c (1818 1883)
(C.Mác và Angghen Toàn tập. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1995, Tập 3, Tr 11) 26 13 3/5/2022
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
2.2. Hiện tượng tha hóa con người và
vấn đề giải phóng con người Thực chất của Vĩnh viễn giải Sự phát triển tự hiện tượng tha phóng toàn thể do của mỗi người hóa con người xã hội khỏi ách là điều kiện cho là lao động của bóc lột, ách áp sự phát triển tự con người bị bức là tư tưởng do của tất cả mọi tha hóa căn bản, cốt lõi người 27
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và
xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử 3.1. MQH giữa cá nhân và xã hội Cá nhân Xã hội 28 14 3/5/2022
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá
nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử MQH biện chứng giữa QCND và CNLT Quần Cá nhân chúng lãnh tụ/ vĩ nhân dân nhân 29
2. Quần chúng nhân dân, lãnh tụ và vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
a. Khái niệm quần chúng nhân dân
• Quần chúng nhân dân (QCND) là cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh
đạo của những cá nhân hay các tổ chức chính trị, xã hội nhất định nhằm
giải quyết các nhiệm vụ lịch sử trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa của xã hội
• Những lực lượng cơ bản tạo thành QCND
- Những người sản xuất ra của cải VC và tinh thần
- Lực lượng của các cuộc đấu tranh giai cấp, CMXH
- Các tầng lớp, lực lượng xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội •
Quần chúng nhân dân là một phạm trù lịch sử, vận động biến đổi theo sự
phát triển của lịch sử xã hội. 30 15 3/5/2022
b. Kh¸i niÖm c¸ nh©n trong lÞch sö :
* VÜ nh©n lµ những c¸ nh©n kiÖt xuÊt trong c¸c lÜnh vùc
kinh tÕ, chÝnh trÞ, khoa häc, nghÖ thuËt . . .
* L·nh tô lµ những c¸ nh©n kiÖt xuÊt do phong trµo c¸ch
m¹ng quÇn chóng nh©n d©n t¹o nªn. C¸c M¸c (1818 1883) A.Anhxtanh (1879 1955) 31
c. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với vĩ nhân
lãnh tụ là biện chứng, vừa thống nhất, vừa khác biệt.
* Vai trò của quần chúng nhân dân
=> Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất
cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển.
=> Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng xã hội
=> Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra
những giá trị văn hoá tinh thần 32 16 3/5/2022
* Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
• Quần chúng nhân dân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất ra của
cải VC – cơ sở của sự tồn tại và phát triển của con người, xã hội loài người
• Quần chúng nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp sản xuất ra của cải
tinh thần của xã hội và cũng đồng thời là lực lượng trực tiếp hoặc
gián tiếp “kiểm chứng” các giá trị đó
• Quần chúng nhân dân là lực lượng của các cuộc đấu tranh giai cấp, CMXH
- Các tầng lớp, lực lượng xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội 33
*. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
• Chú ý: - Khẳng định vai trò sáng tạo lịch sử của
quần chúng nhân dân cũng không có nghĩa là phủ
nhận vai trò của các cá nhân, đặc biệt là các cá nhân lãnh tụ
- Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng
nhân dân phụ thuộc vào các điều kiện khách quan và chủ quan 34 17 3/5/2022
c. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với vĩ nhân lãnh tụ là
biện chứng, vừa thống nhất, vừa khác biệt. * Vai trò của lãnh tụ
V.I.Lênin viết : “Trong lịch sử, chưa hề có một giai cấp
nào giành được quyền thống trị, nếu nó không đào tạo được
trong hàng ngũ của minh những lãnh tụ chính trị, những đại
biểu tiên phong có đủ khả nang tổ chức và lãnh đạo phong trào”.
(V.I.Lênin Toàn tập. NXB Tiến bộ Matxcơva 1978. Tập 4. Trang 473.) 35 Vai trò của lãnh tụ Thúc đẩy/kìm hãm: Nhận thức nhiệm vụ
Tổ chức hướng dẫn QCND giải quyết nhiệm vụ (đề ra phương
hướng, xác định phương thức giải quyết nhiệm vụ, tổ chức lực
lượng giải quyết nhiệm vụ ….) V.I.Lªnin (1870-1924)
Chñ TÞch Hå ChÝ Minh (1890-1969) 36 18 3/5/2022
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin Cơ sở giải quyết vấn đề
Tư tưởng Hồ Chí Minh về con con người người ở Việt Nam Quan điểm của Đảng ta 37 19