-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Smart World Workbook 7 Unit 4 Lesson 1
Trong bài viết này, giới thiệu tới các em Giải Smart World 7 Workbook Unit 4 Lesson 1. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết. Mời các em tham khảo bài sau đây.
Unit 4: Community Services (ISW) 11 tài liệu
Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Smart World Workbook 7 Unit 4 Lesson 1
Trong bài viết này, giới thiệu tới các em Giải Smart World 7 Workbook Unit 4 Lesson 1. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết. Mời các em tham khảo bài sau đây.
Chủ đề: Unit 4: Community Services (ISW) 11 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Sách: Smart World
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 7
Preview text:
Smart World Workbook 7 Unit 4 Lesson 1 New words
a. Unscramble the groups of letters to make phrases
(Sắp xếp lại các nhóm chữ cái để tạo thành các cụm từ) Gợi ý đáp án 1. Charity event 2. Craft fair 3. Fun run 4. Bake sale 5. Car wash 6. Right 7. Talent show 8. Volunteer
b. Fill in the blanks using the words in Task a
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ ở Bài a) Gợi ý đáp án 1. charity event 2. bake sale 3. fun run 4. right 5. craft fair 6. volunteer 7. car wash 8. talent show
Lời giải chi tiết
2. My dad works in a bakery in our hometown. He always helps when there's a bake sale.
(Bố tôi làm việc trong một tiệm bánh ở quê hương của chúng tôi. Ông ấy luôn giúp đỡ
khi có bánh bán gây quỹ.)
3. Every summer vacation, we have a fun run where we run to raise money to help families in need.
(Mỗi kỳ nghỉ hè, chúng tôi có một cuộc chạy bộ gây quỹ, nơi chúng tôi chạy để quyên
góp tiền để giúp đỡ các gia đình khó khăn.)
4. All children have the right to be happy and healthy.
(Tất cả trẻ em đều có quyền được hạnh phúc và khỏe mạnh.)
5. People can make things like bracelets or stuffed animals, and sell them at a craft fair.
(Mọi người có thể làm những thứ như vòng tay hoặc thú nhồi bông và bán chúng tại hội chợ thủ công.)
6. My brother is working as a volunteer in Sudan. He helps build schools and teach young kids there.
(Anh trai tôi đang làm tình nguyện viên ở Sudan. Anh ấy giúp xây dựng trường học và dạy trẻ nhỏ ở đó.)
7. Every summer, the library organizes a car wash next to a busy road to raise money.
(Mỗi mùa hè, thư viện tổ chức rửa xe cạnh một con đường đông đúc để gây quỹ.)
8. If you like singing, dancing, or playing an instrument, you can join a talent show.
(Nếu bạn thích ca hát, nhảy múa hoặc chơi nhạc cụ, bạn có thể tham gia một chương trình tài năng.) Reading
a. Read the text and choose the best summary
(Đọc đoạn văn và chọn tóm tắt thích hợp nhất) Gợi ý đáp án 2. Ways to help the community
b. Now, read and circle the correct answers
(Bây giờ hãy đọc và khoanh tròn những câu trả lời đúng) Gợi ý đáp án 1. c 2. c 3. a 4. b 5. a Grammar
a. Match the numbers (1-7) with the letters (A-G) to complete the conversation.
(Nối các số (1-7) với các chữ cái (A-G) để hoàn thành hội thoại) Gợi ý đáp án 1. C 2. E 3. G 4. A 5. B 6. F 7. D
b. Unscramble the sentences (Sắp xếp lại các câu) Gợi ý đáp án
1. What kind of charity event should we organize?
2. How about we have a fashion show? 3. Do we need any volunteers?
4. Yes, we need people to design and make clothes.
5. What should we call our fashion show?
6. What about calling it “Be Creative and Help”? Writing
Complete the sentences about two charity events you can organize.
(Hoàn thành các câu về hai sự kiện bạn có thể tổ chức) Gợi ý đáp án
There are a lot of things we can do for our community. We should have a craft to raise
money. We need volunteers to make and sell things. We should also organize a fun run to
raise money for poor children in our school. The fun run will start at our school and finish at the local park.
(Có rất nhiều việc chúng ta có thể làm cho cộng đồng của chúng ta. Chúng ta nên có một
món đồ thủ công để gây quỹ. Chúng ta cần những tình nguyện viên để làm và bán. Chúng
ta cũng nên tổ chức một cuộc chạy bộ gây quỹ để quyên góp tiền cho trẻ em nghèo trong
trường họ. Cuộc chạy gây quỹ sẽ bắt đầu tại trường học của chúng ta và kết thúc tại công viên địa phương.)