SƠ LƯỢC VỀ CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM | Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam là các sự kiện quan trọng định hình chiến lược, chính sách và lãnh đạo của Đảng trong quá trình phát triển lịch sử. Dưới đây là một tóm tắt về những kỳ Đại hội quan trọng: Đại hội lần thứ nhất (1935): Tổ chức tại Macau, Trung Quốc, đặt nền móng cho lịch sử tổ chức và hoạt động của Đảng.

Thông tin:
5 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

SƠ LƯỢC VỀ CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM | Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam là các sự kiện quan trọng định hình chiến lược, chính sách và lãnh đạo của Đảng trong quá trình phát triển lịch sử. Dưới đây là một tóm tắt về những kỳ Đại hội quan trọng: Đại hội lần thứ nhất (1935): Tổ chức tại Macau, Trung Quốc, đặt nền móng cho lịch sử tổ chức và hoạt động của Đảng.

60 30 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 41487147
SƠ LƯỢC V CÁC K ĐẠI HỘI ĐẢNG CNG SN VIT NAM
1.Đi Hi I:
Din ra t ngày 27-31/3/1935 ti Ma Cao (Trung Quc) do dng chí Hà Huy Tp ch trì. ĐH bầu
đồng chí Lê Hng Phong làm Tổng Bí thư. (Đến tháng 100/1936 TƯ Đảng được t chc lại, đng
chí Hà Huy Tập làm TBT; tháng 3/1938 BCH TƯ Đảng hp Hi ngh toàn th, bu Nguyễn Văn
C làm TBT; tháng 11/1940, Hi Ngh TƯ 7, Trường Chinh nm quyn TBT).
2.Đi Hi II
Din ra t ngày 11-19/2/1951 tại xã Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang. Đồng chí Tôn
Đức Thắng đọc diễn văn khai mạc ĐH. ĐH thông qua báo cáo chính tr ca Ch Tch H Chí
Minh, báo cáo “Hoàn thành gii phóng dân tc, phát trin dân ch nhân dân, tiến tới CNXH”
của đồng chí Trường Chinh. ĐH còn thông qua Chính cương của Đảng Lao Động Vit Nam
ng ra hoạt động công khai và lấy tên này). Chính cương xác định mâu thun ch yếu lúc
by gi là tính cht dân ch nhân dân và tính cht thuc địa, xác định đối tượng chính ca
CM VN là CNĐQ xâm lược Pháp và can thiệp Mĩ, ngoài ra còn có bọn phong kiến phn CM.
Chính cương nêu ra nhiệm v của CMVN là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lp thng
nht, xóa b tàn tích phong kiến và na phong kiến; chính cương còn nêu ra 15 chính sách
ln của Đảng.
Đh bầu ra BCH TƯ gồm 19 đc chính thức và 10 đc dự khuyết. Trong đó, Bộ chính tr có 7
đc chính thức và 1 d khuyết. Đh bu Ch tch H Chí Minh là Ch tịch Đảng, bầu đc
Trường Chinh làm TBT.
3.Đi Hi III
Din ra t ngày 5-10/9/1960 ti Hà Nội. Có 525 đại biu chính thức và 51 đi biu
d khuyết.
Trong diễn văn khai mạc, Ch tch H Chí Minh nêu rõ: “DDH lần này là ĐH xây dựng
CNXh min Bắc và đấu tranh hòa bình thng nhất nước nhà”
ĐH thông qua Ngh quyết v “Nhiệm v và đường li của Đrang trong giai đoạn mới” đó là
đẩy mnh CM XHCN min Bc và tiến hành CM Dân tc dân ch nhân dân (DTDCND)
min Nam, thc hin thng nht nước nhà, hoàn thành độc lp và dân ch trong nhân dân.
ĐH xác địnnh v trí, vai trò, nhim v c th ca tng chiến lược CM mi min: CM MB
gi vai trò quyết định nht, CM MN gi vai trò quyết định trc tiếp.
ĐH đề ra đường li chung trong thi k quá đ lên CNXH min Bắc nước ta là : ”Đoàn kết
toàn dân, phát huy truyn thng của nhân dân ta và đoàn kết với các nước XHCN đưa miền
Bc tiến nhanh, tiến mnh, tiến vng chc lên CNXH, xây dựng đời sóng âm no, hnh phúc
min Bc và cng c MB tr thành cơ sở vng mnh cho cuc đu tranh thng nht
ớc nhà”
ĐH bầu ra BCH TWĐ gồm 47 đc và 31 y viên d khuyết. B chính tr gồm 11 đc, Ch tch
H Chí Minh tiếp tc gi cương vị Ch tch Đảng. Đc Duẩn được bầu làm thư thứ
nhất BCH TƯ Đảng.
4.Đi Hi IV
Din ra t ngày 14-20/12/1976 ti Hà Nội. ĐH thông qua Báo cáo Chính trị, Báo cáo v
phương hướng, nhim v và mc tiêu ch yếu ca kế hoạch 5 năm 1976-1980, Báo cáo
tng kết công tác xây dựng Đảng và sửa đổi Điều l Đảng. ĐH đổi tên Đảng Lao Động
VN thành Đảng CS VN.
ĐH xác định đường li chung ca CMMN trong thi gian ti: Nm vng chuyên chính vô sn,
phát huy quyn làm ch tp th của nhân dân lao động; tiến hành dng thi 3 cuc CM: cách
mng khoa hc k thut (then cht), cách mng Quan h sn xut và cách mạng tư tưởng - văn
hóa; đẩy mnh CNH XHCN là nhim v trung tâm ca c thi k quá độ; xây dng chế độ làm
ch tp th XHCN, xây dng nn sn xut ln XHCN, xây dng nền văn hóa mới, xây dng con
người mi XHCN; xóa b chế độ người bóc lột người, xóa b nghèo
lOMoARcPSD| 41487147
nàn, lc hu; không ngừng đề cao cảnh giác, thưng xuyên cung c quc phòng, gi
gìn an ninh chính tr, trt t, an toàn hi; xây dng thành công T quc VN hòa bình,
độc lp, thng nht CNXH; góp phn tích cc o cuộc đấu tranh ca nhân dân thế
giới vì hòa bình, độc lp dân tc, dân ch CNXH.
ĐH xác định đường li xây dng kinh tế là đẩy mạnh CNH, ưu tiên phadst triển Công
nghip nng mt cách hợp lý trên cơ sở phát trin nông nghip và công nghip nhẹ, đưa
VN tr thành một nưc công nông nghip hiện đại, văn hoá và Khoa học k thut tiên
tiến, quc phòng vng mạnh, có đời sống văn minh, hạnh phúc.
ĐH còn bổ sung Điều l Đảng, thay chức danh Bí thư thứ nht là TBT, b chc danh Ch
tịch Đảng...
ĐH bầu BCH TƯ gồm 101 đc chính thc, BCT gồm 14 đc.
Đc Lê Duẩn tiếp tc làm TBT.
Đây là ĐH toàn thng ca s nghip gii phóng dân tc, thng nht T quc, khng
định, xác định đường lối đưa cả c tiến lên CNXH.
5.Đi Hi V
Din ra t ngày 27-31/3/1982 ti Hà Ni.
ĐH thông qua Báo cáo chính tr, Báo cáo v phương hướng, nhim v và nhng mc tiêu
ch yếu v kinh tế xã hội trong 5 năm 1981-1985 và những năm 80, Báo cáo về xây
dựng Đảng.
ĐH xác định nhim v của Đảng là xây dng thành công CNXH, sn sàng chiến đấu, bo v
vng chc T quc VN XHCN.
ĐH xác định nhim v then cht ca công tác xây dựng Đảng lúc này là tiếp tc nâng cao
tính GCCN, tính tiên phong của Đảng, xây dựng Đrang vững mnh v chính tr, tư tưởng
và t chức, làm cho Đảng luôn gi vng bn cht Cách mng và khoa hc, một Đảng tht
s trong sch, có sc chiến đâu cao, gắn bó cht ch vi qun chúng.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 116 đc chính thc, 36 d khuyết. B chính tr gm 13 y viên
chính thc, 2 y viên d khuyết, Ban bí thư gồm 10 đc, đc Lê Duẩn tiếp tc làm TBT.
ĐH V đã có những bước tìm tòi bước đi trên con đường quá độ lên CNXH, trước hết là v
mt kinh tế.
6. Đại Hi VI
Din ra t ngày 15-18/12/1986 ti Hà Nội. Có 1129 đc tham dự, thay mt cho gn 1.9 triu
Đảng viên c c.
Tinh thn của ĐH là “Nhìn thng vào s thật, đánh giá đúng sự tht, nói rõ s thật”.
ĐH khẳng định quyết tâm đổi mới công tác nh đo của Đảng theo tinh thn cách mng
khoa học đánh gcao quá trình dân ch hóa sinh hot chính tr của Đrang nhân
dân ta trong thi gian chun b và tiến hành ĐH.
Báo cáo chính tr của ĐH rút ra 4 bài học kinh nghim ca thi k trước: Mt là, trong toàn
b hoạt động của Đảng phi quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”; Hai là Đảng phi luôn
luôn xut phát t thc tế , tôn trọng và hành động theo quy lut khách quan; Ba là kết hp
sc mnh dân tc và sc mnh thời đại trong điu kin mi; Bốn là chăm lo xây dng
Đảng ngang tm với Đảng cm quyền, lãnh đạo nhâ dân tiến hành cuc CMXHCN.
ĐH xác định nhim v bao trùm, mc tiêu tng quát trong những năm còn lại ca chng
đường đầu tiên là ổn định mi mt tình hình kinh t xã hi, tiếp tc xây dng nhng tiền đề
cn thiết cho vic đy mnh CNH XHCN trong chặng đường tiếp theo.
ĐH xác định mc tiêu c th v KTXH cho những năm còn lại ca chặng đường đầu tiên
sn xuất đủ tiêu dùng ch lũy, 3 chương trình kinh tế lớn : lương thc thc
phm, hàng tiêu dùng và hàng xut khu...
ĐH nêu ra 5 phương hướng cơ bản ca chính sách kinh tế xã hội và đ ra h thng gii
pháp để thc hin mc tiêu như: B trí lại cơ cấu sn xuất, điều chnh cow cấu đầu tư; xây
dng và cng c quan h sn xut XHCN; s dng và ci to đúng đắn các thành phn kinh
tế (coi kinh tế có nhiu thành phần là đặc trưng của thi k quá độ); đổi mới cơ chế qun lý
lOMoARcPSD| 41487147
kinh tế, dt khoát xóa b cow chế qun lý tp trung, quan liêu, bao cp, chuyển sang cơ
chế kế hoạch hóa theo phương hưng hạch toán kinh doanh XHCN; phát huy động lc
ca Khoa hc k thut; m rng và nâng cao hiu qu ca kinh tế đối ngoại. ĐH đưa ra
thc hin khu hiệu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
BCH TƯ được bu mi gm 124 y viên chính thc và 49 y viên d khuyết. BCH TƯ bầu
B chính tr gm 13 y viên chính thc, 1 d khuyết. Ban bí thư gồm 13 đc, đc Nguyễn Văn
Linh làm TBT.
ĐH VI ĐH kế tha quyết tâm đổi mới, đoàn kết để tiến lên. ĐH ý nghĩa lch s
trọng đại, đánh dấu một bước ngot trong s nghiệp quá độ lên CNXH m ra thi k
phát trin mi cho cuc CMVN.
7.Đi Hi VII
Din ra t ngày 24-27/6/1991 ti Hà Ni.
Nhim v của ĐH là phải định hướng đúng đn, vạch ra đường lối để đưa đất nưc
thoát khỏi khó khăn, xây dựng thành công CNXH và bo v vng chc T quc.
ĐH thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên CNXH”, chiến lưc n
định và phát trin kinh tế xã hội đến năm 2000, Báo cáo chính tr, Báo cáo xây dựng Đrang
và sửa đổi Điều L Đảng, kiểm đim s lãnh đạo của BCH TƯ VI.
Cương lĩnh ch ra 6 đặc trưng của CNXH: một là XH XHCN là XH do nhân dân lao động làm
ch; hai là có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và chế độ
công hu v tu liu sn xut; ba là có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bn sc dân tc; bn
là con người đưc gii phóng khi áp bc, bóc lt, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo
lao động; có cuc sng m no, t do, hạnh phúc; có điều kin phát triển cá nhân; năm là
các dân tộc trong nước cùng bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến b; sáu là có
quan h hòa bình, hp tác, hu ngh với các nước trên thế gii.
Cương lĩnh vạch ra 7 phương hướng cơ bản ch đo quá trình xây dng và bo v T quc:
mt là xây dng NN XHCN, NN ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; hai là phát trin
lực lượng sn xut, công nghiệp hóa đát nước theo hướng hiện đại, phát trin mt nn nông
nghip toàn din; ba là thiết lp quan h sn xut t thấp đến cao, đa dng v hình thc s
hu và phù hp vi s phát trin ca lc lượng sn xut; bn là tiên hành CM XHCN trên
lĩnh vực tư tưởng và văn hóa; năm là thc hiện chính sách đại đoàn kết dân tc; sáu là xây
dng CNXH và bo v T quc là nhim v chiến lưc ca CM VN; by là xây dựng Đảng
trong sch, vng mnh.
ĐH xác định quá độ là thi k gm nhiu chặng đưng. Mc tiêu ca chặng đường đu là
thông qua đổi mi toàn diện, XH đạt trng thái ổn định, vng chc, to thế phát trin
nhanh chng sau.
ĐH xác định ĐCSVN là đội tiên phong của GCCN VN, đại biu trung thành li ích ca GCCN,
nhân dân lao động và c dân tộc. Đảng ly Ch nghĩa Mác-Lênin, Tu tưởng H Chí Minh
làm nn tảng tư tưởng, kim ch nam cho hành đng, ly tp trung dân ch làm nguyên rc
t chức cơ bản. Đảng lãnh đạo xã hi bằng cương lĩnh, chiến lược các định hướng v chính
sách và ch trương công tác...Đảng liên h mt thiết vi nhân dân, chu s giám sát ca
nhân dân, hoạt động trong khuôn kh Hiến pháp và pháp lut.
ĐH bầu ra BCH TƯ gồm 146 đc, Bộ chính tr gồm 13 đc, Ban bí thư gồm 9 đc. Đc Đỗ
ời làm TBT. Các đc Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn Đồng, Võ Chí Công làm c vn BCH
TƯ. ĐH VII là “ĐH của trí tu - đi mi - dân ch - k cương - đoàn kết”.
8.Đi Hi VIII
Din ra t ngày 28/6-1/7/1996 ti Hà Ni.
ĐH thông qua Báo cáo chính trị, Phương hướng, nhim v, kế hoch phát trin kinh tế
xã hội 5 năm (1996-2000), Điu l Đảng (sửa đi, b sung).
ĐH phấn đấu đưa nước ta cơ bản tr thành nước công nghiệp vào năm 2020.
ĐH chủ trương xây dựng nn kinh tế m; ly việc phát huy con ngưi làm yếu t cơ bản
cho s phát trin nhanh và bn vng.
lOMoARcPSD| 41487147
ĐH xác định khoa hc - công ngh là động lc ca công nghip hóa, hiện đại hóa.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 170 đc. Bộ Chính tr 19 đc. Đc Đỗ i tiếp tục làm TBT. Các đồng chí
Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn Đng, Võ Chí Công tiếp tục làm BCV TƯ.
ĐH đánh dấu bưc ngot chuyển đát nước ta sang thi k mi thi k đẩy mnh CNH-
HĐH, xây dựng nước VN độc lp, dân ch, giàu mnh, xã hi công bằng, văn mih theo định
ng XHCN, vì hnh phúc ca nhân dân, vì tình hu ngh và s hp tác vi nhân dân các
c trên thế giới. ĐH có ý nghĩa quyết định đối vi vn mnh dân tộc và tương lai đát nước
vào lúc chúng ta sắp bước vào thế k XXI.
9.Đi Hi IX:
Din ra t ngày 19-22/4/2001 ti Hà Ni.
Ch đề của ĐH là “Phát huy sức mnh toàn dân tc, tiếp tc đi mới, đẩy mnh CNH-
HĐH, xây dựng, bo v T quốc VN XHCN”.
ĐH thông qua Báo cáo chính tr, chiến lược phát trin kinh tế XH 2001-2010, Phương hướng,
nhim v, kế hoch phát trin KTXH 2001-2005, Báo cáo v b sung, sửa đổi Điều l Đảng; báo
cáo kiểm điểm của BCH TƯ khóa VIII, Báo cáo tình hình Nghị quyết TƯ 6 (lần 2).
ĐH rút ra 4 bài hc kinh nghim t ĐH VI-VIII: một là trong quá trình đi mi phi kiên trì
mục tiêu độc lp dân tc và CNXH trên nn tng Ch nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng H Chí
Minh; hai là đổi mi phi da vào nhân dân, vì li ích ca nhân dân, phù hp vi thc tin
và luôn sáng to; ba là đổi mi phi kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại; bn
là đường lối đi mi của Đảng là nhân t quyết đinh thành công của s nghiệp đổi mi.
ĐH đưa ra định nghĩa về tư tưởng H Chí Minh : “ Tư tưng H Chí Minh là h thng quan
đim toàn din và sâu sc v nhng vấn đ cơ bản ca CM VN, là kết qu ca s vn dng
và phát trin sáng to ch nghĩa Mác-Lênin vào điu kin c th của nưc ta, kế tha và
phát trin các giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loi.
Đó là tư tưởng v gii phóng dân tc, gii phóng giai cp, giải phóng con người; v độc lp
dân tc gn lin vi CNXH, kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại; v sc mnh
ca nhân dân , ca khối đại đoàn kết dân tộc...”
ĐH xác định mc tiêu chung của CMVN là độc lp dân tc gn lin vi CNXH, dân giàu,
c mnh, XH công bng, dân ch, văn minh.
ĐH xác định ni dung ch yếu của đấu tranh giai cp trong bi cnh mi hin nay là thc
hin thng li s nghip CNH-HĐH theo định hưng XHCN, khc phujcc tình trng nghèo,
kém phát trin, thc hin công bng XH, chng áp bc, bất công; đấu tranh ngăn chặn
và khc phc những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; đấu tranh làm tht bi mi
âm mưu và hành đng chng phá ca các thế lực thù địch, thc hin thng li s nghip
xâ dng, bo v T quc.
ĐH xác định động lc ch yếu đ phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên c s
liên minh gi công nhân vi nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hp hài hòa các li
ích cá nhân, tp th và xã hi, phát huy mi tim năng và nguồn lc ca các thành phn
kinh tế ca toàn xã hi.
ĐH xác định đường li kinh tế là đưa nước ta tr thành nưc công nghiệp, đảy mnh công
nghip hóa, hiện đại hóa; ưu tiên phát triển lc lượng sn xuất đồng thi xây dng quan
h sn xut phù hợp theo định hưng XHCN.
ĐH xác định kinh tế nhiu thành phn c ta gm (6 thành phn): kinh tế NN, kinh tế
tp th, kinh tế cá th-tiu ch,kinh tế Tư bản tư nhân, kinh tế Tư bản Nhà nước và kinh
tế có vốn đầu tư nưc ngoài (mi b sung tại ĐH này).
ĐH bầu BCH TƯ gồm 150 đc, Bộ chính tr 15 đc. Đc Nông Đức Mnh làm TBT.
ĐH IX là ĐH của trí tu, dân chủ, đoàn kết, đổi mi, th hiện ý chí kiên cưng và nim hy
vng ln lao ca c dân tc trong thời điểm lch s trọng đại bước vào thế k mi
thiên niên k mi.
10.Đi Hi X:
Din ra t ngày 18-25/4/2006 ti Hà Ni.
lOMoARcPSD| 41487147
Ch đề của ĐH: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sưc chiến đáu của Đảng, phát huy sc
mnh toàn dân tộc, đẩy mnh toàn din công cuc đi mi, sớm đưa nước ta ra khi
tình trng kém phát triển”.
ĐH xác định: “XH XHCN mà Đảng và nhân dân ta xây dng là mt xã hội dân giàu, nưc
mnh, công bng, dân chủ, văn minh; do nhân dân lao đng làm ch; có nn kinh tế phát
trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và quan h sn xut phù hp với trình đ
phát trin ca lc lượng sn xut; có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc; con
người được gii phóng khi áp bc, bt công, có cuc sng m no, t do, hnh phúc, phát
trin toàn din; các dân tc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết tương trọ, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ; có Nhà nước php quyn XHCN ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân dưới s lãnh đo của Đảng Cng sn; có quan h hu ngh và hp tác với các nước
trên thế giới”.
ĐH xác định mục tiêu: đến năm 2010 GDP tăng gp 2.1 ln so với năm 2000; trong 5 năm
2006-2010: mức tăng trưởng GDP bình quân đạt 7.5-8%/năm, phấn đấu đạt trên 8%/năm.
Cơ cấu ngành trong GDP: nông nghip: 15-16%, công nghip và xây dng: 43-44%, dch
v: 40-41%; to vic làm cho trên 8 triệu lao đng, t l tht nghip thành th i 5%
vào 2010 và t l h nghè gim 10-11% năm 2010.
ĐH xác định nhim v và gii pháp thc hiện để đạt được mc tiêu trên: Tiếp tc hoàn
thin kinh tế th trường định hướng XHCN, đảy mnh CNH-HĐH gắn vi nn kinh tế tri thc;
gii quyết các vấn đ XH, văn hóa, giáo dục, khoa hc công nghệ; tăng cường quc phòng
an ninh, m rng quan h đối ngoi, ch động, tích cc hi nhp kinh tế quc tế; phát huy
dân ch vi sc mạnh đại đoàn kết dân tc, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN; đổi
mi, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lwujc lãnh đo và sc chiến đấu của Đảng, b sung,
sửa đổi Điều l Đảng.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 160 y viên chính thc, 21 d khuyết. B chính tr gm 14 y
viên, Ban bí thư gồm 8 đc. Đc Nông Đức Mnh tiếp tục được bu làm TBT.
DANH SÁCH CÁC TỔNG BÍ THƯ ĐCSVN
1.Trần Phú: đưc bu làm TBT vào tháng 10/1930.
2.Lê Hng Phong: bu tại ĐH I.
3.Hà Huy Tp: 10/1936.
4.Nguyễn Văn Cừ: 3/1938.
5.Trường Chinh: 11/1940, ĐH II, 7/1986.
6.Lê Duẩn: ĐH III, ĐH IV, ĐH V (14/7/1986: qua đi)
7.Nguyễn Văn Linh: ĐH VI.
8.Đỗ ời: ĐH VII, ĐH VIII.
9.Nông Đức Mạnh: ĐH IX, ĐH X.
Tài liu biên tp bi : dongnam_sgu@yahoo.com ,ngun t Internet
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 41487147
SƠ LƯỢC VỀ CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 1.Đại Hội I:
Diễn ra từ ngày 27-31/3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc) do dồng chí Hà Huy Tập chủ trì. ĐH bầu
đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư. (Đến tháng 100/1936 TƯ Đảng được tổ chức lại, đồng
chí Hà Huy Tập làm TBT; tháng 3/1938 BCH TƯ Đảng họp Hội nghị toàn thể, bầu Nguyễn Văn
Cừ làm TBT; tháng 11/1940, Hội Nghị TƯ 7, Trường Chinh nắm quyền TBT). 2.Đại Hội II
Diễn ra từ ngày 11-19/2/1951 tại xã Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang. Đồng chí Tôn
Đức Thắng đọc diễn văn khai mạc ĐH. ĐH thông qua báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí
Minh, báo cáo “Hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới CNXH”
của đồng chí Trường Chinh. ĐH còn thông qua Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam
(Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên này). Chính cương xác định mâu thuẫn chủ yếu lúc
bấy giờ là tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa, xác định đối tượng chính của
CM VN là CNĐQ xâm lược Pháp và can thiệp Mĩ, ngoài ra còn có bọn phong kiến phản CM.
Chính cương nêu ra nhiệm vụ của CMVN là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập thống
nhất, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến; chính cương còn nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng.
Đh bầu ra BCH TƯ gồm 19 đc chính thức và 10 đc dự khuyết. Trong đó, Bộ chính trị có 7
đc chính thức và 1 dự khuyết. Đh bầu Chủ tịch Hồ Chí Minh là Chủ tịch Đảng, bầu đc Trường Chinh làm TBT. 3.Đại Hội III
Diễn ra từ ngày 5-10/9/1960 tại Hà Nội. Có 525 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết.
Trong diễn văn khai mạc, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “DDH lần này là ĐH xây dựng
CNXh ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
ĐH thông qua Nghị quyết về “Nhiệm vụ và đường lối của Đrang trong giai đoạn mới” đó là
đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc và tiến hành CM Dân tộc dân chủ nhân dân (DTDCND) ở
miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong nhân dân.
ĐH xác địnnh vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lược CM ở mỗi miền: CM MB
giữ vai trò quyết định nhất, CM MN giữ vai trò quyết định trực tiếp.
ĐH đề ra đường lối chung trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền Bắc nước ta là : ”Đoàn kết
toàn dân, phát huy truyền thống của nhân dân ta và đoàn kết với các nước XHCN đưa miền
Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH, xây dựng đời sóng âm no, hạnh phúc
ở miền Bắc và củng cố MB trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nư ớc nhà”
ĐH bầu ra BCH TWĐ gồm 47 đc và 31 ủy viên dự khuyết. Bộ chính trị gồm 11 đc, Chủ tịch
Hồ Chí Minh tiếp tục giữ cương vị Chủ tịch Đảng. Đc Lê Duẩn được bầu làm Bí thư thứ nhất BCH TƯ Đảng. 4.Đại Hội IV
Diễn ra từ ngày 14-20/12/1976 tại Hà Nội. ĐH thông qua Báo cáo Chính trị, Báo cáo về
phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm 1976-1980, Báo cáo
tổng kết công tác xây dựng Đảng và sửa đổi Điều lệ Đảng. ĐH đổi tên Đảng Lao Động VN thành Đảng CS VN.
ĐH xác định đường lối chung của CMMN trong thời gian tới: Nắm vững chuyên chính vô sản,
phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động; tiến hành dồng thời 3 cuộc CM: cách
mạng khoa học kỹ thuật (then chốt), cách mạng Quan hệ sản xuất và cách mạng tư tưởng - văn
hóa; đẩy mạnh CNH XHCN là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ; xây dựng chế độ làm
chủ tập thể XHCN, xây dựng nền sản xuất lớn XHCN, xây dựng nền văn hóa mới, xây dựng con
người mới XHCN; xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xóa bỏ nghèo lOMoAR cPSD| 41487147
nàn, lạc hậu; không ngừng đề cao cảnh giác, thường xuyên cuảng cố quốc phòng, giữ
gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng thành công Tổ quốc VN hòa bình,
độc lập, thống nhất và CNXH; góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế
giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH.
ĐH xác định đường lối xây dựng kinh tế là đẩy mạnh CNH, ưu tiên phadst triển Công
nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, đưa
VN trở thành một nước công – nông nghiệp hiện đại, văn hoá và Khoa học kỹ thuật tiên
tiến, quốc phòng vững mạnh, có đời sống văn minh, hạnh phúc.
ĐH còn bổ sung Điều lệ Đảng, thay chức danh Bí thư thứ nhất là TBT, bỏ chức danh Chủ tịch Đảng...
ĐH bầu BCH TƯ gồm 101 đc chính thức, BCT gồm 14 đc.
Đc Lê Duẩn tiếp tục làm TBT.
Đây là ĐH toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc, khẳng
định, xác định đường lối đưa cả nước tiến lên CNXH. 5.Đại Hội V
Diễn ra từ ngày 27-31/3/1982 tại Hà Nội.
ĐH thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ và những mục tiêu
chủ yếu về kinh tế xã hội trong 5 năm 1981-1985 và những năm 80, Báo cáo về xây dựng Đảng.
ĐH xác định nhiệm vụ của Đảng là xây dựng thành công CNXH, sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ
vững chắc Tổ quốc VN XHCN.
ĐH xác định nhiệm vụ then chốt của công tác xây dựng Đảng lúc này là tiếp tục nâng cao
tính GCCN, tính tiên phong của Đảng, xây dựng Đrang vững mạnh về chính trị, tư tưởng
và tổ chức, làm cho Đảng luôn giữ vững bản chất Cách mạng và khoa học, một Đảng thật
sự trong sạch, có sức chiến đâu cao, gắn bó chặt chẽ với quần chúng.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 116 đc chính thức, 36 dự khuyết. Bộ chính trị gồm 13 ủy viên
chính thức, 2 ủy viên dự khuyết, Ban bí thư gồm 10 đc, đc Lê Duẩn tiếp tục làm TBT.
ĐH V đã có những bước tìm tòi bước đi trên con đường quá độ lên CNXH, trước hết là về mặt kinh tế. 6. Đại Hội VI
Diễn ra từ ngày 15-18/12/1986 tại Hà Nội. Có 1129 đc tham dự, thay mặt cho gần 1.9 triệu Đảng viên cả nước.
Tinh thần của ĐH là “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”.
ĐH khẳng định quyết tâm đổi mới công tác lãnh đạo của Đảng theo tinh thần cách mạng
và khoa học và đánh giá cao quá trình dân chủ hóa sinh hoạt chính trị của Đrang và nhân
dân ta trong thời gian chuẩn bị và tiến hành ĐH.
Báo cáo chính trị của ĐH rút ra 4 bài học kinh nghiệm của thời kỳ trước: Một là, trong toàn
bộ hoạt động của Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”; Hai là Đảng phải luôn
luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan; Ba là kết hợp
sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong điều kiện mới; Bốn là chăm lo xây dựng
Đảng ngang tầm với Đảng cầm quyền, lãnh đạo nhâ dân tiến hành cuộc CMXHCN.
ĐH xác định nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng
đường đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tễ xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền đề
cần thiết cho việc đẩy mạnh CNH XHCN trong chặng đường tiếp theo.
ĐH xác định mục tiêu cụ thể về KTXH cho những năm còn lại của chặng đường đầu tiên
là sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy, 3 chương trình kinh tế lớn là: lương thực thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu...
ĐH nêu ra 5 phương hướng cơ bản của chính sách kinh tế xã hội và đề ra hệ thống giải
pháp để thực hiện mục tiêu như: Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh cow cấu đầu tư; xây
dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN; sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh
tế (coi kinh tế có nhiều thành phần là đặc trưng của thời kỳ quá độ); đổi mới cơ chế quản lý lOMoAR cPSD| 41487147
kinh tế, dứt khoát xóa bỏ cow chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp, chuyển sang cơ
chế kế hoạch hóa theo phương hướng hạch toán kinh doanh XHCN; phát huy động lực
của Khoa học kỹ thuật; mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại. ĐH đưa ra
thực hiện khẩu hiệu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
BCH TƯ được bầu mới gồm 124 ủy viên chính thức và 49 ủy viên dự khuyết. BCH TƯ bầu
Bộ chính trị gồm 13 ủy viên chính thức, 1 dự khuyết. Ban bí thư gồm 13 đc, đc Nguyễn Văn Linh làm TBT.
ĐH VI là ĐH kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết để tiến lên. ĐH có ý nghĩa lịch sử
trọng đại, đánh dấu một bước ngoặt trong sự nghiệp quá độ lên CNXH và mở ra thời kỳ
phát triển mới cho cuộc CMVN. 7.Đại Hội VII
Diễn ra từ ngày 24-27/6/1991 tại Hà Nội.
Nhiệm vụ của ĐH là phải định hướng đúng đắn, vạch ra đường lối để đưa đất nước
thoát khỏi khó khăn, xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
ĐH thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH”, chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000, Báo cáo chính trị, Báo cáo xây dựng Đrang
và sửa đổi Điều Lệ Đảng, kiểm điểm sự lãnh đạo của BCH TƯ VI.
Cương lĩnh chỉ ra 6 đặc trưng của CNXH: một là XH XHCN là XH do nhân dân lao động làm
chủ; hai là có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tu liệu sản xuất; ba là có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bốn
là con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo
lao động; có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển cá nhân; năm là
các dân tộc trong nước cùng bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; sáu là có
quan hệ hòa bình, hợp tác, hữu nghị với các nước trên thế giới.
Cương lĩnh vạch ra 7 phương hướng cơ bản chỉ đạo quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
một là xây dựng NN XHCN, NN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; hai là phát triển
lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đát nước theo hướng hiện đại, phát triển một nền nông
nghiệp toàn diện; ba là thiết lập quan hệ sản xuất từ thấp đến cao, đa dạng về hình thức sở
hữu và phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất; bốn là tiên hành CM XHCN trên
lĩnh vực tư tưởng và văn hóa; năm là thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc; sáu là xây
dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ chiến lược của CM VN; bảy là xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
ĐH xác định quá độ là thời kỳ gồm nhiều chặng đường. Mục tiêu của chặng đường đầu là
thông qua đổi mới toàn diện, XH đạt trạng thái ổn định, vững chắc, tạo thế phát triển nhanh ở chặng sau.
ĐH xác định ĐCSVN là đội tiên phong của GCCN VN, đại biểu trung thành lợi ích của GCCN,
nhân dân lao động và cả dân tộc. Đảng lấy Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tu tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên rắc
tổ chức cơ bản. Đảng lãnh đạo xã hội bằng cương lĩnh, chiến lược các định hướng về chính
sách và chủ trương công tác...Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của
nhân dân, hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
ĐH bầu ra BCH TƯ gồm 146 đc, Bộ chính trị gồm 13 đc, Ban bí thư gồm 9 đc. Đc Đỗ
Mười làm TBT. Các đc Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn Đồng, Võ Chí Công làm cố vấn BCH
TƯ. ĐH VII là “ĐH của trí tuệ - đổi mới - dân chủ - kỷ cương - đoàn kết”. 8.Đại Hội VIII
Diễn ra từ ngày 28/6-1/7/1996 tại Hà Nội.
ĐH thông qua Báo cáo chính trị, Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm (1996-2000), Điều lệ Đảng (sửa đổi, bổ sung).
ĐH phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
ĐH chủ trương xây dựng nền kinh tế mở; lấy việc phát huy con người làm yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững. lOMoAR cPSD| 41487147
ĐH xác định khoa học - công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 170 đc. Bộ Chính trị 19 đc. Đc Đỗ Mười tiếp tục làm TBT. Các đồng chí
Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn Đồng, Võ Chí Công tiếp tục làm BCV TƯ.
ĐH đánh dấu bước ngoặt chuyển đát nước ta sang thời kỳ mới – thời kỳ đẩy mạnh CNH-
HĐH, xây dựng nước VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn mih theo định
hướng XHCN, vì hạnh phúc của nhân dân, vì tình hữu nghị và sự hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới. ĐH có ý nghĩa quyết định đối với vận mệnh dân tộc và tương lai đát nước
vào lúc chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI. 9.Đại Hội IX:
Diễn ra từ ngày 19-22/4/2001 tại Hà Nội.
Chủ đề của ĐH là “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH-
HĐH, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc VN XHCN”.
ĐH thông qua Báo cáo chính trị, chiến lược phát triển kinh tế XH 2001-2010, Phương hướng,
nhiệm vụ, kế hoạch phát triển KTXH 2001-2005, Báo cáo về bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng; báo
cáo kiểm điểm của BCH TƯ khóa VIII, Báo cáo tình hình Nghị quyết TƯ 6 (lần 2).
ĐH rút ra 4 bài học kinh nghiệm từ ĐH VI-VIII: một là trong quá trình đổi mới phải kiên trì
mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí
Minh; hai là đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân, phù hợp với thực tiễn
và luôn sáng tạo; ba là đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; bốn
là đường lối đổi mới của Đảng là nhân tố quyết đinh thành công của sự nghiệp đổi mới.
ĐH đưa ra định nghĩa về tư tưởng Hồ Chí Minh : “ Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CM VN, là kết quả của sự vận dụng
và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và
phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người; về độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; về sức mạnh
của nhân dân , của khối đại đoàn kết dân tộc...”
ĐH xác định mục tiêu chung của CMVN là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu,
nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
ĐH xác định nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong bối cảnh mới hiện nay là thực
hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH theo định hướng XHCN, khắc phujcc tình trạng nghèo,
kém phát triển, thực hiện công bằng XH, chống áp bức, bất công; đấu tranh ngăn chặn
và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; đấu tranh làm thất bại mọi
âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, thực hiện thắng lợi sự nghiệp
xâ dựng, bảo vệ Tổ quốc.
ĐH xác định động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cở sở
liên minh giữ công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hòa các lợi
ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành phần
kinh tế của toàn xã hội.
ĐH xác định đường lối kinh tế là đưa nước ta trở thành nước công nghiệp, đảy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất đồng thời xây dựng quan
hệ sản xuất phù hợp theo định hướng XHCN.
ĐH xác định kinh tế nhiều thành phần ở nước ta gồm (6 thành phần): kinh tế NN, kinh tế
tập thể, kinh tế cá thể-tiểu chủ,kinh tế Tư bản tư nhân, kinh tế Tư bản Nhà nước và kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài (mới bổ sung tại ĐH này).
ĐH bầu BCH TƯ gồm 150 đc, Bộ chính trị 15 đc. Đc Nông Đức Mạnh làm TBT.
ĐH IX là ĐH của trí tuệ, dân chủ, đoàn kết, đổi mới, thể hiện ý chí kiên cường và niềm hy
vọng lớn lao của cả dân tộc trong thời điểm lịch sử trọng đại bước vào thế kỷ mới và thiên niên kỷ mới. 10.Đại Hội X:
Diễn ra từ ngày 18-25/4/2006 tại Hà Nội. lOMoAR cPSD| 41487147
Chủ đề của ĐH: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sưc chiến đáu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển”.
ĐH xác định: “XH XHCN mà Đảng và nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; do nhân dân lao động làm chủ; có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất; có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con
người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát
triển toàn diện; các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết tương trọ, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ; có Nhà nước phấp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới”.
ĐH xác định mục tiêu: đến năm 2010 GDP tăng gấp 2.1 lần so với năm 2000; trong 5 năm
2006-2010: mức tăng trưởng GDP bình quân đạt 7.5-8%/năm, phấn đấu đạt trên 8%/năm.
Cơ cấu ngành trong GDP: nông nghiệp: 15-16%, công nghiệp và xây dựng: 43-44%, dịch
vụ: 40-41%; tạo việc làm cho trên 8 triệu lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 5%
vào 2010 và tỷ lệ hộ nghè giảm 10-11% năm 2010.
ĐH xác định nhiệm vụ và giải pháp thực hiện để đạt được mục tiêu trên: Tiếp tục hoàn
thiện kinh tế thị trường định hướng XHCN, đảy mạnh CNH-HĐH gắn với nền kinh tế tri thức;
giải quyết các vấn đề XH, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ; tăng cường quốc phòng
an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; phát huy
dân chủ với sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN; đổi
mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lwujc lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, bổ sung,
sửa đổi Điều lệ Đảng.
ĐH bầu BCH TƯ gồm 160 ủy viên chính thức, 21 dự khuyết. Bộ chính trị gồm 14 ủy
viên, Ban bí thư gồm 8 đc. Đc Nông Đức Mạnh tiếp tục được bầu làm TBT.
DANH SÁCH CÁC TỔNG BÍ THƯ ĐCSVN
1.Trần Phú: được bầu làm TBT vào tháng 10/1930.
2.Lê Hồng Phong: bầu tại ĐH I. 3.Hà Huy Tập: 10/1936. 4.Nguyễn Văn Cừ: 3/1938.
5.Trường Chinh: 11/1940, ĐH II, 7/1986.
6.Lê Duẩn: ĐH III, ĐH IV, ĐH V (14/7/1986: qua đời) 7.Nguyễn Văn Linh: ĐH VI.
8.Đỗ Mười: ĐH VII, ĐH VIII.
9.Nông Đức Mạnh: ĐH IX, ĐH X.
Tài liệu biên tập bởi : dongnam_sgu@yahoo.com ,nguồn từ Internet