So sánh Luật Đất đai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Điều168 Luật Đất đai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

So sánh chuyển đổi với chuyển nhượng
SO SÁNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Giốn
g
nhau
Mục đích
Đều là hình thức chuyển quyền sử dụng đất. Trong đó, một bên
giao đất và quyền sử dụng đất cho bên kia sử dụng và định đoạt
Điều kiện
thực hiện
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Điều
168 Luật Đất đai
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
Hiệu lực
Việc chuyển nhượng/ chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được
đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm
đăng ký vào sổ địa chính
Khác
nhau
Định nghĩa
- Người sử dụng đất (bên chuyển
nhượng) chuyển giao đất và
quyền sử dụng đất cho người
khác (bên được nhuyển chượng)
- Người chuyển nhượng nhận số
tiền tương đương với giá trị
quyền sử dụng đất theo sự thỏa
thuận của các bên
=> Về bản chất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là bán quyền
sử dụng đất của mình cho người
khác để lấy một khoản tiền
tương ứng với giá trị quyền sử
- Người sử dụng đất chuyển
giao đất và quyền sử dụng đất
cho người khác, đồng thời nhận
1 diện tích đất nhất định được
chuyển giao từ người đó
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất
có sự chênh lệch thì các bên
phải thanh toán cho nhau phần
chênh lệch theo thỏa thuận
=> Về bản chất, chuyển đổi
quyền sử dụng đất là việc tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất nhưng thỏa thuận
dụng của mảnh đất đó với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác nhằm hoán đổi đất
cho nhau để sử dụng
Quan hệ
giữa các
bên
Có thể hiểu là quan hệ mua bán,
hoán đổi quyền sử dụng đất
Các bên vừa là người chuyển
đổi, vừa là người nhận chuyển
đổi
Hồ sơ cần
chuẩn bị
- GCN quyền sử dụng đất
- CMND của các bên
- Giấy đăng ký kết hôn (Nếu độc
thân thì cần giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân)
- Hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất (nếu có)
- Bản sao giấy tờ tùy thân của
các bên
- Bản sao GCN quyền sử dụng
đất
- Giấy tờ về thẩm quyền đại
diện (nếu có)
Thủ tục
- Công chứng hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
- Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng
ký đất đai để được xem xét.
Trường hơp chuyển nhượng một
phần thửa đất thì cần đề nghị
Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện đo đạc, tách thửa đối với
phần diện tích cần thực hiện
chuyển nhượng trước khi nộp hồ
- Bộ hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được
gửi đến cơ quan thuế và phòng
Tài nguyên và Môi trường để xác
định nghĩa vụ tài chính và tiến
hành sang tên GCN quyền sử
- Nộp hồ sơ tại văn phòng công
chứng để được xem xét và thụ
lý nếu đạt yêu cầu
- Soạn thảo và ký văn bản:
+ Trường hợp đã soạn thảo
sẵn hợp đồng thì công chứng
viên tiến hành kiểm tra tính hợp
pháp của hợp đồng
+ Trường hợp chưa có hợp
đồng chuyển đổi: Công chứng
viên có thể soạn dự thảo hợp
đồng theo yêu cầu của các bên.
Nếu các bên đồng ý với nội
dung trong dự thảo hợp đồng
thì ký vào từng trang của hợp
dụng đất
đồng
- Ký chứng nhận:
+ Công chứng viên ghi lời
chứng và ký vào từng trang của
hợp đồng
+ Các bên nộp phí và thù lao
công chứng, sau đó nhận lại
bản hợp đồng hoán đổi quyền
sử dụng đất đã công chứng
- Đăng ký biến đổi hồ sơ đất tại
tại Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Phòng tài nguyên môi
trường cấp quận/huyện/thị trấn
nơi có đất
- Nộp thuế, lệ phí theo quy định
So sánh chuyển nhượng với tặng cho
Giống nhau
Thừa kế quyền sử dụng đất và tặng cho quyền sử dụng đất là hai
hình thức chuyển quyền sử dụng đất. Trong đó, một bên giao đất và quyền
sử dụng đất cho bên kia quyền sử dụng đất.
Về điều kiện thừa kế quyền sử dụng đất, tặng cho quyền sử dụng đất
được quy định theo Điều 188 Luật đất đai năm 2013:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại
các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký
tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ
địa chính.
Về thủ tục thừa kế quyền sử dụng quyền sử dụng đất, tặng cho
quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai năm 2013:
Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa
đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo
đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng
đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng
công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo
quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho,
Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo
đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông
báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay
đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp
Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao
Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký
hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận
đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định sau:
a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về dân sự;
b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn
phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng
thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;
thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp
đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
d) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp;
đ) Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa
đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất
theo quy định tại Khoản này.
Khác nhau
Thứ nhất, thừa kế quyền sử dụng đất xảy ra người có quyền sử dụng
đất mất đi để lại quyền sử dụng đất cho những người khác theo di chúc hợp
pháp hoặc theo quy định pháp luật. Đối với tặng cho quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất khi còn sống chuyển giao quyền sử dụng đất của mình
cho người khác mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý
nhận theo sự thỏa thuận.
Thứ hai, nhận thừa kế, là nhận tài sản của người đã chết để lại, nhận
tặng cho là nhận tài sản khi người cho còn sống. Khi nhận tài sản thừa kế là
bất động sản giữa những người không phải là: vợ – chồng; cha, mẹ đẻ – con
đẻ; cha, mẹ nuôi – con nuôi; cha, mẹ chồng – con dâu; cha, mẹ vợ – con rể;
ông, bà nội – cháu nội;ông, bà ngoại – cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau, thì phải chịu 10% trị giá phần tài sản thừa kế. Người nhận phải làm
thủ tục khai nhận thừa kế tại công chứng, nộp thuế và xin cấp đổi giấy chủ
quyền nhà.
Khi tặng cho nhà, người có tài sản và người nhận tài sản phải làm hợp
đồng tặng cho tại công chứng, sau đó nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí
trước bạ bằng 0,5% trị giá nhà, xin cấp đổi giấy chủ quyền.
So sánh giao đất và cho thuê đất
Giống:
– Đều do nhà nước trao quyền sử dụng đất;
– Các chủ thể nhận quyền sử dụng đất đều là các chủ thể có đầy đủ khả
năng và nhu cầu sử dụng đất;
– Căn cứ trên pháp luật về đất đai và , kế hoạch sử dụng đất;quy hoạch
– Kết thúc việc giao đất, thuê đất thì người nhận quyền sử dụng đất đều trở
thành người sử dụng đất;
– Có quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
– Khi hết thời hạn giao hoặc thuê, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp
tục sử dụng thì đều được xem xét giao hoặc thuê tiếp nhưng không quá thời
hạn đối với từng mục đích sử dụng đã được quy định.
Khác:
TIÊU
CHÍ
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
Định
nghĩa
Nhà nước giao quyền
sử dụng đất là việc
Nhà nước ban hành
quyết định giao đất
để trao quyền sử
dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử
dụng đất (khoản 7
Điều 3 Luật đất đai
2013).
Nhà nước cho thuê quyền sử
dụng là việc Nhà nước quyết
định trao quyền sử dụng đất
cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng đất thông qua hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất
(khoản 8 Điều 3 Luật đất đai
2013).
Hình
thức
sử
dụng
đất
Có hai hình thức:
+Giao đất không thu
tiền sử dụng đất và;
+Giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
Tùy theo từng trường
hợp cụ thể mà Nhà
nước lựa chọn hình
thức sử dụng đất phù
hợp theo quy định tại
Điều 54 và Điều 55
Luật Đất đai 2013.
Có hai hình thức:
+Thuê đất trả tiền hằng năm
và;
+Thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê.
Luật đất đai 2013 quy định
cụ thể trường hợp thuê đất
chung. Người thuê đất được
thỏa thuận về hình thức trả
tiền khi thuê đất, trừ trường
hợp thuộc Khoản 2 Điều
2 Nghị định 46/2014/NĐ-
CP thì thuê đất trả tiền hàng
năm.
Quyền
của
người
sử
dụng
đất
Người được giao đất
được chuyển quyền
của mình lại cho
người khác thông qua
các hình thức:
chuyển nhượng, tặng
cho, chuyển đổi, cho
thuê, thế chấp, góp
vốn bằng quyền sử
dụng đất (theo Điều
179 Luật đất đai
2013).
Quyền và nghĩa vụ của người
thuê đất phụ thuộc vào hình
thức trả tiền.
+ Trường hợp thuê đất trả
tiền cho cả thời gian thuê:
người thuê đất có các quyền
của người sử dụng đất như
trường hợp Nhà nước giao
đất.
+ Trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm: người sử
dụng đất chỉ được thực hiện
việc chuyển quyền đối với tài
sản trên đất. Chỉ có trường
hợp người được Nhà nước cho
thuê đất trong khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề thì có
quyền cho thuê lại đất đã
thuê.
Thời
hạn sử
dụng
đất
- Thời hạn sử dụng
đất khi Nhà nước giao
đất có hai hình thức
là:
+ Sử dụng đất ổn
định lâu dài: Nhà
nước giao đất sử
dụng ổn định lâu dài
cho người sử dụng
vào các mục đích quy
định tại Điều 125
Luật Đất đai 2013.
+ Sử dụng đất có thời
hạn.
- Trường hợp Nhà
nước giao đất được
sử dụng lâu nhất là
sử dụng ổn định lâu
dài.
- Người sử dụng đất thông
qua hình thức thuê đất đều
có quy định về thời hạn,
không có hình thức sử dụng
ổn định lâu dài. Thời hạn
thuê đất theo từng trường
hợp được quy định tối đa là
50 năm, 70 năm và 99 năm.
- Thời gian thuê với trường
hợp thuê lâu nhất là 99 năm.
Hạn
mức
sử
dụng
đất
Nhà nước quy định về
hạn mức giao đất
nông nghiệp và hạn
mức giao đất ở:
+ Tùy theo tình hình
Không có quy định về hạn
mức cho thuê đất. Diện tích
đất cho thuê phụ thuộc vào
hai yếu tố là:
+ Nhu cầu sử dụng đất và;
cụ thể của địa
phương thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
quy định hạn mức cụ
thể giao đất ở.
+ Hạn mức giao đất
nông nghiệp quy định
tại Điều 129 Luật đất
đai 2013.
+ Quỹ đất đáp ứng.
Diện tích cụ thể cho thuê đất
được ghi rõ trong Quyết định
cho thuê đất hoặc hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất.
So sánh đất được nhà nước giao, đất thuê, đất được công nhận
quyền sử dụng đất
Theo Luật Đất Đai 2013, Nhà nước trao cho người sử quyền sử dụng đất
dụng đất thông qua hình thức:
- Giao đất
- Cho thuê đất
- Công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định
Sau đây mình xin so sánh các đặc điểm về 3 hình thức trên để chúng ta
nắm rõ hơn nhé.
Giống nhau:
- Đều do nhà nước trao quyền sử dụng đất;
- Các chủ thể nhận quyền sử dụng đất đều là các chủ thể có đầy đủ khả
năng và nhu cầu sử dụng đất;
- Căn cứ trên pháp luật về đất đai và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Có quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
Khác nhau:
Tiêu chí Đất
được
nhà
nước
giao
Đất thuê Đất được
công nhận
quyền sử
dụng đất
Khái niệm
Giao đất
là việc
Nhà
nước
ban
hành
quyết
định
giao đất
để trao
quyền
sử dụng
Cho thuê
đất là
việc Nhà
nước
quyết
định trao
quyền sử
dụng đất
cho đối
tượng có
nhu cầu
sử dụng
Công nhận
quyền sử
dụng đất là
việc Nhà
nước trao
quyền sử
dụng đất
cho người
đang sử
dụng đất
ổn định mà
không có
đất cho
đối
tượng có
nhu cầu
sử dụng
đất.
đất thông
qua hợp
đồng cho
thuê
quyền sử
dụng đất.
nguồn gốc
được Nhà
nước giao
đất, cho
thuê đất,
thông qua
việc cấp
giấy chứng
nhận
quyền sử
dụng đất,
quyền sở
hữu nhà ở
và tài sản
khác gắn
liền với đất
lần đầu đối
với thửa
đất xác
định.
Hình thức sử dụng
đất
Không
thu tiền
Có thu
tiền
Thu tiền
hằng
năm
Thu tiền
1 lần
Không thu
tiền
Thời hạn Có thời
hạn
(Đ126)
hoặc
được
giao ổn
định, lâu
dài
(Đ125)
Có thời
hạn
(Đ126)
Được công
nhận ổn
định, lâu
dài
Hạn mức Có hạn
mức
Theo khả
năng của
hai bên
Có hạn
mức
Quyền của người
sử dụng đất
Người
được
giao đất
Người
được thuê
đất
Toàn quyền
định đoạt.
có toàn
quyền
định
đoạt đối
với đất
được
giao, ví
dụ:
chuyển
nhượng
quyền
sử dụng
đất hoặc
cho
người
khác
thuê lại
không
được
chuyển
nhượng
quyền sử
dụng đất
mà chỉ
được cho
người
khác thuê
lại.
Góp
vốn
bằng
quyề
n sử
dụng
đất
Đối
với hộ
gia
đình,
nhân.
CSPL:
Điều
179,
191,
192
Luật
Đất
Đai
2013
Được
góp vốn
không
phân
biệt giao
đất
không
thu tiền
hay có
thu tiền
sử dụng
đất
Được góp
vốn khi
và chỉ khi
thuê đất
trả tiền
thuê đất
1 lần cho
cả thời
gian
thuê.
Được góp
vốn.
Đối
với tổ
chức
kinh
tế.
CSPL:
Điều
174
Luật
Đất
Được
góp vốn
khi giao
đất có
thu tiền
sử dụng
đất
Được góp
vốn khi
và khi
thuê đất
trả tiền
thuê đất
1 lần cho
cả thời
gian thuê
Được góp
vốn
Đai
2013
Đối
với
người
Việt
Nam
định
cư ở
nước
ngoài
CSPL:
Điều
183.
Giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Cho thuê
đất trả
tiền thuê
đất một
lần cho
cả thời
gian
thuê.
Được góp
vốn
Đối
với
doanh
nghiệ
p có
vốn
đầu
nước
ngoài.
CSPL:
Khoản
3
Điều
183
Sử dụng
đất dưới
hình
thức
giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Sử dụng
đất dưới
hình thức
thuê đất
trả tiền
thuê đất
một lần
cho cả
thời gian
thuê
Được góp
vốn
Lưu ý: Về tiêu chí “Góp vốn” nêu trên, mình chỉ trình bày về điều kiện có
quyền chuyển nhượng, cụ thể là về hình thức sử dụng đất nào có thể bước
đầu “góp vốn”. Ngoài điều kiện đó, chúng ta còn phải đảm bảo một số điều
kiện khác (ví dụ như: có tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất, phạm vi góp
vốn…)
Văn bản Luật tham khảo: Luật Đất Đai 2013, Luật Doanh nghiệp 2014.
So sánh Thu hồi đất và Trưng dụng đất
Tiêu
chí
Thu hồi đất Trưng dụng đất
Căn Luật Đất đai 2013. – Luật Đất đai 2013.
cứ pháp
– Nghị định
43/2013/NĐ-CPquy
định chi tiết một số
điều của Luật đất đai
2013.
– Luật trưng mua, trưng
dụng tài sản 2008
– Nghị định 43/2013/NĐ-
CP quy định chi tiết một
số điều của Luật đất đai
2013.
Khái
niệm
Nhà nước thu hồi
đất là việc Nhà nước
quyết định thu lại
quyền sử dụng đất
của người được Nhà
nước trao quyền sử
dụng đất hoặc thu lại
đất của người sử
dụng đất vi phạm
pháp luật về đất đai.
(Khoản 11 Điều 3
Luật Đất đai 2013)
Trưng dụng đất là việc
Nhà nước sử dụng có thời
hạn đất của tổ chức,
nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư thông qua
quyết định hành chính
trong trường hợp thật cần
thiết vì lý do quốc phòng,
an ninh và vì lợi ích quốc
gia.
(Theo tinh thần tại Khoản
2 Điều 2Luật trưng mua,
trưng dụng tài sản 2008)
Căn cứ
– Thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh
tế – xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng.
– Do vi phạm pháp
luật về đất đai ( sử
dụng đất trái pháp
luật, lấn chiếm đất,
…)
– Thu hồi do chấm
dứt việc sử dụng đất
theo pháp luật, tự
nguyện trả lại đất, có
nguy cơ đe dọa tính
mạng con người.
Trong trường hợp thật cần
thiết để thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh
hoặc trong tình trạng
chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp, phòng, chống
thiên tai.
Phương
thứ
thực
hiện
Bằng quyết định
hành chính bằng văn
bản của cơ quan có
thẩm quyền.
Bằng quyết định hành
chính bằng văn bản của
cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Trường hợp khẩn
cấp không thể ra quyết
định bằng văn bản thì
người có thẩm quyền
được quyết định trưng
dụng đất bằng lời nói
nhưng phải viết giấy xác
nhận việc quyết định
trưng dụng đất ngay tại
thời điểm trưng dụng.
Quyết định trưng dụng đất
có hiệu lực thi hành kể từ
thời điểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ
thời điểm quyết định
trưng dụng đất bằng lời
nói, cơ quan của người đã
quyết định trưng dụng đất
bằng lời nói có trách
nhiệm xác nhận bằng văn
bản việc trưng dụng đất
và gửi cho người có đất
trưng dụng.
(Theo khoản 2 Điều 72
Luật đất đai 2013 và
khoản 2 Điều 6 Luật trưng
mua, trưng dụng tài sản
2008).
Phương
thức
chuyển
giao
Quyền
sử dụng
đất
Từ cá nhân, tập thể
sang cá nhân hoặc
tập thể khác.
Từ cá nhân, tập thể sang
nhà nước.
Hậu
quả
pháp lý
Chấm dứt quyền sử
dụng đất của người
sử dụng.
Không làm chấm dứt
quyền sử dụng đất, người
bị trưng dụng sẽ được
nhận lại quyền khi hết
thời hạn trưng dụng.
Cơ quan
Thẩm
quyền
– Ủy ban nhân dân
cấp tỉnhquyết định
thu hồi đất trong các
trường hợp sau đây:
– Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, Bộ trưởng
a) Thu hồi đất đối với
tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước
ngoài, trừ trường hợp
quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông
nghiệp thuộc quỹ đất
công ích của xã,
phường, thị trấn.
– Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định
thu hồi đất trong các
trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với
hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư;
b) Thu hồi đất ở của
người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
– Trường hợp trong
khu vực thu hồi đất
có cả đối tượng quy
định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này
thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định
thu hồi đất hoặc ủy
quyền cho Ủy ban
nhân dân cấp
huyện quyết định thu
hồi đất.
(Điều 66 Luật Đất đai
2013)
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Công Thương, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền
quyết định trưng dụng
đất, quyết định gia hạn
trưng dụng đất.
– Người có thẩm quyền
trưng dụng đất không
được phân cấp thẩm
quyền cho người khác.
(Khoản 3 Điều 72 Luật Đất
đai 2013)
Thời
hạn
– Thời hạn trưng dụng đất
là không quá 30 ngày kể
từ khi quyết định trưng
dụng có hiệu lực thi hành.
Trường hợp trong tình
trạng chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp thì thời
hạn trưng dụng được tính
từ ngày ra quyết định đến
không quá 30 ngày kể từ
ngày bãi bỏ tình trạng
chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp.
– Trường hợp hết thời hạn
trưng dụng đất mà mục
đích của việc trưng dụng
chưa hoàn thành thì được
gia hạn nhưng không quá
30 ngày. Quyết định gia
hạn trưng dụng đất phải
được thể hiện bằng văn
bản và gửi cho người có
đất trưng dụng trước khi
kết thúc thời hạn trưng
dụng.
Đền bù
– Có thể có đền bù
hoặc không.
Trong đó, những
trường hợp không
được đền bù quy định
tại Điều 82 Luật Đất
Đai 2013
– Nếu gây ra thiệt hại sẽ
được đền bù theo khoản 7
Điều 72 Luật Đất đai
2013.
Phân biệt giá đất thị trường và giá đất Nhà
Giá đất do Nhà nước quy định: Là giá do Nhà nước ấn định cụ thể trong
các văn bản pháp luật, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho
thuê đất
Theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, xác định giá đất theo nguyên tắc sau:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích
sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với
những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng,
khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức
giá như nhau.
Hiện nay, Nhà nước quy định Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể.
Giá đất theo thị trường: Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề
này, giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị
trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận
trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê....
Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể
Theo Điều 113, Điều 114 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành,
khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể được phân biệt với nhau bởi một số
tiêu chí sau đây:
Tiêu
chí
Khung giá đất Bảng giá đất Giá đất cụ thể
Căn cứ
pháp
- Điều 113 Luật
Đất đai 2013
- Nghị định
44/2014/NĐ-CP
- Điều 114 Luật Đất đai
2013
- Nghị định 44/2014/NĐ-
CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-
CP
- Điều 114 Luật Đất đai
2013
- Nghị định 44/2014/NĐ-
CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-
CP
Khái
niệm
Là các quy định
của Chính phủ
xác định giá đất
từ tối thiểu đến
tối đa cho từng
loại đất.
Là tập hợp các mức giá
đất cho mỗi loại đất do
UBND cấp tỉnh ban hành
trên cơ sở phương pháp
xác định giá đất và
khung giá các loại đất
Là giá đất theo mục
đích sử dụng đất và thời
hạn sử dụng đất ghi
trong quyết định giao
đất, cho thuê đất, công
nhận QSDĐ, quyết định
thu hồi đất và được
UBND cấp tỉnh xây dựng
quan
ban
Chính phủ UBND cấp tỉnh sau khi
trình HĐND cùng cấp
thông qua
UBND cấp tỉnh
hành
Thời
hạn
ban
hành
Xây dựng định kỳ
05 năm một lần
đối với từng loại
đất, theo từng
vùng
Xây dựng định kỳ 05
năm một lần và công bố
công khai vào ngày 01
tháng 01 của năm đầu
kỳ
-
Trường
hợp áp
dụng
Khung giá đất
được sử dụng
làm căn cứ để
UBND cấp tỉnh
quy định bảng
giá đất tại địa
phương.
- Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở
của hộ gia đình, cá nhân
đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho
phép chuyển mục đích
sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là
đất ở sang đất ở đối với
phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất
đai.
- Tính tiền xử phạt vi
phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường
cho Nhà nước khi gây
thiệt hại trong quản lý
và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử
dụng đất để trả cho
người tự nguyện trả lại
đất cho Nhà nước đối
với trường hợp đất trả
lại là đất Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng
đất, công nhận quyền
sử dụng đất có thu tiền
sử dụng đất, đất thuê
trả tiền thuê đất một lần
- Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích đất ở
vượt hạn mức; cho phép
chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất
ở sang đất ở đối với
phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân. Tính
tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn
mức giao đất, vượt hạn
mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá
nhân.
- Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử
dụng đất; công nhận
quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích
sử dụng đất đối với tổ
chức mà phải nộp tiền
sử dụng đất.
- Tính tiền thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất.
- Tính giá trị quyền sử
cho cả thời gian thuê. dụng đất khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà
nước mà doanh nghiệp
cổ phần sử dụng đất
thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất
đối với trường hợp doanh
nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
- Tính tiền bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất.
Trường
hợp
thay
đổi,
điều
chỉnh
Khi giá đất phổ
biến trên thị
trường tăng từ
20% trở lên hoặc
giảm từ 20% trở
lên so với giá tối
đa hoặc tối thiểu
trong khung giá
đất trong khoảng
thời gian >180
ngày.
- Khi Chính phủ điều
chỉnh khung giá đất mà
mức giá đất điều chỉnh
tăng từ 20% hoặc giảm
từ 20% trở lên so với giá
tối đa hoặc tối thiểu.
- Khi giá đất phổ biến
trên thị trường tăng từ
20% hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối
đa hoặc tối thiểu trong
bảng giá đất trong
khoảng thời gian > 180
ngày.
- Hệ số điều chỉnh giá
đất.
| 1/18

Preview text:


So sánh chuyển đổi với chuyển nhượng SO SÁNH
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ
CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT Giốn Mục đích g
Đều là hình thức chuyển quyền sử dụng đất. Trong đó, một bên
giao đất và quyền sử dụng đất cho bên kia sử dụng và định đoạt nhau Điều kiện
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định thực hiện
tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Điều 168 Luật Đất đai
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất Hiệu lực
Việc chuyển nhượng/ chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được
đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm
đăng ký vào sổ địa chính Khác Định nghĩa nhau
- Người sử dụng đất (bên chuyển - Người sử dụng đất chuyển
nhượng) chuyển giao đất và
giao đất và quyền sử dụng đất
quyền sử dụng đất cho người
cho người khác, đồng thời nhận
khác (bên được nhuyển chượng)
1 diện tích đất nhất định được
chuyển giao từ người đó
- Người chuyển nhượng nhận số
tiền tương đương với giá trị
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất
quyền sử dụng đất theo sự thỏa
có sự chênh lệch thì các bên thuận của các bên
phải thanh toán cho nhau phần
chênh lệch theo thỏa thuận
=> Về bản chất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là bán quyền => Về bản chất, chuyển đổi
sử dụng đất của mình cho người
quyền sử dụng đất là việc tổ
khác để lấy một khoản tiền
chức, hộ gia đình, cá nhân đang
tương ứng với giá trị quyền sử
sử dụng đất nhưng thỏa thuận
dụng của mảnh đất đó
với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác nhằm hoán đổi đất cho nhau để sử dụng Quan hệ
Có thể hiểu là quan hệ mua bán, Các bên vừa là người chuyển giữa các
hoán đổi quyền sử dụng đất
đổi, vừa là người nhận chuyển bên đổi Hồ sơ cần
- GCN quyền sử dụng đất
- Hợp đồng chuyển đổi quyền chuẩn bị
sử dụng đất (nếu có) - CMND của các bên
- Bản sao giấy tờ tùy thân của
- Giấy đăng ký kết hôn (Nếu độc các bên
thân thì cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
- Bản sao GCN quyền sử dụng đất
- Hợp đồng chuyển nhượng
- Giấy tờ về thẩm quyền đại diện (nếu có) Thủ tục
- Công chứng hợp đồng chuyển
- Nộp hồ sơ tại văn phòng công
nhượng quyền sử dụng đất
chứng để được xem xét và thụ lý nếu đạt yêu cầu
- Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng
ký đất đai để được xem xét.
- Soạn thảo và ký văn bản:
Trường hơp chuyển nhượng một
phần thửa đất thì cần đề nghị
+ Trường hợp đã soạn thảo
sẵn hợp đồng thì công chứng
Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện đo đạc, tách thửa đối với
viên tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng
phần diện tích cần thực hiện
chuyển nhượng trước khi nộp hồ + Trường hợp chưa có hợp sơ
đồng chuyển đổi: Công chứng
- Bộ hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được
viên có thể soạn dự thảo hợp
đồng theo yêu cầu của các bên.
gửi đến cơ quan thuế và phòng
Tài nguyên và Môi trường để xác Nếu các bên đồng ý với nội
dung trong dự thảo hợp đồng
định nghĩa vụ tài chính và tiến
hành sang tên GCN quyền sử
thì ký vào từng trang của hợp dụng đất đồng - Ký chứng nhận:
+ Công chứng viên ghi lời
chứng và ký vào từng trang của hợp đồng
+ Các bên nộp phí và thù lao
công chứng, sau đó nhận lại
bản hợp đồng hoán đổi quyền
sử dụng đất đã công chứng
- Đăng ký biến đổi hồ sơ đất tại
tại Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Phòng tài nguyên môi
trường cấp quận/huyện/thị trấn nơi có đất
- Nộp thuế, lệ phí theo quy định 
So sánh chuyển nhượng với tặng cho Giống nhau
Thừa kế quyền sử dụng đất và tặng cho quyền sử dụng đất là hai
hình thức chuyển quyền sử dụng đất. Trong đó, một bên giao đất và quyền
sử dụng đất cho bên kia quyền sử dụng đất.
Về điều kiện thừa kế quyền sử dụng đất, tặng cho quyền sử dụng đất
được quy định theo Điều 188 Luật đất đai năm 2013:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi

thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại
các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký
tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Về thủ tục thừa kế quyền sử dụng quyền sử dụng đất, tặng cho
quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai năm 2013:
Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa
đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo
đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng
đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm

quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng
công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho,
Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo
đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông
báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay
đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp
Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao
Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký
hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận
đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất

trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định sau:
a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về dân sự;
b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn
phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng
thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;
thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp
đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
d) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp;
đ) Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa
đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất

theo quy định tại Khoản này. Khác nhau
Thứ nhất, thừa kế quyền sử dụng đất xảy ra người có quyền sử dụng
đất mất đi để lại quyền sử dụng đất cho những người khác theo di chúc hợp
pháp hoặc theo quy định pháp luật. Đối với tặng cho quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất khi còn sống chuyển giao quyền sử dụng đất của mình
cho người khác mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý
nhận theo sự thỏa thuận.
Thứ hai, nhận thừa kế, là nhận tài sản của người đã chết để lại, nhận
tặng cho là nhận tài sản khi người cho còn sống. Khi nhận tài sản thừa kế là
bất động sản giữa những người không phải là: vợ – chồng; cha, mẹ đẻ – con
đẻ; cha, mẹ nuôi – con nuôi; cha, mẹ chồng – con dâu; cha, mẹ vợ – con rể;
ông, bà nội – cháu nội;ông, bà ngoại – cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau, thì phải chịu 10% trị giá phần tài sản thừa kế. Người nhận phải làm
thủ tục khai nhận thừa kế tại công chứng, nộp thuế và xin cấp đổi giấy chủ quyền nhà.
Khi tặng cho nhà, người có tài sản và người nhận tài sản phải làm hợp
đồng tặng cho tại công chứng, sau đó nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí
trước bạ bằng 0,5% trị giá nhà, xin cấp đổi giấy chủ quyền. 
So sánh giao đất và cho thuê đất Giống:
– Đều do nhà nước trao quyền sử dụng đất;
– Các chủ thể nhận quyền sử dụng đất đều là các chủ thể có đầy đủ khả
năng và nhu cầu sử dụng đất;
– Căn cứ trên pháp luật về đất đai và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
– Kết thúc việc giao đất, thuê đất thì người nhận quyền sử dụng đất đều trở
thành người sử dụng đất;
– Có quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
– Khi hết thời hạn giao hoặc thuê, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp
tục sử dụng thì đều được xem xét giao hoặc thuê tiếp nhưng không quá thời
hạn đối với từng mục đích sử dụng đã được quy định. Khác: TIÊU GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT CHÍ Định Nhà nước giao quyền
Nhà nước cho thuê quyền sử nghĩa sử dụng đất là việc
dụng là việc Nhà nước quyết Nhà nước ban hành
định trao quyền sử dụng đất quyết định giao đất
cho đối tượng có nhu cầu sử để trao quyền sử
dụng đất thông qua hợp đồng dụng đất cho đối
cho thuê quyền sử dụng đất tượng có nhu cầu sử
(khoản 8 Điều 3 Luật đất đai dụng đất (khoản 7 2013). Điều 3 Luật đất đai 2013). Hình Có hai hình thức: Có hai hình thức: thức +Giao đất không thu
+Thuê đất trả tiền hằng năm sử tiền sử dụng đất và; và; dụng +Giao đất có thu tiền
+Thuê đất trả tiền một lần đất sử dụng đất. cho cả thời gian thuê. Tùy theo từng trường
Luật đất đai 2013 quy định hợp cụ thể mà Nhà
cụ thể trường hợp thuê đất nước lựa chọn hình
chung. Người thuê đất được thức sử dụng đất phù
thỏa thuận về hình thức trả hợp theo quy định tại
tiền khi thuê đất, trừ trường Điều 54 và Điều 55
hợp thuộc Khoản 2 Điều Luật Đất đai 2013. 2 Nghị định 46/2014/NĐ-
CP thì thuê đất trả tiền hàng năm. Quyền Người được giao đất
Quyền và nghĩa vụ của người của được chuyển quyền
thuê đất phụ thuộc vào hình người của mình lại cho thức trả tiền. sử người khác thông qua
+ Trường hợp thuê đất trả dụng các hình thức:
tiền cho cả thời gian thuê: đất chuyển nhượng, tặng
người thuê đất có các quyền cho, chuyển đổi, cho
của người sử dụng đất như thuê, thế chấp, góp
trường hợp Nhà nước giao vốn bằng quyền sử đất. dụng đất (theo Điều
+ Trường hợp thuê đất trả 179 Luật đất đai
tiền hàng năm: người sử 2013).
dụng đất chỉ được thực hiện
việc chuyển quyền đối với tài
sản trên đất. Chỉ có trường
hợp người được Nhà nước cho thuê đất trong khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề thì có
quyền cho thuê lại đất đã thuê. Thời - Thời hạn sử dụng
- Người sử dụng đất thông hạn sử đất khi Nhà nước giao
qua hình thức thuê đất đều dụng đất có hai hình thức
có quy định về thời hạn, đất là:
không có hình thức sử dụng + Sử dụng đất ổn
ổn định lâu dài. Thời hạn định lâu dài: Nhà
thuê đất theo từng trường nước giao đất sử
hợp được quy định tối đa là dụng ổn định lâu dài 50 năm, 70 năm và 99 năm. cho người sử dụng
- Thời gian thuê với trường vào các mục đích quy
hợp thuê lâu nhất là 99 năm. định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013.
+ Sử dụng đất có thời hạn. - Trường hợp Nhà nước giao đất được sử dụng lâu nhất là sử dụng ổn định lâu dài. Hạn Nhà nước quy định về
Không có quy định về hạn mức hạn mức giao đất
mức cho thuê đất. Diện tích sử nông nghiệp và hạn
đất cho thuê phụ thuộc vào dụng mức giao đất ở: hai yếu tố là: đất + Tùy theo tình hình
+ Nhu cầu sử dụng đất và; cụ thể của địa + Quỹ đất đáp ứng. phương thì Ủy ban
Diện tích cụ thể cho thuê đất nhân dân cấp tỉnh
được ghi rõ trong Quyết định quy định hạn mức cụ
cho thuê đất hoặc hợp đồng thể giao đất ở.
cho thuê quyền sử dụng đất. + Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định
tại Điều 129 Luật đất đai 2013. 
So sánh đất được nhà nước giao, đất thuê, đất được công nhận
quyền sử dụng đất
Theo Luật Đất Đai 2013, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất thông qua hình thức: - Giao đất - Cho thuê đất
- Công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định
Sau đây mình xin so sánh các đặc điểm về 3 hình thức trên để chúng ta nắm rõ hơn nhé. Giống nhau:
- Đều do nhà nước trao quyền sử dụng đất;
- Các chủ thể nhận quyền sử dụng đất đều là các chủ thể có đầy đủ khả
năng và nhu cầu sử dụng đất;
- Căn cứ trên pháp luật về đất đai và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Có quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Khác nhau: Tiêu chí Đất Đất thuê Đất được được công nhận nhà quyền sử nước dụng đất giao Khái niệm Giao đất Cho thuê Công nhận là việc đất là quyền sử Nhà việc Nhà dụng đất là nước nước việc Nhà ban quyết nước trao hành định trao quyền sử quyết quyền sử dụng đất định dụng đất cho người giao đất cho đối đang sử để trao tượng có dụng đất quyền nhu cầu ổn định mà sử dụng sử dụng không có đất cho đất thông nguồn gốc đối qua hợp được Nhà tượng có đồng cho nước giao nhu cầu thuê đất, cho sử dụng quyền sử thuê đất, đất. dụng đất. thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Hình thức sử dụng  Không  Thu tiền  Không thu đất thu tiền hằng tiền  Có thu năm tiền  Thu tiền 1 lần Thời hạn Có thời Có thời Được công hạn hạn nhận ổn (Đ126) (Đ126) định, lâu hoặc dài được giao ổn định, lâu dài (Đ125) Hạn mức Có hạn Theo khả Có hạn mức năng của mức hai bên Quyền của người Người Người Toàn quyền sử dụng đất được được thuê định đoạt. giao đất đất có toàn không quyền được định chuyển đoạt đối nhượng với đất quyền sử được dụng đất giao, ví mà chỉ dụ: được cho chuyển người nhượng khác thuê quyền lại. sử dụng đất hoặc cho người khác thuê lại Góp Đối Được Được góp Được góp vốn với hộ góp vốn vốn khi vốn. bằng gia không và chỉ khi quyề đình, phân thuê đất n sử cá biệt giao trả tiền dụng nhân. đất thuê đất đất CSPL: không 1 lần cho Điều thu tiền cả thời 179, hay có gian 191, thu tiền thuê. 192 sử dụng Luật đất Đất Đai 2013 Đối Được Được góp Được góp với tổ góp vốn vốn khi vốn chức khi giao và khi kinh đất có thuê đất tế. thu tiền trả tiền CSPL: sử dụng thuê đất Điều đất 1 lần cho 174 cả thời Luật gian thuê Đất Đai 2013 Đối Giao đất Cho thuê Được góp với có thu đất trả vốn người tiền sử tiền thuê Việt dụng đất một Nam đất lần cho định cả thời cư ở gian nước thuê. ngoài CSPL: Điều 183. Đối Sử dụng Sử dụng Được góp với đất dưới đất dưới vốn doanh hình hình thức nghiệ thức thuê đất p có giao đất trả tiền vốn có thu thuê đất đầu tiền sử một lần tư dụng cho cả nước đất thời gian ngoài. thuê CSPL: Khoản 3 Điều 183 Lưu ý:
Về tiêu chí “Góp vốn” nêu trên, mình chỉ trình bày về điều kiện có
quyền chuyển nhượng, cụ thể là về hình thức sử dụng đất nào có thể bước
đầu “góp vốn”. Ngoài điều kiện đó, chúng ta còn phải đảm bảo một số điều
kiện khác (ví dụ như: có tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất, phạm vi góp vốn…)
Văn bản Luật tham khảo: Luật Đất Đai 2013, Luật Doanh nghiệp 2014. 
So sánh Thu hồi đất và Trưng dụng đất Tiêu chí Thu hồi đất Trưng dụng đất Căn – Luật Đất đai 2013. – Luật Đất đai 2013. – Nghị định – Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008 cứ pháp 43/2013/NĐ-CPquy lý định chi tiết một số
– Nghị định 43/2013/NĐ-
điều của Luật đất đai
CP quy định chi tiết một 2013.
số điều của Luật đất đai 2013. Nhà nước thu hồi
Trưng dụng đất là việc
đất là việc Nhà nước
Nhà nước sử dụng có thời quyết định thu lại
hạn đất của tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, cộng quyền sử dụng đất đồng dân cư thông qua của người được Nhà quyết định hành chính Khái nước trao quyền sử
trong trường hợp thật cần niệm dụng đất hoặc thu lại
thiết vì lý do quốc phòng, đất của người sử
an ninh và vì lợi ích quốc dụng đất vi phạm gia. pháp luật về đất đai.
(Theo tinh thần tại Khoản (Khoản 11 Điều 3 2 Điều 2Luật trưng mua, Luật Đất đai 2013) trưng dụng tài sản 2008)
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. – Do vi phạm pháp
Trong trường hợp thật cần
luật về đất đai ( sử
thiết để thực hiện nhiệm dụng đất trái pháp vụ quốc phòng, an ninh Căn cứ luật, lấn chiếm đất, hoặc trong tình trạng …) chiến tranh, tình trạng – Thu hồi do chấm khẩn cấp, phòng, chống
dứt việc sử dụng đất thiên tai. theo pháp luật, tự
nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. Phương Bằng quyết định Bằng quyết định hành thứ hành chính bằng văn
chính bằng văn bản của thực bản của cơ quan có cơ quan có thẩm quyền. hiện thẩm quyền.
Lưu ý: Trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết
định bằng văn bản thì người có thẩm quyền
được quyết định trưng
dụng đất bằng lời nói
nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định
trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng.
Quyết định trưng dụng đất
có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ
thời điểm quyết định
trưng dụng đất bằng lời
nói, cơ quan của người đã
quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách
nhiệm xác nhận bằng văn
bản việc trưng dụng đất
và gửi cho người có đất trưng dụng. (Theo khoản 2 Điều 72 Luật đất đai 2013 và
khoản 2 Điều 6 Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008). Phương thức chuyển Từ cá nhân, tập thể
Từ cá nhân, tập thể sang giao sang cá nhân hoặc nhà nước. Quyền tập thể khác. sử dụng đất Không làm chấm dứt Hậu Chấm dứt quyền sử
quyền sử dụng đất, người quả dụng đất của người
bị trưng dụng sẽ được pháp lý sử dụng.
nhận lại quyền khi hết thời hạn trưng dụng. Cơ quan – Ủy ban nhân dân
– Bộ trưởng Bộ Quốc có cấp tỉnhquyết định
phòng, Bộ trưởng Bộ Công Thẩm thu hồi đất trong các an, Bộ trưởng Bộ Giao quyền trường hợp sau đây:
thông vận tải, Bộ trưởng
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; b) Thu hồi đất nông Bộ Nông nghiệp và Phát nghiệp thuộc quỹ đất
triển nông thôn, Bộ trưởng công ích của xã,
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ phường, thị trấn.
Công Thương, Bộ trưởng – Ủy ban nhân dân Bộ Tài nguyên và Môi cấp huyện quyết định
trường, Chủ tịch Ủy ban thu hồi đất trong các
nhân dân cấp tỉnh, Chủ trường hợp sau đây:
tịch Ủy ban nhân dân cấp
a) Thu hồi đất đối với huyện có thẩm quyền hộ gia đình, cá nhân, quyết định trưng dụng cộng đồng dân cư;
đất, quyết định gia hạn b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định trưng dụng đất.
cư ở nước ngoài được
– Người có thẩm quyền
sở hữu nhà ở tại Việt trưng dụng đất không Nam. được phân cấp thẩm – Trường hợp trong quyền cho người khác. khu vực thu hồi đất
(Khoản 3 Điều 72 Luật Đất có cả đối tượng quy đai 2013) định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. (Điều 66 Luật Đất đai 2013) Thời
– Thời hạn trưng dụng đất hạn là không quá 30 ngày kể
từ khi quyết định trưng
dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp thì thời
hạn trưng dụng được tính
từ ngày ra quyết định đến
không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
– Trường hợp hết thời hạn
trưng dụng đất mà mục
đích của việc trưng dụng
chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia
hạn trưng dụng đất phải
được thể hiện bằng văn
bản và gửi cho người có
đất trưng dụng trước khi
kết thúc thời hạn trưng dụng. – Có thể có đền bù hoặc không. Trong đó, những
– Nếu gây ra thiệt hại sẽ trường hợp không
được đền bù theo khoản 7 Đền bù
được đền bù quy định Điều 72 Luật Đất đai
tại Điều 82 Luật Đất 2013. Đai 2013 
Phân biệt giá đất thị trường và giá đất Nhà
Giá đất do Nhà nước quy định: Là giá do Nhà nước ấn định cụ thể trong
các văn bản pháp luật, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất
Theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, xác định giá đất theo nguyên tắc sau:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích
sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với
những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng,
khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Hiện nay, Nhà nước quy định Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể.
Giá đất theo thị trường: Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề
này, giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị
trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận
trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê.... 
Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể
Theo Điều 113, Điều 114 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành,
khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể được phân biệt với nhau bởi một số tiêu chí sau đây: Tiêu Khung giá đất Bảng giá đất Giá đất cụ thể chí
Căn cứ - Điều 113 Luật
- Điều 114 Luật Đất đai
- Điều 114 Luật Đất đai pháp Đất đai 2013 2013 2013 lý - Nghị định
- Nghị định 44/2014/NĐ- - Nghị định 44/2014/NĐ- 44/2014/NĐ-CP CP CP
- Nghị định 01/2017/NĐ- - Nghị định 01/2017/NĐ- CP CP Khái
Là các quy định Là tập hợp các mức giá Là giá đất theo mục niệm của Chính phủ
đất cho mỗi loại đất do
đích sử dụng đất và thời xác định giá đất
UBND cấp tỉnh ban hành hạn sử dụng đất ghi từ tối thiểu đến
trên cơ sở phương pháp trong quyết định giao tối đa cho từng xác định giá đất và
đất, cho thuê đất, công loại đất. khung giá các loại đất nhận QSDĐ, quyết định thu hồi đất và được UBND cấp tỉnh xây dựng Cơ Chính phủ UBND cấp tỉnh sau khi UBND cấp tỉnh quan trình HĐND cùng cấp ban thông qua hành Thời
Xây dựng định kỳ Xây dựng định kỳ 05 - hạn 05 năm một lần
năm một lần và công bố ban đối với từng loại công khai vào ngày 01 hành đất, theo từng tháng 01 của năm đầu vùng kỳ Trường Khung giá đất
- Tính tiền sử dụng đất
- Tính tiền sử dụng đất
hợp áp được sử dụng
khi Nhà nước công nhận khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở
quyền sử dụng đất của dụng làm căn cứ để
của hộ gia đình, cá nhân hộ gia đình, cá nhân đối UBND cấp tỉnh
đối với phần diện tích
với phần diện tích đất ở trong hạn mức; cho
vượt hạn mức; cho phép quy định bảng phép chuyển mục đích chuyển mục đích sử giá đất tại địa
sử dụng đất từ đất nông dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất phi nông phương. nghiệp không phải là
nghiệp không phải là đất
đất ở sang đất ở đối với ở sang đất ở đối với
phần diện tích trong hạn phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. gia đình, cá nhân. Tính
tiền thuê đất đối với đất
- Tính thuế sử dụng đất. nông nghiệp vượt hạn
- Tính phí và lệ phí trong mức giao đất, vượt hạn
quản lý, sử dụng đất mức nhận chuyển quyền đai.
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá - Tính tiền xử phạt vi nhân. phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có
- Tính tiền bồi thường thu tiền sử dụng đất cho Nhà nước khi gây không thông qua hình
thiệt hại trong quản lý
thức đấu giá quyền sử và sử dụng đất đai. dụng đất; công nhận
quyền sử dụng đất, cho
- Tính giá trị quyền sử phép chuyển mục đích dụng đất để trả cho
sử dụng đất đối với tổ
người tự nguyện trả lại
chức mà phải nộp tiền
đất cho Nhà nước đối sử dụng đất.
với trường hợp đất trả
lại là đất Nhà nước giao - Tính tiền thuê đất đối
đất có thu tiền sử dụng
với trường hợp Nhà nước đất, công nhận quyền cho thuê đất không
sử dụng đất có thu tiền thông qua hình thức đấu
sử dụng đất, đất thuê
giá quyền sử dụng đất.
trả tiền thuê đất một lần - Tính giá trị quyền sử cho cả thời gian thuê. dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp
cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất
đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Trường Khi giá đất phổ - Khi Chính phủ điều
- Hệ số điều chỉnh giá hợp biến trên thị
chỉnh khung giá đất mà đất. thay trường tăng từ
mức giá đất điều chỉnh đổi,
20% trở lên hoặc tăng từ 20% hoặc giảm điều giảm từ 20% trở
từ 20% trở lên so với giá chỉnh
lên so với giá tối tối đa hoặc tối thiểu.
đa hoặc tối thiểu - Khi giá đất phổ biến trong khung giá
trên thị trường tăng từ
đất trong khoảng 20% hoặc giảm từ 20% thời gian >180
trở lên so với giá đất tối ngày.
đa hoặc tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian > 180 ngày.