1
Soạn bài Bàn tay cô giáo sách Cánh diều
Soạn bài phần Đọc: Bàn tay cô giáo
Đọc hiểu
Câu 1: Cô giáo đã dạy các bạn nhỏ môn gì?
Gợi ý trả lời:
Cô giáo đã dạy các bạn nhỏ môn thủ công.
Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo tạo nên từ những tờ giấy màu.
Gợi ý trả lời:
Cô giáo đã cắt dán bức tranh mô tả cảnh biển lúc bình minh có mặt trời hồng
mới mọc toả ra nhiều tia nắng mới, có mặt nước biển xanh đang dập dềnh vỗ
sóng và có một chiếc thuyền đang lướt sóng ra khơi.
Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay.
Gợi ý trả lời:
Những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay là: thoắt cái đã xong, mềm mại tay
cô, cô cắt rất nhanh,...
Câu 4: Hãy nêu cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của cô giáo.
Gợi ý trả lời:
Cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của cô giáo là: Cô giáo là người rất khéo tay,
có khả năng sáng tạo. Hai bàn tay cô đã làm ra nhiều dụng cụ học tập, đã vẽ nên
nhiều bức tranh minh hoạ làm cho học sinh rất thích thú, rất say mê. Hai bàn tay
2
khéo léo như có phép màu của cô đã giúp các em cảm nhận được cảnh tượng
bát ngát của trời xanh, biển biếc.
Luyện tập
Câu 1: Em hiểu câu thơ “Chiếc thuyền xinh quá!” như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Đó là một lời đề nghị (câu khiến).
b) Đó là một lời khen (câu cảm).
c) Đó là một câu hỏi.
Gợi ý trả lời:
Chọn b.
Câu 2: Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức
tranh của cô giáo trong bài thơ trên.
Gợi ý trả lời:
Ôi, bức tranh đẹp quá!
Cảnh biển trong bức tranh thật sinh động!
Soạn bài phần Viết: Tiếng chim
Câu 1
Nghe viết:
Tiếng chim
(Trích)
Sáng nay bé mở cửa
3
Thấy trời xanh lạ lùng
Những tia nắng ùa tới
Nhảy múa trong căn phòng.
Hàng cây trồng trước ngõ
Rụng lá mùa mưa qua
Bỗng nhiên xanh thắm lại
Nghe rì rào nở hoa.
Một con chim màu trắng
Đứng trên cành hót vang:
Bé ơi, bé có biết
Mùa xuân đến rồi không?
THANH QUẾ
Câu 2
Chọn vần phù hợp với ô trống:
a) Vần oay hay ay?
b) Vần uây hay ây?
4
Gợi ý trả lời:
a) Vần oay hay ay?
Xoay vòng
Xay bột
Lốc xoáy
Loay hoay
Hí hoáy
b) Vần uây hay ây?
Xây nhà
Khuấy bột
Ngoe nguẩy
Ngầy ngậy
Khuấy đảo
Câu 3
Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:
Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.
Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...
Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:
5
Có nghĩa trái ngược với đóng.
Có nghĩa trái ngược với chìm.
Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu.
Gợi ý trả lời:
a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:
Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán
Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...: Dán
Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:
Có nghĩa trái ngược với đóng: mở
Có nghĩa trái ngược với chìm: nổi
Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu:
Soạn bài phần Nói và nghe: Trao đổi Em đọc sách báo
Câu 1
Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) em đã đọc ở nhà về nghệ
thuật hoặc về một nghệ sĩ.
Mẫu:
Múa
6
Sân khấu là chiếc giường đôi
Em Long ngồi làm khán giả
Bé Mai bước ra tươi cười
Xòe quạt, bắt đầu ca múa.
“Diễn viên” múa khéo làm sao!
Câu hát nhịp theo tay uốn
Hệt cô văn công hôm nào
Múa mừng quân ta thắng lớn.
“Khán giả” ngồi xem toét miệng
Đôi tay vỗ vỗ liên hồi
“Diễn viên” múa càng uyển chuyển
Quạt xòe, trán đẫm mồ hôi.
Trăng lên, tan họp, mẹ về
Thấy em nằm tròn bụng ngủ
Cô chị cong tay, ngoẹo cổ
Chừng đang bận múa trong mơ.
Theo TRẦN NGUYÊN ĐÀO
Gợi ý trả lời:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn).
Gợi ý:
Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) nào trong câu chuyện (bài thơ,
bài văn) đã đọc? Vì sao?
Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên điều gì?
Gợi ý trả lời:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
7

Preview text:

Soạn bài Bàn tay cô giáo sách Cánh diều
Soạn bài phần Đọc: Bàn tay cô giáo Đọc hiểu
Câu 1: Cô giáo đã dạy các bạn nhỏ môn gì? Gợi ý trả lời:
Cô giáo đã dạy các bạn nhỏ môn thủ công.
Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo tạo nên từ những tờ giấy màu. Gợi ý trả lời:
Cô giáo đã cắt dán bức tranh mô tả cảnh biển lúc bình minh có mặt trời hồng
mới mọc toả ra nhiều tia nắng mới, có mặt nước biển xanh đang dập dềnh vỗ
sóng và có một chiếc thuyền đang lướt sóng ra khơi.
Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay. Gợi ý trả lời:
Những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay là: thoắt cái đã xong, mềm mại tay
cô, cô cắt rất nhanh,...
Câu 4: Hãy nêu cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của cô giáo. Gợi ý trả lời:
Cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của cô giáo là: Cô giáo là người rất khéo tay,
có khả năng sáng tạo. Hai bàn tay cô đã làm ra nhiều dụng cụ học tập, đã vẽ nên
nhiều bức tranh minh hoạ làm cho học sinh rất thích thú, rất say mê. Hai bàn tay 1
khéo léo như có phép màu của cô đã giúp các em cảm nhận được cảnh tượng
bát ngát của trời xanh, biển biếc. Luyện tập
Câu 1: Em hiểu câu thơ “Chiếc thuyền xinh quá!” như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Đó là một lời đề nghị (câu khiến).
b) Đó là một lời khen (câu cảm). c) Đó là một câu hỏi. Gợi ý trả lời: Chọn b.
Câu 2: Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức
tranh của cô giáo trong bài thơ trên. Gợi ý trả lời: Ôi, bức tranh đẹp quá!
Cảnh biển trong bức tranh thật sinh động!
Soạn bài phần Viết: Tiếng chim Câu 1 Nghe – viết: Tiếng chim (Trích) Sáng nay bé mở cửa 2 Thấy trời xanh lạ lùng Những tia nắng ùa tới
Nhảy múa trong căn phòng.
Hàng cây trồng trước ngõ Rụng lá mùa mưa qua
Bỗng nhiên xanh thắm lại Nghe rì rào nở hoa. Một con chim màu trắng
Đứng trên cành hót vang: Bé ơi, bé có biết
Mùa xuân đến rồi không? THANH QUẾ Câu 2
Chọn vần phù hợp với ô trống:
a) Vần oay hay ay?
b) Vần uây hay ây? 3 Gợi ý trả lời:
a) Vần oay hay ay? Xoay vòng Xay bột Lốc xoáy Loay hoay Hí hoáy
b) Vần uây hay ây? Xây nhà Khuấy bột Ngoe nguẩy Ngầy ngậy Khuấy đảo Câu 3 Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:
● Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.
● Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...
● Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau: 4
● Có nghĩa trái ngược với đóng.
● Có nghĩa trái ngược với chìm.
● Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu. Gợi ý trả lời:
a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:
● Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán
● Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...: Dán
● Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:
● Có nghĩa trái ngược với đóng: mở
● Có nghĩa trái ngược với chìm: nổi
● Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu:
Soạn bài phần Nói và nghe: Trao đổi Em đọc sách báo Câu 1
Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) em đã đọc ở nhà về nghệ
thuật hoặc về một nghệ sĩ. Mẫu: Múa 5
Sân khấu là chiếc giường đôi
“Khán giả” ngồi xem toét miệng
Em Long ngồi làm khán giả
Đôi tay vỗ vỗ liên hồi
Bé Mai bước ra tươi cười
“Diễn viên” múa càng uyển chuyển
Xòe quạt, bắt đầu ca múa.
Quạt xòe, trán đẫm mồ hôi.
“Diễn viên” múa khéo làm sao!
Trăng lên, tan họp, mẹ về
Câu hát nhịp theo tay uốn
Thấy em nằm tròn bụng ngủ
Hệt cô văn công hôm nào
Cô chị cong tay, ngoẹo cổ
Múa mừng quân ta thắng lớn.
Chừng đang bận múa trong mơ.
Theo TRẦN NGUYÊN ĐÀO Gợi ý trả lời:
Em chủ động hoàn thành bài tập. Câu 2
Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn). Gợi ý:
● Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) nào trong câu chuyện (bài thơ,
bài văn) đã đọc? Vì sao?
● Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên điều gì? Gợi ý trả lời:
Em chủ động hoàn thành bài tập. 6 7