Soạn bài Câu cá mùa thu - Cánh diều 10

Bài thơ Câu cá mùa thu đã thể hiện được cảm nhận và nghệ thuật gợi cảm tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc bộ. Đồng thời, bài thơ cũng cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước của tác giả. Hôm nay, sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 10: Câu cá mùa thu, giúp các bạn học sinh chuẩn bị bài.

Soạn văn 10: Câu cá mùa thu
1. Chun b
- Câu mùa thu (Thu điếu) cùng vi Vnh mùa thu (Thu vnh) Uống rượu
mùa thu (Thu ẩm) là chùm thơ thu chữ Nôm rt ni tiếng ca Nguyn Khuyến.
- Nguyn Khuyến (1835 - 1909):
Hiu Quế Sơn, tên lúc nhỏ Nguyn Thng, sinh ti quê ngoi
Hoàng (nay thuc Yên Trung), huyn Ý Yên, tỉnh Nam Định. Ông
xut thân trong một gia đình nhà Nho nghèo.
Năm 1864, ông đỗ đầu trong k thi Hương. Nhưng mấy thi sau li
trượt, cho đến năm 1871, ông mới đỗ đầu c k thi Hi và thi Đình. Ông
được người đời gọi là Tam Nguyên Yên Đổ (do đỗ đầu c ba k thi).
Tuy vy, ông ch làm quan hơn mười năm, còn lại cuộc đời đều sng
thanh bch bng ngh dy hc ti quê nhà. Nguyn Khuyến một người
tài năng, có tấm lòng yêu nước thương dân.
Sáng tác ca ông bao gm c ch Hán ch Nôm với hơn 800 bài gồm
nhiu th loại: thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ.
Thơ ông thường viết v đề tài tình yêu quê hương đất nước, bn bè, gia
đình; phản ánh cuc sng ca những con người thun hu, cht phác;
châm biếm đả kích bn thực dân xâm lược…
Mt s tác phm tiêu biu: Quế Sơn thi tập, Yên Đổ thi tp, Bách liêu thi
văn tp, Cm Ng, cùng nhiu bài ca, hát đào, văn tế, câu đối truyn
miệng. Trong đó, chùm thơ v mùa thu của ông là đc sc nht, bao gm:
Thu điếu, Thu m, Thu vnh.
2. Đọc hiu
Câu 1. Chú ý cách gieo vn và s dng t láy, t chu sc và âm thanh.
Cách gieo vn: vn chân (eo - teo - vèo - teo - bèo)
Cách s dng t láy giàu sc gi hình: lnh lo, tẻo teo, lơ lửng,
T ch màu sc: trong veo, sóng biếc, làng vàng, xanh ngt; âm thanh:
vèo.
Câu 2. Những câu thơ nào diễn t trng thái tĩnh và động ca cnh vt?
Những câu thơ nào din t trạng thái tĩnh: ao thu lnh lo, khách vng
teo
Những câu thơ nào din t trạng thái đng: sóng biếc theo làn hơi gn ,
lá vàng trước gió kh đưa vèo, cá đâu đớp động dưới chân bèo.
3. Tr li câu hi
Câu 1. T nhng thông tin em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cnh ra
đời của bài thơ Câu cá mùa thu. Xác định b cc của bài thơ.
- Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ về n quê nhà.
- B cc:
Phần 1. Sáu câu thơ đầu: Khung cnh làng quê vào mùa thu.
Phn 2. Hai câu cui: Tâm trng của nhà thơ trước khung cnh thiên
nhiên.
Câu 2. Ch th tr tình đã quan sát cảnh vt t những góc đ nào? Phân tích
các hình nh và t ng trong bài thơ đ thấy được nét đặc trưng ca mùa thu
nông thôn đồng bng Bc B.
- Ch th tr tình quan sát cnh vt t những góc độ: t gần đến xa (t “mt
chiếc thuyn câu to teo” trong ao thu đến “tầng mây lơ lửng”), rồi li t xa
đến gn (t “trời xanh ngắt” quay trở v với “thuyền câu” và “ao thu”).
- Phân tích:
Ao thu với làn nước trong veo, cùng vi chiếc thuyền “bé tẻo tẹo”.
“Sóng gợn biếc”: Mặt nước trong xanh phn chiếu được màu sc ca tri
thu.
“Lá vàng khẽ đưa vèo”: chuyển động tinh tế ca chiếc lá.
Tầng mây lơ lửng tri xanh ngt: gi cm giác thanh nh, quen thuc gn
gũi, yên bình, tĩnh lặng; sc xanh ca mùa thu lại được tiếp tc s dng,
nhưng không phải là màu xanh du nh, mát m mà xanh thun mt màu
trên din rng.
Hình ảnh “ngõ trúc quanh co”: con đường làng quen thuc vi bóng tre
đã đứng đó từ bao đời.
Câu 3. Em nhn xét v không gian đưc khc họa trong bài thơ? Không
gian ấy liên quan như thế nào đến cuc sng, tâm trng ca nhà nho n dt
như Nguyễn Khuyến?
- Không gian được khc ha các chuyển đng, màu sc, hình nh, âm thanh:
Chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng kh đưa vèo, tầng mây lơ lửng.
Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, lá vàng, tri xanh ngt.
Hình nh: ao thu, bu tri, ngõ vng.
Âm thanh: đớp động dưới chân bèo.
- Không gian góp phn din t tâm trng bun bã, quạnh trong lòng nhà thơ.
Ni lòng ca mt con người luôn lo lắng cho đất nước.
Câu 4. Qua bài thơ Câu mùa thu, em hiu v tình cm, ni lòng ca nhà
thơ với thiên nhiên, đất nước?
Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sc, cùng vi ni lo lng cho cnh ng đất
c ngay c khi đã cáo quan về n.
Câu 5. m đọc hai bài thơ Vnh mùa thu và Uống rượu mùa thu ca Nguyn
Khuyến, t đó, chỉ ra mt s nét chung của chùm thơ và nét riêng của mi bài.
- Ging nhau:
T cnh mùa thu, vi bức tranh thiên nhiên nơi làng quê.
Bc l tình yêu thiên nhiên, ni lòng ca một người luôn lo lắng cho đất
c.
Th thơ thất ngôn bát cú.
- Khác nhau: Thu m (Uống rượu mùa thu), Thu điếu (Câu mùa thu), Thu
vịnh (Mùa thu làm thơ).
Câu 6. Em hãy chuyển các câu thơ t cảnh mùa thu trong bài thơ Câu mùa
thu ca Nguyn Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khong 8 - 10 dòng).
Gi ý:
Bức tranh thu nơi thôn quê thật đẹp. Ao thu lnh lo với làn nước trong veo.
Trên ao mt chiếc thuyn câu to to. Từng đt sóng nh gợn lăn tăn trên
mt ao. Làn gió khiến chiếc vàng kh rơi. Trên cao, bu tri xanh ngt. Tng
mây đang lơ lửng. Ngõ trúc quanh co vắng bóng người qua.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 10: Câu cá mùa thu 1. Chuẩn bị
- Câu cá mùa thu (Thu điếu) cùng với Vịnh mùa thu (Thu vịnh) và Uống rượu
mùa thu (Thu ẩm) là chùm thơ thu chữ Nôm rất nổi tiếng của Nguyễn Khuyến.
- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909):
• Hiệu là Quế Sơn, tên lúc nhỏ là Nguyễn Thắng, sinh tại quê ngoại là xã
Hoàng Xá (nay thuộc Yên Trung), huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Ông
xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo.
• Năm 1864, ông đỗ đầu trong kỳ thi Hương. Nhưng mấy kì thi sau lại
trượt, cho đến năm 1871, ông mới đỗ đầu cả kỳ thi Hội và thi Đình. Ông
được người đời gọi là Tam Nguyên Yên Đổ (do đỗ đầu cả ba kỳ thi).
• Tuy vậy, ông chỉ làm quan có hơn mười năm, còn lại cuộc đời đều sống
thanh bạch bằng nghề dạy học tại quê nhà. Nguyễn Khuyến là một người
tài năng, có tấm lòng yêu nước thương dân.
• Sáng tác của ông bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với hơn 800 bài gồm
nhiều thể loại: thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ.
• Thơ ông thường viết về đề tài tình yêu quê hương đất nước, bạn bè, gia
đình; phản ánh cuộc sống của những con người thuần hậu, chất phác;
châm biếm đả kích bọn thực dân xâm lược…
• Một số tác phẩm tiêu biểu: Quế Sơn thi tập, Yên Đổ thi tập, Bách liêu thi
văn tập, Cẩm Ngữ, cùng nhiều bài ca, hát ả đào, văn tế, câu đối truyền
miệng. Trong đó, chùm thơ về mùa thu của ông là đặc sắc nhất, bao gồm:
Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Chú ý cách gieo vần và sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc và âm thanh.
• Cách gieo vần: vần chân (eo - teo - vèo - teo - bèo)
• Cách sử dụng từ láy giàu sức gợi hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ lửng,
• Từ chỉ màu sắc: trong veo, sóng biếc, làng vàng, xanh ngắt; âm thanh: vèo.
Câu 2. Những câu thơ nào diễn tả trạng thái tĩnh và động của cảnh vật?
• Những câu thơ nào diễn tả trạng thái tĩnh: ao thu lạnh lẽo, khách vắng teo
• Những câu thơ nào diễn tả trạng thái động: sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
lá vàng trước gió khẽ đưa vèo, cá đâu đớp động dưới chân bèo.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra
đời của bài thơ Câu cá mùa thu. Xác định bố cục của bài thơ.
- Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ về ở ẩn ở quê nhà. - Bố cục:
• Phần 1. Sáu câu thơ đầu: Khung cảnh làng quê vào mùa thu.
• Phần 2. Hai câu cuối: Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh thiên nhiên.
Câu 2. Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào? Phân tích
các hình ảnh và từ ngữ trong bài thơ để thấy được nét đặc trưng của mùa thu ở
nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
- Chủ thể trữ tình quan sát cảnh vật từ những góc độ: từ gần đến xa (từ “một
chiếc thuyền câu bé tẻo teo” trong ao thu đến “tầng mây lơ lửng”), rồi lại từ xa
đến gần (từ “trời xanh ngắt” quay trở về với “thuyền câu” và “ao thu”). - Phân tích:
• Ao thu với làn nước trong veo, cùng với chiếc thuyền “bé tẻo tẹo”.
• “Sóng gợn biếc”: Mặt nước trong xanh phản chiếu được màu sắc của trời thu.
• “Lá vàng khẽ đưa vèo”: chuyển động tinh tế của chiếc lá.
• Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt: gợi cảm giác thanh nhẹ, quen thuộc gần
gũi, yên bình, tĩnh lặng; sắc xanh của mùa thu lại được tiếp tục sử dụng,
nhưng không phải là màu xanh dịu nhẹ, mát mẻ mà xanh thuần một màu trên diện rộng.
• Hình ảnh “ngõ trúc quanh co”: con đường làng quen thuộc với bóng tre
đã đứng đó từ bao đời.
Câu 3. Em có nhận xét gì về không gian được khắc họa trong bài thơ? Không
gian ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của nhà nho ẩn dật như Nguyễn Khuyến?
- Không gian được khắc họa các chuyển động, màu sắc, hình ảnh, âm thanh:
• Chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng.
• Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, lá vàng, trời xanh ngắt.
• Hình ảnh: ao thu, bầu trời, ngõ vắng.
• Âm thanh: đớp động dưới chân bèo.
- Không gian góp phần diễn tả tâm trạng buồn bã, cô quạnh trong lòng nhà thơ.
Nỗi lòng của một con người luôn lo lắng cho đất nước.
Câu 4. Qua bài thơ Câu cá mùa thu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của nhà
thơ với thiên nhiên, đất nước?
Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc, cùng với nỗi lo lắng cho cảnh ngộ đất
nước ngay cả khi đã cáo quan về ở ẩn.
Câu 5. Tìm đọc hai bài thơ Vịnh mùa thu và Uống rượu mùa thu của Nguyễn
Khuyến, từ đó, chỉ ra một số nét chung của chùm thơ và nét riêng của mỗi bài. - Giống nhau:
• Tả cảnh mùa thu, với bức tranh thiên nhiên nơi làng quê.
• Bộc lộ tình yêu thiên nhiên, nỗi lòng của một người luôn lo lắng cho đất nước.
• Thể thơ thất ngôn bát cú.
- Khác nhau: Thu ẩm (Uống rượu mùa thu), Thu điếu (Câu cá mùa thu), Thu vịnh (Mùa thu làm thơ).
Câu 6. Em hãy chuyển các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa
thu của Nguyễn Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khoảng 8 - 10 dòng). Gợi ý:
Bức tranh thu nơi thôn quê thật đẹp. Ao thu lạnh lẽo với làn nước trong veo.
Trên ao có một chiếc thuyền câu bé tẻo tẹo. Từng đợt sóng nhỏ gợn lăn tăn trên
mặt ao. Làn gió khiến chiếc lá vàng khẽ rơi. Trên cao, bầu trời xanh ngắt. Tầng
mây đang lơ lửng. Ngõ trúc quanh co vắng bóng người qua.