Soạn bài: Chùm ca dao trào phúng Ngữ Văn 8 | Kết nối tri thức

Soạn bài: Chùm ca dao trào phúng Ngữ Văn 8 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Son bài Cm ca dao trào phúng - Mu 1
Câu 1. Bài ca dao s 1i v hoạt đng nào của con người? Em căn c vào đâu đ
nhn biết điều đó?
- Bài ca dao s 1i v hoạt đng: mt bui l cúng.
- Căn cứ vào: nhng t ng “chp chập, cheng cheng” gi âm thanh ca chiêng,
mõ; hình nh thy, gà, xôi.
Câu 2. i ca dao s 1 phê phán đi tượng nào? Tại sao đối tượng đó li b phê
phán?
Bài ca dao s 1 phê phán thy cúng. thy ng trong tình hung này mt
ngưi tham lam, bp bm. Thy cúng mà không nht tâm khn vái, cúng l mà ch
để tâm đến đồ l gà và xôi - gà phải “con gà sống ln, xôi phải “đơm cho thy
đĩa”. L vt nhiu mi làm va lòng thy cúng. Thầy mà “kng ưa” txem ra
bui l không linh. l “hiệu quả” của bui l t l vi l vt ch không phi
lòng thành ca gia ch.
Câu 3. i ca dao s 2 to dng s tương phản, đối nghch da trên yếu t nào?
Bài ca dao đó th hin tính cách gì ca mèo và quan h như thế nào gia mèo vi
chut?
- Bài ca dao s 2 to dng s tương phản, đi nghch da trên nhân vt và tình
hung. Mèo và chut hai loài vt kng bao gi chung sng hòa nh, o
luôn săn lùng chut, chut mi ca mèo. Trong tình hung này, th hiu
mèo đang đi săn chut, nhưng li gi b hi thăm.
- Mèo hiện thân cho thói đạo đức gi. Quan h mèo chut kng ch th hin
mt quy lut t nhiên, còn th hin xung đt gay gt ca hai kiểu người trong
xã hi: k mnh - k yếu.
Câu 4. bài ca dao s 3, anh hc trò đem bán nhng th đ tin dẫn cưới?
Hãy nhn xét v đ dẫn cưới ca anh hc trò nghèo. th những điều này
trong thc tế kng?
- Anh hc trò đem bán b, sông nhng s vt t nhiên không thuc quyn s
hu ca nhân, không thuc v anh hc trò. vy, vic bán b, sông không
ng, không bao gi xy ra trong thc tế.
- Đồ dẫn cưới ca anh hc trò: trăm m ông sao, trăm tm la đào, mươi cót trầu
cau, một trăm con trâu, một nghìn con ln, tám nghìn con b câu, tám vn quan
tin, mt chĩnh vàng hoa, mười chum vàng cốm, trăm nong bc, ba chum mt ong,
i thúng m mui, ba nong quýt đy.
=> Những điu này kng trong thc tế, anh hc trò không th được (ông
sao, m mui).
Câu 5. Bài ca dao s 3 lên án h tc gì? Cách lên án có to ra s căng thẳng kng?
Vì sao?
Bài ca dao s 3 lên án h tục thách cưới nng n trong xã hi xưa. Cách lên án
không to s căng thẳng mà đem li tiếng cười cho người đc bi vic s dng
cách nói phóng đi.
Son bài Cm ca dao trào phúng - Mu 2
Câu 1. Bài ca dao s 1i v hoạt đng nào của con người? Em căn c vào đâu đ
nhn biết điều đó?
- Bài ca dao s 1i v hoạt đng ca mt bui l cúng ca thyi.
- Da trên các hình ảnh “con gà, thầy, xôi”; hành đng “đơm xôi”; âm thành “chp
chập, cheng chengcủa chiêng, mõ.
Câu 2. i ca dao s 1 phê phán đi tượng nào? Tại sao đối tượng đó li b phê
phán?
Bài ca dao s 1 phê phán thy cúng.
Đối tượng này b phê phán vì có hành vi la bp, chuc li cho bn thân.
Câu 3. i ca dao s 2 to dng s tương phản, đối nghch da trên yếu t nào?
Bài ca dao đó th hin tính cách gì ca mèo và quan h như thế nào gia mèo vi
chut?
- Bài ca dao s 2 to dng s tương phản, đi nghch da trên nhân vt và tình
hung. Mèo chut hai loài vt không bao gi chung sng hòa bình, vì mèo
luôn săn lùng chuột, chut là mi ca mèo.
- Mèo hiện thân cho thói đạo đức gi. Quan h mèo chut kng ch th hin
mt quy lut t nhiên, còn th hin xung đt gay gt ca hai kiểu người trong
xã hi: k mnh - k yếu.
Câu 4. bài ca dao s 3, anh hc tđem bán nhng th gì đ tin dẫn cưới?
Hãy nhn xét v đ dẫn cưới ca anh hc trò nghèo. th những điều này
trong thc tế kng?
- Anh hc tđem bán bể, sông đ tin dẫn cưới. Nhng s vt t nhiên mang
tính chất vĩ, lớn lao, việc mua bán là không ng, không bao gi xy ra trong
thc tế.
- Đồ dẫn cưới ca anh hc trò: trăm m ông sao, trăm tm la đào, mươi cót trầu
cau, một trăm con trâu, một nghìn con ln, tám nghìn con b câu, tám vn quan
tin, mt chĩnh vàng hoa, mười chum vàng cốm, trăm nong bc, ba chum mt ong,
i thúng m mui, ba nong quýt đy.
=> Những điu này kng trong thc tế, anh hc trò không th được (ông
sao, m mui).
Câu 5. Bài ca dao s 3 lên án h tc gì? Cách lên án có to ra s căng thẳng kng?
Vì sao?
Bài ca dao s 3 lên án h tc thách cưới trong hi. Cách lên án nh nhàng, sâu
sắc nhưng kng h căng thng.
| 1/4

Preview text:


Soạn bài Chùm ca dao trào phúng - Mẫu 1
Câu 1. Bài ca dao số 1 nói về hoạt động nào của con người? Em căn cứ vào đâu để nhận biết điều đó?
- Bài ca dao số 1 nói về hoạt động: một buổi lễ cúng.
- Căn cứ vào: những từ ngữ “chập chập, cheng cheng” gợi âm thanh của chiêng,
mõ; hình ảnh thầy, gà, xôi.
Câu 2. Bài ca dao số 1 phê phán đối tượng nào? Tại sao đối tượng đó lại bị phê phán?
Bài ca dao số 1 phê phán thầy cúng. Vì thầy cúng trong tình huống này là một
người tham lam, bịp bợm. Thầy cúng mà không nhất tâm khấn vái, cúng lễ mà chỉ
để tâm đến đồ lễ là gà và xôi - gà phải là “con gà sống lớn, xôi phải “đơm cho thầy
đĩa”. Lễ vật có nhiều mới làm vừa lòng thầy cúng. Thầy mà “không ưa” thì xem ra
buổi lễ không linh. Có lẽ “hiệu quả” của buổi lễ tỉ lệ với lễ vật chứ không phải ở lòng thành của gia chủ.
Câu 3. Bài ca dao số 2 tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên yếu tố nào?
Bài ca dao đó thể hiện tính cách gì của mèo và quan hệ như thế nào giữa mèo với chuột?
- Bài ca dao số 2 tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên nhân vật và tình
huống. Mèo và chuột là hai loài vật không bao giờ chung sống hòa bình, vì mèo
luôn săn lùng chuột, chuột là mồi của mèo. Trong tình huống này, có thể hiểu là
mèo đang đi săn chuột, nhưng lại giả bộ hỏi thăm.
- Mèo là hiện thân cho thói đạo đức giả. Quan hệ mèo chuột không chỉ thể hiện
một quy luật tự nhiên, mà còn thể hiện xung đột gay gắt của hai kiểu người trong
xã hội: kẻ mạnh - kẻ yếu.
Câu 4. Ở bài ca dao số 3, anh học trò đem bán những thứ gì để có tiền dẫn cưới?
Hãy nhận xét về đồ dẫn cưới của anh học trò nghèo. Có thể có những điều này trong thực tế không?
- Anh học trò đem bán bể, sông là những sự vật tự nhiên không thuộc quyền sở
hữu của cá nhân, không thuộc về anh học trò. Vì vậy, việc bán bể, sông là không
tưởng, không bao giờ xảy ra trong thực tế.
- Đồ dẫn cưới của anh học trò: trăm tám ông sao, trăm tấm lụa đào, mươi cót trầu
cau, một trăm con trâu, một nghìn con lợn, tám nghìn con bồ câu, tám vạn quan
tiền, một chĩnh vàng hoa, mười chum vàng cốm, trăm nong bạc, ba chum mật ong,
mười thúng mỡ muỗi, ba nong quýt đầy.
=> Những điều này không có trong thực tế, anh học trò không thể có được (ông sao, mỡ muỗi).
Câu 5. Bài ca dao số 3 lên án hủ tục gì? Cách lên án có tạo ra sự căng thẳng không? Vì sao?
Bài ca dao số 3 lên án hủ tục thách cưới nặng nề trong xã hội xưa. Cách lên án
không tạo sự căng thẳng mà đem lại tiếng cười cho người đọc bởi việc sử dụng cách nói phóng đại.
Soạn bài Chùm ca dao trào phúng - Mẫu 2
Câu 1. Bài ca dao số 1 nói về hoạt động nào của con người? Em căn cứ vào đâu để nhận biết điều đó?
- Bài ca dao số 1 nói về hoạt động của một buổi lễ cúng của thầy bói.
- Dựa trên các hình ảnh “con gà, thầy, xôi”; hành động “đơm xôi”; âm thành “chập
chập, cheng cheng” của chiêng, mõ.
Câu 2. Bài ca dao số 1 phê phán đối tượng nào? Tại sao đối tượng đó lại bị phê phán?
⚫ Bài ca dao số 1 phê phán thầy cúng.
⚫ Đối tượng này bị phê phán vì có hành vi lừa bịp, chuộc lợi cho bản thân.
Câu 3. Bài ca dao số 2 tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên yếu tố nào?
Bài ca dao đó thể hiện tính cách gì của mèo và quan hệ như thế nào giữa mèo với chuột?
- Bài ca dao số 2 tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên nhân vật và tình
huống. Mèo và chuột là hai loài vật không bao giờ chung sống hòa bình, vì mèo
luôn săn lùng chuột, chuột là mồi của mèo.
- Mèo là hiện thân cho thói đạo đức giả. Quan hệ mèo chuột không chỉ thể hiện
một quy luật tự nhiên, mà còn thể hiện xung đột gay gắt của hai kiểu người trong
xã hội: kẻ mạnh - kẻ yếu.
Câu 4. Ở bài ca dao số 3, anh học trò đem bán những thứ gì để có tiền dẫn cưới?
Hãy nhận xét về đồ dẫn cưới của anh học trò nghèo. Có thể có những điều này trong thực tế không?
- Anh học trò đem bán bể, sông để có tiền dẫn cưới. Những sự vật tự nhiên mang
tính chất kì vĩ, lớn lao, việc mua bán là không tưởng, không bao giờ xảy ra trong thực tế.
- Đồ dẫn cưới của anh học trò: trăm tám ông sao, trăm tấm lụa đào, mươi cót trầu
cau, một trăm con trâu, một nghìn con lợn, tám nghìn con bồ câu, tám vạn quan
tiền, một chĩnh vàng hoa, mười chum vàng cốm, trăm nong bạc, ba chum mật ong,
mười thúng mỡ muỗi, ba nong quýt đầy.
=> Những điều này không có trong thực tế, anh học trò không thể có được (ông sao, mỡ muỗi).
Câu 5. Bài ca dao số 3 lên án hủ tục gì? Cách lên án có tạo ra sự căng thẳng không? Vì sao?
Bài ca dao số 3 lên án hủ tục thách cưới trong xã hội. Cách lên án nhẹ nhàng, sâu
sắc nhưng không hề căng thẳng.