Soạn bài Củng cố mở rộng trang 22 | Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức

Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 7 trang 22 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 7 trang 22
Kết nối tri thức Tập 2
Câu 1 trang 22 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
K bng vo v theo mu sau v đin thông tin ph hp:
Phương diện so sánh
Truyện ngụ ngôn
Tục ngữ
Loại sáng tác
Nội dung
Dung lưng văn bn
Trả lời:
Phương diện so sánh
Truyện ngụ ngôn
Tục ngữ
Loại sáng tác
Sáng tác dân gian
Sáng tác dân gian
Nội dung
Trình by những bi học đạo lí
v kinh nghiệm sống, thường sử
dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý,
bóng gió
Đúc kết nhận thức v tự nhiên v
xã hội, kinh nghiệm v đạo đức v
ứng xử trong đời sống
Dung lưng văn bn
Truyện tự sự cỡ nhỏ, thường
ngắn gọn
Câu nói ngắn gọn, nhịp nhng, cân
đối
Câu 2 trang 22 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Sưu tm v ghi li nhng câu tc ng em đã nghe hoc đọc vo v hay mt cun s nh (nên chia
các câu tc ng đó theo nhóm ch đ)
Trả lời:
Gi ý các câu tục ngữ Việt Nam hay sau đây:
Ao sâu cá c
Bụt cha nh không thiêng
Cái nết đánh chết cái đẹp
Cha mẹ sinh con, trời sinh tính
Chín người mười ý
Có thực mới vực đưc đạo
Đi hỏi gi, v nh hỏi tr
Đời cha ăn mn, đời con khát nước
Giu vì bạn, sang vì v
Góp gió thành bão
Học phi đi đôi với hnh
Một điu nhịn l chín điu lnh
Ngựa non háu đá
Con trâu l đu cơ nghiệp
Đu năm gió to, cuối năm gió bấc
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đy nước.
Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
Nói thì dễ, lm thì khó
Phép vua thua lệ lng
Thng rỗng kêu to
Trăm nghe không bằng mắt thấy
Tr cậy cha, gi cậy con
Ăn cây no ro cây ấy
Ăn vóc học hay
Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Có chí thì nên
Có lửa mới có khói
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Học phi đi đôi với hnh
Môi h răng lạnh
Chuồng g hướng đông cái lông chẳng còn
Tháng by kiến bò, chỉ lo lại lụt
Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mi.
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
Vng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
Câu 3 trang 23 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Hãy viết đoạn văn (khong 8-10 câu) nêu những điu tốt đẹp em đã tiếp nhận đưc sau khi đọc
nhng truyn ng ngôn, tc ng v thnh ng trong bi hc ny.
Đáp án:
(1) Trong bài học ny, em đưc hc nhng câu chuyn ng ngôn nhng
câu tc ng dân gian va hay li b ích. (2) Nhng câu chuyn ng ngôn
va ngn gn, d đọc, thú v li d hiểu. (3) Chúng đng thành nhng
câu thành ng ngn gn, dy em v bài học ý nghĩa v cuc sống. (4) Đó
là bài hc v s khiêm tn, hc hi không ngng (ch ngồi đáy giếng); v
lập trường, chính kiến, suy nghĩ chính chắn v mi ý kiến t bên ngoài
o cày giữa đường); v s chăm chỉ, lao đng bn vng (Con mi
con kiến). (5) Cùng với đó, l nhng thông tin, bài học ý nghĩa v đc đim
thi tiết li sng qua các câu tc ng va d đọc li d nh. (6) Tt c
đu tinh túy biết bao thế h cha ông đúc kết truyn li cho con
cháu. (7) Bi vy, em rt trân trng và t hào nhng giá tr tinh thn tuyt
vi y.
Câu 4 trang 23 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Hãy k li mt truyn ng ngôn m ý nghĩa ca nó có gn vi mt thnh ng.
Đáp án:
Gi ý các câu chuyện ngngôn m ý nghĩa ca nó gắn với một thnh ngữ: Ếch ngồi
đáy giếng, Đẽo cy giữa đường, Cháy nh mới ra mt chuột, Đeo nhạc cho mèo...
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 7 trang 22
Kết nối tri thức Tập 2
Câu 1 trang 22 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin phù hợp:
Phương diện so sánh Truyện ngụ ngôn Tục ngữ Loại sáng tác Nội dung Dung lượng văn bản Trả lời:
Phương diện so sánh Truyện ngụ ngôn Tục ngữ Loại sáng tác Sáng tác dân gian Sáng tác dân gian
Trình bày những bài học đạo lí Đúc kết nhận thức về tự nhiên và
và kinh nghiệm sống, thường sử Nội dung
xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và
dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, ứng xử trong đời sống bóng gió
Truyện tự sự cỡ nhỏ, thường
Câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân Dung lượng văn bản ngắn gọn đối
Câu 2 trang 22 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Sưu tầm và ghi lại những câu tục ngữ em đã nghe hoặc đọc vào vở hay một cuốn sổ nhỏ (nên chia
các câu tục ngữ đó theo nhóm chủ đề) Trả lời:
Gợi ý các câu tục ngữ Việt Nam hay sau đây: • Ao sâu cá cả
• Bụt chùa nhà không thiêng
• Cái nết đánh chết cái đẹp
• Cha mẹ sinh con, trời sinh tính • Chín người mười ý
• Có thực mới vực được đạo
• Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
• Đời cha ăn mặn, đời con khát nước
• Giàu vì bạn, sang vì vợ • Góp gió thành bão
• Học phải đi đôi với hành
• Một điều nhịn là chín điều lành • Ngựa non háu đá
• Con trâu là đầu cơ nghiệp
• Đầu năm gió to, cuối năm gió bấc
• Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
• Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
• Nói thì dễ, làm thì khó
• Phép vua thua lệ làng • Thùng rỗng kêu to
• Trăm nghe không bằng mắt thấy
• Trẻ cậy cha, già cậy con
• Ăn cây nào rào cây ấy • Ăn vóc học hay
• Ăn coi nồi, ngồi coi hướng • Có chí thì nên • Có lửa mới có khói
• Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
• Học phải đi đôi với hành • Môi hở răng lạnh
• Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
• Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
• Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
• Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
• Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
Câu 3 trang 23 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Hãy viết đoạn văn (khoảng 8-10 câu) nêu những điều tốt đẹp em đã tiếp nhận được sau khi đọc
những truyện ngụ ngôn, tục ngữ và thành ngữ trong bài học này. Đáp án: (1)
Trong bài học này, em được học những câu chuyện ngụ ngôn và những
câu tục ngữ dân gian vừa hay lại bổ ích. (2) Những câu chuyện ngụ ngôn
vừa ngắn gọn, dễ đọc, thú vị lại dễ hiểu. (3) Chúng cô đọng thành những
câu thành ngữ ngắn gọn, dạy em về bài học ý nghĩa về cuộc sống. (4) Đó
là bài học về sự khiêm tốn, học hỏi không ngừng (Ếch ngồi đáy giếng); về
lập trường, chính kiến, suy nghĩ chính chắn về mỗi ý kiến từ bên ngoài
(Đẽo cày giữa đường); về sự chăm chỉ, lao động bền vững (Con mối và
con kiến). (5) Cùng với đó, là những thông tin, bài học ý nghĩa về đặc điểm
thời tiết và lối sống qua các câu tục ngữ vừa dễ đọc lại dễ nhớ. (6) Tất cả
đều là tinh túy mà biết bao thế hệ cha ông đúc kết và truyền lại cho con
cháu. (7) Bởi vậy, em rất trân trọng và tự hào những giá trị tinh thần tuyệt vời ấy.
Câu 4 trang 23 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức Tập 2
Hãy kể lại một truyện ngụ ngôn mà ý nghĩa của nó có gắn với một thành ngữ. Đáp án:
• Gợi ý các câu chuyện ngụ ngôn mà ý nghĩa của nó gắn với một thành ngữ: Ếch ngồi
đáy giếng, Đẽo cày giữa đường, Cháy nhà mới ra mặt chuột, Đeo nhạc cho mèo...