Soạn bài Đại cáo bình Ngô - Cánh diều 10

Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, học sinh sẽ được tìm hiểu về tác giả Nguyễn Trãi, tác phẩm "Đại cáo bình Ngô". Xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Soạn văn 10: Đại cáo bình Ngô. Hãy cùng theo dõi ngay sau đây.

Soạn văn 10: Đại cáo bình Ngô
Son bài Đại cáo bình Ngô - Mu 1
1. Chun b
Hoàn cảnh ra đời: “Bình Nđại cáo” do Nguyễn Trãi tha lnh Thái T (Lê
Li) son thảo sau khi đánh thắng quân Minh, đưc công b ngày 17 tháng chp
năm Đinh Mùi (1428). Bài cáo được coi như một bản Tuyên ngôn độc lp của đt
c ta lúc by gi.
2. Đọc hiu
Câu 1. Ch ra ý chính của đoạn văn tác dng ca ngh thuật đối trong các câu
văn biền ngu.
Ý chính: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa của dân tộc Đại Vit.
Tác dng: Khẳng định nền độc lp của Đại Việt, cũng như ý thc v ch quyn
lãnh th và nim t hào ca tác gi.
Câu 2. Những tư tưởng, s việc khách quan nào được khẳng định làm căn cứ trin
khai toàn b nội dung bài Đại Cáo?
tưởng nhân nghĩa kết hp vi chân v độc lp dân tc: Nền độc lp ca dân
tộc ta được xác định qua nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh th riêng bit,
phong tc Bắc Nam phong phú, đậm đà bản sc dân tc, lch s lâu đời tri qua các
triều đại Triệu, Đinh, , Trn, hào kiệt đời nào cũng có. Các t ng “t trước, đã
lâu, vốn xưng, đã chia” đã khẳng định s tn ti hin nhiên của Đại Vit.
Câu 3. Nghĩa quân gặp những khó khăn nào và điều gì đã giúp họ t qua?
Khó khăn về quân trang, lương thực: lương hết my tun, quân không một đội.
Điu giúp h t qua: Tinh thn ca quân và dân mt lòng gng chí, quyết
tâm (Ta gng chí khc phục gian nan); đồng lòng, đoàn kết chng li k t
(dng cần trúc, hòa nước sông).
Câu 4. Nhịp điệu câu văn diễn t cuc chiến đấu và các chiến công đây có gì đặc
bit?
Mnh m, hào hùng.
Câu 5. Cách th hin khí thế chiến thng ca quân ta và tht bi ca quân Minh
đây có gì khác so với khi nói v giai đoạn đầu ca cuc khởi nghĩa?
Không khí chiến trn máu la, sc sôi vi nhng chiến thng giòn giã liên tiếp ca
quân ta cũng như sự tht bi nhc nhã, ê ch của địch.
Câu 6. Tính cht hùng tráng, hào sảng được đoạn văn th hin thế nào qua vic s
dng hình nh, ngôn t, nhịp điệu, câu văn, biện pháp ngh thut so sánh...?
Nhịp điệu dn dp, ngôn t mnh mẽ, câu văn ngắn, s dng bin pháp tu t ng
điu, so sánh.
Câu 7. Phn kết đã thể hiện tư tưởng, khát vng gì ca dân tc và vi mt cm xúc
ngh thuật như thế nào?
Mong muốn đất nước, trụ đang vận động theo hướng tươi sáng, tốt đẹp hơn. Từ
đó thấy được niềm tin tưởng, lc quan v s nghip xây dựng đất nước.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Tìm hiểu bài Đại cáo bình Ngô theo yêu cu:
a. Tóm tt nội dung cơ bản ca tng phn theo mu sau:
Phn 1
Nêu tưởng nhân nghĩa, khẳng định độc lp dân tc nhng
bng chng làm sáng t cho điều đó.
Phn 2
T cáo ti ác ca gic Minh.
Phn 3
K li din biến ca cuc khởi nghĩa.
Phn 4
Li tuyên b độc lp.
b. Ch ra mi liên h gia các phn trên và cho biết: Bài Đại cáo viết v vấn đ gì?
Các phn trên mi liên h cht ch v nội dung. Bài Đại cáo đã t cáo ti ác k
thù xâm lược, ca ngi cuc khởi nghĩa Lam Sơn t đó khẳng định nền độc lp
ch quyn, lãnh th ca dân tc.
Câu 2. tưởng ni bật được th hin xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô gì?
Hãy làm sáng t tư tưởng y.
tưởng ni bật được th hin xuyên suốt trong Đại o bình Ngô tưởng
nhân nghĩa:
- Khái niệm “nhân nghĩa” trong cuc sng: phạm trù tưởng ca Nho giáo ch
mi quan h gia người với người dựa trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- Quan nim ca Nguyn Trãi v “nhân nghĩa”:
Kế thừa tưởng Nho giáo “yên dân”: làm cho cuc sng nhân dân yên n,
hnh phúc.
Tư tưởng mới đó là “trừ bạo”: vì nhân dân diệt tr bo tàn, giặc xâm lược.
=> tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đã khẳng định được s chính nghĩa của
nghĩa quân Lam Sơn. Từ đó tạo cơ sở vng chc cho cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Tư tưởng nhân nghĩa kết hp vi chân lý v độc lp dân tc: Nền độc lp ca dân
tộc ta được xác định qua các dn chng: Nền văn hiến lâu đời, cương vc lãnh th
riêng bit, phong tc Bắc Nam phong phú, đậm đà bn sc dân tc, lch s lâu đời
tri qua các triều đi Triệu, Đinh, Lý, Trần, hào kiệt đời nào cũng có. Các từ ng
“t trước, đã lâu, vốn xưng, đã chia” đã khẳng định s tn ti hin nhiên của Đại
Vit.
=> Khẳng định dân tộc Đi Vit quốc gia độc lập, đó chân không th chi
cãi.
- Thái độ ca tác gi:
So sánh các triều đại của Đại Vit ngang hàng vi các triều đại ca Trung Hoa.
Gi các v vua Đại Việt “đế”: Trước nay hoàng đế phương Bắc ch xem vua
c Việt Vương, s ngang hàng không ch v triều đại còn v con
ngưi. Th hin ý thc v ch quyền độc lp cao độ ca tác gi.
S dng phép lit kê, dn ra nhng kết cc ca k chng lại chân lý: Lưu Cung,
Triu Tiết, Toa Đô, Ô Mã... Đó chính là lời cảnh cáo đanh thép, đồng thời cũng
th hin nim t hào bi nhng chiến công của nhân dân Đại Vit.
Câu 3. Chn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được tác dng
ca ngh thut lp lun, la chn hình nh, ngôn t, ngh thuật đối nhịp điệu
ca câu biu ngu.
Đon t “Va rồi… Trời đất chẳng dung tha”:
- Tội ác đối với đất nước: Các t “nhân, thừa cơ” cho thy s hội, th đon ca
giặc Minh, chúng mượn chiêu bài “phù Trần dit Hồ” để gây chiến tranh xâm lược
c ta.
=> Vch trn luận điệp bp bợm, cướp nước ca gic Minh.
- Ti ác vi nhân dân:
Khng b, sát hại người dân vô tội: Nướng dân đen trên ngn la hung tan, vùi
con đỏ i hm tai v, di tri la dân...
Bóc lt bng thuế khóa, vơ vét tài nguyên, sản vật nước ta: nng thuế khóa sch
không đầm núi
Phá hoại môi trường, tiêu dit s sng: nát c đất tri,
Bóc lt sức lao đng, phá hoi sn xuất: người b ép xung biển dòng lưng
ngọc…, kẻ b đem vào núi đãi cát tìm vàng…
=> S dng bin pháp lit t cáo nhng ti ác man ca giặc. Đồng thi cho
thy hình ảnh đáng thương, tội nghip, kh đau của nhân dân. T đó thể hin s
xót xa, đau đớn, thương cảm đối vi nhân dân, s căm phẫn đối vi k thù ca tác
gi.
Câu 4. Hãy phân tích vai trò ca yếu t biu cảm trong bài Đi cáo qua các dn
chng c th.
- Vai trò ca yếu t biu cm: Giúp cho bài cao tr nên thuyết phục hơn, tác động
mnh m đến tình cm của người đọc.
- Dn chng:
Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa/Chốn hoang dã nương mình/Ngẫm thù ln
đội trời chung/ Căm giặc nước th không cùng sng/
Đau lòng nhức nhối/ Quên ăn giận/ Trn trọc trong cơn mộc mị/ n khoăn
mt nỗi đồ hi
Tm lòng cứu nước, vẫn đăm đăm muốn tiến v đông.
T ta, ta phi dc lòng, vội hơn cứu người chết đuối/ Phn gin quân thù
ngang dc, phn vì lo vận nước khó khăn.
Ta gng chí khc phc gian nan.
Ghê gm thay/Thảm đạm thay
Than ôi! Mt c nhung y chiến thng,
Nên công oanh liệt ngàn năm…
Câu 5. Quan nim v quc gia, dân tộc được Nguyn Trãi th hiện trong bài Đi
cáo như thế nào? Phân tích ý thức độc lp và tinh thn t hào dân tộc được th hin
trong quan nim y.
Quan nim v quc gia, dân tc được Nguyn Trãi th hiện trong bài Đại cáo:
Khẳng định quc gia, dân tc nào cũng quyền bình đẳng mi dân tộc đều
nền văn hiến riêng, phong tc tp quán, các triều đại làm ch, các anh
hùng hào kit.
Câu 6. Liên h vi nhng hiu biết phn Kiến thc ng văn văn bn Nguyn
Trãi - Cuộc đời và s nghiệp, hãy xác định:
a. Ý nghĩa của tác phẩm Đại cáo bình Ngô đối vi thời đại Nguyn Trãi.
Tuyên cáo v vic giành chiến thng trong cuc kháng chiến vi nhà Minh, khng
định s độc lp của nước Đại Vit.
b. Vì sao Đại cáo bình Ngô được coi “bản Tuyên ngôn Độc lp th hai” của dân
tc?
Bình Ngô đại cáo được coi “bản tuyên ngôn đc lp th hai” của dân tc bài
cáo đã khẳng định đưc quyn lãnh th và nền độc lp của nước nhà.
Câu 7. Theo em, bài hc lch s nào được Nguyễn Trãi nêu lên trong Đi cáo bình
Ngô vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối vi thời đại ngày nay?
Bài hc lch s v vic gin ch quyn, lãnh th ca quc gia, dân tc.
Soạn bài Đại cáo bình Ngô - Mu 2
1. Tác gi Nguyn Trãi
a. Cuộc đời
- Nguyn Trãi (1380 - 1442), hiu là c Trai.
- Quê gc làng Chi Ngi, huyện Phượng Sơn, lộ Lng Giang (nay thuc huyn
Chí Linh, tnh Hải Dương).
- Thân sinh là Nguyn Ứng Long (sau đổi Nguyn Phi Khanh) - mt nho sinh
nghèo, hc giỏi đỗ Thái hc sinh (Tiến ) vào thời Trn. Thân mu Trn Th
Thái, con quan Tư đồ Trn Nguyên Đán.
- Thu thiếu thi, Nguyn Trãi phi chu nhiu mất mát đau thương: mất m khi
mới năm tuổi, ông ngoại qua đời khi mười tui.
- Năm 1400, ông thi đỗ Thái học sinh, làm quan dưới triu nhà H.
- Năm 1407, giặc Minh xâm lược, Nguyn Phi Khanh b bt sang Trung Quc.
Nguyn Trãi ghi nh lời cha để tr n c, thù nhà.
- Sau khi thoát khi s giam lng ca giặc Minh, ông tìm đến nghĩa quân Lam Sơn,
theo Lê Li tham gia khởi nghĩa, góp phần to ln vào s thng li của nghĩa quân.
- Ông mt nhà quân s, chính tr ln ca dân tc Việt Nam. Đồng thời cũng
một nhà văn, nhà thơ lớn ca dân tc.
- Ông tham gia cuc khi nghĩa Lam Sơn vi vai trò quan trng bên cnh Li,
giúp Lê Lợi đánh bại nghĩa quân xâm lược.
- Nhưng đến cui cùng, cuộc đi ông phi kết thúc đầy bi thảm vào năm 1442 với
v án ni tiếng “Lệ Chi Viên”.
- Năm 1980, UNESCO (T chc Giáo dc, Khoa học Văn hóa của Liên hp
quc) công nhn Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế gii.
b. S nghip
- Nguyn Trãi là một nhà văn chính lun kit xut vi các tác phm: Quân trung t
mnh tập, Bình Ngô đi cáo, chiếu biu viết dưới thời Lê… tưởng ch đạo
trong các tác phẩm này là tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
- Nguyn Trãi một nhà thơ trữ tình sâu sc: c trai thi tp, Quc âm thi tập đã
ghi li hình ảnh người anh hùng vĩ đại cũng vừa là con người trn thế.
2. Tác phẩm Đại cáo bình Ngô
a. Th loi
- Cáo th văn nghị lun cổ, thường được vua chúa hoc th lĩnh dùng đ trình
bày mt ch trương hay công bố kết qu ca mt s nghiệp để mọi người cùng biết.
- Cáo phn nhiều được viết bằng văn biên ngẫu (không hoc có vần, thường có đối,
câu dài ngn không gò bó, mi cp hai v đối nhau)
- Cáo là th văn có tính chất hùng bin, li l đanh thép, lí luận sắc đáng.
- Bài đại cáo trên được viết theo lối văn biền ngu, vn dng th t lc (tng
cp câu, mi câu 10 ch ngt nhp 4/6).
b. Hoàn cnh sáng tác
- Sau khi quân ta đại thng, tiêu dit làm tan 15 vn vin binh ca gic,
Vương Thông buộc phi ging hòa, chp nhn rút quân v c.
- “Bình Ngô đại cáo” do Nguyn Trãi tha lnh Thái T (Lê Li) son tho sau
khi đánh thắng quân Minh, được công b ngày 17 tháng chạp năm Đinh i
(1428).
- Bài cáo được coi như một bản Tuyên ngôn độc lp của đất nước ta lúc by gi.
c. B cc
Gm 4 phn:
Phn 1. T đầu đến “Chứng c còn ghi” khẳng định tưởng nhân nghĩa của
dân tộc Đại Vit.
Phn 2. Tiếp theo đến “Trời đất chẳng dung tha”: tố cáo ti ác ca quân Minh.
Phn 3. Tiếp theo đến “Cũng chưa thấy xưa nay”: k li khái quát din biến
cuc khởi nghĩa.
Phn 4. Còn li: li tuyên b độc lp.
d. Ý nghĩa nhan đề
- Đại cáo bình Ngô i: ln, rng rãi; cáo: báo cáo; tuyên b; bình: bình n dp
yên; Ngô: gic Ngô).
- Nhan đề “Đại cáo bình Ngô” nghĩa tuyên cáo rng rãi v vic dp yên gic
Ngô.
=> Nhan đề có ý nghĩa khái quát nội dung toàn b tác phm.
e. Ni dung
Đại cáo bình Ngô bản tuyên ngôn độc lp vi mục đích tố cáo ti ác k thù xâm
c, ca ngi cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
g. Ngh thut
Ngh thut chính lun tài tình, cm hng tr tình sâu sc.
| 1/9

Preview text:


Soạn văn 10: Đại cáo bình Ngô
Soạn bài Đại cáo bình Ngô - Mẫu 1 1. Chuẩn bị
Hoàn cảnh ra đời: “Bình Ngô đại cáo” do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ (Lê
Lợi) soạn thảo sau khi đánh thắng quân Minh, được công bố ngày 17 tháng chạp
năm Đinh Mùi (1428). Bài cáo được coi như một bản Tuyên ngôn độc lập của đất nước ta lúc bấy giờ. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Chỉ ra ý chính của đoạn văn và tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu.
⚫ Ý chính: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa của dân tộc Đại Việt.
⚫ Tác dụng: Khẳng định nền độc lập của Đại Việt, cũng như ý thức về chủ quyền
lãnh thổ và niềm tự hào của tác giả.
Câu 2. Những tư tưởng, sự việc khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển
khai toàn bộ nội dung bài Đại Cáo?
Tư tưởng nhân nghĩa kết hợp với chân lý về độc lập dân tộc: Nền độc lập của dân
tộc ta được xác định qua nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ riêng biệt,
phong tục Bắc Nam phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, lịch sử lâu đời trải qua các
triều đại Triệu, Đinh, Lý, Trần, hào kiệt đời nào cũng có. Các từ ngữ “từ trước, đã
lâu, vốn xưng, đã chia” đã khẳng định sự tồn tại hiển nhiên của Đại Việt.
Câu 3. Nghĩa quân gặp những khó khăn nào và điều gì đã giúp họ vượt qua?
⚫ Khó khăn về quân trang, lương thực: lương hết mấy tuần, quân không một đội.
⚫ Điều giúp họ vượt qua: Tinh thần của quân và dân một lòng gắng chí, quyết
tâm (Ta gắng chí khắc phục gian nan); đồng lòng, đoàn kết chống lại kẻ thù
(dựng cần trúc, hòa nước sông).
Câu 4. Nhịp điệu câu văn diễn tả cuộc chiến đấu và các chiến công ở đây có gì đặc biệt? Mạnh mẽ, hào hùng.
Câu 5. Cách thể hiện khí thế chiến thắng của quân ta và thất bại của quân Minh ở
đây có gì khác so với khi nói về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa?
Không khí chiến trận máu lửa, sục sôi với những chiến thắng giòn giã liên tiếp của
quân ta cũng như sự thất bại nhục nhã, ê chề của địch.
Câu 6. Tính chất hùng tráng, hào sảng được đoạn văn thể hiện thế nào qua việc sử
dụng hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu, câu văn, biện pháp nghệ thuật so sánh...?
Nhịp điệu dồn dập, ngôn từ mạnh mẽ, câu văn ngắn, sử dụng biện pháp tu từ cường điệu, so sánh.
Câu 7. Phần kết đã thể hiện tư tưởng, khát vọng gì của dân tộc và với một cảm xúc
nghệ thuật như thế nào?
Mong muốn đất nước, vũ trụ đang vận động theo hướng tươi sáng, tốt đẹp hơn. Từ
đó thấy được niềm tin tưởng, lạc quan về sự nghiệp xây dựng đất nước.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Tìm hiểu bài Đại cáo bình Ngô theo yêu cầu:
a. Tóm tắt nội dung cơ bản của từng phần theo mẫu sau: Phần 1
Nêu tư tưởng nhân nghĩa, khẳng định độc lập dân tộc và những
bằng chứng làm sáng tỏ cho điều đó. Phần 2
Tố cáo tội ác của giặc Minh. Phần 3
Kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. Phần 4
Lời tuyên bố độc lập.
b. Chỉ ra mối liên hệ giữa các phần trên và cho biết: Bài Đại cáo viết về vấn đề gì?
Các phần trên có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung. Bài Đại cáo đã tố cáo tội ác kẻ
thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và từ đó khẳng định nền độc lập
chủ quyền, lãnh thổ của dân tộc.
Câu 2. Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là gì?
Hãy làm sáng tỏ tư tưởng ấy.
Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là tư tưởng nhân nghĩa:
- Khái niệm “nhân nghĩa” trong cuộc sống: phạm trù tư tưởng của Nho giáo chỉ
mối quan hệ giữa người với người dựa trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- Quan niệm của Nguyễn Trãi về “nhân nghĩa”: ⚫
Kế thừa tư tưởng Nho giáo là “yên dân”: làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, hạnh phúc. ⚫
Tư tưởng mới đó là “trừ bạo”: vì nhân dân diệt trừ bạo tàn, giặc xâm lược.
=> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đã khẳng định được sự chính nghĩa của
nghĩa quân Lam Sơn. Từ đó tạo cơ sở vững chắc cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Tư tưởng nhân nghĩa kết hợp với chân lý về độc lập dân tộc: Nền độc lập của dân
tộc ta được xác định qua các dẫn chứng: Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ
riêng biệt, phong tục Bắc Nam phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, lịch sử lâu đời
trải qua các triều đại Triệu, Đinh, Lý, Trần, hào kiệt đời nào cũng có. Các từ ngữ
“từ trước, đã lâu, vốn xưng, đã chia” đã khẳng định sự tồn tại hiển nhiên của Đại Việt.
=> Khẳng định dân tộc Đại Việt là quốc gia độc lập, đó là chân lý không thể chối cãi.
- Thái độ của tác giả: ⚫
So sánh các triều đại của Đại Việt ngang hàng với các triều đại của Trung Hoa. ⚫
Gọi các vị vua Đại Việt là “đế”: Trước nay hoàng đế phương Bắc chỉ xem vua
nước Việt là Vương, sự ngang hàng không chỉ về triều đại mà còn về con
người. Thể hiện ý thức về chủ quyền độc lập cao độ của tác giả. ⚫
Sử dụng phép liệt kê, dẫn ra những kết cục của kẻ chống lại chân lý: Lưu Cung,
Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã... Đó chính là lời cảnh cáo đanh thép, đồng thời cũng
thể hiện niềm tự hào bởi những chiến công của nhân dân Đại Việt.
Câu 3. Chọn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được tác dụng
của nghệ thuật lập luận, lựa chọn hình ảnh, ngôn từ, nghệ thuật đối và nhịp điệu của câu biểu ngẫu.
Đoạn từ “Vừa rồi… Trời đất chẳng dung tha”:
- Tội ác đối với đất nước: Các từ “nhân, thừa cơ” cho thấy sự cơ hội, thủ đoạn của
giặc Minh, chúng mượn chiêu bài “phù Trần diệt Hồ” để gây chiến tranh xâm lược nước ta.
=> Vạch trần luận điệp bịp bợm, cướp nước của giặc Minh. - Tội ác với nhân dân:
Khủng bố, sát hại người dân vô tội: Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tan, vùi
con đỏ dưới hầm tai vạ, dối trời lừa dân... ⚫
Bóc lột bằng thuế khóa, vơ vét tài nguyên, sản vật nước ta: nặng thuế khóa sạch không đầm núi ⚫
Phá hoại môi trường, tiêu diệt sự sống: nát cả đất trời, ⚫
Bóc lột sức lao động, phá hoại sản xuất: người bị ép xuống biển dòng lưng mò
ngọc…, kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng…
=> Sử dụng biện pháp liệt kê tố cáo những tội ác dã man của giặc. Đồng thời cho
thấy hình ảnh đáng thương, tội nghiệp, khổ đau của nhân dân. Từ đó thể hiện sự
xót xa, đau đớn, thương cảm đối với nhân dân, sự căm phẫn đối với kẻ thù của tác giả.
Câu 4. Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể.
- Vai trò của yếu tố biểu cảm: Giúp cho bài cao trở nên thuyết phục hơn, tác động
mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc. - Dẫn chứng: ⚫
Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa/Chốn hoang dã nương mình/Ngẫm thù lớn há
đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống/ ⚫
Đau lòng nhức nhối/ Quên ăn vì giận/ Trằn trọc trong cơn mộc mị/ Băn khoăn một nỗi đồ hồi ⚫
Tấm lòng cứu nước, vẫn đăm đăm muốn tiến về đông. ⚫
Tự ta, ta phải dốc lòng, vội vã hơn cứu người chết đuối/ Phần vì giận quân thù
ngang dọc, phần vì lo vận nước khó khăn. ⚫
Ta gắng chí khắc phục gian nan. ⚫
Ghê gớm thay/Thảm đạm thay ⚫
Than ôi! Một cỗ nhung y chiến thắng,
Nên công oanh liệt ngàn năm…
Câu 5. Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại
cáo như thế nào? Phân tích ý thức độc lập và tinh thần tự hào dân tộc được thể hiện trong quan niệm ấy.
Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại cáo:
Khẳng định quốc gia, dân tộc nào cũng có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có
nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt.
Câu 6. Liên hệ với những hiểu biết ở phần Kiến thức ngữ văn và văn bản Nguyễn
Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp, hãy xác định:
a. Ý nghĩa của tác phẩm Đại cáo bình Ngô đối với thời đại Nguyễn Trãi.
Tuyên cáo về việc giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến với nhà Minh, khẳng
định sự độc lập của nước Đại Việt.
b. Vì sao Đại cáo bình Ngô được coi là “bản Tuyên ngôn Độc lập thứ hai” của dân tộc?
Bình Ngô đại cáo được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của dân tộc vì bài
cáo đã khẳng định được quyền lãnh thổ và nền độc lập của nước nhà.
Câu 7. Theo em, bài học lịch sử nào được Nguyễn Trãi nêu lên trong Đại cáo bình
Ngô vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối với thời đại ngày nay?
Bài học lịch sử về việc giữ gìn chủ quyền, lãnh thổ của quốc gia, dân tộc.
Soạn bài Đại cáo bình Ngô - Mẫu 2
1. Tác giả Nguyễn Trãi a. Cuộc đời
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu là Ức Trai.
- Quê gốc ở làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay thuộc huyện
Chí Linh, tỉnh Hải Dương).
- Thân sinh là Nguyễn Ứng Long (sau đổi là Nguyễn Phi Khanh) - một nho sinh
nghèo, học giỏi và đỗ Thái học sinh (Tiến sĩ) vào thời Trần. Thân mẫu là Trần Thị
Thái, con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán.
- Thuở thiếu thời, Nguyễn Trãi phải chịu nhiều mất mát đau thương: mất mẹ khi
mới năm tuổi, ông ngoại qua đời khi mười tuổi.
- Năm 1400, ông thi đỗ Thái học sinh, làm quan dưới triều nhà Hồ.
- Năm 1407, giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị bắt sang Trung Quốc.
Nguyễn Trãi ghi nhớ lời cha để trả nợ nước, thù nhà.
- Sau khi thoát khỏi sự giam lỏng của giặc Minh, ông tìm đến nghĩa quân Lam Sơn,
theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa, góp phần to lớn vào sự thắng lợi của nghĩa quân.
- Ông là một nhà quân sự, chính trị lớn của dân tộc Việt Nam. Đồng thời cũng là
một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
- Ông tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò quan trọng bên cạnh Lê Lợi,
giúp Lê Lợi đánh bại nghĩa quân xâm lược.
- Nhưng đến cuối cùng, cuộc đời ông phải kết thúc đầy bi thảm vào năm 1442 với
vụ án nổi tiếng “Lệ Chi Viên”.
- Năm 1980, UNESCO (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp
quốc) công nhận Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế giới. b. Sự nghiệp
- Nguyễn Trãi là một nhà văn chính luận kiệt xuất với các tác phẩm: Quân trung từ
mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, chiếu biểu viết dưới thời Lê… Tư tưởng chủ đạo
trong các tác phẩm này là tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
- Nguyễn Trãi là một nhà thơ trữ tình sâu sắc: Ức trai thi tập, Quốc âm thi tập đã
ghi lại hình ảnh người anh hùng vĩ đại cũng vừa là con người trần thế.
2. Tác phẩm Đại cáo bình Ngô a. Thể loại
- Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình
bày một chủ trương hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Cáo phần nhiều được viết bằng văn biên ngẫu (không hoặc có vần, thường có đối,
câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai về đối nhau)
- Cáo là thể văn có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc đáng.
- Bài đại cáo trên được viết theo lối văn biền ngẫu, có vận dụng thể tứ lục (từng
cặp câu, mỗi câu 10 chữ ngắt nhịp 4/6). b. Hoàn cảnh sáng tác
- Sau khi quân ta đại thắng, tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc,
Vương Thông buộc phải giảng hòa, chấp nhận rút quân về nước.
- “Bình Ngô đại cáo” do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ (Lê Lợi) soạn thảo sau
khi đánh thắng quân Minh, được công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (1428).
- Bài cáo được coi như một bản Tuyên ngôn độc lập của đất nước ta lúc bấy giờ. c. Bố cục Gồm 4 phần:
Phần 1. Từ đầu đến “Chứng cớ còn ghi” khẳng định tư tưởng nhân nghĩa của dân tộc Đại Việt. ⚫
Phần 2. Tiếp theo đến “Trời đất chẳng dung tha”: tố cáo tội ác của quân Minh.
Phần 3. Tiếp theo đến “Cũng là chưa thấy xưa nay”: kể lại khái quát diễn biến cuộc khởi nghĩa. ⚫
Phần 4. Còn lại: lời tuyên bố độc lập. d. Ý nghĩa nhan đề
- Đại cáo bình Ngô (đại: lớn, rộng rãi; cáo: báo cáo; tuyên bố; bình: bình ổn dẹp yên; Ngô: giặc Ngô).
- Nhan đề “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
=> Nhan đề có ý nghĩa khái quát nội dung toàn bộ tác phẩm. e. Nội dung
Đại cáo bình Ngô là bản tuyên ngôn độc lập với mục đích tố cáo tội ác kẻ thù xâm
lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. g. Nghệ thuật
Nghệ thuật chính luận tài tình, cảm hứng trữ tình sâu sắc.