Soạn bài Đây mùa thu tới | Văn 11 Cánh diều

Soạn bài Đây mùa thu tới | Văn 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi giới thiệu và tải về ở bên dưới.

Đây mùa thu tới
1. Chun b
Về tác giXuân Diu:
- Xuân Diu (1916 - 1985), còn bút danh Tho Tra, tên tht Ngô Xuân
Diu.
- Ông ln lên Quy Nhơn. Sau khi tt nghip tài, ông đi dy hc làm viên
chc Tho (nay Tin Giang), sau đó ra Ni sng bng nghviết văn,
thành viên ca Tự lc văn đoàn.
- Xuân Diu tham gia mt trn Vit Minh trưc Cách mng tháng Tám năm 1945,
hăng say hot đng trong lĩnh vc nghthut.
- Ông là y viên ca Ban chp hành Hi Nhà văn Vit Nam các khóa I, II, III.
Năm 1983, ông đưc bu Vin Thông tn Vin Hàn lâm nghthut Cng hòa
dân chủ Đức.
- Xuân Diu đưc mnh danh “nhà thơ mi nht trong các nhà thơ mi” (Hoài
Thanh), là “ông hoàng ca thơ tình yêu Vit Nam”.
- Ông đã đem đến cho thơ ca đương thi mt sc sng mi, mt ngun cm hng
mới, thhin mt quan nim sng mi m, cùng vi nhng cách tân ngh thut
đầy sáng to.
- Sau Cách mng, thơ ông hưng vào đi sng, thc tế và giàu tính thi s. Ông c
vũ và hăng hái thhin khuynh hưng tăng cưng cht hin thc trong thơ.
- Một stác phm ni tiếng:
l Các tp thơ: Thơ thơ (1938), Gi hương cho gió (1945), Ngn quc k(1945),
Một khi hng (1964), Thanh ca (1982)...
l Văn xuôi: Phn thông vàng (1939, truyn ngn), Trưng ca (1945, bút ký), 9
bài, Min Nam nưc Vit (1945, 1946, 1947, bút ký)...
l Tiu lun phê bình: Thanh niên vi quc văn (1945), Tiếng thơ (1951, 1954),
Nhng c đưng ng ca tôi (1958, hi ký), Ba thi hào dân tộc
(1959)…
l Ngoài ra còn thơ dch ca các tác ginhư Victor Hugo, Aleksandr Pushkin,
Hồ Chí Minh.
2. Đc hiểu
Câu 1. Đip ng“mùa thu ti” trong dòng thơ s3 có ý nghĩa gì?
Đip ng“mùa thu ti” nhn mnh vào vic mùa thu đã đến, gi ra tâm trng vui
tươi, phn khi.
Câu 2. Cách chm câu trong kh3 có giá trbiu đt gì?
Tạo n tưng thgiác vi ngưi đc, giúp cm nhn tâm tư, tình cm ca tác giả.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu mt yếu tng trưng trong bài thơ đưa ra do cho slựa
chn ca em.
- Một số yếu tng trưng trong bài thơ:
Rặng liu đìu hiu đng chu tang,
Tóc bun buông xung lngàn hàng;
*
Thnh thong nàng trăng tngn ngơ…
*
Mây vn tng không, chim bay đi,
- Lí do: Góp phn khc ha vẻ đẹp lnh lo, bun bã ca mùa thu.
Câu 2. Bc tranh thiên nhiên khthơ thnht đưc khc ha qua nhng chi tiết
nào? Nêu nhn xét ca em về mối quan hgia các chi tiết đó.
- Bức tranh thiên nhiên trong đon thơ hin lên qua nhng hình nh đó là: rng liu
đìu hiu, áo mơ phai dt lá vàng, sc đrũa màu xanh, nhánh khô gy.
-Nhng hình nh thiên nhiên gi ra mt nét đp bun bã, lnh lo. Màu sc rc r
ng như đã phai màu hết.
Câu 3. kh2, sự rng rơi ca thế gii cnh vt trưc cái lnh din ra theo trt t:
hoa - - cành. Trt ttheo “c đi ca thi gian” này có ý nghĩa gì?
Trt ttheo “bưc đi ca thi gian” cho thy quy lut ca tnhiên cuc đi,
đồng thi to cm giác êm ái, nhnhàng cho bài thơ.
Câu 4. Hãy so sánh skhác bit ca không gian thơ khổ 2 vi kh3. Chra ý
nghĩa nghthut ca skhác bit này.
- Kh2: miêu t nhng sthay đi ca hoa - - cành đnói vsự chuyn biến
của thiên nhiên khi mùa thu ti.
- Kh3: n hình nh ca trăng, núi, gió con ngưi đđm thêm cnh sc
khi mùa thu ti.
=> Mùa thu đã đưc cm nhn hơn qua tng cơn gió, qua hình nh vng vcủa
con ngưi trên nhng chuyến đò.
Câu 5. Em hiu như thế nào vtâm trng “bun không nói”, “Ta ca nhìn xa
nghĩ ngi” ca “Ít nhiu thiếu ntrong hai câu kết ca bài thơ? Qua đó, chra
mạch cm xúc chủ đạo ca bài thơ.
l Tâm trng: bun chán, không thiết tha điu không biết chia scùng ai,
chbiết gitrong lòng.
l Cảm xúc chủ đạo: bun ti, chán nản
Câu 6. Nêu gii mt sđim khác nhau vnội dung nghthut gia Đây
mùa thu ti ca Xuân Diu vi Thu hng ca ĐPhhoc Thu điếu ca Nguyn
Khuyến.
- Về nội dung:
l Đây mùa thu ca Xuân Diu: cnh vt a thu, tâm trng ca nhân vt trtình
khi mùa thu đến.
l Thu hng ca ĐPh: cnh vt mùa thu cùng, tác đng ca mùa thu đến tâm
hồn ca nhân vt chính.
l Thu điếu ca Nguyn Khuyến: cnh đp mùa thu ni nim tâm trng ca
nhân vt trtình
- Về nghthut:
l Đây mùa thu: ngôn ngtinh tế, du dàng; sdng nhiu hình nh, to nên s
tươi đẹp, nhnhàng, thu hút ngưi đc.
l Thu hng ca ĐPh: bút pháp chm phá miêu tcảnh vt đy ngtình;
kết cu cht ch; ngôn tsử dụng nhiu tng nghĩa, ging điu âm ng
thơ phn ánh chính xác tâm trng u bun ca tác giả.
l Thu điếu ca Nguyn Khuyến: nghthut tả cnh ngtình
| 1/4

Preview text:

Đây mùa thu tới 1. Chuẩn bị Về tác giả Xuân Diệu:
- Xuân Diệu (1916 - 1985), còn có bút danh là Thảo Tra, tên thật là Ngô Xuân Diệu.
- Ông lớn lên ở Quy Nhơn. Sau khi tốt nghiệp tú tài, ông đi dạy học tư và làm viên
chức ở Mĩ Tho (nay là Tiền Giang), sau đó ra Hà Nội sống bằng nghề viết văn, là
thành viên của Tự lực văn đoàn.
- Xuân Diệu tham gia mặt trận Việt Minh trước Cách mạng tháng Tám năm 1945,
hăng say hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật.
- Ông là Ủy viên của Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam các khóa I, II, III.
Năm 1983, ông được bầu là Viện sĩ Thông tấn Viện Hàn lâm nghệ thuật Cộng hòa dân chủ Đức.
- Xuân Diệu được mệnh danh là “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới” (Hoài
Thanh), là “ông hoàng của thơ tình yêu Việt Nam”.
- Ông đã đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm hứng
mới, thể hiện một quan niệm sống mới mẻ, cùng với những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo.
- Sau Cách mạng, thơ ông hướng vào đời sống, thực tế và giàu tính thời sự. Ông cổ
vũ và hăng hái thể hiện khuynh hướng tăng cường chất hiện thực trong thơ.
- Một số tác phẩm nổi tiếng:
l Các tập thơ: Thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Ngọn quốc kỳ (1945),
Một khối hồng (1964), Thanh ca (1982)...
l Văn xuôi: Phấn thông vàng (1939, truyện ngắn), Trường ca (1945, bút ký), 9
bài, Miền Nam nước Việt (1945, 1946, 1947, bút ký)...
l Tiểu luận phê bình: Thanh niên với quốc văn (1945), Tiếng thơ (1951, 1954),
Những bước đường tư tưởng của tôi (1958, hồi ký), Ba thi hào dân tộc (1959)…
l Ngoài ra còn có thơ dịch của các tác giả như Victor Hugo, Aleksandr Pushkin, Hồ Chí Minh. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Điệp ngữ “mùa thu tới” trong dòng thơ số 3 có ý nghĩa gì?
Điệp ngữ “mùa thu tới” nhấn mạnh vào việc mùa thu đã đến, gợi ra tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
Câu 2. Cách chấm câu trong khổ 3 có giá trị biểu đạt gì?
Tạo ấn tượng thị giác với người đọc, giúp cảm nhận tâm tư, tình cảm của tác giả.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và đưa ra lí do cho sự lựa chọn của em.
- Một số yếu tố tượng trưng trong bài thơ:
Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang,
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng; *
Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ… *
Mây vẩn từng không, chim bay đi,
- Lí do: Góp phần khắc họa vẻ đẹp lạnh lẽo, buồn bã của mùa thu.
Câu 2. Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc họa qua những chi tiết
nào? Nêu nhận xét của em về mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
- Bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ hiện lên qua những hình ảnh đó là: rặng liễu
đìu hiu, áo mơ phai dệt lá vàng, sắc đỏ rũa màu xanh, nhánh khô gầy.
-Những hình ảnh thiên nhiên gợi ra một nét đẹp buồn bã, lạnh lẽo. Màu sắc rực rỡ
dường như đã phai màu hết.
Câu 3. Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái lạnh diễn ra theo trật tự:
hoa - lá - cành. Trật tự theo “bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì?
Trật tự theo “bước đi của thời gian” cho thấy quy luật của tự nhiên và cuộc đời,
đồng thời tạo cảm giác êm ái, nhẹ nhàng cho bài thơ.
Câu 4. Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2 với khổ 3. Chỉ ra ý
nghĩa nghệ thuật của sự khác biệt này.
- Khổ 2: miêu tả những sự thay đổi của hoa - lá - cành để nói về sự chuyển biến
của thiên nhiên khi mùa thu tới.
- Khổ 3: mượn hình ảnh của trăng, núi, gió và con người để tô đậm thêm cảnh sắc khi mùa thu tới.
=> Mùa thu đã được cảm nhận rõ hơn qua từng cơn gió, qua hình ảnh vắng vẻ của
con người trên những chuyến đò.
Câu 5. Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa
nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra
mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
l Tâm trạng: buồn chán, không thiết tha điều gì mà không biết chia sẻ cùng ai,
chỉ biết giữ trong lòng.
l Cảm xúc chủ đạo: buồn tủi, chán nản
Câu 6. Nêu và lí giải một số điểm khác nhau về nội dung và nghệ thuật giữa Đây
mùa thu tới của Xuân Diệu với Thu hứng của Đỗ Phủ hoặc Thu điếu của Nguyễn Khuyến. - Về nội dung:
l Đây mùa thu của Xuân Diệu: cảnh vật mùa thu, tâm trạng của nhân vật trữ tình khi mùa thu đến.
l Thu hứng của Đỗ Phủ: cảnh vật mùa thu cùng, tác động của mùa thu đến tâm
hồn của nhân vật chính.
l Thu điếu của Nguyễn Khuyến: cảnh đẹp mùa thu và nỗi niềm tâm trạng của nhân vật trữ tình - Về nghệ thuật:
l Đây mùa thu: ngôn ngữ tinh tế, dịu dàng; sử dụng nhiều hình ảnh, tạo nên sự
tươi đẹp, nhẹ nhàng, thu hút người đọc.
l Thu hứng của Đỗ Phủ: bút pháp chấm phá và miêu tả cảnh vật đầy ngụ tình;
kết cấu chặt chẽ; ngôn từ sử dụng nhiều tầng nghĩa, giọng điệu và âm hưởng
thơ phản ánh chính xác tâm trạng u buồn của tác giả.
l Thu điếu của Nguyễn Khuyến: nghệ thuật tả cảnh ngụ tình