Soạn bài Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống - Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo

Tài liệu Soạn văn 10: Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống/Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật, vô cùng hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài. 

Soạn văn 10:
Nhà hát cải lương Trần Hu Trang khánh thành phòng truyn
thng
Thêm mt bn dch Truyn Kiu sang tiếng Nht
Trước khi đọc
Tin tc cn cho cuc sng và công vic ca mọi người như thếo? Mt bn tin
có gì khác vi một văn bản thuyết minh?
Gi ý:
- Tin tc rt quan trng vi cuc sng và công vic của con người. Tin tc s
cung cấp cho con người nhng thông tin nhiều lĩnh vực mt cách nhanh
chóng, chính xác.
- Khác nhau:
Văn bản thuyết minh: Dung lượng dài, b cc ba phn, ngôn ng thưng
đưc trau chut.
Bản tin: Dung lượng ngn, mang tính thi s, ngôn ng chun mc,
không mang tính nước đôi.
Sau khi đọc
Câu 1. Nhng du hiu nào trong mỗi văn bản trên giúp bn nhn biết đó
nhng bn tin?
- Ni dung:
Nhà hát cải lương Trần Hu Trang khánh thành phòng truyn thng:
Truyền đạt thông tin v mt s kin mi xảy ra “Nhát cải lương Trần
Hu Trang khánh thành phòng truyn thống”.
Thêm mt bn dch Truyn Kiu sang tiếng Nht: Truyền đạt thông tin v
mt s kin mi xảy ra “Thêm một bn dch Truyn Kiu sang tiếng
Nhật”.
- Hình thc: Ngn gn, thi gian c th, trích t nhng trang báo chính thng.
Câu 2. Hoàn thành bảng so sánh dưới đây, chỉ ra mt s điểm tương đồng, khác
bit (nếu có) giữa văn bản 2 và văn bản 3:
Yếu t so
sánh
Văn bản 2
Văn bản 3
Tương đồng/Khác
bit
Độ dài, s
đon
- Độ dài: Hơn
200 ch
- S đon: 3
- Độ dài: Hơn
100 ch
- S đon: 1
Dung lượng ngn gn
Nhan đề
Mt s kin
Mt s kin
Đề mc
3 đề mục, đánh
s th t
Không đề
mc
Văn bản 2: S dụng đề
mục, Văn bản 3:
Không s dng.
Phương tiện
giao tiếp
Ngôn ng, hình
nh, s liu
Ngôn ng
Văn bản 2 s dng
phương tin giao tiếp
đa dạng hơn văn bản
3.
Thời điểm đưa
tin thi
đim din ra
s kin
- Thời điểm đưa
tin: 29/04/2021.
- Thời điểm din
ra s kin:
29/04/2021.
- Thời điểm đưa
tin: 15/05/2005.
- Thời điểm din
ra s kin:
17/03/2005.
- Văn bn 2: Thi
điểm đưa tin thời
đim din ra s kin
trùng nhau.
- Văn bn 3: Thi
điểm đưa tin sau thời
đim din ra s kin.
Câu 3. Xác định thông tin theo các câu hỏi mà người viết bản tin đt ra khi viết
bn tin và hoàn thành bảng dưới đây.
Các câu
hi
Thông tin trong văn bản 3
Vic gì?
Thêm mt bn dch Truyn
Kiu sang tiếng Nht
Ai liên
quan?
Ông Sây-ghi Sa-tô, N thi
Y-ô-si-cô Ku--da.
Xy ra khi
nào?
17 tháng 3 năm 2005
đâu?
Thành ph Okayama,
Nht Bn.
Câu 4. Nhn xét v cách đưa tin th hiện quan điểm ca ngưi viết trong
mỗi văn bản trên.
- Văn bn 2: Thông tin tng hp với các đề mc rõ ràng, tin tc cp nht có tính
thi s cao. Người viết muốn đảm bảo tính khách quan, chính xác và đưa tin
nhanh chóng.
- Văn bản 3: Tin ngn gn, mang tính tng hợp. Người viết muốn đm bo tính
khách quan, chính xác.
Câu 5. Theo bn, mi bản tin trên đây, vào thời điểm ra đời của nó, đã đáp
ứng được các yêu cu v tính mi, tính chính xác, tính tin cy hàm súc,...
như thế nào?
- Văn bản 2: Tính mới (Đưa tin ngay thời điểm din ra s kin); Tính chính xác
(Thời gian, địa điểm din ra s kin ràng); Tính tin cy hàm c (S kin
đưc thut li ngn gn, d hiu).
- Văn bản 3: (Thời gian, địa điểm din ra s kin ràng); Tính tin cy hàm
súc (S kiện được thut li ngn gn, d hiu).
Câu 6. Nêu mt s đim khác bit theo bạn đáng lưu ý trong cách đc
mt bn tin so với cách đọc một văn bản thông tin tng hp lng ghép nhiu
yếu t như miêu tả, t s, biu cm…
- Mt bản tin: Văn bn ch đưa tin tức ngn gọn, chính xác giúp người đọc nm
đưc rõ ni dung ca tin tc.
- Văn bản thông tin tng hợp: Văn bn lng ghép nhiu yếu t như miêu t,
t s, biu cảm… sẽ thấy được thái độ, đánh giá của người viết.
| 1/4

Preview text:

Soạn văn 10:
Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống
Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật Trước khi đọc
Tin tức cần cho cuộc sống và công việc của mọi người như thế nào? Một bản tin
có gì khác với một văn bản thuyết minh? Gợi ý:
- Tin tức rất quan trọng với cuộc sống và công việc của con người. Tin tức sẽ
cung cấp cho con người những thông tin ở nhiều lĩnh vực một cách nhanh chóng, chính xác. - Khác nhau:
 Văn bản thuyết minh: Dung lượng dài, bố cục ba phần, ngôn ngữ thường được trau chuốt.
 Bản tin: Dung lượng ngắn, mang tính thời sự, ngôn ngữ chuẩn mực,
không mang tính nước đôi. Sau khi đọc
Câu 1. Những dấu hiệu nào trong mỗi văn bản trên giúp bạn nhận biết đó là những bản tin? - Nội dung:
 Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống:
Truyền đạt thông tin về một sự kiện mới xảy ra “Nhà hát cải lương Trần
Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống”.
 Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật: Truyền đạt thông tin về
một sự kiện mới xảy ra “Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật”.
- Hình thức: Ngắn gọn, thời gian cụ thể, trích từ những trang báo chính thống.
Câu 2. Hoàn thành bảng so sánh dưới đây, chỉ ra một số điểm tương đồng, khác
biệt (nếu có) giữa văn bản 2 và văn bản 3: Yếu tố so Tương đồng/Khác Văn bản 2 Văn bản 3 sánh biệt
Độ dài, số - Độ dài: Hơn - Độ dài: Hơn Dung lượng ngắn gọn đoạn 200 chữ 100 chữ - Số đoạn: 3 - Số đoạn: 1 Nhan đề Một sự kiện Một sự kiện Đề mục
3 đề mục, đánh Không có đề Văn bản 2: Sử dụng đề số thứ tự mục mục, Văn bản 3: Không sử dụng. Phương
tiện Ngôn ngữ, hình Ngôn ngữ Văn bản 2 sử dụng giao tiếp ảnh, số liệu phương tiện giao tiếp đa dạng hơn văn bản 3.
Thời điểm đưa - Thời điểm đưa - Thời điểm đưa - Văn bản 2: Thời tin và thời tin: 29/04/2021. tin: 15/05/2005. điểm đưa tin và thời điểm diễn ra điểm diễn ra sự kiện
- Thời điểm diễn - Thời điểm diễn sự kiện trùng nhau. ra sự kiện: ra sự kiện: - Văn bản 3: Thời 29/04/2021. 17/03/2005. điểm đưa tin sau thời
điểm diễn ra sự kiện.
Câu 3. Xác định thông tin theo các câu hỏi mà người viết bản tin đặt ra khi viết
bản tin và hoàn thành bảng dưới đây. Các câu
Thông tin trong văn bản 2
Thông tin trong văn bản 3 hỏi Việc gì?
Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang Thêm một bản dịch Truyện
khánh thành phòng truyền thống Kiều sang tiếng Nhật Ai
liên Đoàn Cải lương Nam Bộ, Đoàn Ông Sây-ghi Sa-tô, Nữ thi sĩ quan? Văn công Giải Phóng Y-ô-si-cô Ku-rô-da.
Xảy ra khi 29 tháng 4 năm 2021 17 tháng 3 năm 2005 nào? Ở đâu?
Nhà hát Cải lương Trần Hữu Thành phố Okayama, Trang. Nhật Bản.
Câu 4. Nhận xét về cách đưa tin và thể hiện quan điểm của người viết trong mỗi văn bản trên.
- Văn bản 2: Thông tin tổng hợp với các đề mục rõ ràng, tin tức cập nhật có tính
thời sự cao. Người viết muốn đảm bảo tính khách quan, chính xác và đưa tin nhanh chóng.
- Văn bản 3: Tin ngắn gọn, mang tính tổng hợp. Người viết muốn đảm bảo tính khách quan, chính xác.
Câu 5. Theo bạn, mỗi bản tin trên đây, ở vào thời điểm ra đời của nó, đã đáp
ứng được các yêu cầu về tính mới, tính chính xác, tính tin cậy và hàm súc,... như thế nào?
- Văn bản 2: Tính mới (Đưa tin ngay thời điểm diễn ra sự kiện); Tính chính xác
(Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện rõ ràng); Tính tin cậy và hàm súc (Sự kiện
được thuật lại ngắn gọn, dễ hiểu).
- Văn bản 3: (Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện rõ ràng); Tính tin cậy và hàm
súc (Sự kiện được thuật lại ngắn gọn, dễ hiểu).
Câu 6. Nêu một số điểm khác biệt mà theo bạn là đáng lưu ý trong cách đọc
một bản tin so với cách đọc một văn bản thông tin tổng hợp có lồng ghép nhiều
yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm…
- Một bản tin: Văn bản chỉ đưa tin tức ngắn gọn, chính xác giúp người đọc nắm
được rõ nội dung của tin tức.
- Văn bản thông tin tổng hợp: Văn bản có lồng ghép nhiều yếu tố như miêu tả,
tự sự, biểu cảm… sẽ thấy được thái độ, đánh giá của người viết.