Soạn bài Nội dung ôn tập học kì 2 | Ngữ văn 11 Cánh diều

Soạn bài Nội dung ôn tập học kì 2 Cánh diều được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu học Văn 11 Cánh diều nhé.

Son bài Ni dung ôn tp hc kì 2 Cánh diu
Câu 1 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Thống kê các bài đọc hiu trong sách Ng văn 11, tập hai theo th loi và kiểu văn
bn.
Bài làm
Tên văn bn
Th loi
Kiểu văn bản
1. Sóng (Xuân Qunh)
Thơ 5 chữ
Thơ và truyện thơ
2. Li tin dn
Truyện thơ
3. Tôi yêu em (Pu-skin)
Thơ 8 chữ
4. Trao duyên (Nguyn Du)
Thơ lục bát
Thơ văn Nguyễn Du
5. Đọc Tiu Thanh Kí
(Nguyn Du)
6. Anh hùng tiếng đã gi
rng (Nguyn Du)
7. Chí Phèo (Nam Cao)
Truyn ngn
Văn bn t s
8. Ch người t tù (Nguyn
Tuân)
Truyn ngn
9. Tấm lòng người m
(Huy-gô)
Tiu thuyết
10. Phi coi luật pháp n
khí để th. (Lê Quang
Dũng)
Văn bn thông tin
Văn bn thông tin
11. T Quang Bu Người
thy thông thái. (Hàm
Châu)
12. Tiếng Vit lp tr bây
gi. (Phạm Văn Tinh)
13. Trái tim Đan-ko
Truyn ngn
Văn bn t s
14. Một người Hà Ni
(Nguyn Khi)
15. Tầng hai (Phong Đip)
16. Đây mùa thu tới (Xuân
Diu)
Thơ 7 chữ
Thơ trữ tình
17. Sông Đáy (Nguyn
Quang Thiu)
Thơ tự do
18. Đây thôn Vĩ Dạ (Xuân
Diu)
Thơ 7 chữ
19. Tình ca ban mai (Chế
Lan Viên)
Thơ 5 chữ
20. Thương nhớ mùa xuân
Tùy bút
(Vũ Bng)
Văn bn t s
21. Vào chùa gp li (Minh
Chuyên)
Truyn kí
22. Ai đã đặt tên cho dòng
sông? (Hoàng Ph Ngc
ng)
Truyn kí
23. Vĩnh biệt Cu Trùng
Đài (Nguyễn Huy Tưởng)
Kch
Bi kch
24. Th nguyền và vĩnh biệt
(Sếch-xpia)
25. Tôi muốn được là tôi
trn vẹn (Lưu Quang Vũ)
26. Tôi có mt giấc
(Kinh)
Văn bn ngh lun
Văn bn ngh lun
27. Mt thi đi trong thi ca
(Hoài Thanh)
28. Li đọc “Chữ ngưi t
tù” ca Nguyn Tuân.
(Nguyễn Đăng Mạnh)
Câu 2 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu mt s ni dung chính ca các truyn ngn hiện đại Bài 5 trong sách. Phân
tích ý nghĩa và tính thi s ca nội dung đặt ra trong các truyn ngắn được hc bài
này.
Bài làm
- Ni dung chính ca truyn ngn hiện đại:
+ Ch đề: Vai trò của con người vi mi quan h đoàn thể và s phát trin ca đt
nước.
+ Đề tài: Con người trong công cuc xây dựng đất nưc.
+ Ý nghĩa: Đưa ra bài học, tinh thn trách nhim của con ngưi vi cuc sng.
+ Tư tưởng: Tư tưởng v tui trẻ, dũng cảm và trách nhim.
- Ý nghĩa và tính thi s:
+ Nội dung đặt ra trong các truyn ngắn mang ý nghĩa và tính thi s vô cùng quan
trng. Khi hin tại, con người thưng sống độc lập, không nghĩ đến đoàn thể, không
nghĩ đến trách nhim vi đt nưc. T đó đưa ra cho con người bài hc v trách
nhim ca mi cá nhân vi mi quan h tp th.
Câu 3 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Ch ra và làm sáng t mt s đặc điểm tiêu biu cần chú ý khi đọc văn bản thơ có
yếu t ợng trưng trong Bài 6.
Bài làm
- Đặc đim tiêu biu:
+ Là thơ có những hình nh mang tính biểu tượng, gợi cho người đọc nhng liên
ng sâu xa.
+ Các hình nh có tính biểu tượng, gn vi phong cách và cái nhìn ngh thut ca
từng nhà thơ.
+ Được xây dng thông qua cách s dng nhc điu, nhng kết hp t bt thưng,
các phép so sánh và n d chuyển đổi cm giác.
+ Ý nghĩa của yếu t ợng trưng trong thơ thường mơ hồ, không xác định nhưng
li n cha những liên tưởng thú v.
Câu 4 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu các nội dung chính và nêu ý nghĩa của các văn bản đc hiu Bài 7. Phân tích s
kết hp gia t s tr tình qua văn bn tùyt, tản văn hoặc s kết hp giữa hư
cấu và phi hư cấu trong truyn kí bài hc này.
Bài làm
- Nội dung chính và ý nghĩa văn bản:
+ Thương nhớ mùa xuân: Qua văn bn, tác gi th hiện tình yêu thiên nhiên, đắm
say trước mùa xuân Hà Ni. T đó khơi gợi trong lòng người đc tình yêu thiên
nhiên, yêu quê hương đt nưc.
+ Vào chùa gp lại: Qua văn bản, tác gi đã thể hin nhng hi sinh mt mát mà cuc
kháng chiến chống quân xâm lược mà nhân dân phi chịu, đồng thi làm ni bt lên
tình người, tình đồng chí, tình yêu thương sâu sc giữa con người với con người.
+ Ai đã đặt tên cho dòng sông: Qua văn bản, tác gi đã thể hiện nét đẹp ca dòng
sông Hương ở các nơi khác nhau. Qua đó thể hin v đẹp của quê hương đt nưc
đồng thời là tình yêu quê hương, yêu cảnh đẹp say đắm.
- Kết hp gia yếu t t s và tr tình: Các văn bản đều đưa ra những câu chuyn
v cảnh đẹp mùa xuân; dòng sông Hương hoặc cuc đi ca những người dân khi
kháng chiến. Bên cnh đó, tác giả k li nhng câu chuyn bng yếu t biu cm,
bc l cm xúc, tr tình ca tác gi gi gm trong đó.
Câu 5 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Tóm tt ni dung chính ca các văn bn bi kch trong Bài 8 và nêu mt s điểm cn
lưu ý khi đọc văn bản.
Bài làm
- Ni dung chính:
+ Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài: Tác giả đã khắc ha hình ảnh Vũ Như Tô một ngưi tài
hoa, có tâm vi tác phm ca mình. Mong muốn làm ra được tác phẩm làm đẹp cho
cuc đời nhưng không hợp thi thế, không tìm hiu v thi cuc dẫn đến bi kch ca
cuc đi, mt hết nim tin, hi vng.
+ Th nguyền và vĩnh bit: Tác gi đã khắc ha tình yêu mãnh liệt vượt qua mi
khó khăn trở ngi, một tình yêu vĩnh cửu không th tách ri.
+ Tôi muốn được là tôi toàn vn: Tác gi đã khc ha s đấu tranh gia th xác và
tâm hn. T đó đưa ra vấn đề v s thng nht gia hai hai yếu t này, nếu không s
là nhng bi kch cho bn thân và cho những người xung quanh.
- Lưu ý khi đọc văn bn bi kch:
+ Nhân vt chính trong bi kch thưng là nhng nhân vật có tính cách vưt tri, có
khát vọng cao đẹp nhưng phải đối đầu vi nhng mâu thun không th hóa gii.
+ Xung đột trong bi kịch: Xung đột nhân vt và thc tế cuc sống và xung đột
trong chính nhân vật. Qua đó thể hin rõ s phn và tính cách nhân vt.
+ Ch dn sân khu.
Câu 6 trang 147 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu và nhn xét đặc điểm của văn bản ngh luận đưc hc trong Bài 9. Phân tích
yêu cầu và ý nghĩa ca vic đc hiểu các văn bản ngh lun này.
Bài làm
- Đặc đim ca văn bn ngh lun:
+ Luận điểm, lí l tiêu biểu độc đáo.
+ Dn chng tiêu biểu, điển hình.
+ S dng kết hp vi các yếu t t s biu cm, thuyết minh.
- Yêu cầu khi đọc hiểu văn bản: Chú ý nhng vấn đề:
+ Mục đích của văn bản.
+ Mi quan h gia lun đề, luận điểm, lí l, dn chng.
+ Vai trò ca yếu t thuyết minh, t s, biu cm.
Câu 7 trang 148 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyn viết trong sách, ch ra nhng yêu cu chính
khi viết.
Bài làm
- Tên các kiểu văn bản được rèn luyn viết:
+ Văn bản ngh lun: Tác phm truyn, tác phẩm thơ, tác phẩm kch, hiện tượng đời
sng.
+ Văn bn nghiên cu, báo cáo v vấn đề t nhiên hoc xã hi.
- Yêu cu:
+ Xác định các yếu t hình thc và phân tích ch ra tác dng ca chúng trong vic
th hin ni dung.
+ Xác định các luận điểm, lí l và dn chng.
+ Liên h vi các tác gi, tác phm có cùng ch đề; nhng vấn đề thc tế.
+ Đưa ra được thông đip vi bản thân và người đc.
Câu 8 trang 148 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu và phân tích ý nghĩa những kĩ năng viết được rèn luyn trong các bài hc.
Bài làm
- K năng được rèn luyn:
+ Phân tích tác dng ca hình thc truyện, thơ.
+ Cách trích dn trong bài viết.
+ Cách biu cm và s dng các lp luận trong văn bản ngh lun.
+ Thao tác phân tích dn chng và lp lun bác b.
- Ý nghĩa: Rèn luyn kh năng viết, trình bày các k năng, phân tích, lp luận để
phc v cho bài viết cũng như hiểu rõ hơn về th loại đang tìm hiểu.
Câu 9 trang 148 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nêu mt s điểm ging nhau và khác nhau gia yêu cu viết bài ngh lun v mt
tác phm truyn, ngh lun v mt tác phẩm thơ và nghị lun v mt b phim hoc
tác phm kch.
Bài làm
Ngh lun v tác
phm truyn
Ngh lun v mt b
phim hoc tác phm
kch
Ging nhau
Đều là phân tích đánh giá về ni dung và hình thc bng
nhng ý kiến, lí l, dn chng. Có th phân tích toàn b hoc
mt yếu t hình thc hoc ni dung.
Khác nhau
Cn làm rõ bi cnh,
hành động, suy nghĩ
ca nhân vt, tình
hung truyện để t
đó suy ra được giá
tr ni dung tác
phm mang li.
Cn làm rõ tên bài
thơ, thể thơ, nhân
vt tr tình, vn
nhp, bin pháp tu t
để t đó suy ra được
giá tr ni dung tác
phm mang li.
Cn làm rõ th loi
kch (bi kich hay
chính kch), nhân
vt kịch, xung đột
kch, s vận động
trong hành đng
kch và các ch dn
sân khấu để suy ra
được giá tr ni dung
mà tác phm mang
li.
Câu 10 trang 148 SGK Ng văn 11 Cánh diều
Nhng nội dung chính được rèn luyn trong phn nói và nghe là gì? Các ni dung
này có gì ging và khác so vi ni dung phn nói và nghe tp I?
Bài làm
- Ni dung nói và nghe:
+ Gii thiu mt tác phm truyện, thơ, kịch.
+ Trình bày báo cáo kết qu nghiên cu v mt vấn đề t nhiên hoc xã hi.
+ Trình bày ý kiến đánh giá bình luận v mt hiện tượng đời sng.
- Ging và khác nhau vi tp I:
+ Giống nhau: Đều trình bày v mt tác phẩm văn học.
+ Khác nhau: Kì I Ngoài việc phân tích, đánh giá về tác phẩm văn học còn trình
bày v bài hát, phm cht con ngưi. K II Gii thiu mt tác phm truyện, thơ,
kch.
Câu 11 trang 148 SGK Ng văn 11 Cánh diều
a) Thng kê tên phn tiếng Vit trong tp II .
b) Nhn xét v mi quan h gia kiến thc tiếng Vit vi nội dung đọc viết.
c) Phân tích tác dng ca mt bin pháp tu t mà em thích nht trong mt văn bn
thơ của Bài 6.
Bài làm
a)
- Tên phn tiếng Vit:
+ Hiện tượng phá v nhng quy tc ngôn ng thông thưng.
+ Ôn tp các bin pháp tu t tiếng Vit.
+ Cách giải thích nghĩa của t và cách trình bày tài liu tham kho.
+ Ngôn ng nói và ngôn ng viết.
+ Li v thành phn câu và cách sa.
b)
+ Các kiến thc phn tiếng Vit liên quan cht ch đến phn đọc hiu, giúp đc hiu
ni dung các văn bn sâu sắc hơn.
c)
- Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ca Hàn Mc T.
- Bin pháp tu từ: So sánh “Vườn ai mướt quá xanh như ngc”
- Tác dng: Nhn mạnh thiên nhiên, khu vườn thôn Vĩ xanh tốt, tươi tốt, mang mt
màu xanh tươi đẹp. Đng thời làm cho bài thơ thêm sinh đng, hp dn.
| 1/7

Preview text:

Soạn bài Nội dung ôn tập học kì 2 Cánh diều
Câu 1 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Thống kê các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 11, tập hai theo thể loại và kiểu văn bản. Bài làm Tên văn bản Thể loại Kiểu văn bản 1. Sóng (Xuân Quỳnh) Thơ 5 chữ 2. Lời tiễn dặn Truyện thơ Thơ và truyện thơ 3. Tôi yêu em (Pu-skin) Thơ 8 chữ 4. Trao duyên (Nguyễn Du) 5. Đọc Tiểu Thanh Kí (Nguyễn Du)
6. Anh hùng tiếng đã gọi Thơ lục bát Thơ văn Nguyễn Du rằng (Nguyễn Du) 7. Chí Phèo (Nam Cao) Truyện ngắn
8. Chữ người tử tù (Nguyễn Truyện ngắn Tuân) 9. Tấm lòng người mẹ Tiểu thuyết Văn bản tự sự (Huy-gô)
10. Phải coi luật pháp như khí để thở. (Lê Quang Dũng)
11. Tạ Quang Bửu – Người Văn bản thông tin Văn bản thông tin thầy thông thái. (Hàm Châu)
12. Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ. (Phạm Văn Tinh) 13. Trái tim Đan-ko 14. Một người Hà Nội (Nguyễn Khải)
15. Tầng hai (Phong Điệp) Truyện ngắn Văn bản tự sự
16. Đây mùa thu tới (Xuân Thơ 7 chữ Diệu) 17. Sông Đáy (Nguyễn Thơ tự do Quang Thiều)
18. Đây thôn Vĩ Dạ (Xuân Thơ 7 chữ Diệu) Thơ trữ tình 19. Tình ca ban mai (Chế Thơ 5 chữ Lan Viên) 20. Thương nhớ mùa xuân Tùy bút (Vũ Bằng)
21. Vào chùa gặp lại (Minh Truyện kí Chuyên)
22. Ai đã đặt tên cho dòng Truyện kí Văn bản tự sự sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) 23. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Nguyễn Huy Tưởng)
24. Thề nguyền và vĩnh biệt (Sếch-xpia) Kịch Bi kịch
25. Tôi muốn được là tôi trọn vẹn (Lưu Quang Vũ) 26. Tôi có một giấc mơ (Kinh)
27. Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) Văn bản nghị luận Văn bản nghị luận
28. Lại đọc “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân. (Nguyễn Đăng Mạnh)
Câu 2 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu một số nội dung chính của các truyện ngắn hiện đại ở Bài 5 trong sách. Phân
tích ý nghĩa và tính thời sự của nội dung đặt ra trong các truyện ngắn được học ở bài này. Bài làm
- Nội dung chính của truyện ngắn hiện đại:
+ Chủ đề: Vai trò của con người với mối quan hệ đoàn thể và sự phát triển của đất nước.
+ Đề tài: Con người trong công cuộc xây dựng đất nước.
+ Ý nghĩa: Đưa ra bài học, tinh thần trách nhiệm của con người với cuộc sống.
+ Tư tưởng: Tư tưởng về tuổi trẻ, dũng cảm và trách nhiệm.
- Ý nghĩa và tính thời sự:
+ Nội dung đặt ra trong các truyện ngắn mang ý nghĩa và tính thời sự vô cùng quan
trọng. Khi hiện tại, con người thường sống độc lập, không nghĩ đến đoàn thể, không
nghĩ đến trách nhiệm với đất nước. Từ đó đưa ra cho con người bài học về trách
nhiệm của mỗi cá nhân với mối quan hệ tập thể.
Câu 3 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Chỉ ra và làm sáng tỏ một số đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc văn bản thơ có
yếu tố tượng trưng trong Bài 6. Bài làm
- Đặc điểm tiêu biểu:
+ Là thơ có những hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi cho người đọc những liên tưởng sâu xa.
+ Các hình ảnh có tính biểu tượng, gắn với phong cách và cái nhìn nghệ thuật của từng nhà thơ.
+ Được xây dựng thông qua cách sử dụng nhạc điệu, những kết hợp từ bất thường,
các phép so sánh và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
+ Ý nghĩa của yếu tố tượng trưng trong thơ thường mơ hồ, không xác định nhưng
lại ẩn chứa những liên tưởng thú vị.
Câu 4 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu các nội dung chính và nêu ý nghĩa của các văn bản đọc hiểu Bài 7. Phân tích sự
kết hợp giữa tự sự và trữ tình qua văn bản tùy bút, tản văn hoặc sự kết hợp giữa hư
cấu và phi hư cấu trong truyện kí ở bài học này. Bài làm
- Nội dung chính và ý nghĩa văn bản:
+ Thương nhớ mùa xuân: Qua văn bản, tác giả thể hiện tình yêu thiên nhiên, đắm
say trước mùa xuân Hà Nội. Từ đó khơi gợi trong lòng người đọc tình yêu thiên
nhiên, yêu quê hương đất nước.
+ Vào chùa gặp lại: Qua văn bản, tác giả đã thể hiện những hi sinh mất mát mà cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược mà nhân dân phải chịu, đồng thời làm nổi bật lên
tình người, tình đồng chí, tình yêu thương sâu sắc giữa con người với con người.
+ Ai đã đặt tên cho dòng sông: Qua văn bản, tác giả đã thể hiện nét đẹp của dòng
sông Hương ở các nơi khác nhau. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của quê hương đất nước
đồng thời là tình yêu quê hương, yêu cảnh đẹp say đắm.
- Kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình: Các văn bản đều đưa ra những câu chuyện
về cảnh đẹp mùa xuân; dòng sông Hương hoặc cuộc đời của những người dân khi
kháng chiến. Bên cạnh đó, tác giả kể lại những câu chuyện bằng yếu tố biểu cảm,
bộc lộ cảm xúc, trữ tình của tác giả gửi gắm trong đó.
Câu 5 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Tóm tắt nội dung chính của các văn bản bi kịch trong Bài 8 và nêu một số điểm cần
lưu ý khi đọc văn bản. Bài làm - Nội dung chính:
+ Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài: Tác giả đã khắc họa hình ảnh Vũ Như Tô một người tài
hoa, có tâm với tác phẩm của mình. Mong muốn làm ra được tác phẩm làm đẹp cho
cuộc đời nhưng không hợp thời thế, không tìm hiểu về thời cuộc dẫn đến bi kịch của
cuộc đời, mất hết niềm tin, hi vọng.
+ Thề nguyền và vĩnh biệt: Tác giả đã khắc họa tình yêu mãnh liệt vượt qua mọi
khó khăn trở ngại, một tình yêu vĩnh cửu không thể tách rời.
+ Tôi muốn được là tôi toàn vẹn: Tác giả đã khắc họa sự đấu tranh giữa thể xác và
tâm hồn. Từ đó đưa ra vấn đề về sự thống nhất giữa hai hai yếu tố này, nếu không sẽ
là những bi kịch cho bản thân và cho những người xung quanh.
- Lưu ý khi đọc văn bản bi kịch:
+ Nhân vật chính trong bi kịch thường là những nhân vật có tính cách vượt trội, có
khát vọng cao đẹp nhưng phải đối đầu với những mâu thuẫn không thể hóa giải.
+ Xung đột trong bi kịch: Xung đột ở nhân vật và thực tế cuộc sống và xung đột
trong chính nhân vật. Qua đó thể hiện rõ số phận và tính cách nhân vật. + Chỉ dẫn sân khấu.
Câu 6 trang 147 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu và nhận xét đặc điểm của văn bản nghị luận được học trong Bài 9. Phân tích
yêu cầu và ý nghĩa của việc đọc hiểu các văn bản nghị luận này. Bài làm
- Đặc điểm của văn bản nghị luận:
+ Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu độc đáo.
+ Dẫn chứng tiêu biểu, điển hình.
+ Sử dụng kết hợp với các yếu tố tự sự biểu cảm, thuyết minh.
- Yêu cầu khi đọc hiểu văn bản: Chú ý những vấn đề:
+ Mục đích của văn bản.
+ Mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.
+ Vai trò của yếu tố thuyết minh, tự sự, biểu cảm.
Câu 7 trang 148 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết trong sách, chỉ ra những yêu cầu chính khi viết. Bài làm
- Tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết:
+ Văn bản nghị luận: Tác phẩm truyện, tác phẩm thơ, tác phẩm kịch, hiện tượng đời sống.
+ Văn bản nghiên cứu, báo cáo về vấn đề tự nhiên hoặc xã hội. - Yêu cầu:
+ Xác định các yếu tố hình thức và phân tích chỉ ra tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Xác định các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
+ Liên hệ với các tác giả, tác phẩm có cùng chủ đề; những vấn đề thực tế.
+ Đưa ra được thông điệp với bản thân và người đọc.
Câu 8 trang 148 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu và phân tích ý nghĩa những kĩ năng viết được rèn luyện trong các bài học. Bài làm
- Kỹ năng được rèn luyện:
+ Phân tích tác dụng của hình thức truyện, thơ.
+ Cách trích dẫn trong bài viết.
+ Cách biểu cảm và sử dụng các lập luận trong văn bản nghị luận.
+ Thao tác phân tích dẫn chứng và lập luận bác bỏ.
- Ý nghĩa: Rèn luyện khả năng viết, trình bày các kỹ năng, phân tích, lập luận để
phục vụ cho bài viết cũng như hiểu rõ hơn về thể loại đang tìm hiểu.
Câu 9 trang 148 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau giữa yêu cầu viết bài nghị luận về một
tác phẩm truyện, nghị luận về một tác phẩm thơ và nghị luận về một bộ phim hoặc tác phẩm kịch. Bài làm Nghị luận về tác
Nghị luận về tác Nghị luận về một bộ phẩm truyện phẩm thơ phim hoặc tác phẩm kịch Giống nhau
Đều là phân tích đánh giá về nội dung và hình thức bằng
những ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng. Có thể phân tích toàn bộ hoặc
một yếu tố hình thức hoặc nội dung. Khác nhau
Cần làm rõ bối cảnh, Cần làm rõ tên bài Cần làm rõ thể loại
hành động, suy nghĩ thơ, thể thơ, nhân kịch (bi kich hay của nhân vật, tình vật trữ tình, vần chính kịch), nhân
huống truyện để từ nhịp, biện pháp tu từ vật kịch, xung đột
đó suy ra được giá để từ đó suy ra được kịch, sự vận động trị nội dung tác
giá trị nội dung tác trong hành động phẩm mang lại. phẩm mang lại. kịch và các chỉ dẫn sân khấu để suy ra
được giá trị nội dung mà tác phẩm mang lại.
Câu 10 trang 148 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
Những nội dung chính được rèn luyện trong phần nói và nghe là gì? Các nội dung
này có gì giống và khác so với nội dung phần nói và nghe ở tập I? Bài làm - Nội dung nói và nghe:
+ Giới thiệu một tác phẩm truyện, thơ, kịch.
+ Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
+ Trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hiện tượng đời sống.
- Giống và khác nhau với tập I:
+ Giống nhau: Đều trình bày về một tác phẩm văn học.
+ Khác nhau: Kì I – Ngoài việc phân tích, đánh giá về tác phẩm văn học còn trình
bày về bài hát, phẩm chất con người. Kỳ II – Giới thiệu một tác phẩm truyện, thơ, kịch.
Câu 11 trang 148 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều
a) Thống kê tên phần tiếng Việt trong tập II .
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa kiến thức tiếng Việt với nội dung đọc – viết.
c) Phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ mà em thích nhất trong một văn bản thơ của Bài 6. Bài làm a) - Tên phần tiếng Việt:
+ Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.
+ Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt.
+ Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo.
+ Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
+ Lỗi về thành phần câu và cách sửa. b)
+ Các kiến thức phần tiếng Việt liên quan chặt chẽ đến phần đọc hiểu, giúp đọc hiểu
nội dung các văn bản sâu sắc hơn. c)
- Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử.
- Biện pháp tu từ: So sánh “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”
- Tác dụng: Nhấn mạnh thiên nhiên, khu vườn thôn Vĩ xanh tốt, tươi tốt, mang một
màu xanh tươi đẹp. Đồng thời làm cho bài thơ thêm sinh động, hấp dẫn.