Soạn bài Thị Mầu lên chùa - Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo

 Tài liệu Soạn văn 10: Thị Mầu lên chùa, vô cùng hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài. Mời các bạn học sinh lớp 10 cũng tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Soạn văn 10: Th Mu lên chùa
Trước khi đọc
Câu 1. Bạn đã bao giờ nghe nói đến thành ng “Oan Thị Kính” chưa? Bn hiu
nghĩa của thành ng này như thế nào?
Ý nghĩa: Nỗi oan khut không th bày t, minh oan.
Câu 2. Quan sát hình nh dưới đây trong v chèo Quan Âm Th Kính d
đoán tính cách, thái độ hai nhân vt.
Th Mầu: Xinh đẹp, lẳng lơ
Tiu Kính: Hin dịu, điềm tĩnh và lạnh lùng.
Đọc văn bản
Câu 1. Đọc lướt cho biết nhân vt nào nhiu li thoi nhất trong đoạn
trích này?
Nhân vt: Th Mu
Câu 2. T câu tr li cho câu hi 1, bn hình dung thế nào v s khác bit trong
thái độ ca hai nhân vt?
Th Mu: Nói nhiu, khá ch động
Tiu Kính: Ít nói, lnh lùng.
Câu 3. Tìm nhng t ng miêu t Kính Tâm trong li thoi ca Th Mu. Vic
s dng nhng t ng này cho thấy điều gì v tính cách ca Th Mu?
Nhng t ng miêu t Kính Tâm trong li ca Th Mu
Đẹp như sao băng
C cao ba ngn, lông mày nét ngang
=> Th Mầu ham mê cái đẹp, có phn lẳng lơ.
Câu 4. Đọa hát gho tiu ca Th Mu cho thy nhân vt quan nim thế nào v
tình yêu? Chú ý nhng t ng, hình nh th hin quan nim tình yêu ca Th
Mu.
Quan nim v tình yêu: t do, coi trng cm xúc ca bn thân.
Sau khi đọc
Câu 1. Đin vào bảng dưới đây một s câu đi thoại, độc thoi, bàng thoi ca
nhân vt Th Mu, Th Kính và tiếng đế trong văn bản trên.
Nhân
vt
Đối thoi
Độc thoi
Bàng thoi
Th
Mu
- Ch em lên chùa t
bao gi nh?
- Này thy tiểu ơi…
Người đâu đẹp như
sao băng thế nh?
- i Th Mu
con gái Phú Ông.
- Lẳng đây
cũng chẳng
mòn…
Th
Kính
A di đà Pht! cho
biết tên để tôi vào lòng
s!
A di đà Phật
Khn nguyn thp
phương…
Tiếng
đế
- ời tư, rằm
- Ai lại đi khen thầy
tiu thế cô Mu ơi!...
T ngôn ng, giọng điệu ca li thoi trên, bn nhận xét như thế nào v tính
cách ca hai nhân vt Th Mu, Th Kính?
Th Mu: Táo bo, ch đng và lẳng lơ
Tiu Kính là một ngưi ngay thẳng, điềm tĩnh và lạnh lùng.
Câu 2. Li thoi ca Th Mu cho thy tình cm, cm xúc ca nhân vật đã thay
đổi thế nào t đầu đến cuối đoạn trích? Điền các t ng ch tình cm, cm xúc
và nhng li thoại tương ứng vào sơ đồ sau:
Rung đng, phn khởi (Người đâu đẹp như sao băng thế nh?; Thy
như táo rụng sân đình/Em như gái rở, đi rình của chua…)
Đắm chìm, kiên quyết (Tri âm chng t tri âm/Để i thương nhớ vng
thm su riêng).
Câu 3. Li thoi ca Th Mu cho thy nhân vt quan nim thế nào v tình yêu
và hnh phúc?
Th Mầu suy nghĩ, quan nim phóng khoáng v tình yêu, không ngi nhng
l giáo phong kiến và luôn khao khát được hnh phúc.
Câu 4. Trong đoạn trích Th Mu lên chùa, tiếng đế th hiện quan điểm như thế
nào v nhân vt Th Mu? Bạn đồng tình với quan điểm đó hay không? Vì
sao?
Quan nim: Th Mu là người ph n lng lơ, không gia giáo.
Ý kiến: Đồng tình. Nguyên nhân: Nhân vt Th Mầu được xây dng vi
tính cách lẳng lơ, không phải người ph n chun mc trong quan nim
xưa.
Câu 5. ng x ca nhân vt Th Kính th hiện quan điểm ca tác gi dân
gian? Quan điểm đó còn nguyên giá trị trong cuc sng ngày nay không?
Th Kính mang v đẹp truyn thng: hin du, hiu l nghĩa.
Quan điểm đó còn nguyên giá trị trong cuc sng ngày nay.
Câu 6. Nhng du hiu nào giúp bn nhn biết Th Mu lên chùa một n
bn chèo?
Nhân vt: Th Kính (đào thương); Thị Mầu (đào lệch)
Cu trúc: Nhiu cnh, màn
Li thoại: Đối thoại, độc thoi và bàng thoi…
Câu 7. Trong hai nhân vt Th Kính Th Mu, nhân vật nào để li ấn tượng
sâu sắc hơn đối vi bn? Vì sao?
Ý kiến cá nhân: Th Mu/Th Kính
Nguyên nhân: Th Mu tuy tính cách lẳng lơ, nhưng lại người ph
n dám yêu, dám sng. Còn Th Kính người ph n hin thc, hiu l
nghĩa.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 10: Thị Mầu lên chùa Trước khi đọc
Câu 1. Bạn đã bao giờ nghe nói đến thành ngữ “Oan Thị Kính” chưa? Bạn hiểu
nghĩa của thành ngữ này như thế nào?
Ý nghĩa: Nỗi oan khuất không thể bày tỏ, minh oan.
Câu 2. Quan sát hình ảnh dưới đây trong vở chèo Quan Âm Thị Kính và dự
đoán tính cách, thái độ hai nhân vật.
 Thị Mầu: Xinh đẹp, lẳng lơ
 Tiểu Kính: Hiền dịu, điềm tĩnh và lạnh lùng. Đọc văn bản
Câu 1. Đọc lướt và cho biết nhân vật nào có nhiều lời thoại nhất trong đoạn trích này? Nhân vật: Thị Mầu
Câu 2. Từ câu trả lời cho câu hỏi 1, bạn hình dung thế nào về sự khác biệt trong
thái độ của hai nhân vật?
 Thị Mầu: Nói nhiều, khá chủ động
 Tiểu Kính: Ít nói, lạnh lùng.
Câu 3. Tìm những từ ngữ miêu tả Kính Tâm trong lời thoại của Thị Mầu. Việc
sử dụng những từ ngữ này cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu?
Những từ ngữ miêu tả Kính Tâm trong lời của Thị Mầu  Đẹp như sao băng
 Cổ cao ba ngấn, lông mày nét ngang
=> Thị Mầu ham mê cái đẹp, có phần lẳng lơ.
Câu 4. Đọa hát ghẹo tiểu của Thị Mầu cho thấy nhân vật quan niệm thế nào về
tình yêu? Chú ý những từ ngữ, hình ảnh thể hiện quan niệm tình yêu của Thị Mầu.
Quan niệm về tình yêu: tự do, coi trọng cảm xúc của bản thân. Sau khi đọc
Câu 1. Điền vào bảng dưới đây một số câu đối thoại, độc thoại, bàng thoại của
nhân vật Thị Mầu, Thị Kính và tiếng đế trong văn bản trên. Nhân Đối thoại Độc thoại Bàng thoại vật Thị
- Chị em lên chùa từ Người đâu mà đẹp như - Tôi Thị Mầu Mầu bao giờ nhỉ? sao băng thế nhỉ? con gái Phú Ông. - Này thầy tiểu ơi… - Lẳng lơ đây cũng chẳng mòn… Thị
A di đà Phật! Cô cho A di đà Phật Kính
biết tên để tôi vào lòng Khấn nguyện thập sớ! phương… Tiếng - Mười tư, rằm đế - Ai lại đi khen thầy
tiểu thế cô Mầu ơi!...
Từ ngôn ngữ, giọng điệu của lời thoại trên, bạn nhận xét như thế nào về tính
cách của hai nhân vật Thị Mầu, Thị Kính?
 Thị Mầu: Táo bạo, chủ động và lẳng lơ
 Tiểu Kính là một người ngay thẳng, điềm tĩnh và lạnh lùng.
Câu 2. Lời thoại của Thị Mầu cho thấy tình cảm, cảm xúc của nhân vật đã thay
đổi thế nào từ đầu đến cuối đoạn trích? Điền các từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc
và những lời thoại tương ứng vào sơ đồ sau:
 Rung động, phấn khởi (Người đâu mà đẹp như sao băng thế nhỉ?; Thầy
như táo rụng sân đình/Em như gái rở, đi rình của chua…)
 Đắm chìm, kiên quyết (Tri âm chẳng tỏ tri âm/Để tôi thương nhớ vụng thầm sầu riêng).
Câu 3. Lời thoại của Thị Mầu cho thấy nhân vật quan niệm thế nào về tình yêu và hạnh phúc?
Thị Mầu có suy nghĩ, quan niệm phóng khoáng về tình yêu, không ngại những
lễ giáo phong kiến và luôn khao khát được hạnh phúc.
Câu 4. Trong đoạn trích Thị Mầu lên chùa, tiếng đế thể hiện quan điểm như thế
nào về nhân vật Thị Mầu? Bạn có đồng tình với quan điểm đó hay không? Vì sao?
 Quan niệm: Thị Mầu là người phụ nữ lẳng lơ, không gia giáo.
 Ý kiến: Đồng tình. Nguyên nhân: Nhân vật Thị Mầu được xây dựng với
tính cách lẳng lơ, không phải người phụ nữ chuẩn mực trong quan niệm xưa.
Câu 5. Ứng xử của nhân vật Thị Kính thể hiện quan điểm gì của tác giả dân
gian? Quan điểm đó còn nguyên giá trị trong cuộc sống ngày nay không?
 Thị Kính mang vẻ đẹp truyền thống: hiền dịu, hiểu lễ nghĩa.
 Quan điểm đó còn nguyên giá trị trong cuộc sống ngày nay.
Câu 6. Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Thị Mầu lên chùa là một văn bản chèo?
 Nhân vật: Thị Kính (đào thương); Thị Mầu (đào lệch)
Cấu trúc: Nhiều cảnh, màn
 Lời thoại: Đối thoại, độc thoại và bàng thoại…
Câu 7. Trong hai nhân vật Thị Kính và Thị Mầu, nhân vật nào để lại ấn tượng
sâu sắc hơn đối với bạn? Vì sao?
 Ý kiến cá nhân: Thị Mầu/Thị Kính
 Nguyên nhân: Thị Mầu tuy có tính cách lẳng lơ, nhưng lại là người phụ
nữ dám yêu, dám sống. Còn Thị Kính là người phụ nữ hiền thục, hiểu lễ nghĩa.