Soạn bài Thơ duyên - Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo

Xin giới thiếu đến với các em học sinh bộ tài liệu Soạn văn 10: Thơ duyên, vô cùng hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài. Hi vọng bộ tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn.

Soạn văn 10: Thơ duyên
Trước khi đọc
1. Bn hãy chia s nhng cảm xúc đặc bit, nhng quan sát, phát hin thú v ca
bn thân v thiên nhiên quanh ta.
Gi ý: Thiên nhiên đầy màu sắc, đẹp đẽ khiến cho con người cm thy say mê,
thích thú.
2. Trong hình dung ca bn, bc tranh mùa thu nhng hình nh, sc màu,
đường nét đặc trưng nào?
Bc tranh thu có nhng hình ảnh như lá vàng rơi, hoa sữa n khp phố…
Đọc văn bản
Câu 1. Lưu ý các từ ng ch mi quan h gia các s vt trong kh 1. Đó là mi
quan h như thế nào?
T ng ch mi quan h gia các s vt trong kh 1: hòa, cặp, qua, đng.
Mi quan h gn bó, hòa hp.
Câu 2. Trong kh 4, cnh vt hin có s thay đổi như thế nào so vi kh 1,2?
Trong kh 4, cnh vt trn hi h, gấp gáp hơn so với kh 1, 2.
Sau khi đọc
Câu 1. Bn hiu thế nào v t duyên” trong nhan đề “Thơ duyên”?
“Duyên”: phần được cho trời định dành cho mỗi người, gia h mi
quan h v tình cm gn bó, hòa hp.
“Thơ duyên”: Ý chỉ s gn bó, hòa hp gia vn vt xung quanh.
Câu 2. Phân tích, so sánh tác dng ca t ng, hình nh, vn, nhịp… trong việc
gi t cnh sc thiên nhiên chiu thu kh 1 và kh 4.
- Kh 1:
Cách gieo vn: duyên - chuyn - huyn, to s êm ái.
Hình nh thiên nhiên gi s gn bó, hòa hợp và tràn đầy sc sng.
Nhịp thơ chậm rãi.
- Kh 4:
S dng t láy: (gp gp, phân vân) to nên s xa cách, s thay đi tâm
trng cnh vt.
Vần “ân” cùng nhịp thơ như nhanh hơn.
Hình ảnh thơ quen thuộc vi khung cảnh đồng quê.
Câu 3. Trước nhng sc thái và thi khc khác nhau ca bc tranh thiên nhiên
chiu thu, duyên tình giữa “anh” “ems thay đổi như thế nào theo các
kh thơ? Có thể tr li da vào bng sau (làm vào v):
Kh
thơ
Sc thái thiên
nhiên
Duyên tình “anh- “em”
Kh 1
Tươi vui, tràn đầy
sc sng.
Bắt đầu gp g
Kh 2
Thơ mộng, lãng
mn
Có s rung động
Kh 3
Không miêu t thiên
nhiên
Say sưa, nồng thm
Kh 4
Gp gáp, vi vã
Dn xa cách
Kh 5
Êm ả, tĩnh lặng
“Anh” ngơ ngẩn, ngẩn ngơ rồi nhn ra l
nh đã phải lòng “em”.
Câu 4. Cm xúc của “anh’’/“em’’ trước thiên nhiên chiu thu gi vai trò như
thế nào trong vic hình thành, phát trin duyên tình giữa “anh’’ và “em’’?
Cm xúc ca “anh’’/“em’’ trước thiên nhiên chiu thu gi vai trò quan trng
trong vic hình thành, phát trin duyên tình giữa “anh’’ và “em’’.
Câu 5. Xác định ch th tr tình và nêu cm hng ch đạo của bài thơ.
Ch th tr tình: anh và em
Cm hng ch đạo: Tình yêu thiên nhiên và tình cảm đôi lứa.
Câu 6. Ch ra nét độc đáo trong cách cm nhn miêu t thiên nhiên mùa thu
ca Xuân Diệu qua Thơ duyên ( Có th so sánh vi một vài bài thơ khác đ làm
rõ nét độc đáo ấy).
Thiên nhiên được miêu t rất độc đáo và gợi cảm. Bài thơ cho thấy s yêu
đời, tươi trẻ trong những “duyên tình” qua s gắn bó, tươi mới ca cnh
vt thiên nhiên khi vào thu.
Đa số i thơ v mùa thu ca Xuân Diệu đều khá buồn, nhưng bài Thơ
duyên li không vy.
| 1/3

Preview text:


Soạn văn 10: Thơ duyên Trước khi đọc
1. Bạn hãy chia sẻ những cảm xúc đặc biệt, những quan sát, phát hiện thú vị của
bản thân về thiên nhiên quanh ta.
Gợi ý: Thiên nhiên đầy màu sắc, đẹp đẽ khiến cho con người cảm thấy say mê, thích thú.
2. Trong hình dung của bạn, bức tranh mùa thu có những hình ảnh, sắc màu,
đường nét đặc trưng nào?
Bức tranh thu có những hình ảnh như lá vàng rơi, hoa sữa nở khắp phố… Đọc văn bản
Câu 1. Lưu ý các từ ngữ chỉ mối quan hệ giữa các sự vật trong khổ 1. Đó là mối quan hệ như thế nào?
 Từ ngữ chỉ mối quan hệ giữa các sự vật trong khổ 1: hòa, cặp, qua, động.
 Mối quan hệ gắn bó, hòa hợp.
Câu 2. Trong khổ 4, cảnh vật hiện có sự thay đổi như thế nào so với khổ 1,2?
Trong khổ 4, cảnh vật trở nên hối hả, gấp gáp hơn so với khổ 1, 2. Sau khi đọc
Câu 1. Bạn hiểu thế nào về từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên”?
 “Duyên”: phần được cho trời định dành cho mỗi người, giữa họ có mối
quan hệ về tình cảm gắn bó, hòa hợp.
 “Thơ duyên”: Ý chỉ sự gắn bó, hòa hợp giữa vạn vật xung quanh.
Câu 2. Phân tích, so sánh tác dụng của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp… trong việc
gợi tả cảnh sắc thiên nhiên chiều thu ở khổ 1 và khổ 4. - Khổ 1:
 Cách gieo vần: duyên - chuyền - huyền, tạo sự êm ái.
 Hình ảnh thiên nhiên gợi sự gắn bó, hòa hợp và tràn đầy sức sống.  Nhịp thơ chậm rãi. - Khổ 4:
 Sử dụng từ láy: (gấp gấp, phân vân) tạo nên sự xa cách, sự thay đổi tâm trạng cảnh vật.
 Vần “ân” cùng nhịp thơ như nhanh hơn.
 Hình ảnh thơ quen thuộc với khung cảnh đồng quê.
Câu 3. Trước những sắc thái và thời khắc khác nhau của bức tranh thiên nhiên
chiều thu, duyên tình giữa “anh” và “em” có sự thay đổi như thế nào theo các
khổ thơ? Có thể trả lời dựa vào bảng sau (làm vào vở): Khổ Sắc thái thiên
Duyên tình “anh” - “em” thơ nhiên Khổ 1
Tươi vui, tràn đầy Bắt đầu gặp gỡ sức sống. Khổ 2
Thơ mộng, lãng Có sự rung động mạn Khổ 3
Không miêu tả thiên Say sưa, nồng thắm nhiên Khổ 4 Gấp gáp, vội vã Dần xa cách Khổ 5 Êm ả, tĩnh lặng
“Anh” ngơ ngẩn, ngẩn ngơ rồi nhận ra có lẽ
mình đã phải lòng “em”.
Câu 4. Cảm xúc của “anh’’/“em’’ trước thiên nhiên chiều thu giữ vai trò như
thế nào trong việc hình thành, phát triển duyên tình giữa “anh’’ và “em’’?
Cảm xúc của “anh’’/“em’’ trước thiên nhiên chiều thu giữ vai trò quan trọng
trong việc hình thành, phát triển duyên tình giữa “anh’’ và “em’’.
Câu 5. Xác định chủ thể trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
 Chủ thể trữ tình: anh và em
 Cảm hứng chủ đạo: Tình yêu thiên nhiên và tình cảm đôi lứa.
Câu 6. Chỉ ra nét độc đáo trong cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên mùa thu
của Xuân Diệu qua Thơ duyên ( Có thể so sánh với một vài bài thơ khác để làm rõ nét độc đáo ấy).
 Thiên nhiên được miêu tả rất độc đáo và gợi cảm. Bài thơ cho thấy sự yêu
đời, tươi trẻ trong những “duyên tình” qua sự gắn bó, tươi mới của cảnh
vật thiên nhiên khi vào thu.
 Đa số bài thơ về mùa thu của Xuân Diệu đều khá buồn, nhưng bài Thơ duyên lại không vậy.