Soạn bài Thực hành tiếng Việt Ngữ Văn 10 trang 71 sách Chân Trời Sáng Tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 71 sách CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Môn:

Ngữ Văn 10 1.3 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt Ngữ Văn 10 trang 71 sách Chân Trời Sáng Tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 71 sách CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

58 29 lượt tải Tải xuống
Son bài Thc hành tiếng Vit trang 71 sách CTST
Câu 1 trang 71 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Tìm và sa li dùng t trong các trưng hp sau:
a. Thời cơ đã chín mùi nhưng họ li không biết nm bt.
b. Nó không giu giếm vi ba m chuyn gì.
c. Ngày mai, lp em s đi thăm quan động Hương Tích.
d. Nhng bài hát bt t y s còn li mãi vi thi gian.
đ. Tôi rất thích bài “Thơ duyên” ca Xuân Diệu bài “Thơ duyên” ca Xuân Diu
rt hay.
e. Tôi xin phin Ban Giám hiu xem xét và gii quyết vấn đềy giúp tôi.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ lí thuyết ti phn Tri thc Ng n.
- Áp dng lí thuyết làm bài tp.
Li gii chi tiết:
a.
Li sai: li dùng t không đúng hình thc ng âm.
Sa li: Thời cơ đã chín muồi nhưng họ li không biết nm bt.
b.
Li sai: Li dùng t không phù hp vi kh năng kết hp (t “giu giếm” không kết
hp vi t “vi”).
Sa li: Nó không giu giếm ba m chuyn gì.
c.
Li sai: Li dùng t không đúng hình thức ng âm.
Sa li: Ngày mai, lp em s đi tham quan động Hương Tích.
d.
Li sai: Li dùng t không đúng nghĩa (Từ “bt tchỉ dành cho con ngưi, không
dùng cho các loi hình ngh thut).
Sa li: Nhng bài hát bt h y s còn li mãi vi thi gian.
đ.
Li sai: Li lp t.
Sa li: Tôi rt thích bài “Thơ duyên” ca Xuân Diu bi nó rt hay.
e.
Li sai: Li dùng t không phù hp vi kiu văn bản. (Trong văn bn hành chính,
không nên dùng t “phiền”).
Sa li: Tôi hi vng Ban Giám hiu xem xét và gii quyết vấn đề này giúp tôi.
Câu 2 trang 71 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
La chn t ng ct A với nghĩa tương ứng ct B.
A
B
Đề xut
Đưa một ngưi gi chc v cao hơn
Đề c
Trình bày ý kiến, nguyn vng lên cp trên
Đề đạt
Gii thiệu ra để la chn mà bu
Đề bt
Đưa ra một ý kiến, gii pháp
Tr li:
+ Đề xut- đưa ra một ý kiến, gii pháp
+ Đề c- gii thiệu ra đ la chn mà bu
+ Đề đạt- trình bày ý kiến, nguyn vng lên cp trên
+ Đề bt- đưa một ngưi gi chc v cao hơn
Câu 3 trang 71 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Đặt câu vi các t sau để thy rõ s khác bit v ý nghĩa ca chúng.
a. Làm b, làm dáng, làm cao.
b. Nh nhàng, nhè nh, nh nhóm.
c. Nho nh, nh nhoi, nh nhen, nh nht.
Phương pháp giải:
- Đặt tng t vào văn cnh c th đ đặt câu.
- Cm tìm hiểu rõ nghĩa từng t để đặt câu chính xác nht.
Li gii chi tiết:
a.
- Làm b: s gi v.
Đặt câu: Anh y thích cô nhưng ngi không dám th l nên làm b như không có
tình cm vy.
- Làm dáng: làm đẹp.
Đặt câu: Bn A lp tôi làm dáng ghê lm.
- Làm cao: s kiêu ngo, chnh.
Đặt câu: Thích vy mà còn làm cao.
b.
- Nh nhàng: tính cht nh, không y cm giác nng n hoc ch đức tính con
người.
Đặt câu: Đây qu tht là công vic nh nhàng!
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ.
Đặt câu: Gió thi nhè nh qua tng k lá.
- Nh nhõm: cm giác thanh thn, khoan khoái, không b ng bn hay nng n
bi th gì.
Đặt câu: Làm xong bài tp v nhà khiến mình th phào nh nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Nhng bông hoa nho nh đang tỏa ngát hương.
- Nh nhoi: nh bé, ít i, mng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vn liếng nh nhoi, bn cm ly đểm vic cn thiết nhé!
- Nh nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến nhng vic nh nht.
Đặt câu: Sau câu chuyn ti qua mi thy lòng d anh y tht nh nhen.
- Nh nht: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Tuy ch chút phn quà nh nhắt nhưng đó chất cha tình thương của
tt c mọi người
T đọc đến viết trang 71 SGK Ng văn 10 tp 1 CTST
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) th hin nim giao cm vi thiên nhiên con
người, trong đó có s dng các t ng gi cm xúc.
Phương pháp giải:
- Hiểu được thế nào là t ng gi cm xúc.
- Viết đoạn văn theo đúng chủ đề.
Li gii chi tiết:
Thiên nhiên chính nhng s vt sn t nhiên bao quanh con ngưi
chúng ta nhìn thy hằng ngày: nước, đt, không khí, y cối,.. Con người chúng ta
sinh sng tn ti trong thiên nhiên, thiên nhiên cũng giao hòa cùng con ngưi.
Đó là một mi quan h gn bó khng khít, cht chẽ, tương hỗ cho nhau. Thiên nhiên
mang li s sống cho con người, nơi con người sinh sng, phát trin; mt
nguồn liu bt tận trong các sáng tác thơ văn. Con người biết yêu thiên nhiên,
quan tâm, chăm sóc, bảo tồn cũng s góp phn to nên mt h sinh thái xanh sch
đẹp. Một không gian thiên nhiên thoáng đãng, tươi xanh s giúp con ngưi khe
mạnh, tươi trẻ thoi mái. Chính vì vy, khi thiên nhiên b hy hoi cũng chính
lúc cuc sống con người b đe dọa, ảnh hưởng nng nề. Điển hình nviệc biến đổi
khí hậu hay thiên tai, lũ lt hằng năm. Hãy cùng chung tay giữ vng mi quan h đó
để tt c đều được phát trin trong những đều kin tt nht.
- Các t ng gi cm xúc: yêu, thoải mái, tươi trẻ..
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 71 sách CTST
Câu 1 trang 71 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Tìm và sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
a. Thời cơ đã chín mùi nhưng họ lại không biết nắm bắt.
b. Nó không giấu giếm với ba mẹ chuyện gì.
c. Ngày mai, lớp em sẽ đi thăm quan động Hương Tích.
d. Những bài hát bất tử ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
đ. Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu vì bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu rất hay.
e. Tôi xin phiền Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi. Phương pháp giải:
- Đọc kĩ lí thuyết tại phần Tri thức Ngữ Văn.
- Áp dụng lí thuyết làm bài tập.
Lời giải chi tiết: a.
Lỗi sai: lỗi dùng từ không đúng hình thức ngữ âm.
Sửa lỗi: Thời cơ đã chín muồi nhưng họ lại không biết nắm bắt. b.
Lỗi sai: Lỗi dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp (từ “giấu giếm” không kết
hợp với từ “với”).
Sửa lỗi: Nó không giấu giếm ba mẹ chuyện gì. c.
Lỗi sai: Lỗi dùng từ không đúng hình thức ngữ âm.
Sửa lỗi: Ngày mai, lớp em sẽ đi tham quan động Hương Tích. d.
Lỗi sai: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa (Từ “bất tử” chỉ dành cho con người, không
dùng cho các loại hình nghệ thuật).
Sửa lỗi: Những bài hát bất hủ ấy sẽ còn lại mãi với thời gian. đ. Lỗi sai: Lỗi lặp từ.
Sửa lỗi: Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu bởi nó rất hay. e.
Lỗi sai: Lỗi dùng từ không phù hợp với kiểu văn bản. (Trong văn bản hành chính,
không nên dùng từ “phiền”).
Sửa lỗi: Tôi hi vọng Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi.
Câu 2 trang 71 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Lựa chọn từ ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. A B Đề xuất
Đưa một người giữ chức vụ cao hơn Đề cử
Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên Đề đạt
Giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu Đề bạt
Đưa ra một ý kiến, giải pháp Trả lời:
+ Đề xuất- đưa ra một ý kiến, giải pháp
+ Đề cử- giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu
+ Đề đạt- trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên
+ Đề bạt- đưa một người giứ chức vụ cao hơn
Câu 3 trang 71 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhóm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt. Phương pháp giải:
- Đặt từng từ vào văn cảnh cụ thể để đặt câu.
- Cầm tìm hiểu rõ nghĩa từng từ để đặt câu chính xác nhất.
Lời giải chi tiết: a. - Làm bộ: sự giả vờ.
Đặt câu: Anh ấy thích cô nhưng vì ngại không dám thổ lộ nên làm bộ như không có tình cảm vậy. - Làm dáng: làm đẹp.
Đặt câu: Bạn A lớp tôi làm dáng ghê lắm.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Thích vậy mà còn làm cao. b.
- Nhẹ nhàng: có tính chất nhẹ, không gây cảm giác nặng nề hoặc chỉ đức tính con người.
Đặt câu: Đây quả thật là công việc nhẹ nhàng! - Nhè nhẹ: hơi nhẹ.
Đặt câu: Gió thổi nhè nhẹ qua từng kẽ lá.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Làm xong bài tập về nhà khiến mình thở phào nhẹ nhõm. c. - Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Những bông hoa nho nhỏ đang tỏa ngát hương.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Sau câu chuyện tối qua mới thấy lòng dạ anh ấy thật nhỏ nhen.
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Tuy chỉ có chút phần quà nhỏ nhắt nhưng ở đó chất chứa tình thương của tất cả mọi người
Từ đọc đến viết trang 71 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) thể hiện niềm giao cảm với thiên nhiên và con
người, trong đó có sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc. Phương pháp giải:
- Hiểu được thế nào là từ ngữ gợi cảm xúc.
- Viết đoạn văn theo đúng chủ đề.
Lời giải chi tiết:
Thiên nhiên chính là những sự vật có sẵn ở tự nhiên bao quanh con người mà
chúng ta nhìn thấy hằng ngày: nước, đất, không khí, cây cối,.. Con người chúng ta
sinh sống và tồn tại trong thiên nhiên, thiên nhiên cũng giao hòa cùng con người.
Đó là một mối quan hệ gắn bó khắng khít, chặt chẽ, tương hỗ cho nhau. Thiên nhiên
mang lại sự sống cho con người, là nơi con người sinh sống, phát triển; là một
nguồn tư liệu bất tận trong các sáng tác thơ văn. Con người biết yêu thiên nhiên,
quan tâm, chăm sóc, bảo tồn cũng sẽ góp phần tạo nên một hệ sinh thái xanh – sạch
– đẹp. Một không gian thiên nhiên thoáng đãng, tươi xanh sẽ giúp con người khỏe
mạnh, tươi trẻ và thoải mái. Chính vì vậy, khi thiên nhiên bị hủy hoại cũng chính là
lúc cuộc sống con người bị đe dọa, ảnh hưởng nặng nề. Điển hình như việc biến đổi
khí hậu hay thiên tai, lũ lụt hằng năm. Hãy cùng chung tay giữ vững mối quan hệ đó
để tất cả đều được phát triển trong những đều kiện tốt nhất.
- Các từ ngữ gợi cảm xúc: yêu, thoải mái, tươi trẻ..