Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 110 - Kết nối tri thức Văn 7

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 110 - Kết nối tri thức Văn 7 được trình bày khoa học, chi tiết qua đó giúp các bạn có thể tham khảo, chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem và tải về ở bên dưới.

Thc hành tiếng Vit (trang 110)
Son bài Thc hành tiếng Vit trang 110 - Mẫu 1
Dấu câu
Câu 1. Đọc hai câu văn sau và thc hin nhng yêu cu bên dưi:
a. Mùa xuân ca tôi - mùa xuân Bc Vit, mùa xuân ca Ni - mùa xuân
mưa riêu riêu, gió lành lnh, tiếng nhn kêu trong đêm xanh, tiếng
trng chèo vng li tnhng thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình ca cô gái đp
như thơ mng…
b. Đp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca Ni thân yêu, ca Bc Vit
thương mến.
(1) Nêu công dng ca du gch ngang trong các câu văn trên.
(2) Theo em, nếu không các cm tđưc tách ra bi du gch ngang thì ni
dung nhng câu văn trên sthay đi như thế nào?
Gợi ý:
(1) Công dng: Du gch ngang cả 2 câu đu đưc đt gia câu đđánh du
bộ phn chú thích, gii thích trong câu.
(2) Ni dung ca câu văn sthay đi: Không hiu đưc mùa xuân đưc nhc
đến trong câu văn.
Bin pháp tu t
Câu 2. Chra bin pháp tu t so sánh trong các câu sau. Cho biết đim tương
đồng gia các đi ng đưc sánh vi nhau trong mi trưng hp nêu ý
nghĩa ca stương đng đó:
a. Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mi in ngn tôi
cũng xây mng ưc mơ, nhưng yêu nht mùa xuân không phi là vì thế.
b. Cui tháng Giêng nhng đêm không mưa, tri sáng lung linh như ngc,
chchng mưi giờ tối thì trăng mc cao lên đnh đu.
Gợi ý:
a. So sánh “đôi mày ai như trăng mi in ngn” - đôi mày trăng hình dáng
ging nhau.
b. So sánh “tri sáng lung linh như ngc”: bu tri đêm sao, trăng viên
ngc đu có ánh sáng, màu sc lung linh.
Câu 3. Hãy chra các bin pháp tu tđưc ng trong các câu văn sau nêu
tác dng ca bin pháp tư tđó:
a. Chàng trai kia khi yêu mùa xuân, phi chăng là ti lúc đôi mùa giao tin nhau,
chàng ng như nghe thy đi núi chuyn mình, sông hrung đng trong cuc
đổi thay thưng xuyên ca cuc đi?
b. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhhoa.
Gợi ý:
a.
Bin pháp tu tnhân hóa: đi núi chuyn mình, sông hrung đng
Tác dng: Tăng sc gi cm cho sdin đt, khiến cho svật ng như
cũng có linh hn.
b.
Bin pháp tu tnhân hóa “con ong siêng năng”.
Tác dng: Tăng sc gi cm cho sdin đt, hình nh con ong trnên
sinh đng, cũng có tính cách ca mt con ngưi.
Câu 4. Đọc câu văn sau và thc hin các yêu cu:
Ai bo đưc non đng thương c, m đng thương hoa, trăng đng
thương gió; ai cm được trai thương gái, ai cm được mẹ yêu con, ai cm
được cô gái còn son nhchng thì mi hết đưc ngưi mê luyến mùa xuân.
a. Chra bin pháp tu từ ở nhng cm tin đm trong câu văn trên.
b. Bin pháp tu tđó còn đưc thhin nhng tngnào khác trong câu?
c. Nêu tác dng ca bin pháp tu tđó.
Gợi ý:
a. Bin pháp tu t: Đip ng
b. T: đng thương
c. Tác dng: Nhn mnh tình yêu thiên nhiên, đc bit yêu mùa xuân ca tác
giả.
Câu 5. Hãy nêu tác dng ca bin pháp tu tso sánh trong câu văn sau cho
biết ch so sánh trong câu này gì khác so vi cách so nh trong nhng câu
bài tp 2:
Nha sng trong ngưi căng lên như máu căng lên trong lc ca loài nai, như
mầm non ca cây ci, nm im mãi không chu đưc, phi tri ra thành nhng
cánh lá nhli ti giơ tay vy nhng cp uyên ương đng cnh.
Gợi ý:
Tác dng: Thể hin sc sng căng tràn ca mùa xuân đã tác đng đến con
ngưi.
Khác nhau: Bài 2: So sánh svật vi svật, Bài 5: So sánh svt vi
hot đng đang din ra.
Son bài Thc hành tiếng Vit (trang 110) - Mẫu 2
Dấu câu
Câu 1.
(1) Công dng: Du gch ngang cả 2 câu đu đưc đt gia câu đđánh du
bộ phn chú thích, gii thích trong câu.
(2) Ni dung ca câu văn không đưc rõ ràng, dhiu.
Bin pháp tu t
Câu 2.
a. So sánh “đôi mày ai như trăng mi in ngn” - đôi mày trăng hình dáng
ging nhau.
b. So sánh “tri sáng lung linh như ngc”: bu tri và viên ngc đu ta sáng.
Câu 3.
a.
l Bin pháp tu tnhân hóa: đi núi chuyn mình, sông hrung đng
l Tác dng: Tăng sc gi cm cho s din đt, khiến cho svật ng như
cũng có linh hn.
b.
l Bin pháp tu tnhân hóa “con ong siêng năng”.
l Tác dng: Tăng sc gi cm cho sdin đt, hình nh con ong trnên sinh
động, cũng có tính cách ca mt con ngưi.
Câu 4.
a. Bin pháp tu t: Đip ng
b. T: đng thương
c. Tác dng: Nhn mnh tình yêu thiên nhiên, đc bit yêu mùa xuân ca tác
giả.
Câu 5.
l Tác dng: Thhin sc sng căng tràn ca mùa xuân đã tác đng đến con
ngưi.
l Khác nhau: Bài 2: So sánh svật vi svật, Bài 5: So sánh svật vi hot
động đang din ra.
| 1/4

Preview text:


Thực hành tiếng Việt (trang 110)
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 110 - Mẫu 1 Dấu câu
Câu 1. Đọc hai câu văn sau và thực hiện những yêu cầu bên dưới:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân
có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng
trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…
b. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.
(1) Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong các câu văn trên.
(2) Theo em, nếu không có các cụm từ được tách ra bởi dấu gạch ngang thì nội
dung những câu văn trên sẽ thay đổi như thế nào? Gợi ý:
(1) Công dụng: Dấu gạch ngang ở cả 2 câu đều được đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
(2) Nội dung của câu văn sẽ thay đổi: Không hiểu rõ được mùa xuân được nhắc đến trong câu văn. Biện pháp tu từ
Câu 2. Chỉ ra biện pháp tu từ so sánh trong các câu sau. Cho biết điểm tương
đồng giữa các đối tượng được sánh với nhau trong mỗi trường hợp và nêu ý
nghĩa của sự tương đồng đó:
a. Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi
cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế.
b. Cuối tháng Giêng có những đêm không mưa, trời sáng lung linh như ngọc,
chỉ chừng mười giờ tối thì trăng mọc cao lên đỉnh đầu. Gợi ý:
a. So sánh “đôi mày ai như trăng mới in ngần” - đôi mày và trăng có hình dáng giống nhau.
b. So sánh “trời sáng lung linh như ngọc”: bầu trời đêm có sao, trăng và viên
ngọc đều có ánh sáng, màu sắc lung linh.
Câu 3. Hãy chỉ ra các biện pháp tu từ được dùng trong các câu văn sau và nêu
tác dụng của biện pháp tư từ đó:
a. Chàng trai kia khi yêu mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau,
chàng tưởng như nghe thấy đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc
đổi thay thường xuyên của cuộc đời?
b. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Gợi ý: a.
• Biện pháp tu từ nhân hóa: đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động
• Tác dụng: Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho sự vật dường như cũng có linh hồn. b.
• Biện pháp tu từ nhân hóa “con ong siêng năng”.
• Tác dụng: Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt, hình ảnh con ong trở nên
sinh động, cũng có tính cách của một con người.
Câu 4. Đọc câu văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng
thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con, ai cấm
được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
a. Chỉ ra biện pháp tu từ ở những cụm từ in đậm trong câu văn trên.
b. Biện pháp tu từ đó còn được thể hiện ở những từ ngữ nào khác trong câu?
c. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. Gợi ý:
a. Biện pháp tu từ: Điệp ngữ b. Từ: đừng thương
c. Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu thiên nhiên, đặc biệt là yêu mùa xuân của tác giả.
Câu 5. Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn sau và cho
biết cách so sánh trong câu này có gì khác so với cách so sánh trong những câu ở bài tập 2:
Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như
mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trỗi ra thành những
cánh lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh. Gợi ý:
• Tác dụng: Thể hiện sức sống căng tràn của mùa xuân đã tác động đến con người.
• Khác nhau: Bài 2: So sánh sự vật với sự vật, Bài 5: So sánh sự vật với
hoạt động đang diễn ra.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 110) - Mẫu 2 Dấu câu Câu 1.
(1) Công dụng: Dấu gạch ngang ở cả 2 câu đều được đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
(2) Nội dung của câu văn không được rõ ràng, dễ hiểu. Biện pháp tu từ Câu 2.
a. So sánh “đôi mày ai như trăng mới in ngần” - đôi mày và trăng có hình dáng giống nhau.
b. So sánh “trời sáng lung linh như ngọc”: bầu trời và viên ngọc đều tỏa sáng. Câu 3. a. l
Biện pháp tu từ nhân hóa: đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động l
Tác dụng: Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho sự vật dường như cũng có linh hồn. b. l
Biện pháp tu từ nhân hóa “con ong siêng năng”. l
Tác dụng: Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt, hình ảnh con ong trở nên sinh
động, cũng có tính cách của một con người. Câu 4.
a. Biện pháp tu từ: Điệp ngữ b. Từ: đừng thương
c. Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu thiên nhiên, đặc biệt là yêu mùa xuân của tác giả. Câu 5. l
Tác dụng: Thể hiện sức sống căng tràn của mùa xuân đã tác động đến con người. l
Khác nhau: Bài 2: So sánh sự vật với sự vật, Bài 5: So sánh sự vật với hoạt động đang diễn ra.