Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 26 - Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

Câu 1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,

Soạn văn 10: Thực hành tiếng Vit (trang 26)
Câu 1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Việc nhân nghĩa cốt yên dân,
Quân điếu phạt trước lo tr bo.
Như nước Đại Vit ta t trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tc Bắc Nam cũng khác.
T Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lp,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế mt phương.
Tuy mnh yếu tng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
a. Tìm và giải nghĩa một s t Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích
văn bản Bình Ngô đại cáo.
b. Nêu tác dụng biểu đạt ca h thng t Hán Việt trong đoạn trích.
c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
Gợi ý:
a. Mt s t Hán Việt như:
nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
phong tục: thói quen từ lâu, đã ăn sâu vào đời sống hội, được mi
người công nhận và làm theo
độc lập: có chủ quyền, không phụ thuộc vào nước khác.
b. Tác dụng: Giúp cho đoạn trích mang sắc thái trang trọng, cũng như ngắn gn,
súc tích hơn.
c.
Nguyễn Trãi có tấm lòng nhân nghĩa.
Đất nước Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
Thời đại nào, nước ta cũng có những hào kiệt.
Câu 2. Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ “Ta đây:” đến “Dùng
quân mai phục, lấy ít đch nhiều”), lập bng hoc v đồ liệt các điển tích
và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:
STT
Điển tích
Tác dụng biu
đạt
1
đau lòng nhức óc: ý nói căm giận vô cùng
Tăng sức biu
cm cho s din
đạt, bc l lòng
căm tức quân
gic.
2
nếm mt nm gai: dẫn điển vua nước Việt đời Đông
Chu Câu Tiễn b vua nước Ngô PSai cướp
ớc, bèn nuôi chí phục thù, trước khi ăn thì nếm
mật đắng, khi ng thì nằm trên gai để không quên
mối thù cũ.)
Cho thy s bn
bỉ, kiên trì của
nghĩa quân Lam
Sơn.
3
quên ăn: mượn ch trong sách Luận ngữ, nói về vic
khi chí ham học nổi lên thì quên cả ăn.
Quyết tâm
nghin ngm
binh thư.
4
ợc thao: ghép t lục thao tam lược; lục thao
tên một cuốn sách dy v quân sự tương truyn do
Vọng đời Chu son, gồm 6 thiên; tam lược tên
mt cuốn sách do Hoàng Thạch Công soạn, gm 3
phn.
Quyết tâm
nghin ngm
binh thư.
5
tiến v đông: mượn ch t mt câu nói của Lưu
Bày tỏ mong
Bang (Hán Cao tổ) với Tiêu khi b Hạng ép
dn v phía Tây: “Dư dic dục đông hĩ, an năng ut
ut cửu ư thử” (Ta cũng muốn tiến v phía đông
ch sao có thể rầu rĩ ở mãi chốn này được).
mun tin v
phía Đông Đô -
Thăng Long.
6
dành phía tả (dẫn điển Tín Lăng Quân nước Ngy
thời Đông Chu, nghe tiếng Hầu Doanh là hiền sĩ liền
đem xe đi đón, t ngồi bên phải gi cương ngựa,
dành chỗ bên trái là chỗ tôn quý để Hu Doanh ngi.
Bc l tấm lòng
chân thành.
7
Dng cần trúc (yết can vi kì: giơ cậy lên làm cờ;
ợn tích Hoàng Sào lúc mới dy binh khởi nghĩa
không kịp làm cờ phải giơ sào lên thay; bài Quá Tn
lun ca Gi Ngh đời Hán cũng câu: "trm mc
vi binh, yết can vi kì" (chặt g làm khí giới, gsào
len làm cờ)).
Cho thy s
đoàn kết, gắn
của nghĩa quân
và nhân dân.
8
Hòa nước sông chén rưu ngọt ngào (dịch t cm t
đầu giao hưởng sĩ (đổ u ngt xuống sông để khao
quân); dẫn điển xưa nói việc nước Tấn nước S
đánh nhau, người dâng vua S một bình rượu
ngon, vua S sai đổ u xuống sông để quân đón
dòng mà uống, sau S đánh thắng Tn.)
Cho thy s
đoàn kết, gắn
của nghĩa quân
và nhân dân.
Câu 3. Hu hết các từ yếu t “nghĩa” trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã
được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt
kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
dấy nghĩa: nổi dậy, làm việc cn phải làm.
c nghĩa: cờ làm hiệu lnh
đại nghĩa: lẽ phi to ln.
Câu 4. Tìm một s t Hán Việt yếu t “nhân” được dùng với nghĩa như
trong t nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.
Gợi ý:
nhân hậu: có lòng thương người
nhân từ: hiền lành, tốt bng
bất nhân: không có lòng yêu thương…
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 10: Thực hành tiếng Việt (trang 26)
Câu 1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích
ở văn bản Bình Ngô đại cáo.
b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích.
c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt. Gợi ý:
a. Một số từ Hán Việt như:
• nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
• phong tục: thói quen có từ lâu, đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi
người công nhận và làm theo
• độc lập: có chủ quyền, không phụ thuộc vào nước khác.
b. Tác dụng: Giúp cho đoạn trích mang sắc thái trang trọng, cũng như ngắn gọn, súc tích hơn. c.
• Nguyễn Trãi có tấm lòng nhân nghĩa.
• Đất nước Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
• Thời đại nào, nước ta cũng có những hào kiệt.
Câu 2. Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ “Ta đây:” đến “Dùng
quân mai phục, lấy ít địch nhiều”), lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích
và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau: Tác dụng biểu STT Điển tích đạt 1
đau lòng nhức óc: ý nói căm giận vô cùng Tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt, bộc lộ lòng căm tức quân giặc. 2
nếm mật nằm gai: dẫn điển vua nước Việt đời Đông Cho thấy sự bền
Chu là Câu Tiễn bị vua nước Ngô là Phù Sai cướp bỉ, kiên trì của
nước, bèn nuôi chí phục thù, trước khi ăn thì nếm nghĩa quân Lam
mật đắng, khi ngủ thì nằm trên gai để không quên Sơn. mối thù cũ.) 3
quên ăn: mượn chữ trong sách Luận ngữ, nói về việc Quyết tâm
khi chí ham học nổi lên thì quên cả ăn. nghiền ngẫm binh thư. 4
lược thao: ghép từ lục thao và tam lược; lục thao là Quyết tâm
tên một cuốn sách dạy về quân sự tương truyền do nghiền ngẫm
Lã Vọng đời Chu soạn, gồm 6 thiên; tam lược là tên binh thư.
một cuốn sách do Hoàng Thạch Công soạn, gồm 3 phần. 5
tiến về đông: mượn chữ từ một câu nói của Lưu Bày tỏ mong
Bang (Hán Cao tổ) với Tiêu Hà khi bị Hạng Vũ ép muốn tiền về
dồn về phía Tây: “Dư diệc dục đông hĩ, an năng uất phía Đông Đô -
uất cửu cư ư thử” (Ta cũng muốn tiến về phía đông Thăng Long.
chứ sao có thể rầu rĩ ở mãi chốn này được). 6
dành phía tả (dẫn điển Tín Lăng Quân nước Ngụy Bộc lộ tấm lòng
thời Đông Chu, nghe tiếng Hầu Doanh là hiền sĩ liền chân thành.
đem xe đi đón, tự ngồi bên phải giữ cương ngựa,
dành chỗ bên trái là chỗ tôn quý để Hầu Doanh ngồi. 7
Dựng cần trúc (yết can vi kì: giơ cậy lên làm cờ; Cho thấy sự
mượn tích Hoàng Sào lúc mới dấy binh khởi nghĩa đoàn kết, gắn bó
không kịp làm cờ phải giơ sào lên thay; bài Quá Tần của nghĩa quân
luận của Giả Nghị đời Hán cũng có câu: "trảm mộc và nhân dân.
vi binh, yết can vi kì" (chặt gỗ làm khí giới, giơ sào len làm cờ)). 8
Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào (dịch từ cụm từ Cho thấy sự
đầu giao hưởng sĩ (đổ rượu ngọt xuống sông để khao đoàn kết, gắn bó
quân); dẫn điển xưa nói việc nước Tấn và nước Sở của nghĩa quân
đánh nhau, có người dâng vua Sở một bình rượu và nhân dân.
ngon, vua Sở sai đổ rượu xuống sông để quân sĩ đón
dòng mà uống, sau Sở đánh thắng Tấn.)
Câu 3. Hầu hết các từ có yếu tố “nghĩa” trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã
được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt
kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
• nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
• dấy nghĩa: nổi dậy, làm việc cần phải làm.
• cờ nghĩa: cờ làm hiệu lệnh
• đại nghĩa: lẽ phải to lớn.
Câu 4. Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như
trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó. Gợi ý:
• nhân hậu: có lòng thương người
• nhân từ: hiền lành, tốt bụng
• bất nhân: không có lòng yêu thương…