Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 - Kết nối tri thức Văn 7

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 - Kết nối tri thức Văn 7 được trình bày khoa học, chi tiết qua đó giúp các bạn có thể tham khảo, chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem và tải về ở bên dưới.

Thc hành tiếng Vit (trang 34)
Câu 1. Hãy phân tích tính mch lc ca đon văn sau:
Sáu gi, tri hng sáng. Cùng vi nhng tia sáng đu tiên ca bình minh, ánh đin
của con cá thiết kình cũng pht tt. Ti by gi, tri gn sáng rõ. Nhưng sương
dày đc đang tri ra chân tri, và dùng ng nhòm loi tt nht cũng chng thy rõ
vật gì. Có thhình dung đưc chúng tôi tht vng và gin dữ đến mc nào!
- Nội dung: Các câu văn kvề vic nhng ngưi trên tàu quan t đtiếp cn “con
cá thiết kình”.
- Hình thc:
Các câu văn kể lại svic theo trình tthi gian (Sáu gi…; Ti by gi…).
Sử dụng phép liên kết câu: Phép lp (tri, sáng); phép ni (cùng, ti,
nhưng).
Câu 2. Hãy chra c phương tin liên kết đưc sdụng trong đon trích sau
nêu chc năng ca chúng:
Cách chiếc tàu chiến mt hi lí rưi, có mt vt dài màu đen ni lên khi mt nưc
độ một mét. Đuôi quy mnh làm c bin si bt. Chưa ai thy đuôi quy
sóng mnh như vy bao gi! Con n hình vòng cung, đlại phía sau mt vt
sáng lp lánh. Chiếc tàu tiến li gn. Tôi bt đu ngm con cá. Báo cáo ca tàu
Hen--chi-a San-nông hơi ng điu kích thưc ca nó. Theo tôi, con
không dài quá tám mươi mét. Chiu ngang hơi khó xác đnh, nhưng tôi cm
ng rng nó cân đi mt cách lng về cả ba chiu.
- Từ đồng nghĩa: chiếc tàu chiến, chiếc tàu
- Các phép liên kết: phép thế (con cá - nó); phép lp (con cá, chiếc tàu)
=> Chức năng: Đm bo tính thng nht về nội dung gia các câu trong đon văn.
Câu 3. Theo em, thsắp xếp các câu trong đon văn i đây theo mt trt t
khác đưc không? Vì sao?
(1) Nhưng con cũng bơi vi tc đy như vy! (2) Trong sut mt gi, chiếc tàu
chiến không tiến gn thêm đưc mt si! (3) Tht là nhc nhã cho mt trong nhng
chiếc tàu chy nhanh nht ca hm đi M! (4) Anh em thy th tức gin điên
ngưi. (5) Hnguyn ra quái vt, nhưng nó vn pht lờ.
Không thsắp xếp theo mt trt t khác. Vì các câu văn đưc sp xếp đđảm bo
về sự thng nht ni dung, tính mch lc và liên kết trong đon văn.
Câu 4. Viết đon văn (khong 5 - 7 câu) klại mt tình hung trong Cuc chm
trán trên đi dương. Thuyết minh ngn gn v mạch lc và liên kết của đon văn.
Gợi ý:
Mẫu 1
Chúng tôi đã nhìn thy con thiết kình. Kích thưc ca to ln hơn so vi
ng ng. Đuôi quy mnh làm c bin si bt. Con cá n hình vòng
cung, đlại phía sau mt vt ng lp lánh. Khi chiếc tàu đến gn, tôi ngắm con
cá. Nó chc không dài quá tám mươi mét. Chiu ngang hơi khó xác đnh, nhưng có
vẻ cả ba chiu cân đi đến llùng. Chiếc tàu lao thng vphía con cá, nhưng tc
độ không theo kp nó.
- Tính mch lc: các câu trong đon văn đu hưng về một ni dung.
- Tính liên kết:
l Nội dung: đoạn văn kvề tình hung tàu ca giáo Pi-e An-rôn-nác chm
trán con cá thiết kình.
l Hình thc: sử dụng các phép liên kết (Phép lp - con cá, chiếc tàu; phép thế:
thay cho con cá)
Mẫu 2
Công-xây dùng chút sc lc còn li đy tôi đi. Thnh thong, anh ta li ngóc đu
lên kêu cu. Tai tôi bt đu điếc đc. Sc lc đã cn kit. Các ngón tay ca tôi
cứng đ. Còn ming không thmím li vì ming bco rút mnh. Tôi b sc
c. Cm giác lnh but ngp ti tn ty. Tôi ngóc đu lên ln cui, ri chìm
nghm. Ri bng nhiên, tay tôi chm đưc vào mt vt rn. Tôi níu ly nó, ni lên
mặt nưc. Mi thđã dthhơn. Tôi dn ngt đi…
- Tính mch lc: các câu trong đon văn đu hưng về một ni dung.
- Tính liên kết:
l Nội dung: đoạn văn kể về tình hung giáo sư An--nác brơi xung bin.
l Hình thc: sử dụng các phép liên kết (Phép thế: Công-xây - anh ta; Phép ni:
Còn ming…)
Mẫu 3
Tàu chcách con hơn sáu mét. Nét Len lin phóng mũi lao st lên không trung.
Một tiếng kêu lanh lnh phát ra. Đin tt pht. Hai ct nưc khng lp xung
boong tàu, qut nmi ngưi. Tàu kêu răng rc nghe tht đáng s. Tôi chưa kp
bám ly thành tàu thì đã bngã xung bin. ri, tôi chìm xung sâu khong sáu
mét. Không bị mất tinh thn, tôi cố gắng hết sc bơi.
- Tính mch lc: các câu trong đon văn đu hưng về một ni dung.
- Tính liên kết:
l Nội dung: kể về vic Nét Len phóng mũi lao vào con cá thiết kình và con tàu
gặp nn.
l Hình thc: sử dụng phép liên kết (Phép lp: tàu, tôi; Phép ni: Và ri…)
| 1/4

Preview text:


Thực hành tiếng Việt (trang 34)
Câu 1. Hãy phân tích tính mạch lạc của đoạn văn sau:
Sáu giờ, trời hửng sáng. Cùng với những tia sáng đầu tiên của bình minh, ánh điện
của con cá thiết kình cũng phụt tắt. Tới bảy giờ, trời gần sáng rõ. Nhưng sương mù
dày đặc đang trải ra ở chân trời, và dùng ống nhòm loại tốt nhất cũng chẳng thấy rõ
vật gì. Có thể hình dung được chúng tôi thất vọng và giận dữ đến mức nào!
- Nội dung: Các câu văn kể về việc những người trên tàu quan sát để tiếp cận “con cá thiết kình”. - Hình thức:
• Các câu văn kể lại sự việc theo trình tự thời gian (Sáu giờ…; Tới bảy giờ…).
• Sử dụng phép liên kết câu: Phép lặp (trời, sáng); phép nối (cùng, tới, nhưng).
Câu 2. Hãy chỉ ra các phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau và
nêu chức năng của chúng:
Cách chiếc tàu chiến một hải lí rưỡi, có một vật dài màu đen nổi lên khỏi mặt nước
độ một mét. Đuôi nó quẫy mạnh làm nước biển sủi bọt. Chưa ai thấy đuôi cá quẫy
sóng mạnh như vậy bao giờ! Con cá lượn hình vòng cung, để lại phía sau một vệt
sáng lấp lánh. Chiếc tàu tiến lại gần. Tôi bắt đầu ngắm kĩ con cá. Báo cáo của tàu
Hen-vơ-chi-a và San-nông hơi cường điệu kích thước của nó. Theo tôi, con cá
không dài quá tám mươi mét. Chiều ngang hơi khó xác định, nhưng tôi có cảm
tưởng rằng nó cân đối một cách lạ lùng về cả ba chiều.
- Từ đồng nghĩa: chiếc tàu chiến, chiếc tàu
- Các phép liên kết: phép thế (con cá - nó); phép lặp (con cá, chiếc tàu)
=> Chức năng: Đảm bảo tính thống nhất về nội dung giữa các câu trong đoạn văn.
Câu 3. Theo em, có thể sắp xếp các câu trong đoạn văn dưới đây theo một trật tự
khác được không? Vì sao?
(1) Nhưng con cá cũng bơi với tốc độ y như vậy! (2) Trong suốt một giờ, chiếc tàu
chiến không tiến gần thêm được một sải! (3) Thật là nhục nhã cho một trong những
chiếc tàu chạy nhanh nhất của hạm đội Mỹ! (4) Anh em thủy thủ tức giận điên
người. (5) Họ nguyền rủa quái vật, nhưng nó vẫn phớt lờ.
Không thể sắp xếp theo một trật tự khác. Vì các câu văn được sắp xếp để đảm bảo
về sự thống nhất nội dung, tính mạch lạc và liên kết trong đoạn văn.
Câu 4. Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) kể lại một tình huống trong Cuộc chạm
trán trên đại dương. Thuyết minh ngắn gọn về mạch lạc và liên kết của đoạn văn. Gợi ý: Mẫu 1
Chúng tôi đã nhìn thấy con cá thiết kình. Kích thước của nó to lớn hơn so với
tưởng tượng. Đuôi nó quẫy mạnh làm nước biển sủi bọt. Con cá lượn hình vòng
cung, để lại phía sau một vệt sáng lấp lánh. Khi chiếc tàu đến gần, tôi ngắm kĩ con
cá. Nó chắc không dài quá tám mươi mét. Chiều ngang hơi khó xác định, nhưng có
vẻ cả ba chiều cân đối đến lạ lùng. Chiếc tàu lao thẳng về phía con cá, nhưng tốc độ không theo kịp nó.
- Tính mạch lạc: các câu trong đoạn văn đều hướng về một nội dung. - Tính liên kết:
l Nội dung: đoạn văn kể về tình huống tàu của giáo sư Pi-e An-rôn-nác chạm trán con cá thiết kình.
l Hình thức: sử dụng các phép liên kết (Phép lặp - con cá, chiếc tàu; phép thế: nó thay cho con cá) Mẫu 2
Công-xây dùng chút sức lực còn lại đẩy tôi đi. Thỉnh thoảng, anh ta lại ngóc đầu
lên và kêu cứu. Tai tôi bắt đầu điếc đặc. Sức lực đã cạn kiệt. Các ngón tay của tôi
cứng đờ. Còn miệng không thể mím lại vì cơ miệng bị co rút mạnh. Tôi bị sặc
nước. Cảm giác lạnh buốt ngập tới tận tủy. Tôi ngóc đầu lên lần cuối, rồi chìm
nghỉm. Rồi bỗng nhiên, tay tôi chạm được vào một vật rắn. Tôi níu lấy nó, nổi lên
mặt nước. Mọi thứ đã dễ thở hơn. Tôi dần ngất đi…
- Tính mạch lạc: các câu trong đoạn văn đều hướng về một nội dung. - Tính liên kết:
l Nội dung: đoạn văn kể về tình huống giáo sư An-rô-nác bị rơi xuống biển.
l Hình thức: sử dụng các phép liên kết (Phép thế: Công-xây - anh ta; Phép nối: Còn miệng…) Mẫu 3
Tàu chỉ cách con cá hơn sáu mét. Nét Len liền phóng mũi lao sắt lên không trung.
Một tiếng kêu lanh lảnh phát ra. Điện tắt phụt. Hai cột nước khổng lồ ập xuống
boong tàu, quật ngã mọi người. Tàu kêu răng rắc nghe thật đáng sợ. Tôi chưa kịp
bám lấy thành tàu thì đã bị ngã xuống biển. Và rồi, tôi chìm xuống sâu khoảng sáu
mét. Không bị mất tinh thần, tôi cố gắng hết sức bơi.
- Tính mạch lạc: các câu trong đoạn văn đều hướng về một nội dung. - Tính liên kết:
l Nội dung: kể về việc Nét Len phóng mũi lao vào con cá thiết kình và con tàu gặp nạn.
l Hình thức: sử dụng phép liên kết (Phép lặp: tàu, tôi; Phép nối: Và rồi…)