-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50 sách Kết nối tri thức | Ngữ văn 9
Câu 1. Xác định nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các khổ thơ sau của bài thơ Tiếng Việt . a. Tiếng thao thức lòng trai ôm ngọc sáng Dưới cát vùi sóng dập chẳng hề nguôi Tiếng tủi cực kẻ ăn cầu ngủ quán Thành Nguyễn Du vằng vặc nỗi thương đời. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài 7: Hồn thơ muôn điệu (KNTT)
Môn: Ngữ Văn 9
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50 Nghĩa của từ ngữ
Câu 1. Xác định nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các khổ thơ sau của bài thơ Tiếng Việt . a.
Tiếng thao thức lòng trai ôm ngọc sáng
Dưới cát vùi sóng dập chẳng hề nguôi
Tiếng tủi cực kẻ ăn cầu ngủ quán
Thành Nguyễn Du vằng vặc nỗi thương đời. b.
Buồm lộng sóng xô, mai về trúc nhớ
Phá cũi lồng vời vợi cánh chim bay
Tiếng nghẹn ngào như đời mẹ đắng cay
Tiếng trong trẻo như hồn dân tộc Việt. Hướng dẫn giải: a.
● thao thức: trằn trọc, trăn trở không sao ngủ được vì có điều phải suy nghĩ, không yên
● ăn cầu ngủ quán: không có chỗ ăn, chỗ ở cố định
● vằng vặc: rất sáng, không một chút gợn, khiến có thể nhìn rõ các vật b.
● mai: cây cùng loại với tre, gióng dài, thành dày, đốt lặn, lá rất to, thường
được dùng làm nhà, làm ống đựng nước, v.v..
● trúc: cây cùng họ với tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng
● trong trẻo: rất trong, gây cảm giác dễ chịu
Câu 2. Tìm và nêu tác dụng của từ láy được sử dụng trong các khổ thơ sau của bài thơ Tiếng Việt . a.
Tiếng kéo gỗ nhọc nhằn trên bãi nắng
Tiếng gọi đò sông vắng bến lau khuya
Tiếng lụa xé đau lòng thoi sợi trắng
Tiếng dập dồn nước lũ xoáy chân đê. b.
Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh. Hướng dẫn giải: a.
● Từ láy: nhọc nhằn, dập dồn
● Tác dụng: gợi âm thành, tăng tính biểu cảm cho câu thơ b.
● Từ láy: tha thiết, rít rít, chênh vênh
● Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh và tình cảm dành cho tiếng Việt
Câu 3. Tìm các thành ngữ được nhắc đến trong bài thơ Tiếng Việt và cho biết ý
nghĩa của các thành ngữ đó. Hướng dẫn giải:
- muối mặn gừng cay: tình cảm vợ chồng chung thuỷ, son sắt, không bao giờ đổi thay.
- ăn cầu ngủ quán: lang thang, không nhà không cửa. Biện pháp tu từ
Câu 4. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những
đoạn thơ của bài thơ Tiếng Việt . a.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt cùng tôi
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn đời. b.
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ. c.
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Có gọi thầm tiếng Việt mỗi đêm khuya?
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về. d.
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con đường. Hướng dẫn giải: a.
- Biện pháp tu từ: so sánh “ như vị muối…như dòng sông…”.
- Tác dụng: gợi sự gắn bó thân thiết của tác giả và tiếng Việt. b.
- Biện pháp tu từ: so sánh “ như bùn,… như lụa…như tơ ”.
- Tác dụng: gợi vẻ đẹp mềm mại của tiếng Việt. c.
- Biện pháp: điệp ngữ “ Ai ”.
- Tác dụng: nhấn mạnh tình yêu tiếng Việt trong mỗi người chúng ta. d.
- Biện pháp: ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, đảo ngữ: “ Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suố i”.
- Tác dụng: gợi nhớ âm thanh quen thuộc của cuộc sống bình thường với mỗi con người.