Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều 10

Xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 10: Thực hành tiếng Việt trang 79, rất hữu ích đến các bạn học sinh. Tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 10 khi chuẩn bị bài tập cho môn học. Mời tham khảo dưới đây.

Soạn văn 10: Thc hành tiếng Vit (trang 79)
Câu 1. Phân tích giá tr ca bin pháp tu t so sánh trong các câu thơ dưới đây:
a. Gió rát mt, Đo luôn thay hình dáng
Si cát bay như lũ chim hoang
(Trần Đăng Khoa)
b. Những giai điệu ngang tàng như gió biển
Nhưng lời ca toàn nh với thương thôi
Đêm buông xung nhìn nhau không rõ na
C ng như vỏ c ct thành li
(Trần Đăng Khoa)
c. Con gp lại nhân dân như nai về sui cũ
C đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa tr thơ đói lòng gặp sa
Chiếc nôi ngng bng gặp cánh tay đưa.
(Chế Lan Viên)
d. Tình yêu là vũ khí
Gi đất trời quê hương
(Lò Ngân Sn)
Gi ý:
a. Tác dng: Làm ni bt s khó khăn, khắc nghit ca đảo Trường Sa.
b. Tác dng: Gi hình nh, din t tiếng hát mt cách sinh động hơn.
c. Tác dng: Làm ni bt đưc niềm vui sưng, khao khát mãnh lit ca nhân
vt tr tình.
d. Tác dụng: Giúp ngưi đc, ngưi nghe hình dung d dàng hơn về khái nim
tình yêu.
Câu 2. Tìm phân tích tác dng ngh thut ca các bin pháp tu t trong
những câu thơ dưới đây ở bài Đất nưc ca Nguyễn Đình Thi:
a. Ôi những cánh đồng quê chy máu
Dây thép gai đâm nát tri chiu
b. Trán cháy rc nghĩ tri đt mi
Lòng ta bát ngát ánh bình minh
c. Súng n tri gin d
Ngưi lên như nưc v b
c Vit Nam t máu la
Rũ bùn đng dy sáng lòa.
Gi ý:
a.
Bin pháp tu t nhân hóa: “những cánh đng quê chảy máu”, “dây thép gai
đâm nát trời chiều”
Tác dng: Làm ni bt hình nh một đất nước đau thương, mất mát cuc
trong chiến tranh.
b.
Bin pháp tu t n dụ: “Trán cháy rực”, “lòng ta bát ngát”
Tác dng: Gi ra khát vng cùng nim tin mãnh lit v một tương lai mới.
c.
Bin pháp tu t: Nhân hóa: “Trời gin d; So sánh “Người lên như nước
v bờ”; Hoán d ly vt chứa để gi vt b cha: “Nước Vit Nam t máu
lửa/Rũ bùn đứng dậy sáng lòa”
Tác dng: Làm ni bt hình ảnh hiên ngang, kiên cường ca nhân dân Vit
Nam đy mnh m, quyết tâm chng li k thù xâm lược.
Câu 3. Xác định bin pháp tu t trong nhng câu thơ sau và phân tích tác dng
ca chúng:
a. Đã tan tác nhng bóng thù hc ám
Đã sáng li tri thu tháng Tám.
(T Hu)
b. Trời xanh đây là ca chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Nhng ng đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nng phù sa
(Nguyễn Đình Thi)
c. T những năm đau thương chiến đấu
Đã ngi lên nét mt quê hương
T gc lúa b tre hn hu
Đã bt lên nhng tiếng căm hờn
(Nguyễn Đình Thi)
d. Sân khu lô nhô mấy chàng đầu trc
Ngưi xem ngốn ngang cũng rặt lính trọc đầu
(Trần Đăng Khoa)
Gi ý:
a.
Bin pháp tu t n d “những bóng thù hắc ám” ý ch k thù xâm lược;
“trời thu tháng Tám” ý chỉ cuc cách mng tháng Tám.
Tác dng: Khẳng đnh chiến thng, hòa bình ca dân tc.
b.
Bin pháp tu t điệp ng “những”, điệp cấu trúc “của chúng ta”.
Tác dng: Bc l niềm vui sướng, t o trước chiến thng ca dân tc.
c.
Bin pháp tu t điệp cu trúc “Từ… đến”; nhân hóa “nét mặt quê hương”,
“b tre hn hậu”.
Tác dng: Làm ni bật lòng căm thù giặc sâu sc ca nhân dân.
d.
Bin pháp tu t: Đo ng
Tác dng: Nhn mnh hình nh những ngưi lính trc đầu nơi Trưng Sa
khc nghit.
Câu 4. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) bàn v giá tr ngh thut ca
bài thơ Đất nước (Nguyễn Đình Thi), trong đoạn văn sử dng bin pháp tu
t so sánh.
| 1/4

Preview text:

Soạn văn 10: Thực hành tiếng Việt (trang 79)
Câu 1. Phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ dưới đây:
a. Gió rát mặt, Đảo luôn thay hình dáng
Sỏi cát bay như lũ chim hoang (Trần Đăng Khoa)
b. Những giai điệu ngang tàng như gió biển
Nhưng lời ca toàn nhớ với thương thôi
Đêm buông xuống nhìn nhau không rõ nữa
Cứ ngỡ như vỏ ốc cất thành lời (Trần Đăng Khoa)
c. Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa. (Chế Lan Viên) d. Tình yêu là vũ khí
Giữ đất trời quê hương (Lò Ngân Sủn) Gợi ý:
a. Tác dụng: Làm nổi bật sự khó khăn, khắc nghiệt của đảo Trường Sa.
b. Tác dụng: Gợi hình ảnh, diễn tả tiếng hát một cách sinh động hơn.
c. Tác dụng: Làm nổi bật được niềm vui sướng, khao khát mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
d. Tác dụng: Giúp người đọc, người nghe hình dung dễ dàng hơn về khái niệm tình yêu.
Câu 2. Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong
những câu thơ dưới đây ở bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi:
a. Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
b. Trán cháy rực nghĩ trời đất mới
Lòng ta bát ngát ánh bình minh
c. Súng nổ trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ
Nước Việt Nam từ máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sáng lòa. Gợi ý: a. ⚫
Biện pháp tu từ nhân hóa: “những cánh đồng quê chảy máu”, “dây thép gai đâm nát trời chiều” ⚫
Tác dụng: Làm nổi bật hình ảnh một đất nước đau thương, mất mát cuộc trong chiến tranh. b. ⚫
Biện pháp tu từ ẩn dụ: “Trán cháy rực”, “lòng ta bát ngát” ⚫
Tác dụng: Gợi ra khát vọng cùng niềm tin mãnh liệt về một tương lai mới. c. ⚫
Biện pháp tu từ: Nhân hóa: “Trời giận dữ”; So sánh “Người lên như nước
vỡ bờ”; Hoán dụ lấy vật chứa để gọi vật bị chứa: “Nước Việt Nam từ máu
lửa/Rũ bùn đứng dậy sáng lòa” ⚫
Tác dụng: Làm nổi bật hình ảnh hiên ngang, kiên cường của nhân dân Việt
Nam đầy mạnh mẽ, quyết tâm chống lại kẻ thù xâm lược.
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ trong những câu thơ sau và phân tích tác dụng của chúng:
a. Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám. (Tố Hữu)
b. Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa (Nguyễn Đình Thi)
c. Từ những năm đau thương chiến đấu
Đã ngời lên nét mặt quê hương
Từ gốc lúa bờ tre hồn hậu
Đã bật lên những tiếng căm hờn (Nguyễn Đình Thi)
d. Sân khấu lô nhô mấy chàng đầu trọc
Người xem ngốn ngang cũng rặt lính trọc đầu (Trần Đăng Khoa) Gợi ý: a. ⚫
Biện pháp tu từ ẩn dụ “những bóng thù hắc ám” ý chỉ kẻ thù xâm lược;
“trời thu tháng Tám” ý chỉ cuộc cách mạng tháng Tám. ⚫
Tác dụng: Khẳng định chiến thắng, hòa bình của dân tộc. b. ⚫
Biện pháp tu từ điệp ngữ “những”, điệp cấu trúc “của chúng ta”. ⚫
Tác dụng: Bộc lộ niềm vui sướng, tự hào trước chiến thắng của dân tộc. c. ⚫
Biện pháp tu từ điệp cấu trúc “Từ… đến”; nhân hóa “nét mặt quê hương”, “bờ tre hồn hậu”. ⚫
Tác dụng: Làm nổi bật lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân. d. ⚫
Biện pháp tu từ: Đảo ngữ ⚫
Tác dụng: Nhấn mạnh hình ảnh những người lính trọc đầu nơi Trường Sa khắc nghiệt.
Câu 4. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) bàn về giá trị nghệ thuật của
bài thơ Đất nước (Nguyễn Đình Thi), trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh.