Soạn bài Tự đánh giá: Thề nguyền | Văn 11 Cánh diều

Soạn bài Tự đánh giá: Thề nguyền | Văn 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi giới thiệu và tải về ở bên dưới.

Son bài Tđánh giá: Thnguyền
Câu 1. Trưng hp nào dưi đây không phi là đin cố?
A. Trưng hunh
B. Rèm the
C. Gic hòe
D. Đnh Giáp non thần
Câu 2. T“hoa” đưc dùng vi bin pháp nghthut nào trong câu thơ: Nàng
rằng: “Khong vng đêm trưng/Vì hoa nên phi trđưng tìm hoa”?
A. So sánh
B. Hoán d
C. Ưc l
D. n d
Câu 3. Nhn xét nào i đây p hp đ nói v đêm th nguyn ca Kim
Trng Thuý Kiu?
A. Gin d, thân mật
B. Cu kì, phc tạp
C. Thơ mng, thiêng liêng
D. Lnghi, khách sáo
u 4. Nhng hành đng “vi rrèm the”, “Xăm m băng li n khuya”,
“Vì hoa nên phi tr đưng tìm hoa” cho thy trong tình yêu, Thuý Kiu
ngưi như thế nào?
A. Vi vàng và nông nổi
B. Táo bo nhưng ssàng
C. Mnh dn và chủ động
D. Chân tht nhưng thiếu vẻ đp ntính
Câu 5. “Bây gi mt đôi ta/Biết đâu ri na chng chiêm bao” cho thy
Thuý Kiu đang sng trong tâm trng như thế nào? Vì sao?
Câu 6. Bình lun nhn đnh sau ca Hoài Thanh: “Gót chân nàng “thoăn thot”
đi sang nhà Kim Trng, cái hình nh nàng “xăm xăm băng no n khuya mt
mình” bây giđây vn còn thlàm cho mt s ngưi ngơ ngác, phân vân”.
(Trích Nguyn Du: mt trái tim ln, mt nghsĩ ln).
Câu 7. Phân tích tâm trng Thuý Kiu qua li nói ca nàng:
Nàng rng: “Khong vắng đêm trưng,
Vì hoa nên phi trđưng tìm hoa.
Bây girõ mt đôi ta,
Biết đâu ri na chng là chiêm bao?”
Câu 8. Cm nhn ca em vhình tưng “trăng" trong đon trích.
Câu 9. Suy nghĩ ca em vtình yêu Thuý Kiu Kim Trng qua đon Th
nguyn.
Gợi ý:
Câu 1. B
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. C
Câu 5.
l “Bây gimt đôi ta/Biết đâu ri na chng chiêm bao” cho thy Thuý
Kiu đang sng trong tâm trng lo lng, shãi và dự cảm vxa cách.
l Nguyên nhân: Kiu Kim Trng trao duyên khi chưa scho phép ca
cha mẹ.
| 1/2

Preview text:


Soạn bài Tự đánh giá: Thề nguyền
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không phải là điển cố? A. Trưởng huỳnh B. Rèm the C. Giấc hòe D. Đỉnh Giáp non thần
Câu 2. Từ “hoa” được dùng với biện pháp nghệ thuật nào trong câu thơ: Nàng
rằng: “Khoảng vắng đêm trường/Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa”? A. So sánh B. Hoán dụ C. Ước lệ D. Ẩn dụ
Câu 3. Nhận xét nào dưới đây phù hợp để nói về đêm thề nguyền của Kim Trọng – Thuý Kiều? A. Giản dị, thân mật B. Cầu kì, phức tạp
C. Thơ mộng, thiêng liêng D. Lễ nghi, khách sáo
Câu 4. Những hành động “vội rủ rèm the”, “Xăm xăm băng lối vườn khuya”,
“Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa” cho thấy trong tình yêu, Thuý Kiều là người như thế nào?
A. Vội vàng và nông nổi
B. Táo bạo nhưng sỗ sàng
C. Mạnh dạn và chủ động
D. Chân thật nhưng thiếu vẻ đẹp nữ tính
Câu 5. “Bây giờ rõ mặt đôi ta/Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao” cho thấy
Thuý Kiều đang sống trong tâm trạng như thế nào? Vì sao?
Câu 6. Bình luận nhận định sau của Hoài Thanh: “Gót chân nàng “thoăn thoắt”
đi sang nhà Kim Trọng, cái hình ảnh nàng “xăm xăm băng nẻo vườn khuya một
mình” bây giờ đây vẫn còn có thể làm cho một số người ngơ ngác, phân vân”.
(Trích Nguyễn Du: một trái tim lớn, một nghệ sĩ lớn).
Câu 7. Phân tích tâm trạng Thuý Kiều qua lời nói của nàng:
Nàng rằng: “Khoảng vắng đêm trường,
Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa.
Bây giờ rõ mặt đôi ta,
Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao?”
Câu 8. Cảm nhận của em về hình tượng “trăng" trong đoạn trích.
Câu 9. Suy nghĩ của em về tình yêu Thuý Kiều – Kim Trọng qua đoạn Thề nguyền. Gợi ý: Câu 1. B Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. C Câu 5.
l “Bây giờ rõ mặt đôi ta/Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao” cho thấy Thuý
Kiều đang sống trong tâm trạng lo lắng, sợ hãi và dự cảm về xa cách.
l Nguyên nhân: Kiều và Kim Trọng trao duyên khi chưa có sự cho phép của cha mẹ.