Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Kết nối tri thức

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc bi tráng cho một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dũng cảm chiến đấu hi sinh vì tổ quốc.

Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuc
Trước khi đọc
Câu 1. Hãy k văn tắt hiu biết ca bn v mt tấm gương đã anh dũng hi sinh
vì nền độc lp t ch ca dân tc trong thi kì chng thực dân Pháp xâm lược.
Mt s tấm gương: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Din, Bế Văn Đàn,...
Câu 2. Theo bn, việc tưởng nh tôn vinh những người đã hi sinh cho sự
nghip bo v T quốc ý nghĩa như thế nào trong vic giáo dc thế h tr
hin nay?
Việc tưởng nh và tôn vinh những người đã hi sinh cho s nghip bo v T
quốc có ý nghĩa quan trọng, góp phn giáo dc thế h tr v lòng biết ơn, hướng
v ngun cội để sống có ích hơn…
Sau khi đọc
Câu 1. Căn cứ vào hiu biết chung v cu trúc ni dung th văn tế, hãy xác định
b cc và nêu ni dung chính ca mi phần trong văn bản.
- B cc gm 4 phn, ni dung chính ca tng phn:
Phn 1. Lung khi (Hi ôi ... tiếng vang như mõ): Khái quát bối cnh thi
đại và khẳng định ý nghĩa cái chết của người nghĩa binh nông dân.
Phn 2. Thích thc (Tiếp đến tàu đồng súng n): Miêu t hình ảnh người
nông dân nghĩa qua các giai đoạn lao động vt v tới c thành dũng
đánh giặc, lp công.
Phn 3. Ai vãn (Tiếp đến cơn bóng xế dt d trước ngõ): Niềm đau xót, tiếc
thương, cảm phc ca tác ginhân dân với người nghĩa sĩ.
Phn 4. Kết (Còn li): Ngi ca linh hn bt t của nghĩa sĩ.
Câu 2. Câu văn mở đầu “Súng giặc đất rn; Lòng dân tri tý nghĩa như
thế nào trong vic th hin tư tưởng chung của bài văn tế?
- Câu m đầu “Hỡi ôi!”: Thể hin nim tiếc thương chân thành, tha thiết.
- Hình nh “Súng giặc đất rền”: Cho thấy s tàn phá nng n, giặc đã xâm lược
c ta bng vũ khí tối tân.
- “Lòng dân trời tỏ”: Đánh giặc bng tấm lòng yêu quê hương, đất nước được
trời đất chng giám.
=> Khái quát bi cnh thời đại khẳng định ý nghĩa i chết của người nghĩa
binh nông dân s còn lưu tiếng thơm đến muôn đời.
Câu 3. Lòng căm thù giặc của người nghĩa nông dân Cần Giuộc được tác gi
th hin trong tác phẩm như thếo?
- Khi thực dân Pháp xâm lược người nông dân cm thấy: ban đầu lo s, trông
ch vào “quan” mòn mỏi đến căm ghét, quyết định đứng lên chng li.
- Thái độ đối vi giặc: “ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ”, “muốn tới ăn gan”,
“mun ra cn cổ”: căm thù đến tột đ đưc din t bng nhng hình nh cường
điu mnh m mà chân thc
- Nhn thc v t quc: h không dung tha nhng k thù la di, bp bm
tham gia chiến đấu mt cách t nguyện: “nào đợi đòi ai bắt…”
Câu 4. Liệt kê các động t đưc tác gi s dng để th hin tinh thn chiến đấu
dũng cảm ca những nghĩa Cần Giuộc trong đon 2 của văn bản. Nêu nhn
xét v cách s dụng các động t này.
Các động từ: đánh, đốt, chém, đạp, lướt, xô, xông, đâm, hè, ó,...
Các động t đưc kết hp vi các t ch phương ngữ (bng), ch ý hoàn
thành (xong, rt), ni tiếp (vào, ti) hoặc phương vị (ngang, ngược, trước,
sau) din t sc mnh dn dp, chiến đấu kiên ờng, như nước v b vi
tinh thn không h nao núng trước quân gic.
Đây các động t đơn âm tiết, nét nghĩa c th, dt khoát, mnh m,
nhng t thun Việt, thường được dùng trong ngôn ng sinh hot hng ngày
ca nông dân,...
Câu 5. Tinh thn chiến đấu anh dũng của người nghĩa nông dân trong trn
quyết chiến tấn công đồn giặc được tác gi th hiện như thế nào?
- Tinh thn chiến đấu tuyt vi: vn không phi lính din binh, ch là dân p dân
lân mà “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”.
- Quân trang rất thô sơ “một manh áo vi, ngn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm
con cúi” đã đi vào lch sử, càng làm nét hơn sự anh dũng của những người
nông dân nghĩa sĩ.
- Lập được nhng chiến công đáng t hào: “đốt xong nhà dạy đạo”, “chém rớt
đầu quan hai nọ”; các động t “đạp rào”, “xô cửa”, “liều mình”, “đâm ngang”,
“chém ngược” cho thấy hành đng mnh m vi mật độ cao nhịp độ khn
trương sôi nổi.
=> Tượng đài nghệ thut sng sng v người nông dân nghĩa đánh giặc cu
c.
Câu 6. T câu 16 đến câu 25, tác gi đã nhìn nhn ra sao v hành động x thân
vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuc?
Câu 7. Ý nghĩa của s hi sinh tình cm của nhân dân dành cho người nghĩa
được tác gi th hin trong phn cuối bài văn (từ Ôi thôi thôi! đến hết) gi
cho bn những suy nghĩ gì về l sng?
Câu 8. Khái quát những nét đc sc v phương diện ngh thut của Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuc.
Kết nối đọc - viết
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của mình v la chn hành
động của nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối đầu vi k thù xâm lược.
| 1/3

Preview text:


Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Trước khi đọc
Câu 1. Hãy kể văn tắt hiểu biết của bạn về một tấm gương đã anh dũng hi sinh
vì nền độc lập tự chủ của dân tộc trong thời kì chống thực dân Pháp xâm lược.
Một số tấm gương: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn,...
Câu 2. Theo bạn, việc tưởng nhớ và tôn vinh những người đã hi sinh cho sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa như thế nào trong việc giáo dục thế hệ trẻ hiện nay?
Việc tưởng nhớ và tôn vinh những người đã hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc có ý nghĩa quan trọng, góp phần giáo dục thế hệ trẻ về lòng biết ơn, hướng
về nguồn cội để sống có ích hơn… Sau khi đọc
Câu 1. Căn cứ vào hiểu biết chung về cấu trúc nội dung thể văn tế, hãy xác định
bố cục và nêu nội dung chính của mỗi phần trong văn bản.
- Bố cục gồm 4 phần, nội dung chính của từng phần:
⚫ Phần 1. Lung khởi (Hỡi ôi ... tiếng vang như mõ): Khái quát bối cảnh thời
đại và khẳng định ý nghĩa cái chết của người nghĩa binh nông dân.
⚫ Phần 2. Thích thực (Tiếp đến tàu đồng súng nổ): Miêu tả hình ảnh người
nông dân nghĩa sĩ qua các giai đoạn lao động vất vả tới lúc thành dũng sĩ đánh giặc, lập công.
⚫ Phần 3. Ai vãn (Tiếp đến cơn bóng xế dật dờ trước ngõ): Niềm đau xót, tiếc
thương, cảm phục của tác giả và nhân dân với người nghĩa sĩ.
⚫ Phần 4. Kết (Còn lại): Ngợi ca linh hồn bất tử của nghĩa sĩ.
Câu 2. Câu văn mở đầu “Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ” có ý nghĩa như
thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chung của bài văn tế?
- Câu mở đầu “Hỡi ôi!”: Thể hiện niềm tiếc thương chân thành, tha thiết.
- Hình ảnh “Súng giặc đất rền”: Cho thấy sự tàn phá nặng nề, giặc đã xâm lược
nước ta bằng vũ khí tối tân.
- “Lòng dân trời tỏ”: Đánh giặc bằng tấm lòng yêu quê hương, đất nước được trời đất chứng giám.
=> Khái quát bối cảnh thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết của người nghĩa
binh nông dân sẽ còn lưu tiếng thơm đến muôn đời.
Câu 3. Lòng căm thù giặc của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc được tác giả
thể hiện trong tác phẩm như thế nào?
- Khi thực dân Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy: ban đầu lo sợ, trông
chờ vào “quan” mòn mỏi đến căm ghét, quyết định đứng lên chống lại.
- Thái độ đối với giặc: “ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ”, “muốn tới ăn gan”,
“muốn ra cắn cổ”: căm thù đến tột độ được diễn tả bằng những hình ảnh cường
điệu mạnh mẽ mà chân thực
- Nhận thức về tổ quốc: họ không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm và
tham gia chiến đấu một cách tự nguyện: “nào đợi đòi ai bắt…”
Câu 4. Liệt kê các động từ được tác giả sử dụng để thể hiện tinh thần chiến đấu
dũng cảm của những nghĩa sĩ Cần Giuộc trong đoạn 2 của văn bản. Nêu nhận
xét về cách sử dụng các động từ này.
⚫ Các động từ: đánh, đốt, chém, đạp, lướt, xô, xông, đâm, hè, ó,...
⚫ Các động từ được kết hợp với các từ chỉ phương ngữ (bằng), chỉ ý hoàn
thành (xong, rớt), nối tiếp (vào, tới) hoặc phương vị (ngang, ngược, trước,
sau) diễn tả sức mạnh dồn dập, chiến đấu kiên cường, như nước vỡ bờ với
tinh thần không hề nao núng trước quân giặc.
⚫ Đây là các động từ đơn âm tiết, nét nghĩa cụ thể, dứt khoát, mạnh mẽ, là
những từ thuần Việt, thường được dùng trong ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày của nông dân,...
Câu 5. Tinh thần chiến đấu anh dũng của người nghĩa sĩ nông dân trong trận
quyết chiến tấn công đồn giặc được tác giả thể hiện như thế nào?
- Tinh thần chiến đấu tuyệt vời: vốn không phải lính diễn binh, chỉ là dân ấp dân
lân mà “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”.
- Quân trang rất thô sơ “một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm
con cúi” đã đi vào lịch sử, càng làm rõ nét hơn sự anh dũng của những người nông dân nghĩa sĩ.
- Lập được những chiến công đáng tự hào: “đốt xong nhà dạy đạo”, “chém rớt
đầu quan hai nọ”; các động từ “đạp rào”, “xô cửa”, “liều mình”, “đâm ngang”,
“chém ngược” cho thấy hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi.
=> Tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước.
Câu 6. Từ câu 16 đến câu 25, tác giả đã nhìn nhận ra sao về hành động xả thân
vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc?
Câu 7. Ý nghĩa của sự hi sinh và tình cảm của nhân dân dành cho người nghĩa
sĩ được tác giả thể hiện trong phần cuối bài văn (từ “Ôi thôi thôi!” đến hết) gợi
cho bạn những suy nghĩ gì về lẽ sống?
Câu 8. Khái quát những nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Kết nối đọc - viết
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của mình về “lựa chọn và hành
động” của nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối đầu với kẻ thù xâm lược.