Soạn bài Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ Ngữ Văn 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo

 Xin gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ Sách CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Son bài Viết báo cáo kết qu nghiên cu có s dng
trích dẫn, cước chú và phương tiện h tr Sách CTST
* Tri thc v kiu bài:
Bài viết báo cáo kết qu nghiên cu kiểu bài trình y quy trình, phương pháp,
các d liu và kết qu ca mt quá trình nghiên cu
* Yêu cầu đối vi kiu bài:
- Nội dung trình bày chính xác, đầy đủ, hp lí các kết qu nghiên cu.
- Ngôn ng chính xác, khách quan.
- S dng hợp cước chú các phương tin phi ngôn ng như số liu, hình nh,
bng biểu, sơ đồ.
- Trích dn và lp danh mc tài liu tham khảo đúng quy cách.
- B cc bài viết đm bo các phn:
Nhan đề: Khái quát đưc đ tài nghiên cu
Tóm tt: Nêu bi cnh nghiên cu, câu hỏi và phương pháp nghiên cu.
Cơ sở lí thuyết: Nêu khái nim, lí thuyết nn tảng để trin khai đề tài.
Kết qu nghiên cu: Trình bày các kết qu nghiên cu vi lí l bng chng thích
hp.
Kết lun: Khái quát nhng ý chính t kết qu nghiên cứu, đề xut giải pháp, hướng
phát trin ca đ tài.
Tài lu tham khi: Sp xếp tài liệu liên quan đến đề tài theo tên tác gi, tên tài liu,
năm xuất bản…
Đọc ng liu tham kho
Câu 1 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Bài viết trên đáp ng yêu cu v b cc ca kiu bài báo cáo kết qu
nghiên cu?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ ng liu tham kho.
- Đọc yêu cu v b cc ti phn Tri thc v kiu bài.
Li gii chi tiết:
Bài viết trên đã đáp ứng đủ yêu cu v b cc ca kiu bài báo cáo kết qu
nghiên cu.
Câu 2 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Nhan đềphn Tóm Tt của bài báo cáo có đặc đim gì?
Phương pháp giải:
- Chú ý phần nhan đề và tóm tt trong ng liu tham kho.
Li gii chi tiết:
Nhan đề phn Tóm tt ca bài khá ngn gn, nhm nêu lên nhng ý chính
v đề tài nghiên cu trong bài.
Câu 3 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Xác định nhng câu hi cho thy vấn đề nghiên cu.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ ngữ liu tham kho.
Li gii chi tiết:
Mt s câu hi có th đặt ra như:
- Liu các bn học sinh có nghe đến điệu hò Nam B chưa?
- Bạn có ý định tìm hiu v Nam B không?
- Mc đ quan tâm ca hc sinh đi vi hò Nam B như thế nào?
Câu 4 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Để tìm hiu v mức độ quan tâm ca các bn hc sinh khối 10 trường Đ.K.
vi điu hò Nam B, các tác gi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa hc nào?
Phương pháp giải:
Chú ý mc II (Kho sát mức độ quan tâm ca hc sinh khối 10 trường Đ.K. với
Nam B.
Li gii chi tiết:
Để tìm hiu v mức độ quan m ca các bn hc sinh khối 10 trường Đ.K.
vi điu hò Nam B, các tác gi đã sử dng phương pháp điều tra, phng vn.
Câu 5 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Phn trích dn cước chú trong bài viết chức năng gì? Cần chú ý điều
gì khi trình bày trích dẫn và cước chú?
Phương pháp giải:
Chú ý phn trích dẫn và cước chú trong ng liu.
Li gii chi tiết:
- Phn trích dn c chú trong bài viết giúp tăng độ tin cy, ràng ca các kết
qu nghiên cu trong bài báo cáo.
- Khi trình y trích dẫn cước chú cn tuân th đúng theo yêu cầu (như trong
phn Tri thc v kiu bài).
Câu 6 trang 99 SGK Ng Văn 10 tp 1 CTST
Đề bài: Trong bài viết, tác gi đã sử dng nhng phương tiện h tr nào để trình bày
kết qu nghiên cu? T đó bạn rút ra bài học khi dùng các phương tin h tr
trong bài báo cáo kết qu nghiên cu khoa hc ?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ ng liu tham kho.
Li gii chi tiết:
- Tác gi đã sử dng phương tiện h tr bng biểu đ thống đ trình bày
ràng kết qu nghiên cu.
- Khi ng các phương tin y, chúng ta cn phi chun b đưc s liu c th,
cũng như chọn được phương tiện h tr phù hp vi kết qu mình nghiên cứu được.
Câu 7 trang 99 SGK Ng Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: phn kết lun, các tác gi đã đề xuất hướng nghiên cu tiếp theo phát
trin t báo cáo khoa học này. Hướng nghiên cu y là gì ?
Phương pháp giải:
Chú ý phn kết lun.
Li gii chi tiết:
Nghiên cu v hiu qu ca các giải pháp đứa điệu Nam B đến gần hơn
vi gii tr.
Thc hành viết theo quy trình
Bn hãy chn một trong hai đề sau, thc hin nghiên cu và viết báo cáo:
Đề 1: Trường bn t chc cuc thi m hiu bo tn bn sắc n hóa của mi
miền đất nước (Nam B, Trung B, Bc B). Bn y thành lp nhóm thc hiện đề
tài nghiên cu đ tham gia cuc thi viết báo cáo trình bày kết qu nghiên cu ca
nhóm mình.
Đề 2: Nhóm hc tp ca bạn đưc ban biên tập đặc san của trường đặt viết cho
chuyên mc Tôi tp m nhà nghiên cu mt báo cáo v đặc điểm ni dung, ngh
thut ca mt s th loại văn học dân gian đã học. Sau khi thc hiện đề tài, bn hãy
viết mt báo cáo v kết qu nghiên cu ca nhóm mình.
Phương pháp giải:
- Xác đnh rõ vấn đề s viết.
- Tìm ý và lp dàn ý rõ ràng.
- Viết bài.
Li gii chi tiết:
Dàn ý
Nhan đề: Khái quát đề tài nghiên cu: Gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tc
ng tnh Hòa Bình hin nay
Tóm tt:
Quá trình hi nhp quc tế to ra nhiu hội cho s phát triển nhưng cũng
đặt ra nhng thách thc không nh đối vi mt quốc gia đa dân tộc như Việt Nam.
Trưc s tác đng ca kinh tế th trưng, ca hi nhp quc tế sâu rng giao lưu
văn hóa hiện nay, nhiu giá tr văn hóa dân tộc đang dần b mai mt, pha trn, lai
căng không còn giữa được bn sc. Do vy, vic khẳng định giá tr văn hóa ca các
dân tc là vấn đề cp bách.
Cơ sở lí thuyết: nêu khái nim, lí thuyết nn tng.
Kết qu nghiên cu:
Trình bày kết qu nghiên cu theo tng mục tương ứng:
I. Mt s vấn đề v bn sc văn hóa dân tc, bn sắc văn hóa dân tộc Mường.
II. Thc trng ca vic gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tộc ng Hòa
Bình hin nay.
III. Tm quan trng ca vic gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tộc Mường
nước ta.
Kết lun: Khái quát nhng ý chính t kết qu nghiên cu.
Bài viết c th
GI GÌN VÀ PHÁT HIUY BN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
TNH HÒA BÌNH HIN NAY
Tóm tt:
Quá trình hi nhp quc tế to ra nhiều hội cho s phát triển nhưng cũng
đặt ra nhng thách thc không nh đối vi mt quốc gia đa dân tộc như Việt Nam.
Trưc s tác đng ca kinh tế th trưng, ca hi nhp quc tế sâu rng giao lưu
văn hóa hiện nay, nhiu giá tr văn hóa dân tộc đang dần b mai mt, pha trn, lai
căng không còn giữa được bn sc. Do vy, vic khẳng định giá tr văn hóa ca các
dân tc là vấn đề cp bách.
I. Mt s vấn đề v bn sc văn hóa dân tc, bn sắc văn hóa dân tộc Mường
Để hiểu đưc khái nim bn sắc văn hóa dân tộc, trước tiên chúng ta phi tìm
hiu khái niệm văn hóa gì? Theo Lênin, “Nền văn hóa sản không phi t trên
trời rơi xuống, nó không phi do những ngưi t cho mình là chuyên gia v văn hóa
sn bịa đặt ra. Văn hóa sn phi s phát trin hp quy lut ca vn kiến
thức loài người đã tạo ra dưới ách áp bc ca hội bản, địa ch ca
hi quan liêu”.
Theo định nghĩa của UNESCO: “Văn hóa tổng th những nét đặc thù v
tinh thn vt cht, v trí tu xúc cảm quy định tính cách ca mt hi hay
mt nhóm hội. n hóa bao gm ngh thuật văn chương, những li sng,
nhng quyền bản (tn ti being) ngưi, nhng h thng giá tr, nhng truyn
thống và tín ngưỡng”.
Theo Đào Duy Anh trong sách Việt Nam văn hóa sử cương: “Văn háo tức
sinh hot”.
Qua mt s nghiên cu va tìm hiu trên, chúng ta có th đưa ra định nghĩa:
“Bn sắc văn hóa dân tộc tng th nhng giá tr bn vng, nhng tinh hoa văn
hóa vt cht tinh thn làm nên sc thái riêng ca mt dân tc trong lch s trong
phát triển mà qua đó chúng ta biết đưc dân tc này vi dân tộc khác trong đi sng
cộng đồng”.
Hòa nh mt tnh min núi nm trong vùng y Bc Việt Nam, chính nơi
đây các nhà khảo c học đã tìm ra nhng chng tích ca mt nền văn hóa. Ngưởi
ng còn nhng tên gi khác nhau Mol, Mual, Mon. Bn sắc văn hóa Mường
những nét riêng độc đáo biểu hin trong các giá tr văn hóa vật cht tinh thn
cộng đồng người Mường đã sáng tạo tích lũy trong lịch s ca mình, nhng
giá tr y đưc kế tha phát trin qua nhiu thế hệ, cũng được vận động biến
đổi cùng vi s vận động biến đổi của văn hóa tộc người gn lin vi s phát trin
chung của văn hóa dân tộc.
II. Thc trng ca vic gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tộc ng Hòa
Bình hin nay
Hòa Bình đã tổ chc nhng ng tác hu hiu trong vic gi gìn phát huy
bn sắc văn hóa dân tộc Mường Hòa nh như Công tác y dựng đời sống văn
hóa; T chc tt các cuc vận động y dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, khi
văn hóa”, “Cơ quan văn hóa”; Công tác tổ chc các hoạt động văn hóa, giao lưu văn
hóa.
Kết qu đạt được trong m 2013 1400/1364 làng bản đạt tiêu chuẩn văn
hóa, đạt 102,6%; 155000/146838 gia đình đạt tiêu chun văn a đạt 105,05%;
570/548 cơ quan đơn v đạt tiêu chuẩn văn hóa đt 104%.
III. Tm quan trng ca vic gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tộc Mường
nước ta
Nói đến con ngưi Vit Nam, bn sắc văn hóa Vit Nam hoàn toàn không
nghĩa nói đến mt cái đó tính cht khuôn mu, c định. Đây mt khái
niệm động, không ngng vận động, phát triển để t hoàn thiên nâng cao. T
đó, mang đến mt cái nhìn toàn din, sáng to, bt ng cho truyn thng.
Gi gìn phát huy bn sc văn hóa dân tộc gi gìn tt c nhng mt tích
cc trong bn sắc văn hóa dân tộc; khc phc, loi b nhng h tc; phát huy nhng
yếu t tích cc, tốt đẹp. vy, vic gi gìn phát huy bn sắc văn hóa dân tc,
trong đó dân tộc Mường mt vic cùng quan trng cn thiết trong giai
đoạn hin nay.
Đối vi dân tộc Mường nói riêng, vic gi gìn bn sc văn hóa nhm cng c
phát trin ý thc dân tc, nâng cao tinh thần yêu nước, lòng t hào dân tc; góp
phn to nn tng cho hi nhp hp tác phát trin bn vng; thc hin tt mc tiêu
xây dng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bn sc dân tc.
III. Kết lun
Vấn đề gi gìn và phát huy bn sắc văn hóa dân tộc Mường tnh th trưng
trong nn kinh tế th trưng hiện nay đòi hỏi nhiu gii pháp tích cực, liên quan đến
đời sống văn hóa của nhân dân dân tộc. Trong đó, vai trò của nhân dân, đc bit
thế h tr người Mường hãy tiếp ni, gi gìn phát huy nhng giá tr truyn
thng tt đẹp đó.
TÀI LIU THAM KHO
1. Đào Duy Anh (2001), Việt Nam văn hóa sử cương, Nxb Hội Nvăn, Ni,
tr.13.
2. Vương Anh (2003), Tiếp cn với văn hóa bản Mường, Nxb Văn hóa dân tộc,
Ni.
3. Huy Cận (1994), Suy nghĩ về bn sắc văn hóa dân tộc, Nxb Chính tr quc gia,
Hà Ni.
| 1/7

Preview text:

Soạn bài Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng
trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ Sách CTST
* Tri thức về kiểu bài:
Bài viết báo cáo kết quả nghiên cứu là kiểu bài trình bày quy trình, phương pháp,
các dữ liệu và kết quả của một quá trình nghiên cứu
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Nội dung trình bày chính xác, đầy đủ, hợp lí các kết quả nghiên cứu.
- Ngôn ngữ chính xác, khách quan.
- Sử dụng hợp lí cước chú và các phương tiện phi ngôn ngữ như số liệu, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ.
- Trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo đúng quy cách.
- Bố cục bài viết đảm bảo các phần:
Nhan đề: Khái quát được đề tài nghiên cứu
Tóm tắt: Nêu bối cảnh nghiên cứu, câu hỏi và phương pháp nghiên cứu.
Cơ sở lí thuyết: Nêu khái niệm, lí thuyết nền tảng để triển khai đề tài.
Kết quả nghiên cứu: Trình bày các kết quả nghiên cứu với lí lẽ và bằng chứng thích hợp.
Kết luận: Khái quát những ý chính từ kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp, hướng
phát triển của đề tài.
Tài luệ tham khải: Sắp xếp tài liệu liên quan đến đề tài theo tên tác giả, tên tài liệu, năm xuất bản…
Đọc ngữ liệu tham khảo
Câu 1 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Bài viết trên có đáp ứng yêu cầu về bố cục của kiểu bài báo cáo kết quả nghiên cứu? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ ngữ liệu tham khảo.
- Đọc yêu cầu về bố cục tại phần Tri thức về kiểu bài. Lời giải chi tiết:
Bài viết trên đã đáp ứng đủ yêu cầu về bố cục của kiểu bài báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 2 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Nhan đề và phần Tóm Tắt của bài báo cáo có đặc điểm gì? Phương pháp giải:
- Chú ý phần nhan đề và tóm tắt trong ngữ liệu tham khảo. Lời giải chi tiết:
Nhan đề và phần Tóm tắt của bài khá ngắn gọn, nhằm nêu lên những ý chính
về đề tài nghiên cứu trong bài.
Câu 3 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Xác định những câu hỏi cho thấy vấn đề nghiên cứu. Phương pháp giải:
Đọc kĩ ngữ liệu tham khảo. Lời giải chi tiết:
Một số câu hỏi có thể đặt ra như:
- Liệu các bạn học sinh có nghe đến điệu hò Nam Bộ chưa?
- Bạn có ý định tìm hiểu về Nam Bộ không?
- Mức độ quan tâm của học sinh đối với hò Nam Bộ như thế nào?
Câu 4 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Để tìm hiểu về mức độ quan tâm của các bạn học sinh khối 10 trường Đ.K.
với điệu hò Nam Bộ, các tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học nào? Phương pháp giải:
Chú ý mục II (Khảo sát mức độ quan tâm của học sinh khối 10 trường Đ.K. với hò Nam Bộ. Lời giải chi tiết:
Để tìm hiểu về mức độ quan tâm của các bạn học sinh khối 10 trường Đ.K.
với điệu hò Nam Bộ, các tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn.
Câu 5 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Phần trích dẫn và cước chú trong bài viết có chức năng gì? Cần chú ý điều
gì khi trình bày trích dẫn và cước chú? Phương pháp giải:
Chú ý phần trích dẫn và cước chú trong ngữ liệu. Lời giải chi tiết:
- Phần trích dẫn và cước chú trong bài viết giúp tăng độ tin cậy, rõ ràng của các kết
quả nghiên cứu trong bài báo cáo.
- Khi trình bày trích dẫn và cước chú cần tuân thủ đúng theo yêu cầu (như trong
phần Tri thức về kiểu bài).
Câu 6 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Trong bài viết, tác giả đã sử dụng những phương tiện hỗ trợ nào để trình bày
kết quả nghiên cứu? Từ đó bạn rút ra bài học gì khi dùng các phương tiện hỗ trợ
trong bài báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học ? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ ngữ liệu tham khảo. Lời giải chi tiết:
- Tác giả đã sử dụng phương tiện hỗ trợ là bảng và biểu đồ thống kê để trình bày rõ
ràng kết quả nghiên cứu.
- Khi dùng các phương tiện này, chúng ta cần phải chuẩn bị được số liệu cụ thể,
cũng như chọn được phương tiện hỗ trợ phù hợp với kết quả mình nghiên cứu được.
Câu 7 trang 99 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 CTST
Đề bài: Ở phần kết luận, các tác giả đã đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo phát
triển từ báo cáo khoa học này. Hướng nghiên cứu ấy là gì ? Phương pháp giải: Chú ý phần kết luận. Lời giải chi tiết:
Nghiên cứu về hiệu quả của các giải pháp đứa điệu hò Nam Bộ đến gần hơn với giới trẻ.
Thực hành viết theo quy trình
Bạn hãy chọn một trong hai đề sau, thực hiện nghiên cứu và viết báo cáo:
Đề 1: Trường bạn tổ chức cuộc thi Tìm hiểu và bảo tồn bản sắc văn hóa của mỗi
miền đất nước (Nam Bộ, Trung Bộ, Bắc Bộ). Bạn hãy thành lập nhóm thực hiện đề
tài nghiên cứu để tham gia cuộc thi và viết báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm mình.
Đề 2: Nhóm học tập của bạn được ban biên tập đặc san của trường đặt viết cho
chuyên mục Tôi tập làm nhà nghiên cứu một báo cáo về đặc điểm nội dung, nghệ
thuật của một số thể loại văn học dân gian đã học. Sau khi thực hiện đề tài, bạn hãy
viết một báo cáo về kết quả nghiên cứu của nhóm mình. Phương pháp giải:
- Xác định rõ vấn đề sẽ viết.
- Tìm ý và lập dàn ý rõ ràng. - Viết bài. Lời giải chi tiết: Dàn ý
Nhan đề: Khái quát đề tài nghiên cứu: Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
Mường ở tỉnh Hòa Bình hiện nay Tóm tắt:
Quá trình hội nhập quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho sự phát triển nhưng cũng
đặt ra những thách thức không nhỏ đối với một quốc gia đa dân tộc như Việt Nam.
Trước sự tác động của kinh tế thị trường, của hội nhập quốc tế sâu rộng và giao lưu
văn hóa hiện nay, nhiều giá trị văn hóa dân tộc đang dần bị mai một, pha trộn, lai
căng không còn giữa được bản sắc. Do vậy, việc khẳng định giá trị văn hóa của các
dân tộc là vấn đề cấp bách.
Cơ sở lí thuyết: nêu khái niệm, lí thuyết nền tảng.
Kết quả nghiên cứu:
Trình bày kết quả nghiên cứu theo từng mục tương ứng:
I. Một số vấn đề về bản sắc văn hóa dân tộc, bản sắc văn hóa dân tộc Mường.
II. Thực trạng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở Hòa Bình hiện nay.
III. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở nước ta.
Kết luận: Khái quát những ý chính từ kết quả nghiên cứu. Bài viết cụ thể
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HIUY BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG Ở
TỈNH HÒA BÌNH HIỆN NAY Tóm tắt:
Quá trình hội nhập quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho sự phát triển nhưng cũng
đặt ra những thách thức không nhỏ đối với một quốc gia đa dân tộc như Việt Nam.
Trước sự tác động của kinh tế thị trường, của hội nhập quốc tế sâu rộng và giao lưu
văn hóa hiện nay, nhiều giá trị văn hóa dân tộc đang dần bị mai một, pha trộn, lai
căng không còn giữa được bản sắc. Do vậy, việc khẳng định giá trị văn hóa của các
dân tộc là vấn đề cấp bách.
I. Một số vấn đề về bản sắc văn hóa dân tộc, bản sắc văn hóa dân tộc Mường
Để hiểu được khái niệm bản sắc văn hóa dân tộc, trước tiên chúng ta phải tìm
hiểu khái niệm văn hóa là gì? Theo Lênin, “Nền văn hóa vô sản không phải từ trên
trời rơi xuống, nó không phải do những người tự cho mình là chuyên gia về văn hóa
vô sản bịa đặt ra. Văn hóa vô sản phải là sự phát triển hợp quy luật của vốn kiến
thức mà loài người đã tạo ra dưới ách áp bức của xã hội tư bản, địa chủ và của xã hội quan liêu”.
Theo định nghĩa của UNESCO: “Văn hóa là tổng thể những nét đặc thù về
tinh thần và vật chất, về trí tuệ và xúc cảm quy định tính cách của một xã hội hay
một nhóm xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống,
những quyền cơ bản (tồn tại – being) người, những hệ thống giá trị, những truyền
thống và tín ngưỡng”.
Theo Đào Duy Anh trong sách Việt Nam văn hóa sử cương: “Văn háo tức là sinh hoạt”.
Qua một số nghiên cứu vừa tìm hiểu ở trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa:
“Bản sắc văn hóa dân tộc là tổng thể những giá trị bền vững, những tinh hoa văn
hóa vật chất và tinh thần làm nên sắc thái riêng của một dân tộc trong lịch sử trong
phát triển mà qua đó chúng ta biết được dân tộc này với dân tộc khác trong đời sống cộng đồng”.
Hòa Bình là một tỉnh miền núi nằm trong vùng Tây Bắc Việt Nam, chính nơi
đây các nhà khảo cổ học đã tìm ra những chứng tích của một nền văn hóa. Ngưởi
Mường còn có những tên gọi khác nhau Mol, Mual, Mon. Bản sắc văn hóa Mường
là những nét riêng độc đáo biểu hiện trong các giá trị văn hóa vật chất và tinh thần
mà cộng đồng người Mường đã sáng tạo và tích lũy trong lịch sử của mình, những
giá trị này được kế thừa và phát triển qua nhiều thế hệ, và cũng được vận động biến
đổi cùng với sự vận động biến đổi của văn hóa tộc người gắn liền với sự phát triển
chung của văn hóa dân tộc.
II. Thực trạng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở Hòa Bình hiện nay
Hòa Bình đã tổ chức những công tác hữu hiệu trong việc giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở Hòa Bình như Công tác xây dựng đời sống văn
hóa; Tổ chức tốt các cuộc vận động xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, khối
văn hóa”, “Cơ quan văn hóa”; Công tác tổ chức các hoạt động văn hóa, giao lưu văn hóa.
Kết quả đạt được trong năm 2013 có 1400/1364 làng bản đạt tiêu chuẩn văn
hóa, đạt 102,6%; 155000/146838 gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt 105,05%;
570/548 cơ quan đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt 104%.
III. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở nước ta
Nói đến con người Việt Nam, bản sắc văn hóa Việt Nam hoàn toàn không có
nghĩa là nói đến một cái gì đó có tính chất khuôn mẫu, cố định. Đây là một khái
niệm động, nó không ngừng vận động, phát triển để tự hoàn thiên và nâng cao. Từ
đó, mang đến một cái nhìn toàn diện, sáng tạo, bất ngờ cho truyền thống.
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là giữ gìn tất cả những mặt tích
cực trong bản sắc văn hóa dân tộc; khắc phục, loại bỏ những hủ tục; phát huy những
yếu tố tích cực, tốt đẹp. Vì vậy, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
trong đó có dân tộc Mường là một việc vô cùng quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Đối với dân tộc Mường nói riêng, việc giữ gìn bản sắc văn hóa nhằm củng cố
và phát triển ý thức dân tộc, nâng cao tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc; góp
phần tạo nền tảng cho hội nhập hợp tác phát triển bền vững; thực hiện tốt mục tiêu
xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. III. Kết luận
Vấn đề giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở tỉnh thị trường
trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi nhiều giải pháp tích cực, liên quan đến
đời sống văn hóa của nhân dân và dân tộc. Trong đó, vai trò của nhân dân, đặc biệt
là thế hệ trẻ người Mường hãy tiếp nối, giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp đó. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Duy Anh (2001), Việt Nam văn hóa sử cương, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội, tr.13.
2. Vương Anh (2003), Tiếp cận với văn hóa bản Mường, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
3. Huy Cận (1994), Suy nghĩ về bản sắc văn hóa dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.