Sử dụng máy tính cầm tay trong tìm kiếm lời giải PT – BPT – Mai Xuân Việt

Tài liệu gồm 36 trang hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay trong tìm kiếm lời giải phương trình và bất phương trình do tác giả Mai Xuân Việt biên soạn, tài liệu ghi lại chi tiết quá trình bấm máy kèm theo hình ảnh hướng dẫn cụ thể.

Chủ đề:
Môn:

Toán 10 2.8 K tài liệu

Thông tin:
36 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sử dụng máy tính cầm tay trong tìm kiếm lời giải PT – BPT – Mai Xuân Việt

Tài liệu gồm 36 trang hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay trong tìm kiếm lời giải phương trình và bất phương trình do tác giả Mai Xuân Việt biên soạn, tài liệu ghi lại chi tiết quá trình bấm máy kèm theo hình ảnh hướng dẫn cụ thể.

144 72 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA
H Chí Minh - m 2012
PHƯƠNG PHÁP NHÂN LIÊN HỢP
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Việc biết một phương trình bao nhiêu nghiệm, nghiêm đó nghim t hay hữu t cùng
quan trọng. Để biết rõ hơn ta tham khảo một phương trình ới đây:
Cho phương trình sau:
4 3 2
2 1 4 2 1x x x x x
.
Phân tích:
Ta thực hiện vic tìm kiếm lời giải theo các ớc sau:
Bước 1: S dụng máy tính cầm tay, truy cp vào chức năng TABLE (MODE 7) và nhập vào hàm
s:
4 3 2
2 1 4 2 1F X X X X X X
như hình n dưới:
Bước 2: n dấu = chọn giá tr START = -2. START là giá tr bắt đầu, thường được đối chiếu
với điều kiện để xác định.
Bước 3: n dấu = chọn giá tr END = 3. END là giá tr kết thúc, thường được đối chiếu với điều
kiện để xác định.
Bước 4: n dấu = chọn giá tr STEP = 0.5. STEP là giá tr ớc nhảy hay còn gọikhong cách
giữa các giá tr biến s.
Bước 5: Bấm = đ nhận bảng giá tr của hàm s với các giá tr
x
tương ứng để chọn trên. Nhìn
vào bảng giá tr ta thấy khi
0x
thì
0fx
hay
0x
là một nghiệm của hàm s.
Ngoài ra ta thấy hàm s còn đổi dấu khi
x
t 2 đến 2.5, suy ra phương trình ít nghiệm một
nghiệm trong khoảng
ngoài nghiệm
0x
thấy trên.
t ớc nhảy của
x
t -0.5 đến 0
0x
một nghiệm của phương trình nên trong khoảng
0.5;0
phương trình đổi dấu hay không nên tại khoảng này ta khảo sát k hơn bằng TABLE
xem sao. Chọn START = -0.5, END = 0, STEP = 0.1 và ta nhận thấy phương trình còn ít nhất 1
nghiệm nằm trong khoảng
0.5; 0.4
nữa.
Bước 6: Bây gi ta dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ( đây mình s dụng 570VN-
LPUS) đ tìm nghiệm của phương trình trong hai khoảng
0.5; 0.4
.
Với
0.5; 0.4x
ta chọn giá tr ban đầu để máy tính nghiệm, thường giá tr trung
bình của khoảng nghiệm
0.5 0.4
0.45
2

hay ta th chọn bất k giá tr nào trong
khoảng cng được, chọn càng gần giá tr của nghiệm thì máy tính dò càng nhanh.
Ta tìm được nghiệm của phương trình là
0.414213562 1 2x
.
Với
2;2.5x
ta chọn giá tr ban đầu để máy tính nghiệm
2 2.5
2.125
2
, tương t
như trên, ta có th chọn giá tr 2.2 hay 2.3 đều được tu các bạn.
Ta tìm được nghiệm của phương trình là
2.414213562 1 2x
.
Như vậy máy tính h tr ta tìm được 3 nghiệm của phương trình là
0, 1 2xx
.
Khi đó phương trình trên ta s giải như sau:
2
4 3 2
4 3 2 2 2
4 2 1 0
2 1 4 2 1
2 1 4 2 1 0
xx
x x x x x
x x x x x x x
4 3 2 4 3 2
22
0
1
2 1 0 2 0
12
1 4 2 1
x
x x x x x x
x
x x x x




.
sao lại phân tích được như thế này ta lại tiếp tục đọc phần ới.
Ghi chú: Các bạn hết sức chú ý khi tìm nghiệm cần phân biệt đâu là nghiệm hữu t, đâu là nghiệm
vô t vì khi dùng cách nhân liên hợp thì biểu thức liên hợp s khác hai loại nghiệm này. Các bạn
s thấyđược điều này phần hai.
PHẦN 2: PHÂN BIỆT NGHIỆM ĐƠN - NGHIỆM BỘI VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
1. Nghiệm đơn
Nghiệm đơn
xa
nghiệm tại đó phương trình
0fx
được phân tích thành nhân t
dạng
x a g x
0ga
.
Ví d: Cho phương trình sau:
22
3 2 1 1 3 0 *x x x x
.
Bằng vic s dụng chức năng TABLE để xác định khoảng nghiệmchức năng SOLVE của máy
tính ta xác định được rằng phương trình nghiệm
1x
. Gi mình kiểm tra thêm nghiệm này
nghiệm đơn hay nghiệm bội. Ta đặt
22
3 2 1 1 3f x x x x x
.
Ta tính được
2
2
1
' 6 2 3
3
xx
f x x x
x
.
Ta có h sau:
10
' 1 0
f
f
1x
là nghiệm đơn của phương trình.
Ghi chú: Vic tính đạo hàm của hàm s
fx
th tính trực tiếp bằng máy tính với chc năng
tính đạo hàm không cần tính công thức của
fx
. Nhưng trong trường hợp đi thi không được
s dụng máy tính cầm tay thì các bạn nên tính luôn ra như thế này.
Ta có phương trình (*)
2
1 3 1 3 0 1x x x x
2. Nghiệm kép
Nghiệm kép
xa
nghiệm tại đó phương trình
0fx
được phân tích thành nhân t dạng
2
0x a g x
0ga
.
Ví d: Cho phương trình sau:
3 2 2
2
51
2 3 12 20 1 **
1
x
x x x x x
xx

Bằng vic s dụng TABLE để xác định khoảng nghiệmchức năng SOLVE củay tính ta tìm
được ngay nghiệm của phương trình
2x
. Ta đi xác định đây là nghiệm đơn hay nghiệm bội của
phương trình. Ta đặt
3 2 2
2
51
2 3 12 20 1
1
x
g x x x x x x
xx

.
Ta tính được
2
2
2
2
2
21
5 1 5 1
21
1
' 6 6 12
1
1
x
x x x
x
xx
g x x x
xx
xx



.
Ta có h sau:
20
' 2 0
'' 2 0
g
g
g
, suy ra
2x
là nghiệm kép của phương trình (**).
Ta có phương trình (**)
2
2
1
2 2 5 0 2
1
x x x
xx




3. Nghiệm bội ba
Nghiệm bi ba
xa
nghiệm mà tại đó phương trình
0fx
được phân tích thành nhân t
dạng
3
0x a g x
0ga
.
Ví d: Cho phương trình sau:
3
32
1 3 3 1 ***x x x x
Ta cũng dùng TABLE để sát khoảng nghiệmSOLVE đ giải tìm nghim của phương trình
trong khoảng đã xác định, ta đưc nghiệm của phương trình
0x
. Ta xác định đây nghiệm
đơn hay nghiệm bội của phương trình. Đặt
3
32
1 3 3 1h x x x x x
.
Ta tính được
2
2
2
3
21
' 3 1
3 3 1
x
h x x
xx

2
2
3
4
2
3
4
2
3
2 2 1 3 3 1
2 3 3 1 2 1
3 3 1
'' 6
3 3 1
x x x
x x x
xx
h x x
xx



Ta có h sau:
3
00
' 0 0
0
'' 0 0
00
h
h
x
h
h


là nghim bội ba của phương trình (***).
Ta có phương trình (***)
3
3 2 3
3
2
1
1 3 3 1 1 0 0
1 3 3 1
x x x x x x
x x x



.
Ví dụ 1: Cho phương trình
2
55xx
.
Dùng chức năng SOLVE ta tìm được 1 nghiệm của phương trình trên là
2.561552813x 
.
Giá tr này s mặc định lưu tại biến X của máy tính. Ta thay biến X bởi biến A đánh vào màn hình
như sau:
Bấm CALC nhập X + 0.00000001 và bấm = ta được kết qu:
Bấm CALC nhập X 0.00000001 và bấm = ta được kết qu:
Và c thế tương t các bạn s tìm được nghiệm bội bc 4, bậc 5, bậc 6, …
Nhưng trong khuôn kh chương trình THPT thì các bạn ch nên quan tâm tới 3 loại trên là nghiệm
đơn, nghiệm kép và nghiệm bội ba là quá đủ rồi.
Chú ý: Nhiều bạn s gặp khó khăn khi xác định nghiệm bội đạo hàm nhiều cấp của các biểu thức
chứa căn thức nói chung là rất phức tạp và cũng tốn rất nhiều thời gian nên mình s hướng dẫn các
bạn làm một các khác tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.
sở thuyết: Như các bạn đã biết đối với nghiệm bội l (nghiệm bội 1, 3, 5, 7, …) thì giá tr
biểu thc s đổi dấu khi đi qua nghiệm còn đối với nghiệm bổi chẵn (nghiệm bội 2, 4, 6, 8, …) thì
giá tr biểu thức s không đổi dấu khi đi qua nghiệm. Mặc khác trong chương trình THPT chúng ta
ch cần quan tâm tới vic phân bit ba loại nghiệm đó: nghiệm đơn, nghiệm kép và nghiệm bội
ba. Trong đó nghiệm đơn và nghiệm bội ba là nghiệm bc l, nghiệm kép là nghiệm bậc chẵn. Vậy
ta s phân bit như sau:
D thấy
0.00000001fx
0.00000001fx
trái dấu nhau, nghĩa qua nghiệm
2.561552813x 
biểu thức đổi dấu. đây ta chọn đại ợng
0.00000001
một đại ợng khá an
toàn để đảm bảo rằng trong khoảng
; 0.00000001xx
và khoảng
0.00000001;xx
không th
nghiệm nào khác.
T đó ta có khẳng định nghiệm
2.561552813x 
là nghiệm bội l của phương trình, gi ta ch cần
xác định đây là nghiệm đơn hay bội ba nữa là xong. Ta xác định như sau:
- Gán nghiệm X lúc nãy cho biến A để lưu tr.
- Tính đạo hàm biểu thức
fx
tại
xA
.
Ta thấy
2.561552813
'0
x
fx

suy ra
2.561552813x 
là nghiệm đơn của phương trình.
Ta bắt đầu đi tìm đại ợng để liên hợp. Để ý thấy đây một nghiệm t mình không biết
chính xác giá tr đúng của bao nhiêu nên không th tách liên hợp ra ngay nó là
xa
ta
tách liên hợp dựa vào một đại ợng t khác đó biểu thứcchứa
x
. Phương pháp làm đây
chúng ta s tính giá tr tất c các căn thc có cha trong phương trình và so sánh giá tr đó với
x
để đưa ra biểu thức liên hợp với từng căn trong đó.
Với bài này, ta có:
5 1.561552813x
với
2.561552813x 
ta suy ra
51xx
Vậy phương trình s được phân tích thành:
22
4 5 1 4 5 1 0x x x x x x x x
2
2
4 0 1
1
4 1 0
15
1 5 0 2
xx
xx
xx
xx



Chú ý: Trước khi giải luôn nh ghi điều kiện của phương trình, đây nhiều bạn hơi “vội vã” nên
thường quên cái này dẫn tới nhận dư nghiệm. Như bài trên thì điều kiện của phương trình
5 5 5xx
.
Đây là cách nếu chúng ta s dụng khi đã quá “bíớng đi bằng tư duy thuần tuý, giúp một s bạn
trình độ vừa phải nhưng vẫn giải được mấy bài phương trình - bất phương trình vô t hơi phức tp
bằng s h tr của máy tính cầm tay.
Ngoài ra mình cũng xin giới thiệu với các bạn 4 cách giải khác khi s dụng tư duy bình thường
không có s h tr của máy tính cầm tay, các bạnth tham khảon dưới:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
Gii phương trình:
2
55xx
Điều kiện:
5 5 5xx
Đặt
50yx
, khi đó ta có h phương trình sau:
2
2
5
10
5
xy
x y x y
yx


.
2
2
0
1 21
50
5
2
1
5 1 1 17
2
40
x
x
xx
xx
x
xx
x
xx



.
Cách 2: Sử dụng phương pháp dồn tổng bình phương
Gii phương trình:
2
55xx
Điều kiện:
5 5 5xx
22
22
1 1 1 1
5 5 5 5 5
4 4 2 2
x x x x x x x x
2
2
0
1 1 1 21
5
50
5
2 2 2
11
1
5 1 1 17
5
22
2
40
x
x x x
xx
xx
x
xx
xx
x
xx






.
Cách 3: Sử dụng phương pháp tách liên hợp thông qua hằng đẳng thức
Gii phương trình:
2
55xx
Điều kiện:
5 5 5xx
22
5 5 5 5 0 5 5 1 0x x x x x x x x x x


2
2
0
1 21
50
5
2
1
5 1 1 17
2
40
x
x
xx
xx
x
xx
x
xx



.
Cách 4: Sử dụng bình phương căn bản và giải phương trình bậc 4
2
2
2
2
42
50
55
55
55
10 20 0
x
xx
xx
xx
x x x



22
4 2 2
2
55
55
81 1
91
90
0
44
22
xx
xx
x x x x
xx



22
1 21
55
55
2
1 21 1 17
5 4 0
1 17
22
2
xx
x
xx
x x x x
xx
x




.
Nhận xét: Các bạn thấy đó, nếu s dụng được tư duy một cách linh hoạt ta th tạo ra nhiều lời
giải hay và đẹp. Cách giải ới s h tr của máy tính cho ta một ớng đi đ chúng ta có th giải
được bài nhưng không làm cho chúng ta giỏi Toán hơn.
Ví dụ 2: Giải phương trình
2
3 2 1 1 3 2x x x x x x
Dùng chức năng SOLVE của máy tính ta tìm được một nghiệm
1.618033961x
.
Ta tiến hành kiểm tra đây nghiệm đơn hay nghiệm bội. Cũng tương t như trên d 1, ta làm
như sau:
- Gán giá tr
x
tìm được cho biến A để lưu tr.
- Đặt
2
3 2 1 1 3 2f x x x x x x x
.
Ta tính được
10
0.00000001 1.3425 10fA
Ta tính được
10
0.00000001 1.3399 10fA
Ta
0.00000001 0.00000001 0f A f A
hay nghiệm
xA
một nghiệm bội bậc
chẵn của phương trình, trong khuôn kh của chương trình THPT thì ta suy ra đây ch
nghiệm bội chẵn bậc 2.
Ta tiến hành tìm tất c các đại ợng liên hợp của các căn thức chứa trong phương trình bằng cách
tính giá tr tất c các căn với giá tr nghiệm
1.618033961x
vừa tìm được.
Thay vào các căn thức ta tính được:
1 1.61803398
3 2 2.61893397
x
x


Bằng cái nhìn trực quan, ta có đánh giá sau:
1
3 2 1
xx
xx

Vậy đại lượng liên hợp cho các căn là:
1
3 2 1
xx
xx

Vì phương trình của chúng ta có nghiệm bi 2 nên nhân t khi tách liên hợp s có dạng
2
2
1 1 2 1x x x x x x
2
2
3 2 1 5 3 2 1 3 2x x x x x x
.
Ta bắt đầu trình bày lời giải bài phương trình này như sau:
22
3 2 1 1 3 2 2 6 4 2 1 2 1 3 2x x x x x x x x x x x x
22
1 2 1 5 3 2 1 3 2 0x x x x x x x x
22
2
0
10
15
1 3 2 1 0
2
10
3 2 1 0
x
xx
x x x x x
xx
xx

.
Nhận xét: Nếu tư duy không tốt thì s rất khó giải được bài này, nhưng với s h tr của máy tính
cầm tay, chúng ta đã tìm được lời giải một cách t nhiên mà không quá khó khăn với những người
trước nay còn “yếu” trong việc giải phương trình vô t.
Ví dụ 3: Giải phương trình
2 3 2
2 3 2 1x x x x x x
Phân tích: Đầu tiên ta cũng s dụng chc năng SOLVE của máy tính cầm tay giải phương trình
và tìm được 1 nghiệm
1x
.
Ta đi kiểm tra nghiệm này là nghiệm đơn hay nghiệm bi của phương trình trên. Ta làm như sau:
- Đặt
2 3 2
2 3 2 1f x x x x x x x
. Ta định gán nghiệm cho một biến nào đó trong
máy tính như vì nghiệm này hữu t nên ta nhập luôn vô trong quá trình tính toán hai lân cận
cho tiết kiệm thời gian.
Ta có:
12
1 0.0001 1.5 10f
12
1 0.0001 1.5 10f
- Do
1 0.0001 1 0.0001 0ff
suy ra nghiệm
1x
là nghiệm bội bậc l.
Ghi chú: Các phương trình mũ lớn khi cho lân cận còn nh thì nó s dẫn tới vic mấy tính
quy v 0, như trường hợp của phương trình trên, với cận
0.00000001
thì khi thay vô nó s
ra kết qu bằng 0, máy tính hiển th như vậy kết qu quá nhỏ. Để khắp phục tình trạng
này ta ch cẩn cho cận lớn hơn xíuđược. C th đây mình cho cận
0.0001
.
Trong khuôn kh chương trình THPT ta ch cần kiểm tra nó là nghiệm đơn hay bội ba.
Ta tính đạo hàm của hàm
fx
tại
1x
, ta có
' 1 0f
suy ra đây là nghiệm bội bc ba.
Tiếp theo ta s đi tìm đại ợng liên hợp để ra nhân t
3
32
1 3 3 1x x x x
trong bài phương
trình trên. Vì đây là một nghiệm hữu t nên ta tách liên hợp đơn giản như sau:
2 3 2 3 2 2 3 2
2 3 2 1 3 3 1 1 2 1 0x x x x x x x x x x x x x
3
33
2 3 2 3 2
11
1
1 0 1 1 0
1 2 1 2 1
xx
x
xx
x x x x x x x






2 3 2
2 3 2 1 0 0x x x x x x x
nên
23
1
10
1 2 1
x
x x x x

Do đó phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
1x
.
4. Cách xác định nghiệm bội thần tốc bằng giới hạn
Như các em đã biết dựa vào các kiến thức liên quan ta có các cở sở để xác định nghiệm bội nhưng
nhược điểm của các phương pháp trên vẫn chưa đạt được tốc độ cần thiết, đặc biệt nếu đụng
các nghiệm bội bậc cao lớn hơn 3. Chính vì vậy mình sẽ đưa ra thêm một phương pháp c định
nghiệm bội bằng giới hạn để xác định nhanh hơn rất nhiều.
Cơ sở lý thuyết: Nếu phương trình
0fx
có nghiệm
x
là nghiệm bội
n
khi đó ta phân tích
được
n
f x x g x

với
0g
. Khi đó ta luôn có:
lim 0
nm
m
x
mn
g khi m n
fx
x g khi m n
x
g
khi m n
x

.
Để tính giới hạn lim trong máy tính cầm tay, ta nhập biểu thức
fx
vào máy tính và sử dụng chức
năng CALC với giá trị
0.00001X

, tức là ta tính giá trị của
0.00001 lim
x
f f x

.
Lưu ý: Chọn đại lượng gần bằng với nghiệm này chúng ta cần linh hoạt tuỳ chọn tuỳ theo luthừa
lớn nhất của phương trình, nếu luỹ thừa càng lớn thì thì nghim gần đúng phải càng xa nghiệm
chính thức vì nếu quá nhỏ sẽ dẫn tới một số nhân với số cùng nhỏ sẽ ra 0 hết. dụ như
phương trình mình bậc cao nhất 2 thì sài nghiệm gần đúng
0.00000001X

, nhưng nếu
phương trình bậc cao nhất 3 thì ta sài nghiệm gần đúng
0.0001X

, còn phương trình
bậc cao nhất là 4 ta có thể sài nghiệm gần đúng là
0.01X

chẳng hạn.
Ví dụ: Giải phương trình sau:
3 3 2
12 3 3 1 18 9 6 0 *x x x x x x
Bước 1: Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta dễ dàng tìm ra được phương trình có
một nghiệm là
1x
.
Bước 2: Tiến hành kiểm tra tính chất nghiệm bội của
1x
bằng cách nhập vào màn hình biểu thức:
3 3 2
12 3 3 1 18 9 6
1
A
x x x x x x
x
Bấm CALC nhập X =
1 0.0001
, A = 2 được kết quả
21
0
50000

, suy ra
1x
là nghiệm bội lớn
hơn 2. Tiếp tục kiểm tra bằng cách bấm lại CALC, giữ nguyên X, nhập A = 3 thì ta được kết quả
21
5
, suy ra ngay
1x
là nghiệm bội ba của phương trình.
Để chắc chắn hơn chúng ta cũng có thể tiếp tục bấm CALC để thử với
4A
, ta được kết quả

và lúc này ta có thể khẳng định chắc chắn đây là nghiệm bội ba của phương trình.
Bước 3: Tiến hành tìm liên hợp của căn và nhóm nhân tử bội ba đã tìm được, ta sẽ được:
3
3
2
* 1 2 3 1 0
3 1 1
x
xx
xx





PHẦN 3: BÀI TẬP MẪU VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Nhân liên hợp nghiệm hữu tỉ đơn
Bài 1: Giải phương trình:
2
3
9 2 3 5 1 1 *x x x x
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được một nghiệm ca phương
trình
1x
, kiểm tra ta có đây nghiệm đơn của phương trình. Thay giá tr nay vào các căn trong
phương trình ta :
33
9 2 9 2 0
5 1 2 5 1 2 0
xx
xx





các tách liên hợp cần tìm trong phương trình.
Lời giải: Điều kiện:
1
5
x
. Ta có:
2
3
* 9 2 5 1 2 2 3 5 0x x x x
2
33
15
1 2 5 0 **
5 1 2
9 2 9 4
xx
x
xx





Ta có:
22
33
3
1 5 1 5 5 5
2 5 2 0
22
5 1 2 5 1 2
9 2 9 4
9 1 3
xx
xx
xx
x



.
Vậy phương trình (**) có nghiệm duy nhất
1x
.
Bài 2: Giải phương trình:
32
5 22 22 6 4 3 0 *x x x x
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương
trình là
1x
3x
, kiểm tra ta thấy đây hai nghiệm đơn của phương trình. Do đó chắc chắn
phương trình trên s có nhân t
2
1 3 4 3x x x x
. Vì đâynhân t bậc hai nên căn thức
của chúng ta liên hợp có dạng :
43x ax b
, thay hai nghiệm
1x
3x
vào phương trình,
ta được:
11
3 3 0
a b a
a b b



, vậy nhân t của căn là
41xx
.
Lời giải: Điều kiện:
3
4
x
. Ta có:
Pt (*)
32
5 22 23 6 4 3 0x x x x x
2
2
43
4 3 5 2 0
43
xx
x x x
xx


2
1
4 3 5 2 0 **
43
x x x
xx




Ta có:
1 10 4 1 2 4 3 4 4 3 3
5 2 5 5 0
3 3 3 4
4 3 4 3
3 4 3
xx
x x x x
x x x x
xx




.
Khi đó pt (**)
2
4 3 0 1 3x x x x
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
1;3x
.
Bài tập tự luyện:
Bài 1:
22
2 2 1 1x x x x
. Đáp s:
1;x 
.
Bài 2:
22
2 3 21 17x x x x x
. Đáp s:
17
;1 2;
21
x




.
Bài 3:
4 2 4 2
4 20 4 7x x x x x
. Đáp s:
1;2x
.
Bài 4:
32
5 3 54 30 5 6 0x x x x
. Đáp s:
2;3x
.
Bài 5:
32
6 19 14 1 2 3 2 5 1 0x x x x x
. Đáp s:
1;2x
.
Bài 6:
23
3 10 3 3 26 5 2x x x x x
. Đáp s:
2x
.
Bài 7:
22
15 3 2 8x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 8:
2
2 4 2 5 2 5x x x x x
. Đáp s:
3x
.
Bài 9:
2
2 3 2 1 7 4 13 13x x x x x
. Đáp s:
3;1x
.
Bài 10:
2
4 3 6 2 16 16 0x x x x x
. Đáp s:
1;3x
.
2. Nhân liên hợp nghiệm vô tỷ đơn
Bài 1: Giải phương trình sau:
2
4 3 1 8 5 6 2 *x x x x x
Phân tích: Đặt
2
4 3 1 8 5 6 2F x x x x x x
.
S dụng chức năng TABLE với
hàm s
Fx
trên ta khảo sát
được phương trình nghiệm
trong khoảng
S dụng chức năng SOLVE của
máy tính với giá tr ban đầu
0
4.2x
, ta tìm được nghiệm
4.236067977x
. Kiểm tra ta thấy
đây là nghiệm đơn.
Thay giá tr
x
vừa tìm được vào
các căn để tìm biểu thức liên hợp,
ta được:
8 5 6.236067977
6 2 5.236067977
x
x


Do đó ta đánh giá:
8 5 2
6 2 1
xx
xx
Lời giải: Điều kiện:
1
3
x 
. Ta có:
Pt (*)
1 2 8 5 1 6 2 0x x x x x
22
2
4 1 4 1 1 1
1 0 4 1 0
2 8 5 1 6 2 2 8 5 1 6 2
x x x x x
x x x
x x x x x x x x



1
3
x 
nên
11
0
2 8 5 1 6 2
x
x x x x

.
Vậy
2
4 1 0 2 5x x x
.
Bài 2: Giải bất phương trình:
3
3
2
11
0*
1
x x x x
x x x
Phân tích: Đặt
3
3
11F x x x x x
S dụng chức năng TABLE với
hàm
Fx
trên ta thấy phương
trình
0Fx
nghiệm trong
khoảng
1; 0.5
.
Dùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay, với giá tr ban đầu
0
0.7x 
, ta tìm được nghiệm của
phương trình
0.618033988x 
.
Kiểm tra ta thấy đây nghiệm
đơn.
Thay giá tr
x
vừa tìm được vào
căn thức trong bất phương trình,
ta được :
1 0.6180339887x
.
Do đó ta đánh giá:
1xx
hay nhân t
1xx
.
Lời giải: Điều kiện:
2
1
1
1
x
x
x x x

.
Với
2 2 2
1 1 1 0x x x x x x x x x x x x x
Do đó:
2
10x x x
với
1x
.
Ta có
3
32
3
1 1 0
1 1 0
*
1
1
x x x x x
x x x x
x
x





2 2 2
1 1 0 1 1 0
11
x x x x x x x x x x
xx








2
10
15
1
1;
2
10
1
x
xx
x
xx
x




.
Bài 3: Gii phương trình:
2
1 1 2 2 1 1 *x x x x x x
Phân tích: Ta biến đổi sơ qua phương trình (*) và rút gọn bớt ta được như sau:
(*)
2
1 1 2 2 1 1 1 1 1 1x x x x x x x
22
1 1 2 2 1 1 0x x x x x x x
D thấy
1 1 0x
nên
22
2 2 1 1 0x x x x x x
.
Đặt
22
2 2 1 1F x x x x x x x
.
S dụng chức năng TABLE đ
khảo sát khoản nghiệm của
phương trình, ta thấy phương
trình một nghiệm
0x
, còn
lại chưa thấy khoản nào đổi
dấu. Nhưng chúng ta chưa vội
kết luận s khảo sát với
bước nhảy nh hơn, lúc này ta
nh thấy phương trình
nghiệm trong khoản
0.3;0.4
.
Chú ý nhiều bạn s b qua
việc này, thế nên s gây thiếu
nghiệm khi khảo sát.
S dụng chức năng SOLVE
trong máy tính cầm tay tìm
nghiệm còn lại với giá tr ban
đầu
0
0.35x
, ta được nghiệm.
Tính giá tr của
0.6180339887x
.
Ta đánh giá
1xx
Tính giá tr của
2
2 2 1 0.726542528xx
2
0.726542528xx
Ta đánh giá
22
2 2 1x x x x
Lời giải: Điều kiện
0x
. Ta có:
Pt (*)
22
2 2 1 1 0 **x x x x x x
2
2 2 2 2
3 1 1
1 0 1 1 0
2 2 1 2 2 1
x x x x
x x x x
x x x x x x x x




22
1 0 1
1 2 2 1 0 2
xx
x x x x x x
2
2
01
01
35
11
2
3 1 0
1
x
x
x x x
xx
xx




.
Kết hợp (2) và (**), ta có h:
22
22
1 2 2 1 0
2 2 1 1 0
x x x x x x
x x x x x x
Cộng hai vế của phương trình trên, ta được:
22
2 2 2 1 2 2 0 2 2 1 1x x x x x x
2
2
2
0
2 2 1 1
0
01
01
x
x x x
x
x
x



.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:
35
0;
2
x





.
Bài tập tự luyện:
Bài 1:
2
2 4 5 2 8 1 3 1x x x x x
. Đáp s:
23
2
x





.
Bài 2:
22
5 5 3 7 2 4 6 1 0x x x x x
. Đáp s:
7 17
8
x





.
Bài 3:
22
15 5 2 1x x x x
. Đáp s:
1 13 1 29
;
6 10
x





.
Bài 4:
2
23x x x x
. Đáp s:
35
2
x





.
Bài 5:
2 3 2
6 12 6 2 1 22 11x x x x x x
. Đáp s:
4 2 3;9 6 2;1x
.
Bài 6:
3
23
3 4 2x x x
. Đáp s:
1 13
6
x





.
Bài 7:
2
2 1 3 1 0x x x x
. Đáp s:
1 5 1 17
;
28
x






.
Bài 8:
22
2 2 4 2 2 2x x x x x
. Đáp s:
7
2;
2
x






.
Bài 9:
22
2 5 2 2 0x x x x
. Đáp s:
15
1; ;2 2 3
2
x






.
Bài 10:
22
3 4 1 4 2 3 2 4 2 2 6 2 1x x x x x x x x
. Đáp s:
1
;
2
x



.
Bài 11:
2 2 2 2
55
1 1 1
44
x x x x x
. Đáp s:
3
1
5
x
.
Bài 12:
2 3 2
7
2 1 2 2 2 1 2 2 4 3 1
4
x x x x x x x x
. Đáp s:
1
2
x



.
Bài 13:
2 3 2
8 3 4 2 0x x x x
. Đáp s:
2;2 2x


.
3. Nhân liên hợp nghiệm kép
Bài 1: Giải phương trình:
2
2 2 0 *x x x
Phân tích: Đặt
2
22F x x x x
.
S dụng chức năng TABLE để
khảo sát khoảng nghiệm, dùng chức
năng SOLVE để tìm nghiệm trong
khoảng đó kiểm tra nghiệm, ta
nghiệmp
1x
TÌM LIÊN HỢP NGHIỆM KÉP
đây là nghiệm kép nên dạng liên hợp của căn s
x ax b
.
Thay nghiệm
1x
vào và kết hợp đạo hàm hai vế, ta được:
1
1
1
1
2
1
1
2
2
x
x
ax b x
ab
a
d
a
ax
b
dx




Vậy liên hợp ta cần to là:
12xx
.
Lời giải: Điều kiện:
0x
. Ta có:
2
2
2
14
* 2 1 1 2 0 1 0
12
xx
x x x x x
xx


2
1
1 1 0 1
12
xx
xx




(vì
0x
nên
1
10
12xx


)
Bài 2: Gii phương trình:
2 1 2 2 1 *x x x
Phân tích: Đặt
2 1 2 2 1F x x x x
.
1x
TÌM LIÊN HỢP CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Vì phương trình có nghiệm kép nên liên hợp của căn thức ta tìm như sau:
Đặt
ax b x
, ta có:
1
1
1
1
2
1
1
2
2
x
x
ax b x
ab
a
d
a
ax
b
dx




.
Liên hợp cần tìm cho
x
12xx
.
Đặt
21cx d x
, ta có:
Dùng TABLE đ khảo sát
khoảng nghiệm của phương trình
chức năng SOLVE để giải tìm
nghiệm. Kiểm ra nghiệm tìm
được ta nhận được phương trình
nghiệm kép nghiệm
duy nhất.
1
1
21
11
10
21
x
x
cx d x
c d c
d
cd
cx
dx





Liên hợp cần tìm cho
21x
21xx
.
Lời giải: Điều kiện
1
2
x
. Ta có:
* 2 1 2 2 1 0 1 2 2 1 0x x x x x x x
22
2
2 1 2 1 1 1
0 1 0
1 2 2 1 1 2 2 1
x x x x
x
x x x x x x x x



1x
(do
1
2
x
nên
11
0
1 2 2 1x x x x

)
Vậy phương trình có mt nghiệm duy nhất
1x
.
Bài 3: Giải phương trình:
2
3 3 1
4*
1
xx
x
xx



Phân tích: Xét
2
3 3 1
4
1
xx
Fx
x
xx


S dụng TABLE đ khảo sát
khoảng nghiệm chức năng
SOLVE để tìm nghiệm. Tiến hành
kiểm tra ta phương trình đã
một nghiệm kép duy nhất
1x
.
TÌM LIÊN HỢP NGHIỆM CỦA CĂN THỨC
Vì phương trình có nghiệm kép nên ta tìm liên hợp cho các căn như sau:
Đặt
ax b x
, ta có:
1
1
1
1
2
1
1
2
2
x
x
ax b x
ab
a
d
a
ax
b
dx




Vậy liên hợp cần tìm cho
x
12xx
.
Đặt
2
1cx d x x
, ta có:
2
1
2
1
1
1
1
2
1
1
1
2
2
x
x
cx d x x
cd
c
d
c
c x x
d
dx



Vậy liên hợp cần tìm cho
2
1xx
2
1 2 1x x x
Lời giải: Điều kin
0x
. Ta có:
2
22
3 3 1 1 2 1 2 1
* 6 2 3
11
x x x x x x x
xx
x x x x




22
22
3 2 1 3 2 1
12
1 1 2 1
x x x x
x x x
x x x x x


2
22
11
10
12
1 1 2 1
x
x x x
x x x x x






1x
(vì
22
11
0
12
1 1 2 1
x x x
x x x x x


Vậy phương trình có nghiệm duy nht là
1x
.
Bài tập tự luyện
Bài 1:
32
3
2 4 1 4 3 3 2x x x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 2:
2
3
1 2 1 3 2x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 3:
3
3 2 2
2 1 2 1 2x x x x x x
. Đáp s:
1
; \ 1
2
x



.
Bài 4:
2
4 10 4 2 2 7 8 3x x x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 5:
22
2 1 3 1 2 2 5 2 8 5x x x x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 6:
2
4 12 1 4 5 1 9 5x x x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 7:
2
81
8 10 2 1
21
x x x
xx

. Đáp s:
5x
.
Bài 8:
4 3 2
16 31 6 2 6 1 0x x x x x x
. Đáp s:
1;7 4 3x
.
Bài 9:
2
3
2 3 7 3 4 4 0x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 10:
42
2
11
11
1
1
x x x x
x
xx

. Đáp s:
1x
.
4. Nhân liên hợp nghiệm bội bậc ba trở lên
Bài 1: Giải phương trình:
5 4 3 2 2
3 4 3 2 1 1 2 2 1 *x x x x x x x x
Phân tích: Đặt
5 4 3 2 2
3 4 3 2 1 1 2 2 1F x x x x x x x x x
Dùng chức năng TABLE để khảo
sát khoảng nghiệm chức năng
SOLVE để giải tìm nghiệm, ta nhận
thấy phương trình ch 2 nghiệm
0x
1x
. Ta tiến hành kiểm
tra tính chất nghiệm bội thì thấy
0x
một nghiệm kép
1x
nghiệm bội ba.
Như vậy phương trình s nhân t
3
2 5 4 3 2
1 3 3x x x x x x
.
Ta s đi nhóm nhân t này thay
tìm liên hợp cho căn s phức
tạp hơn.
Lời giải: Điều kiện
x
, ta có:
5 4 3 2 3 2 2
* 3 3 2 2 1 1 2 2 1 0x x x x x x x x x x


2 3 2 2 2
3 3 1 1 1 2 2 1 0x x x x x x x x x
2
2
3
2
22
1
1 1 0
1 2 2 1
xx
x x x
x x x x
3
2
22
1
1 1 0
1 2 2 1
xx
x x x x



3
2
10xx
(vì
22
1
10
1 2 2 1x x x x

)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
0;1x
.
Bài 2: Giải phương trình:
2 3 2 3 2
2 3 2 1 4 4 *x x x x x
Phân tích: Đặt
2 3 2 3 2
2 3 2 1 4 4F x x x x x x
Dùng TABLE khảo sát khoảng nghiệm
chức năng SOLVE của máy tính
cầm tay ta tìm được hai nghiệm
phương trình
1x
0x
. Ta tiến
hành kiểm tra tính chất nghiệm bội của
hai nghiệm, ta nhận thấy rằng
1x
nghiệm đơn,
0x
nghiệm bội ba.
Vậy phương trình chắc chắn s có nhân
t
3 4 3
1x x x x
. bậc phương
trình nh hơn 4 nên ta s đi tìm liên hợp
của hai căn mà không tách như d
bài 1 như trên.
Trong phương trình xuất hiện nghiệm bội ba nên liên hợp của hai căn s lần ợt có dạng:
2 3 2
2 3 2
21
44
ax bx c x x
dx ex f x x
.
Với
2 3 2
21ax bx c x x
, ta có:
Thay nghiệm
0x
vào, ta được
1c
.
Lấy đạo hàm cấp 2 hai vế tại
0x
, ta được
1a
.
Thay nghiệm
1x
vào, ta được
2abc
, suy ra
0b
.
Vậy
2 3 2
1 2 1x x x
.
Với
2 3 2
44dx ex f x x
, ta có:
Thay nghiệm
0x
o, ta được
2f
.
Lấy đạo hàm cấp 2 hai vế tại
0x
, ta được
1d
.
Thay nghiệm
1x
vào, ta được
3d e f
, suy ra
0b
.
Vậy
2 3 2
2 4 4x x x
.
Lời giải: Điều kiện
32
32
2 1 0
4 4 0
xx
xx
. Ta có:
2 3 2 2 3 2
* 1 2 1 2 4 4 0x x x x x x
33
2 3 2 2 3 2
11
0
1 2 1 2 4 4
x x x x
x x x x x x

3
2 3 2 2 3 2
11
10
1 2 1 2 4 4
xx
x x x x x x



3
10xx
(vì
2 3 2 2 3 2
11
0
1 2 1 2 4 4x x x x x x

)
Vậy phương trình có hai nghiệm
0;1x
.
Bài tập tự luyện.
Bài 1.
2 2 2 2 2
2 2 3 1 3 1 9 1 1 4 3 5 2x x x x x x x x x x
. Đáp s:
1x
.
Bài 2:
4 3 2 2
2 2 2 2 1x x x x x x
. Đáp s:
1;0x
.
Bài 3:
2 2 3
3 2 2 5 1 2x x x x
. Đáp s:
0;1x
.
Bài 4:
3 2 2
1 3 2 1x x x x x
. Đáp s:
0x
.
Bài 5:
3 2 3
2 1 2 2 1x x x x x
. Đáp s:
0x
.
Bài 6:
2
3
2
3
1 2 4
6 2 0
3 3 3
xx
xx

. Đáp s:
1x
.
Bài 7:
2
2 5 3 16 2 3 11 36 0x x x x x
. Đáp s:
2x
.
Bài 8:
3 2 2 3
1 2 1 2x x x x
. Đáp s:
0x
Bài 9:
33
22
2 3 3 3 1 6 12 8x x x x x
. Đáp s:
0x
.
Bài 10:
3
2
3 2 1 3 3 1x x x x x
. Đáp s:
1x
.
PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG TÍCH
Cơ sở lý thuyết:
Cho phương trình có dạng
n
g x h x f x
với
,,f x g x h x
là các đa thức. Nếu phương
trình có nghiệm
0
xx
là nghiệm của biểu thức
n
f x A x
thì luôn tồn tại một phân tích có
dạng:
.
nn
g x h x f x A x f x B x


Trong cáci toán rat thì:
Bậc của căn thức là bc 2 hoặc bậc 3
Đa thức
,f x h x
gx
có bậc bé hơn hoặc bằng 4.
Đa thức
Ax
thường s là một biểu thức bậc 1:
A x ax b
.
Phương pháp sử dụng:
Bước 1: S dụng máy tính cầm tay để tìm biểu thức
Ax
:
S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để tìm nghiệm
n
g x h x f x
, sau đó lưu
nghiệm tìm được vào một biến bất k trên máy, chẳng hạn đây mình s lưu vào biến A. S dụng
chức năng TABLE của máy tính cầm tay đ khảo sát hàm s sau:
n
f A AX
với giá tr khởi đầu
START -10, giá tr kết thúc END 10, ớc nhảy lặp nghiệm STEP 1. Ta s được một
bảng giá tr với một bên là giá tr của
X
, còn một bên là giá tr của
fX
. Tại đây ta s lấy giá tr
mà tại đó
X
fX
là hai s hữu t (ưu tiên chọn s nguyên nh)
Bước 2: Cân bằng tích:
Ta s cân bằng hai vế với các biểu thức
n
fx
,
Ax
n
n
f x f x


,
n
Ax
để đưa
phương trình v dạng:
n
n
k x A x h x A x k x f x h x f x
Trong đó
n
g x k x A x f x h x A x


Tu vào biểu thức
gx
ta s lựa chn
kx
phù hợp để cân bằng. Thông thường thì
kx
s
là h s
a
, biểu thức bậc nhất
ax b
, biểu thức bậc 2
2
ax bx c
hay phân thức
m
ax b
Chú ý:
Biểu thức
Ax
thông thường là bậc nhất nhưng cũng có thể là biểu thức bậc cao và ta phán
đoán
Ax
dựa vào từng bài toán. Ki bài toán nhiều nghiệm lẻ thì ta thể sử dụng 1
nghiệm bất kỳ trong đó để cân bằng, thông thường mỗi nghiệm lẻ sẽ cho ta một biểu thức
cân bằng khác nhau. biểu thức cân bằng khác nhau nhưng kết quả cuối cùng đều đúng.
Với các bài toán sau khi khảo sát bằng TABLE ta thấyrất nhiều cặp nghiệm nguyên thì
vic lựa chọn biểu thc cân bằng ph thuộc vào h s của lu thừa lớn nhất trong bài
toán, ta chọn h s của
x
ước của h s lu thừa lớn nhất. Nếu chọn h s không đúng thì
ta không cần bằng được mặc dù biểu thức của ta vẫn chứa nghiệm nhưng s dẫn tới nghiệm
được giải không triệt đểrất khó khai triển cho biểu thức còn lại. Điều này các em có th
d dàng kiểm nghiệm với một phương trình có nghiệm nguyên và nhiều cặp
;x f x


là s
nguyên.
Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Giải phương trình
2
2 2 *xx
Phân tích:
S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta tìm được một nghiệm của phương trình
0.6180339887x
ta gán ngay nghiệm tìm được này cho biến A.
S dụng chc năng TABLE của máy tính để kho sát hàm s
2F X A AX
với giá tr
START = -10, END = 10 và STEP = 1. Xem xét bảng giá tr nhận được thì ta có cặp giá tr
nguyên
1X
1FX
. Khi đó ta suy ra
1A x x
hay
21xx
.
Ta viết lại phương trìnhđi cân bằng như sau:
2
* 2 2xx
Đầu tiên ta đi cân bng cho
2x
1x
:
... 1 ... 2xx
Khi đó vế trái còn thừa lại
22
2 1 1x x x x
. Do đó biểu thức cân bằng bậc 2 và bậc
của biểu thức còn thừa cũng là 2 nên ta s cân bằng như sau:
2
1 1 2 2 **a x x a x x
Khi đó để (**) tương đương với phương trình (*) thì
2
2
1 2 1a x a x x x
, đồng nhất hai
vế ta được
1a 
.
Lời giải: Điều kiện:
2x 
. Ta có:
2
2
2
2
* 1 1 2 2
2 1 2 1 0
21
2 1 2 0
2
1
15
10
2
0
1
20
x x x x
x x x x
xx
x x x x
xx
x
xx
x
x
x
xx








Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
15
1;
2
x







.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
2
2 2 1 2 *x x x x
Phân tích: Làm tương t trên ta tìm được biểu thức cân bằng
1A x x
hay
21xx
.
Ta tiến hành cân bằng cho
2x
1x
như sau:
... 1 1 ... 1 2x x x x
Do
2x
nhân với
1x
nên vế trái ta cũng nhân với
1x
.
Lúc này biểu thức thừa còn lại trong vế trái
22
2 2 1 1 1x x x x x x
.
Ta tiếp tục cận bằng cho
2
22xx
2
1x
. (chính là cân bng
n
n
fx


n
Ax
.)
Do bậc của biểu thức cân bằngbiểu thức càng thừa đều là bc 2 nên ta cân bằng:
2
1 1 1 2 1 2a x x x a x x x
Khi đó ta suy ra ngay
2
2
1 2 1a x a x x x
. Đồng nhất h s ta được
1a
.
Lời giải: Điều kiện
2x 
. Ta có:
2
2
2
2
* 1 1 1 2 1 2
1 2 1 1 2 0
21
1 2 2 2 0
22
1
15
21
2
1 33
8
22
x x x x x x
x x x x x
xx
x x x x
xx
x
x
xx
x
x
xx







Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
1 5 1 33
;
28
x





.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
3
32
3 3 2 1 0 *x x x x
Phân tích: Ta s dng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để tìm nghiệmchức năng
TABLE để tìm biểu thức cân bằng nhưng sau khi xem xét bảng giá tr
,X f X
thì nhận thấy
không có cặp giá tr nào hữu t c. Thực chất khi đi làm như các ví d trướcta đã mặc định h
s ứng với căn là 1 nhưng thực tế biểu thức cân bằng của căn thức phải có dạng
k f x ax b
.
C th bài toán này, với giá tr
1k
ta không tìm thấy biểu thức cân bằng nào cho
1x ax b
, ta tiếp tục th với
2k
, tức biểu thức ta cần khảo sát trong TABLE s
21f X A AX
với
A
nghiệm của phương tìm được bằng SOLVE. Lúc này ta đã thu
được biểu thức cân bằng
21xx
.
Ta tiến hành cân bằng tích như sau:
32
* 3 3 2 1 1x x x x x
.
Ta cân bằng cho
x
21x
:
... 1 ... 1 2 1x x x x
Biểu thức còn thừa lại của vế trái:
3 2 3 2
3 3 1 4 4x x x x x x x x
.
Ta cân bằng tiếp cho
2
x
2
2 1 4 1xx
. Nhưng do biểu thức còn thừa bậc 3 mà các
ợng cân bằng chbậc 2 nên ta tiến hàng cân bằng với biểu thức bậc nhất
ax b
:
2
1 4 1 1 2 1ax b x x x ax b x x x
Chuyển vếđồng nhất h s:
2 3 2
1
4 1 4 4
0
a
ax b x ax b x x x x
b
Lời giải: Điều kiện:
1x 
, ta có:
2
* . 1 .4 1 1 2 1x x x x x x x x
2
2
2
4 1 1 2 1 0
2 1 2 1 1 2 1 0
2 1 1 2 1 0
2 1 0 2 1
2 1 1 0
1 0 1
x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x






2
2
2
2
0
0
2 2 2
41
4 4 0
15
0
0
2
10
1
x
x
x
xx
xx
x
x
x
xx
xx







.
Vậy phương trình đã cho nghiệm
15
2 2 2;
2
x






.
Ví dụ 4: Giải phương trình:
3
3
1 2 2 1 *xx
Phân tích: S dụng máy tính cầm tay ta được một nghiệm
1x
0.6180339887x
, ta lưu
nghiệm l này vào biến A, tiến hành khảo sát bằng TABLE và tìm được biểu thức cân bằng
3
21xx
. Ta bắt đầu đi cân bằng cho
3
21x
x
như sau:
3
...2 ...2 2 1xx
Khi đó vế trái còn thừa lại:
33
1 2 2 1x x x x
. Do biểu thức còn thừa lại cùng bậc với biểu
thức cần cân bằng th hai là
3
x
3
3
21x
nên ta cân bng với h s bậc 0 là
a
.
Ta tiếp tục đi cân bng cho
3
3
2 1 2 1xx
3
x
:
3
3
2 2 1 2 2 1ax x a x x
Chuyển vé và đồng nhất h s:
33
2 1 2 1 1ax a x x x a
.
Lời giải: Điều kiện
x
, ta có:
33
33
* 2 2 1 2 2 1 2 1 2 2 2 1 0x x x x x x x x


2
2
33
3
2
2
33
3
2 1 2 1 2 1 2 0
2 1 0 2 1 2 1 2 0
x x x x x x
x x x x x x x



3
1
2 1 0
15
2
x
xx
x

.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
15
1;
2
x






.
Ví dụ 5: Giải phương trình
3
3 2 2
2 5 2 5 3 *x x x x
Phân tích: S dụng chức năng SOVLE của máy tính cầm tay ta tìm ngay một nghiệm của
phương trình
1x
. Vì đây là một nghiệm nguyên nên trong quá trình khảo sát nghiệm này
bằng TABLE, ta nhận thấy có xuất hiện rất nhiều cặp nghiệm nguyên
,x f x
, vậy vấn đề đặt ra
ta nên chọn biểu thức nào là phù hợp nhất. Do biểu thức cần tìm có dạng
3
2
53x ax b
.
Việc lựa chọn
a
tu thuộc vào h s của lu thừa ln nhất
3
x
,
a
chính một ước của h s
này, với bài này thì h s của
3
x
1 và
a
s ước của 1, ta chọn
1a
. Như vậy ta chọn biểu
thức cân bằng
3
2
5 3 1xx
. Ta tiền hành cân bằng tích cho
1x
3
2
53x
như sau:
3
2
...2 1 ...2 5 3xx
Khi đó vế trái còn thừa lại:
3 2 3 2
2 5 2 1 2 3 2x x x x x x x
Ta cân bằng tiếp cho
3
3
22
5 3 5 3x x x
3
1x
:
3
3
22
1 2 1 5 3 2 5 3a x x a x x
Chuyển vếđồng nhất h s:
3
2 3 2
1 5 3 2 3 2 1a x a x x x x a
Lời giải: Điều kiện
x
, ta có:
33
33
2 2 2 2
* 1 2 1 5 3 2 5 3 1 5 3 2 1 5 3 0x x x x x x x x
2
2
33
2 2 2
3
1 5 3 1 1 5 3 5 3 2 0x x x x x x



3
2 3 2
1 5 3 2 3 2 0 1x x x x x x
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
1x
.
Ví dụ 6: Giải phương trình:
22
3
4 6 6 7 *x x x x x
x
Phân tích: Do biểu thức ới căn có dạng phân thức nên ta nhân thêm
x
ngoài vào để đưa v
dạng đa thức , tức phương trình
23
4 6 6 7 3x x x x x
với lưu ý
0x
.
S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương trình
1x
3x
. Do biểu thức cân bằng của chúng ta có dạng:
3
3x x ax b
, thay lần ợt hai
nghiệm vào ta được h:
3
3
3
1 3.1 .1 2 2
32
3 6 0
3 3.3 .3
a b a b a
x x x
a b b
ab


.
Ta cân bằng tích cho
2x
3
3xx
như sau:
3
... 7 2 ... 7 3x x x x x
Khi đó vế trái còn thừa lại
22
4 6 6 7 2 2 8 6x x x x x x
Ta cân bằng tiếp cho
22
24xx
2
33
33x x x x
. Do phần còn thừa lại của vế trái bậc
2 mà biểu thức cần cân bằng lại bậc 3 nên ta s cân bằng với phân thức
a
x
(do hai lượng cân
bằng có nhân t
x
) :
2 3 3
4 7 2 3 7 3
aa
x x x x x x x x
xx
Chuyển vếđồng nhất h s:
2 3 2
4 3 2 8 6 2
aa
x x x x x a
xx
Lời giải: Điều kiện:
0x
.
2 3 3
22
* 4 7 .2 3 7 3x x x x x x x x
xx
2 3 3 3 3
22
4 3 7 2 3 0 2 3 3 3 0x x x x x x x x x x x x x
xx





32
3
32
4 3 2
0
4 3 0
3 2 1
3
30
2 3 3
2 9 12 0
x
x x x
x x x x
x
xx
x x x x
x x x x
(do điều kiện
0x
)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
1;3x
.
Ví dụ 7: Giải phương trình:
3
2
1 1 2 1 3 1 7 *x x x x x x
Phân tích: S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương
trình
0x
1x
. Ta tìm được biểu thức cân bằng
2
3 1 7x x x
.
4 3 2
* 2 5 1 2 1 3 1x x x x x x
Khi đó ta cân bằng cho
2
7xx
31x
:
... 2 1 1 ... 2 1 3 1x x x x
Khi đó vế trái còn thừa lại:
4 3 2 4 3 2
2 5 1 2 1 1 2 3 2x x x x x x x x x x
Ta cân bằng tiếp cho
2
1x
2
3 1 3 1xx
. Do biểu thức còn thừa vế trái bc 4 mà
ợng cân bằng lại ch bc 2 nên ta cân bằng với biểu thức
2
ax bx x
như sau:
2
22
1 2 1 1 3 1 2 1 3 1ax bx c x x x ax bx c x x x
Chuyn vếđồng nhất:
2
2 2 4 3 2
1 3 1 2 3 2ax bx c x ax bx c x x x x x
Ta tìm được
1, b 1, c 2a
hay biểu thức cân bằng
2
2xx
.
Lời giải: Điều kiện:
1
3
x 
.
2
22
* 2 1 2 1 1 2 3 1 2 1 3 1x x x x x x x x x x
2
2
32
32
2 1 3 1 2 1 1 3 1 0
1 3 1 1 2 3 1 0
1
1 3 1 0 1 2 3 1 0
3
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x







2
1
10
3 1 1
0 1 1
0
x
xx
xx
x x x
xx





Vậy phương trình đã cho có nghiệm
0;1x
.
Ví dụ 8: Giải phương trình
3
23
1 1 2 2 1 *x x x x x
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta giải được một nghiệm của phương
trình
2.7320x
. S dụng chức năng TABLE của máy tính ta tìm được đại ợng cân bằng
3
2 1 2 1xx
. Khi đó phần thừa của vế trái
3
2 4 3 2
1 1 4 1 2 2 2x x x x x x x x
.
Ta tiếp tục cân bằng cho
2
33
2 1 2 1xx
2
21x
. Do đại ợngn bằng bậc 3 mà
phần còn dư của vế trái lại bậc 4 nên ta cân bằng với một ợng
ax b
như sau:
2
33
2 1 2 1 2 1 2 1ax b x x ax b x x
Chuyển vếđồng nhất:
2
3 4 3 2
2 1 2 1 2 2 2ax b x ax b x x x x x
Sau khi đồng nhất ta không tìm được giá tr
,ab
tho mãn. Khi điều này xảy ra th hiểu rng
biểu thức ta tìm được chưa đúng.
Ta s thay đổi suy nghĩ một chút: Ta biết rng phương trình s luôn có nhân t dạng
3
21x A x
nhưng không phải biểu thức bậc 1:
A x ax b
, do bc của phương trình là 4
nên ta nghĩ ngay đến
2
A x ax bx c
nghĩa biểu thức cân bằng bậc 2.
Để ý thấy bậc của lu thừa ln nhất là 1
4
x
nên ta s chọn
1a
, biểu thức cân bằng có dạng:
32
21x x bx c
. Ta s khảo sát bằng TABLE với hàm
32
21f X A A AX
với
A
nghiệm của phương trình tìm được trên, ta tìm được một giá tr
1,f 1XX
. Ta suy ra biểu
thức cân bằng cần tìm s
32
2 1 1xx
.
Lời giải: Điều kiện:
3
1
2
x 
, ta có:
4 3 2 3 4 3 2 3
2 3 2 3
2 3 2 3
2
32
432
* 2 1 2 1 2 1 2 1 0
2 1 1 2 1 0
1 2 1 0 2 1 0
10
2 1 1 1 3
2 2 0
x x x x x x x x
x x x x
x x x x
x
x x x
x x x



Vậy phương trình đã cho có nghiệm
13x 
.
Ví dụ 9: Giải phương trình:
2 1 2 1 1 5 6 *x x x
Phân tích: Bài toán chứa 2 căn không phải là dạng để ta cân bằng tích nhưng các biểu thức ới
căn cũng như ngoài căn đều là bậc 1, khá đơn giản và khi bình phương thì các biểu thức thu được
tối đa là bậc 3. Nên ta s bình phương hai v để đưa về dạng cân bằng tích như sau:
2
32
* 2 1 2 1 1 5 6 4 3 2 1 2 1 0x x x x x x x


S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để giải phương trình trên ta tìm được 1 nghiệm
0.809016994x
. Dùng TABLE khảo sát ta tìm được biểu thức cân bằng
2 1 2xx
.
Lời giải: Điều kiện:
15
26
x
, ta có:
3 2 2
2
2
2
* 4 3 2 1 2 1 0 2 2 1 4 4 4 2 2 1 0
2 2 1 0 4 4 4 2 2 1 3 1 2 1 0
x x x x x x x x x x
x x do x x x x x x x



2
0
15
2 1 2
4
4 2 1 0
x
x x x
xx
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
15
4
x





.
Ví dụ 10: Giải bất phương trình
32
2 2 3 1 *x x x x
Phân tích: Xem bt phương trình cũng như phương trình, ta cũng dùng chức năng SOLVE của
máy tính cầm tay giải ra được nghiệm
1x 
1.4142x
. Lưu nghiệm l vào biến
A
dùng TABLE khảo sát ta tìm được biểu thức cân bằng là
2 3 1xx
.
Lời giải: Điều kiện:
3
2
x 
, ta có:
3 2 2
2
2
2
2
* 2 2 2 3 1 2 3 2 2 2 3 0
1 2 3 0
2
1 2 3 1 2 3 0
1
1 2 3 0
x x x x x x x x x x x
xx
x
x x x x x
x
x x x




Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm
2; 1x

.
Ví dụ 11: Giải bất phương trình
2 3 2
3 1 2 1 2 *x x x x
Phân tích: D thấy bất phương trình trên có nhân t chung là
1x
, ta có th tách được thành:
2
* 1 2 3 1 2 1 0x x x x


Dùng k thut cân bằng tích ta tính được
2
2 3 1 2 1 1 2 2 1 2 2 2 1x x x x x x x
Do điều kiện
1
2
x 
nên
2 2 2 1 0xx
, khi đó bất phương trình của chúng ta tương đương
với
1 1 2 2 1 0x x x
. Bài toán đã tr nên đơn giản hơn nhiều.
Lời giải: Điều kiện:
1
2
x 
. Ta có:
2
* 1 2 3 1 2 1 0 1 1 2 2 1 2 2 2 1 0x x x x x x x x x


Do
2 2 2 1 0xx
với
1
2
x
nên bất phương trình tương đương với:
10
1 2 2 1 0
3 2 3
1 1 2 2 1 0
10
3 2 3 1
1 2 2 1 0
x
xx
x
x x x
x
x
xx


.
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm
3 2 3;1 3 2 3;x
.
Ví dụ 12: Giải bất phương trình
22
2 3 2 2 *x x x x x
Phân tích: Ta s bình phương hai vế cho bất phương trình đưa v 1 căn thức duy nhấtáp dụng
cân bằng tích.
2
2 2 2 3 2
* 2 3 2 2 4 2 2x x x x x x x x x x
Dùng máy tính cầm tay tìm được biểu thức cân bằng
32
2 2 2x x x x
.
2
2 2 1x x x
Ta cân bằng tích cho
22x
32
2x x x
:
32
...2 2 ... 2x x x x
Biểu thc còn dư vế trái:
22
4 2 2 2 6 4x x x x x
.
Ta tiếp tục cân bằng cho
2
21x
2
2
2xx
. Vì biểu thức còn dư bậc 2 trùng với bc với
đại ợng cân bằngn ta cân bằng bất phương trình với h s
a
như sau:
2
2
2 3 2
2 1 2 2 2 2a x x a x x x x x
Chuyển vếđồng nhất h s:
2
22
2 1 2 6 4 1a x a x x x x a
Lời giải: Điều kiện:
13x 
. Ta có:
2
2
2 3 2
* 2 1 2 2 2 2x x x x x x x
2 2 2
2 1 2 2 1 2 1 2 1 2 0x x x x x x x x x x
2 2 2
2 1 2 1 2 0 2 1 2 0x x x x x x x x x
2
6 4 0 1 3 3 13x x x
.
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm
1 3;3 13x



.
Bài tập tự luyện:
Bài 1:
2
2 1 3 1 0x x x
Bài 2:
2
4 13 5 3 1 0x x x
Bài 3:
22
5 15 2 3 4 2x x x
Bài 4:
22
1 2 2 2x x x x x
Bài 5:
2
4 2 3 8 1x x x
Bài 6:
22
3 3 2 6 3 2 3x x x x x
Bài 7:
22
2 2 2 5 2x x x x x
Bài 8:
2
2 6 10 5 2 1 0x x x x
Bài 9:
2
2
3 3 2
22
31
xx
xx
x

Bài 10:
22
3 1 3 1x x x x
Bài 11:
33
4 1 1 2 2 1x x x x
Bài 12:
2
2 2 4 4 2 9 16x x x
Bài 13:
32
3
15 78 141 5 2 9x x x x
Bài 14:
3
3 2 3 2
6 12 7 9 19 11x x x x x x
Bài 15:
3
3 2 2 2
2 10 17 8 2 5x x x x x x
Bài 16:
2
6
3 2 2 2 5x x x x x
x
Bài 17:
3 2 2 2
1
2 3 2 1 2 3x x x x x x
x
Bài 18:
22
1 3 1 1 1x x x x x
Bài 19:
3 2 2
2 6 2 6 1x x x x x
Bài 20:
5 4 2 3 4 5 3 2 2x x x x
Bài 21:
3 2 2
2 3 5 6 4 9x x x x x
Bài 22:
23
2 6 5 8x x x
Bài 23:
22
5 15 9 20 5 1x x x x x
Bài 24:
22
6 3 1 3 6 19 0x x x x x
Bài 25:
3
3 2 2
4 2 1 2 2 1 6 1 0x x x x x
Bài 26:
2
2 2 1 3 1x x x x
Bài 27:
43
32
2 2 1
22
x x x
x
x x x

Bài 28:
23
2 2 5 1xx
Bài 29:
2
32
5
1 2 4
4
xx
x x x
Bài 30:
32
23
1
1
11
x x x
x
xx


PHƯƠNG PHÁP TẠO TÍCH NHÂN T
Cơ sở lý thuyết:
Đưa một phương trình vô t v dạng tích của các phương trình vô t cơ bản. Phương pháp ch yếu
dựa vào vic nhóm nhân t thông qua phương pháp liên hợp hay có nói cách khác đây cách đi
ngược để tìm liên hợp. Ưu điểm của phương pháp này là nó s hạn chế vic các bạn đánh giá biểu
thức sau khi liên hợp. Chú ý: Phương pháp thực s rất hiểu qu với phương trình - bất phương trình
t dạng 1 căn thc nên muốn s dụng phương pháp này cần chuẩn hoá phương trình - bất phương
trình đưa v một căn thức hếtđược.
Phương pháp áp dụng:
Bước 1: S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình t
lưu nghiệmmột biến nh bất k của máy tính t A đến M. đây mình s lưu biến A chẳng
hạn. Còn các bạn thích lưu biếnthì s dụng biến đó nhé, không bắt buộc.
Ví d tìm nghiệm phương trình:
2
2 2 8x x x
Bước 2: Tìm nhân t chung của phương trình - bất phương trình
1. Nếu phương trình có nghiệm vô tỷ
S dụng chức năng TABLE của máy tính cầm tay khảo sát các hàm
fX
có dạng như sau:
n
f X g A AX
trong đó
A
chính nghiệm phương trình tìm được lưu vào đây,
gx
biểu thức trong căn. Lưu ý phương pháp này ch giải quyết được nghiệm đơn và nghiệm kép,
còn nghiệm bội ba tr lên thì không nên s dụng phương pháp này.
Với giá tr START là 20, END-20 và STEP là 1. Ta chọn s tương đối lớn thế này để đảm bảo
là khảo sát hết, tránh xót trường hợp. Xem xét bảng giá tr của TABLE, chọn giá tr trong TABLE
fX
nguyên, d ta có cặp
,X m f X n
nguyên, khi đó biểu thức liên hợp của căn tìm
được s
n
g x mx n
.
Ví d: Tìm liên hợp của phương trình:
32
4 2 5x x x x x
.
S dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta tìm được một nghiệm phương trình
3.302775638x
lưu nghiệm này vào biến
A
.
Dùng chức năng TABLE khảo sát hàm s
2f X A AX
.
Cuối cùng ta có bng giá tr của TABLE, chọn giá tr
fX
nguyên để to nhân t.
Dựa vào bảng giá tr của TABLE ta thấy với
1x 
thì
1fx
là cặp s nguyên ta cần tìm.
Khi đó nhân t cần nhóm của chúng ta s:
21xx
.
Chú ý: Nếu nghiệm này nghiệm bội bậc
n
thì nhân t s có dạng:
n
f x ax b
.
2. Nếu phương trình có nghiệm hữu tỷ:
*** Nếu phương trình có một nghiệm hữu t
a
và nghiệm đây là nghiệm bội
n
của phương trình
thì khi đó phương trình luôn có nhân t
n
xa
khi phân tích.
Ví dụ 1: Gii phương trình sau:
2
2 2 8 *x x x
Phân tích: Dùng chức năng TABLE khảo sát khoảng nghiệmdùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay ta tìm được một nghiệm của phương trình là
2x
. Sau khi kiểm tra ta nhận thấy đây
một nghiệm đơn của phương trình. Ta thay nghiệm
2x
vào căn
2x
ta
22x
, khi
đó phương trình có nhân t
22x 
.
Lời giải: Điều kiện:
2x 
, ta có:
2
2
* 2 2 2 10 2 2 5
22
1 2 1
2 2 5 0 2 2 2 0
2 2 2 2
x
x x x x x
x
x
x x x x
xx








Với
2x 
thì
21
2 2 0
22
x
x
x


nên phương trình đã cho s
2 0 2xx
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
2x
.
Ví dụ 2: Giải phương trình sau:
2 3 2
2 9 10 1 8 6 85 0 *x x x x x x
Phân tích: Dùng chức năng TABLE khảo sát khoảng nghiệm và dùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay ta tìm được một nghiệm của phương trình là
5x
. Sau khi kiểm tra ta nhận thấy đây
là một nghim kép của phương trình, tức phương trình s có nhân t
2
5x
.
Thay
5x
vào các căn có trong phương trình, ta có
12x 
hay ta s tách nhân t của phương
trình thành
2
1 2 3 4 1x x x
do tính chất nghiệm kép.
Lời giải: Điều kiện:
1x
. Ta có:
2 3 2 2
2
2
2
22
* 9 10 3 4 1 2 8 6 85 3 9 10
5 9 10
9 10
5 3 8 5 3 8 0
3 4 1 3 4 1
x x x x x x x x x x
x x x
xx
x x x x
x x x x




Ta có
2
2
2 26 14 4 3 8 1
9 10
3 8 0
3 4 1 3 4 1
x x x x
xx
x
x x x x

với
1x
.
Khi đó phương trình tương đương với
2
5 0 5xx
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
5x
.
*** Nếu phương trình nhiều hơn 1 nghiệm hữu t, đây mình s xét trường hợp hai nghim
hữu t, các trường hợp nhiều hơn 2 nghiệm s tương t như trường hợp này. Gi s phương trình
có hai nghiệm hữu t
x
x
thì trên thực tế ta cũngthế phân tích lần ợt từng nghiệm
theo nhân t
m
x
n
x
với
,nm
bậc nghiệm tương ứng của
,

như trường hợp 1
nghiệm như trên, nhưng làm như vậy s khiến chúng ta tốn nhiều thời gian khi phân tích nhân
t bài giải s không được ngắn gọn. Để giúp quyết điều này chúng ta s đưa ra một giải pháp
đặt nhân t mang tính tối ưu triệt để sao cho bài toán đơn giản ngắn gọn nhất. Ta có
mn
tổng bậc của hai nghiệm, khi đó các căn thứctrong căn s liên hợp với một đa thức có cũng có
bậc
1mn
, tức là phương trình snhân t căn được viết ới dạng
12
0 1 1
... 0
m n m n
p
mn
g x a x a x a



.
Ví dụ 1: Giải phương trình
2
3 1 3 8 3 *x x x
Phân tích: Khảo sát bằng chức năng TABLE để xác định khoảng nghiệm của phương trình, dùng
chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta gii và tìm được hai nghiệm của phương trình
0x
3x
. Sau khi kiểm tra ta thấy hai nghiệm này đều là nghiệm đơn, tức phương trình s có nhân
t
2
33x x x x
. Đối với học sinh có tư duy tốt thì dựa vào nhân t nàyth nhóm phương
trình lại thành:
2
* 3 3 1 3 9 0x x x x
.
Nhưng phương pháp đây được đề cập để giúp tất c các em, k c học sinh yếu chun đ này
cũng có th làm được, đặc biệt phương trình chức rất nhiều căn thì việc phân tích bằng tư duy của
các em có học lực trung bình s gặp khó khăn. Chính vì vậy, ta s làm như sau:
Do bậc của nhân t tìm được
3xx
là bậc 2 nên liên hợp của căn s có dạng:
1x ax b
.
Thay lần ợt hai nghiệm
0x
3x
vào liên hợp, giải h phương trình, ta được:
1
0 1 .0
3
1
3
3
3 1 .3
1
ab
a
x
x
ab
b


hay
3 3 1xx
.
Lời giải: Điều kiện:
1x 
. Ta có:
2
22
22
3
* 3 9 3 3 1 0 3 3 0
3 3 1
0
1
3 3 0 3 0
3
3 3 1
xx
x x x x x x
xx
x
x x x x
x
xx



Vậy phương trình đã cho có nghiệm
0;3x
.
Ví dụ 2: Giải phương trình
32
5 10 12 3 7 2 0 *x x x x x
Phân tích: Dùng TABLE để khảo sát khoảng nghiệm của phương trình dùng chức năng SOLVE
của máy tính để giải, ta tìm được 3 nghiệm của phương trình là
1, 2, 3x x x
.
Sau khi kiểm tra tính chất nghiệm bội ta thấy 3 nghiệm này đều nghiệm đơn của phương trình.
Tức phương trình s nhân t
32
1 2 3 6 11 6x x x x x x
. Tới đây nếu các bạn
có tư duy tốt s d dàng nhóm nhân t như thế này:
3 2 2
* 6 11 6 6 3 7 2 0x x x x x x x


.
Ta biến đổi theo cách tổng quát để tìm liên hợp cho các căn có trong phương trình. Nếu biểu thức
có căn có nhân với một biểu thức khác thì ta lấy luôn nguyên cụm biểu thức luôn nhé các bạn.
Do phương trình có ba nghiệm nên theo công thức tổng quát thì liên hợp tạo thành s có dạng như
sau:
2
3 7 2x x ax bx c
. Thay lần ợt 3 nghiệm vào ta có h phương trình:
2
1 3 7.1 2
61
2 3 7.2 2 4 2 4 2 4 1 3 7 2 6
9 3 0 6
3 3 7.3 2 9
abc
a b c a
a b c a b c b x x x x
a b c c
abc


Lời giải: Điều kiện:
2
7
x 
. Ta có:
3 2 2
* 6 11 6 6 3 7 2 0
1 2 3 3 2 7 2 0
1
1 2 3 1 0
2 7 2
12
1 2 3 0 1 0 1 2 3
7
2 7 2
x x x x x x x
x x x x x x
x x x
xx
x x x x x x x
xx








Vậy phương trình đã cho có nghiệm
1;2;3x
.
Ví dụ 3: Giải phương trình sau:
4 3 2
6 33 2 75 50 1 5 3 2 0 *x x x x x x x
Phân tích: Dùng chức năng TABLE để khảo sát các khoản nghiệm chức năng SOLVE của máy
tính ta giải tìm được 2 nghiệm của phương trình
1x
5x
. Kiểm tra ta thấy
1x
một
nghiệm kép của phương trình
5x
một nghiệm đơn. Tức phương trình s nhân t
2
32
1 5 7 11 5x x x x x
. Nếu giải bằng tư duy thì tới ớc này ta s lấy đa thức
4 3 2
6 33 2 75 50x x x x
chia cho đa thức
32
7 11 5x x x
ta được thương là
69x
s dư
2
65xx
, tức
4 3 2 3 2 2
6 33 2 75 50 7 11 5 6 9 6 5x x x x x x x x x x
. Hay khi
đó ta có
3 2 2
* 7 11 5 6 9 6 5 3 2 1x x x x x x x
giải ra ngay kết qu.
Theo cách làm tổng quát thì ta th làm như sau: Do bậc của nhân t chung ta tìm đượcbậc ba
nên theo công thức liên hợp căn thì nó s dạng:
2
1 5 3 2x x x ax bx c
. Do phương
trình nghiệm kép tại
1x
nên
1x
cũng nghiệm phương trình đạo hàm của nó. Thay 2
nghiệmđạo hàm tại nghiệm kép, ta có h phương trình:
1
1 1 1 5 3.1 2
01
5 1 5 5 3.5 2 25 5 25 5 0 6
2 4 5
1 5 3 2 2
x
abc
a b c a
a b c a b c b
a b c
d
x x x a b
dx





2
1 5 3 2 6 5x x x x x
nhân t cần tìm của phương trình.
Lời giải: Điều kiện:
2
3
x
. Ta có:
4 3 2 2
22
2
* 6 33 3 69 45 1 5 3 2 6 5 0
3
1 5 6 9 1 5 3 2 1 0 1 5 6 9 0
3 2 1
1 0 1
32
1 5 0 6 9 0
5 0 5
3
3 2 1
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x
xx
x x x x
xx
x











Vậy phương trình đã cho có nghiệm
1;5x
.
Bài tập tự luyện:
Bài 1:
32
7 9 7 10 2 7 11x x x x x
Bài 2:
32
4 2 5x x x x x
Bài 3:
22
10 3 6 2 3 1 2 1 0x x x x
Bài 4:
23
2 5 1 7 1x x x
Bài 5:
22
4 7 2 10 4 8x x x x x
Bài 6:
3 2 2
2 3 3 10 11x x x x
Bài 7:
22
15 12 12 10 2 1 3x x x x
Bài 8:
2 3 2
5 4 1 2 4x x x x x
Bài 9:
3
45x x x x x
Bài 10:
22
1 3 5 15 6 9x x x x x
Bài 11:
22
2 2 2 5 2x x x x x
Bài 12:
22
6 1 2 1 2 3x x x x x
Bài 13:
22
8 3 4 2 4 4x x x x x
Bài 14:
22
4 3 2 2 2 1x x x x x
Bài 15:
2
2
28
1 2 2
23
xx
xx
xx


Bài 16:
2
5 16 1 20 5 5 9x x x x x
Bài 17:
2 3 2
6 12 6 2 1 22 11x x x x x x
Bài 18:
3 2 2 2
6 15 1 3 9 1 1x x x x x x x
Bài 19:
2
71
1
xx
x
Bài 20:
4
3 5 2
3
x
xx
x
Bài 21:
2
2 3 3 3x x x x
Bài 22:
2
3 7 8
8
42
xx
x
x


Bài 23:
2
2
3 3 2
2
31
xx
xx
x

Bài 24:
2 2 1
2
21
x x x
x
xx


Bài 25:
22
3 2 3 3 1 3x x x x
Bài 26:
22
2 2 1 4 1 1x x x x
Bài 27:
2
2 3 2 3 2x x x x
Bài 28:
32
3 2 2 2 6x x x x x
Bài 29:
22
1 2 2x x x x
Bài 30:
2
2 2 2 5 2 4x x x x
Bài 31:
3
2 3 7 5 3 0x x x x
Bài 32:
22
3 2 9 3 4 2 1 1 0x x x x x
Bài 33:
3
3 2 2
4 5 6 7 9 4x x x x x
Bài 34:
32
2 3 6 11 5 2 3x x x x
Bài 35:
2
2 1 2 3 7 3 0x x x x
Bài 36:
68
6
32xx


Bài 37:
2
2 1 3 4x x x
Bài 38:
2
2 1 3 5 3 30 71 0x x x x
Bài 39:
3
4 1 2 1 0x x x x
Bài 40:
2
4 1 3 5 2 0x x x x
| 1/36

Preview text:

BỘ GIÁ
O DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA
Hồ Chí Minh - Năm 2012
PHƯƠNG PHÁP NHÂN LIÊN HỢP
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Việc biết một phương trình có bao nhiêu nghiệm, nghiêm đó là nghiệm vô tỷ hay hữu tỷ vô cùng
quan trọng. Để biết rõ hơn ta tham khảo một phương trình dưới đây:
Cho phương trình sau: 4 3 2
x  2x x 1 
4x  2x 1 . Phân tích:
Ta thực hiện việc tìm kiếm lời giải theo các bước sau:
Bước 1: Sử dụng máy tính cầm tay, truy cập vào chức năng TABLE (MODE 7) và nhập vào hàm số: F X  4 3 2
X  2X X 1 4X  2X 1 như hình bên dưới:
Bước 2: Ấn dấu = và chọn giá trị START = -2. START là giá trị bắt đầu, thường được đối chiếu
với điều kiện để xác định.
Bước 3: Ấn dấu = và chọn giá trị END = 3. END là giá trị kết thúc, thường được đối chiếu với điều kiện để xác định.
Bước 4: Ấn dấu = chọn giá trị STEP = 0.5. STEP là giá trị bước nhảy hay còn gọi là khoảng cách
giữa các giá trị biến số.
Bước 5: Bấm = để nhận bảng giá trị của hàm số với các giá trị x tương ứng để chọn ở trên. Nhìn
vào bảng giá trị ta thấy khi x  0 thì f x  0 hay x  0 là một nghiệm của hàm số.
Ngoài ra ta thấy hàm số còn đổi dấu khi x từ 2 đến 2.5, suy ra phương trình có ít nghiệm một
nghiệm trong khoảng 2; 2.5 ngoài nghiệm x  0 thấy ở trên.
Vì từ bước nhảy của x từ -0.5 đến 0 có x  0 là một nghiệm của phương trình nên trong khoảng  0
 .5;0 phương trình có đổi dấu hay không nên tại khoảng này ta khảo sát kỹ hơn bằng TABLE
xem sao. Chọn START = -0.5, END = 0, STEP = 0.1 và ta nhận thấy phương trình còn ít nhất 1
nghiệm nằm trong khoảng  0.5  ; 0.4   nữa.
Bước 6: Bây giờ ta dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay (ở đây mình sử dụng 570VN-
LPUS) để tìm nghiệm của phương trình trong hai khoảng  0.5  ; 0.4   và 2;2.5 .
 Với x 0.5;0.4 ta chọn giá trị ban đầu để máy tính dò nghiệm, thường là giá trị trung  0  .5   0  .4 bình của khoảng nghiệm  0
 .45 hay ta có thể chọn bất kỳ giá trị nào trong 2
khoảng củng được, chọn càng gần giá trị của nghiệm thì máy tính dò càng nhanh.
Ta tìm được nghiệm của phương trình là x  0  .414213562 1 2 .  2  2.5
Với x 2; 2.5 ta chọn giá trị ban đầu để máy tính dò nghiệm là  2.125 , tương tự 2
như trên, ta có thể chọn giá trị 2.2 hay 2.3 đều được tuỳ các bạn.
Ta tìm được nghiệm của phương trình là x  2.414213562  1 2 .
Như vậy máy tính hỗ trợ ta tìm được 3 nghiệm của phương trình là x  0, x  1 2 .
Khi đó phương trình trên ta sẽ giải như sau: 2
4x  2x 1 0  4 3 2
x  2x x 1 
4x  2x 1   4 3 2
x  2x x     2 2
x x 1 4x  2x 1  0     x  0 1 4 3 2
x  2x x  4 3 2 1
  0  x  2x x  0   . 2 2 
x x 1 4x  2x 1  x 1 2
Vì sao lại phân tích được như thế này ta lại tiếp tục đọc ở phần dưới.
Ghi chú: Các bạn hết sức chú ý khi tìm nghiệm cần phân biệt đâu là nghiệm hữu tỷ, đâu là nghiệm
vô tỷ vì khi dùng cách nhân liên hợp thì biểu thức liên hợp sẽ khác ở hai loại nghiệm này. Các bạn
sẽ thấy rõ được điều này ở phần hai.
PHẦN 2: PHÂN BIỆT NGHIỆM ĐƠN - NGHIỆM BỘI VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH 1. Nghiệm đơn
Nghiệm đơn x a là nghiệm mà tại đó phương trình f x  0 được phân tích thành nhân tử có
dạng  x ag x và g a  0 .
Ví dụ: Cho phương trình sau: 2
x x    x   2 3 2 1 1 x  3  0   * .
Bằng việc sử dụng chức năng TABLE để xác định khoảng nghiệm và chức năng SOLVE của máy
tính ta xác định được rằng phương trình có nghiệm x  1. Giở mình kiểm tra thêm nghiệm này là
nghiệm đơn hay nghiệm bội. Ta đặt f x 2
x x   x   2 3 2 1 1 x  3 . x x 1
Ta tính được f ' x 2  
 6x  2  x  3  . 2 x  3  f    1  0 Ta có hệ sau: 
x 1 là nghiệm đơn của phương trình.  f '    1  0
Ghi chú: Việc tính đạo hàm của hàm số f x có thể tính trực tiếp bằng máy tính với chức năng
tính đạo hàm mà không cần tính công thức của f x . Nhưng trong trường hợp đi thi không được
sử dụng máy tính cầm tay thì các bạn nên tính luôn ra như thế này.
Ta có phương trình (*)   x   2
1 3x 1 x  3  0  x 1 2. Nghiệm kép
Nghiệm kép x a là nghiệm mà tại đó phương trình f x  0 được phân tích thành nhân tử có dạng
x a2 g x  0 và g a  0. 5 x 1 3 2 2  
Ví dụ: Cho phương trình sau: 2x  3x 12x  20  x x 1  ** 2 x x 1
Bằng việc sử dụng TABLE để xác định khoảng nghiệm và chức năng SOLVE của máy tính ta tìm
được ngay nghiệm của phương trình x  2 . Ta đi xác định đây là nghiệm đơn hay nghiệm bội của 5 x 1
phương trình. Ta đặt g x 3 2 2  
 2x  3x 12x  20  x x 1  . 2 x x 1  2
x x    x   2x 1 5 1 5 1 2 2x 1  
Ta tính được g x 2 x x 1 '
 6x  6x 12   . 2 2   x x 1 x x 1 g 2  0 
Ta có hệ sau: g '2  0 , suy ra x  2 là nghiệm kép của phương trình (**). g '  2  0  1 
Ta có phương trình (**)   x  22  2x  5    0  x  2 2  x x 1  3. Nghiệm bội ba
Nghiệm bội ba x a là nghiệm mà tại đó phương trình f x  0 được phân tích thành nhân tử có
dạng  x a3 g x  0 và g a  0 .
Ví dụ: Cho phương trình sau: 3 3 2
x x 1  3x  3x 1 **  *
Ta cũng dùng TABLE để rà sát khoảng nghiệm và SOLVE để giải tìm nghiệm của phương trình
trong khoảng đã xác định, ta được nghiệm của phương trình là x  0 . Ta xác định đây là nghiệm
đơn hay nghiệm bội của phương trình. Đặt hx 3 3 2
x x 1 3x  3x 1. 2x 1
Ta tính được h ' x 2
 3x 1 3x 3x 2 2 3 1
2 2x 1 3x  3x 1 3
2 3x  3x     2 2  1  2x   1
3x 3x 4 2 3 1
h '  x  6x
3x 3x 4 2 3 1 h0  0  h '0  0 Ta có hệ sau: 
  là nghiệm bội ba của phương trình (***). h    x 0 ' 0  0  3 h  0  0  1  Ta có phương trình (***) 3 3 2 3
x x 1  3x  3x 1  x 1
  0  x  0 . 3 2 
x 1 3x  3x 1 
Và cứ thế tương tự các bạn sẽ tìm được nghiệm bội bậc 4, bậc 5, bậc 6, …
Nhưng trong khuôn khổ chương trình THPT thì các bạn chỉ nên quan tâm tới 3 loại trên là nghiệm
đơn, nghiệm kép và nghiệm bội ba là quá đủ rồi.
Chú ý: Nhiều bạn sẽ gặp khó khăn khi xác định nghiệm bội vì đạo hàm nhiều cấp của các biểu thức
chứa căn thức nói chung là rất phức tạp và cũng tốn rất nhiều thời gian nên mình sẽ hướng dẫn các
bạn làm một các khác tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.
Cơ sở lý thuyết: Như các bạn đã biết đối với nghiệm bội lẻ (nghiệm bội 1, 3, 5, 7, …) thì giá trị
biểu thức sẽ đổi dấu khi đi qua nghiệm còn đối với nghiệm bổi chẵn (nghiệm bội 2, 4, 6, 8, …) thì
giá trị biểu thức sẽ không đổi dấu khi đi qua nghiệm. Mặc khác trong chương trình THPT chúng ta
chỉ cần quan tâm tới việc phân biệt ba loại nghiệm đó là : nghiệm đơn, nghiệm kép và nghiệm bội
ba. Trong đó nghiệm đơn và nghiệm bội ba là nghiệm bậc lẻ, nghiệm kép là nghiệm bậc chẵn. Vậy
ta sẽ phân biệt như sau:
Ví dụ 1: Cho phương trình 2 x  5  x  5 .
Dùng chức năng SOLVE ta tìm được 1 nghiệm của phương trình trên là x  2  .561552813.
Giá trị này sẽ mặc định lưu tại biến X của máy tính. Ta thay biến X bởi biến A đánh vào màn hình như sau:
Bấm CALC nhập X + 0.00000001 và bấm = ta được kết quả:
Bấm CALC nhập X – 0.00000001 và bấm = ta được kết quả:
Dễ thấy f x  
0.00000001 và f x  
0.00000001 trái dấu nhau, có nghĩa là qua nghiệm x  2
 .561552813 biểu thức đổi dấu. ở đây ta chọn đại lượng 0.00000001là một đại lượng khá an
toàn để đảm bảo rằng trong khoảng  ; x x  0.00000 
001 và khoảng  x  0.00000001; x không thể có nghiệm nào khác.
Từ đó ta có khẳng định nghiệm x  2
 .561552813là nghiệm bội lẻ của phương trình, giờ ta chỉ cần
xác định đây là nghiệm đơn hay bội ba nữa là xong. Ta xác định như sau: -
Gán nghiệm X lúc nãy cho biến A để lưu trữ. -
Tính đạo hàm biểu thức f x tại x A.
Ta thấy f ' x  0 suy ra x  2
 .561552813là nghiệm đơn của phương trình. x 2.561552813 
Ta bắt đầu đi tìm đại lượng để liên hợp. Để ý thấy đây là một nghiệm vô tỷ và mình không biết
chính xác giá trị đúng của nó là bao nhiêu nên không thể tách liên hợp ra ngay nó là  x a mà ta
tách liên hợp dựa vào một đại lượng vô tỷ khác đó là biểu thức có chứa x . Phương pháp làm ở đây
là chúng ta sẽ tính giá trị tất cả các căn thức có chứa trong phương trình và so sánh giá trị đó với x
để đưa ra biểu thức liên hợp với từng căn trong đó. Với bài này, ta có:
x  5 1.561552813 với x  2
 .561552813 ta suy ra x 5  x 1
Vậy phương trình sẽ được phân tích thành:
 2x x   x  x   2 4 5 1
x x  4   x  5  x   1  0  
x x  4  0 1  1  2 x x  4 2   1  0     
x 1 x  5 
x 1 x  5  0  2
Chú ý: Trước khi giải luôn nhớ ghi điều kiện của phương trình, ở đây nhiều bạn hơi “vội vã” nên
thường quên cái này dẫn tới nhận dư nghiệm. Như bài ở trên thì điều kiện của phương trình là 5
  x   5  x  5 .
Đây là cách nếu chúng ta sử dụng khi đã quá “bí” hướng đi bằng tư duy thuần tuý, giúp một số bạn
trình độ vừa phải nhưng vẫn giải được mấy bài phương trình - bất phương trình vô tỷ hơi phức tạp
bằng sự hỗ trợ của máy tính cầm tay.
Ngoài ra mình cũng xin giới thiệu với các bạn 4 cách giải khác khi sử dụng tư duy bình thường
không có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay, các bạn có thể tham khảo bên dưới:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ Giải phương trình: 2
x  5  x  5 Điều kiện: 5
  x   5  x  5 2
x 5  y
Đặt y x  5  0 , khi đó ta có hệ phương trình sau: 
 x yx y   1  0 . 2
y 5  x x  0  1 21     2 x x  5  x
x x  5  0 2       .
 x  5  x 1 x  1   1   17  x  2
x x 4  0  2
Cách 2: Sử dụng phương pháp dồn tổng bình phương Giải phương trình: 2 x  5  x  5 Điều kiện: 5
  x   5  x  5 2 2 1 1  1   1  2 2 x  5 
x  5  x x
x  5 x  5   x   x  5      4 4  2   2  x  0  1 1  1 21 x   x  5       2 x x  5  x
x x  5  0 2 2 2         . 1 1       
x  5  x 1 x  1   1   17 x x 5    x   2 2 2
x x 4  0  2
Cách 3: Sử dụng phương pháp tách liên hợp thông qua hằng đẳng thức Giải phương trình: 2 x  5  x  5 Điều kiện: 5
  x   5  x  5 2 2 x  5 
x  5  x   x  5  
 x x  5  0  x x  5x x  5   1  0 x  0  1 21     2 x x  5  x
x x  5  0 2       .
 x  5  x 1 x  1   1   17  x  2
x x 4  0  2
Cách 4: Sử dụng bình phương căn bản và giải phương trình bậc 4 2 x  5  0  
x   5  x  5 2 x  5  x  5     x  5   x 52 2 4 2
x 10x x  20  0
x   5  x  5
x   5  x  5   2 2   81   1    4 2 2  9   1  2 x  9x   x x   0       x   x   0       4   4    2   2   1 21
x   5  x  5        5 5 x x x   2          . 2 x x  
 2x x  1 21 1 17 5 4  0 x   x   1   17  2 2 x   2
Nhận xét: Các bạn thấy đó, nếu sử dụng được tư duy một cách linh hoạt ta có thể tạo ra nhiều lời
giải hay và đẹp. Cách giải dưới sự hỗ trợ của máy tính cho ta một hướng đi để chúng ta có thể giải
được bài nhưng không làm cho chúng ta giỏi Toán hơn.
Ví dụ 2: Giải phương trình 2
x  3x  2  x x 1   x   1 3x  2
Dùng chức năng SOLVE của máy tính ta tìm được một nghiệm x 1.618033961.
Ta tiến hành kiểm tra đây là nghiệm đơn hay nghiệm bội. Cũng tương tự như trên ví dụ 1, ta làm như sau: -
Gán giá trị x tìm được cho biến A để lưu trữ. - Đặt f x 2
x  3x  2  x x 1 x   1 3x  2 .
Ta tính được f A  10 0.00000001 1.3425 10   
Ta tính được f A  10 0.00000001 1.3399 10   
Ta có f A  0.000000 
01  f A  0.000000 
01  0 hay nghiệm x A là một nghiệm bội bậc
chẵn của phương trình, trong khuôn khổ của chương trình THPT thì ta suy ra đây chỉ là
nghiệm bội chẵn bậc 2.
Ta tiến hành tìm tất cả các đại lượng liên hợp của các căn thức chứa trong phương trình bằng cách
tính giá trị tất cả các căn với giá trị nghiệm x 1.618033961 vừa tìm được.
Thay vào các căn thức ta tính được:
 x 1 1.61803398 
 3x  2  2.61893397
Bằng cái nhìn trực quan, ta có đánh giá sau:
 x 1  x
 3x  2  x 1
Vậy đại lượng liên hợp cho các căn là:  x1x  
 3x2 x  1
Vì phương trình của chúng ta có nghiệm bội 2 nên nhân tử khi tách liên hợp sẽ có dạng là  2 x   x2 2 1
x x 1 2x x 1 và  x   x   2 3 2 1
x  5x  3  2x   1 3x  2 .
Ta bắt đầu trình bày lời giải bài phương trình này như sau: 2
x x   x x    x   2 3 2 1 1
3x  2  2x  6x  4  2x x 1  2 x   1 3x  2   2
x x   x x     2 1 2 1
x  5x  3  2 x   1 3x  2   0         
x   x2   x   x  2 x 1 x 0 x 0 1 5 1 3 2 1  0      x  . 2
 3x  2  x 1 0
x x 1  0 2
Nhận xét: Nếu tư duy không tốt thì sẽ rất khó giải được bài này, nhưng với sự hỗ trợ của máy tính
cầm tay, chúng ta đã tìm được lời giải một cách tự nhiên mà không quá khó khăn với những người
trước nay còn “yếu” trong việc giải phương trình vô tỷ.
Ví dụ 3: Giải phương trình x 2
x x     3 2 2 3
2 x x x   1
Phân tích: Đầu tiên ta cũng sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay giải phương trình
và tìm được 1 nghiệm là x  1.
Ta đi kiểm tra nghiệm này là nghiệm đơn hay nghiệm bội của phương trình trên. Ta làm như sau: -
Đặt f x  x 2
x x     3 2 2 3
2 x x x  
1 . Ta định gán nghiệm cho một biến nào đó trong
máy tính như vì nghiệm này hữu tỉ nên ta nhập luôn vô trong quá trình tính toán hai lân cận
cho tiết kiệm thời gian. Ta có: f   12 1 0.0001 1.5 10    và f   12 1 0.0001 1.5 10     - Do f 1 0.0  001  f 1 0.0 
001  0 suy ra nghiệm x  1 là nghiệm bội bậc lẻ.
Ghi chú: Các phương trình mũ lớn khi cho lân cận còn nhỏ thì nó sẽ dẫn tới việc mấy tính
quy về 0, như trường hợp của phương trình trên, với cận là 0.00000001 thì khi thay vô nó sẽ
ra kết quả bằng 0, máy tính hiển thị như vậy vì kết quả quá nhỏ. Để khắp phục tình trạng
này ta chỉ cẩn cho cận lớn hơn xíu là được. Cụ thể ở đây mình cho cận là 0.0001 .
Trong khuôn khổ chương trình THPT ta chỉ cần kiểm tra nó là nghiệm đơn hay bội ba.
Ta tính đạo hàm của hàm f x tại x  1, ta có f ' 
1  0 suy ra đây là nghiệm bội bậc ba.
Tiếp theo ta sẽ đi tìm đại lượng liên hợp để ra nhân tử  x  3 3 2 1
x  3x  3x 1 trong bài phương
trình trên. Vì đây là một nghiệm hữu tỉ nên ta tách liên hợp đơn giản như sau: x  2
x x     3 2
x x x     3 2
x x x     2 x    3 2 2 3 2 1 3 3 1 1
2 x x x   1   0 3          x  3 x  1  x  1    x  3 x 1 1 0 1 1  0 2   x 1 2 3 2
x x x   1 2 3 2
x x x   1   x 1 Vì x  2
x x     3 2 2 3
2 x x x  
1  0  x  0 nên 1  0 2 x 1 2  3
x x x   1
Do đó phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x  1.
4. Cách xác định nghiệm bội thần tốc bằng giới hạn
Như các em đã biết dựa vào các kiến thức liên quan ta có các cở sở để xác định nghiệm bội nhưng
nhược điểm của các phương pháp trên vẫn là chưa đạt được tốc độ cần thiết, đặc biệt là nếu đụng
vô các nghiệm bội bậc cao lớn hơn 3. Chính vì vậy mình sẽ đưa ra thêm một phương pháp xác định
nghiệm bội bằng giới hạn để xác định nhanh hơn rất nhiều.
Cơ sở lý thuyết: Nếu phương trình f x  0 có nghiệm x  là nghiệm bội n khi đó ta phân tích
được      n f x x
g x với g    0 . Khi đó ta luôn có: 
g  khi m nf x  nm lim   x  g   khi m n . m     x    x   0  g       x    khi m n m n
Để tính giới hạn lim trong máy tính cầm tay, ta nhập biểu thức f x vào máy tính và sử dụng chức
năng CALC với giá trị X    0.00001, tức là ta tính giá trị của f   0.0000 
1  lim f x . x  
Lưu ý: Chọn đại lượng gần bằng với nghiệm này chúng ta cần linh hoạt tuỳ chọn tuỳ theo luỹ thừa
lớn nhất của phương trình, nếu luỹ thừa càng lớn thì thì nghiệm gần đúng phải càng xa nghiệm
chính thức vì nếu quá nhỏ sẽ dẫn tới một số nhân với số vô cùng nhỏ sẽ ra 0 hết. Ví dụ như là
phương trình mình có bậc cao nhất là 2 thì sài nghiệm gần đúng X    0.00000001, nhưng nếu
phương trình có bậc cao nhất là 3 thì ta sài nghiệm gần đúng là X    0.0001, còn phương trình
bậc cao nhất là 4 ta có thể sài nghiệm gần đúng là X    0.01 chẳng hạn.
Ví dụ: Giải phương trình sau:  3 x x   3 2 12 3
3x 1  x 18x  9x  6  0 *
Bước 1: Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta dễ dàng tìm ra được phương trình có
một nghiệm là x 1.
Bước 2: Tiến hành kiểm tra tính chất nghiệm bội của x 1 bằng cách nhập vào màn hình biểu thức:
 3x x  3 2 12 3
3x 1  x 18x  9x  6 x  A 1
Bấm CALC nhập X = 1 0.0001, A = 2 được kết quả 21 
 0, suy ra x 1 là nghiệm bội lớn 50000
hơn 2. Tiếp tục kiểm tra bằng cách bấm lại CALC, giữ nguyên X, nhập A = 3 thì ta được kết quả 21 là
, suy ra ngay x  1 là nghiệm bội ba của phương trình. 5
Để chắc chắn hơn chúng ta cũng có thể tiếp tục bấm CALC để thử với A  4 , ta được kết quả
  và lúc này ta có thể khẳng định chắc chắn đây là nghiệm bội ba của phương trình.
Bước 3: Tiến hành tìm liên hợp của căn và nhóm nhân tử bội ba đã tìm được, ta sẽ được:      x  *   x   3 3 1 2  3x 1      
3x 1  x    0 2 1 
PHẦN 3: BÀI TẬP MẪU VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Nhân liên hợp nghiệm hữu tỉ đơn
Bài 1
: Giải phương trình: 3 2
x  9  2x  3x  5x 1 1   *
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được một nghiệm của phương
trình là x  1, kiểm tra ta có đây là nghiệm đơn của phương trình. Thay giá trị nay vào các căn trong 3 3  x 9  2 
 x 9  2  0 phương trình ta có :   
là các tách liên hợp cần tìm trong phương trình.  5x 1  2
 5x 1  2  0 Lời giải 1 : Điều kiện: x  . Ta có: 5    3 *
x  9  2   5x 1  2 2
 2x  3x  5  0     x   1 5 1  
 2x  5  0 ** 2     3 3      5x 1  2 x 9 2 x 9 4  1 5 1 5  5 5  Ta có:   2x  5   2x     0   . 2     5x 1  2 x x        x 2 3 3 3 2 2 5x 1 2 9 2 9 4 9 1 3 
Vậy phương trình (**) có nghiệm duy nhất là x  1.
Bài 2: Giải phương trình: 3 2
5x  22x  22x  6  4x  3  0   *
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương
trình là x  1 và x  3 , kiểm tra ta thấy đây là hai nghiệm đơn của phương trình. Do đó chắc chắn
phương trình trên sẽ có nhân tử là  x   x   2 1
3  x  4x  3 . Vì đây là nhân tử bậc hai nên căn thức
của chúng ta liên hợp có dạng : 4x  3  ax b , thay hai nghiệm x  1 và x  3 vào phương trình, ta được: a b  1 a  1   
, vậy nhân tử của căn là x  4x 1 . 3
a b  3 b   0 Lời 3
giải: Điều kiện: x  . Ta có: 4 x  4x  3 Pt (*)   3 2
5x  22x  23x  6  x  4x 3  0   x  4x  35x  2 2 2   0 x  4x  3    1  2
x  4x  3 5x  2   0   ** 
x  4x  3  1  10   4 1  
2  4x  3  4 4x  3 3 Ta có: 5x  2   5x     5 x    x         . x  4x  3   
x  4x  3   
3 x  4x  3 0 3 3 3 4 Khi đó pt (**) 2
x  4x 3  0  x 1 x  3.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x 1;  3 . Bài tập tự luyện: Bài 1: 2 2
x x  2  x  2 x  
1 1 . Đáp số: x 1;  . 17  Bài 2: 2 2
2x x  3  21x 17  x x . Đáp số: x  ;1 2;    . 21  Bài 3: 4 2 4 2
x x  4 
x  20x  4  7x . Đáp số: x 1;  2 . Bài 4: 3 2
5x  3x  54x  30  5x  6  0 . Đáp số: x 2;  3 . Bài 5: 3 2
6x 19x 14x 1 2 3x  2  5x 1  0 . Đáp số: x 1;  2 . Bài 6: 2 3
3x 10x  3x  3  x  26  5  2x . Đáp số: x   2 . Bài 7: 2 2
x 15  3x  2 
x  8 . Đáp số: x   1 . Bài 8: 2
x  2  4  x  2x  5  2x  5x . Đáp số: x   3 . Bài 9:
x    x   2 2 3 2 1
x  7  4x 13x 13 . Đáp số: x  3   ;1 . Bài 10:  2
x x 4x  3  6x  2 16x 16  0 . Đáp số: x 1;  3 .
2. Nhân liên hợp nghiệm vô tỷ đơn
Bài 1
: Giải phương trình sau: 2
x  4x  3   x   1
8x  5  6x  2   *
Phân tích: Đặt F x 2
x  4x  3x   1
8x  5  6x  2 .
Sử dụng chức năng TABLE với
hàm số F x trên ta khảo sát
được phương trình có nghiệm trong khoảng 4; 4.5
Sử dụng chức năng SOLVE của
máy tính với giá trị ban đầu
x  4.2 , ta tìm được nghiệm là 0
x  4.236067977 . Kiểm tra ta thấy đây là nghiệm đơn.
Thay giá trị x vừa tìm được vào
các căn để tìm biểu thức liên hợp, ta được:
 8x 5  6.236067977 
 6x  2  5.236067977 Do đó ta đánh giá:
 8x 5  x  2 
 6x  2  x 1 Lời 1
giải: Điều kiện: x   . Ta có: 3
Pt (*)   x  
1  x  2  8x  5  x 1 6x  2   0    2 2 x  4x 1 x  4x 1  x    x 1   0   1 1 2 x  4x   1   0  
x  2  8x  5
x 1 6x  2
x  2  8x  5 x 1 6x  2  1 x 1 1 Vì x   nên   0 . 3
x  2  8x  5
x 1 6x  2 Vậy 2
x  4x 1  0  x  2  5 .
x x 1 x x 13 3
Bài 2: Giải bất phương trình:  0   * 2
x x x 1
Phân tích: Đặt F x  x x   x x  3 3 1 1
Sử dụng chức năng TABLE với
hàm F x ở trên ta thấy phương
trình F x  0 có nghiệm trong khoảng 1; 0.5 .
Dùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay, với giá trị ban đầu x  0
 .7 , ta tìm được nghiệm của 0 phương trình x  0  .618033988.
Kiểm tra ta thấy đây là nghiệm đơn.
Thay giá trị x vừa tìm được vào
căn thức có trong bất phương trình,
ta được : x 1  0.6180339887. Do đó ta đánh giá:
x 1  x hay nhân tử x 1  x . x  1  
Lời giải: Điều kiện:   x  1  . 2
 x x 1  x Với 2 2 2 x  1
  x x x 1  x x x x x 1  x x x x  0 Do đó: 2 x
x x 1  0 với x   1  . 3  3 3 2
x x 1 x x 1  0
x x 1 x x x 1  0 Ta có *            x  1 x 1   2
 x xxx  2
 x  x     
xx  2 1 1 0 1
x x 1  0     x  1  x  1 
 x 1  x  1   x  0  1 5       x 1  ;  . 2  x  1 
x x 1 0 2  
Bài 3: Giải phương trình:    x  2 1 1
2x  2x 1  x   1  x x   *
Phân tích: Ta biến đổi sơ qua phương trình (*) và rút gọn bớt ta được như sau:
(*)     x  2 1 1
2x  2x 1  x  
1   1 x   1  1 x   1 x     x 2 2 1 1
2x  2x 1  x 1 x x x   0
Dễ thấy 1 1 x  0 nên 2 2
2x  2x 1  x 1 x x x  0 . Đặt F x 2 2
 2x  2x 1  x x x 1 x .
Sử dụng chức năng TABLE để
khảo sát khoản nghiệm của
phương trình, ta thấy phương
trình có một nghiệm x  0 , còn
lại chưa thấy khoản nào đổi
dấu. Nhưng chúng ta chưa vội
kết luận mà sẽ khảo sát với
bước nhảy nhỏ hơn, lúc này ta
nhậ thấy phương trình có
nghiệm trong khoản 0.3;0.4 .
Chú ý là nhiều bạn sẽ bỏ qua
việc này, thế nên sẽ gây thiếu nghiệm khi khảo sát.
Sử dụng chức năng SOLVE
trong máy tính cầm tay tìm
nghiệm còn lại với giá trị ban
đầu x  0.35, ta được nghiệm. 0 Tính giá trị của x  0.6180339887 . Ta đánh giá x 1 x Tính giá trị của 2
2x  2x 1  0.726542528 2
x x  0.726542528 Ta đánh giá 2 2
2x  2x 1  x x
Lời giải: Điều kiện x  0 . Ta có: Pt (*) 2 2
 2x  2x 1  x x x 1 x  0 *  * 2 x  3x 1  x 1 x  
x 1 x  0  x 1 x  1  0   2 2     2 2
2x  2x 1  x x
 2x  2x 1  x x
x 1 x  0   1   2 2
x 1 x  2x  2x 1  x x  0  2      0 x 1  0   x 1 3  5 1 
x  1 x       . x    x 1 x2 2
x  3x 1  0 2 2 2
x 1 x  2x  2x 1 x x  0
Kết hợp (2) và (**), ta có hệ:  2 2
 2x  2x 1  x x x 1 x  0
Cộng hai vế của phương trình trên, ta được: 2 2
2 2x  2x 1  2x  2  0 
2x  2x 1  1 x 2
2x  2x 1 1 x2 2 x  0      x  0 . 0  x 1 0   x 1  3 5 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x  0;  .  2  
Bài tập tự luyện: 2  3  Bài 1: 2
2x  4x  5x  2  8x 1  3x 1 . Đáp số: x    .  2   7  17  Bài 2: 2 2
5x  5x  3  7x  2  4x  6x 1  0 . Đáp số: x    .  8   1   13 1   29  Bài 3: 2 2
15x x  5  2 x x 1 . Đáp số: x   ;  .  6 10   3 5  Bài 4: 2
x x  2  3 x x . Đáp số: x   .  2   Bài 5:  2 x x   3 2 6 12 6
2x 1  x  22x 11x . Đáp số: x 4  2 3;9  6 2;  1 . 1   13  Bài 6: 2 3 3 3x
x  4x  2 . Đáp số: x    .  6   1   5 1 17  Bài 7: 2
2x x 1 3x x 1  0 . Đáp số: x   ; .  2 8    7   Bài 8: 2 2
2  x  2  x  4  x  2x  2x  2 . Đáp số: x   2;   .  2    1   5  Bài 9: 2
x x   2 2 5
x  2 x  2  0 . Đáp số: x   1  ; ; 2  2 3 .  2   1  Bài 10: 2 2
3x  4x 1 4 2x  3x  2  4x x  2  2x  6 2x 1 . Đáp số: x  ;   .  2  5 5 3 Bài 11: 2 2 2 2
x  1 x
x  1 x x 1. Đáp số: 1   x  . 4 4 5 7 1 
Bài 12: 2 x 1 x  2 2
2x  2x   1  2x  3 2
2x  4x  3x   1 
. Đáp số: x    . 4 2  Bài 13: 2 3 2
8  x x  3x  4x  2  0 . Đáp số: x  2; 2 2    .
3. Nhân liên hợp nghiệm kép
Bài 1
: Giải phương trình: 2
x x  2  2 x  0   *
Phân tích: Đặt F x 2
x x  2  2 x .
Sử dụng chức năng TABLE để
khảo sát khoảng nghiệm, dùng chức
năng SOLVE để tìm nghiệm trong
khoảng đó và kiểm tra nghiệm, ta có nghiệm kép x  1
TÌM LIÊN HỢP NGHIỆM KÉP
Vì đây là nghiệm kép nên dạng liên hợp của căn sẽ là x ax b .
Thay nghiệm x  1 vào và kết hợp đạo hàm hai vế, ta được:   ax b x  1 a b 1 a    x 1    2      d  a   x 1 a 1  b   x 2 1  dx  2
Vậy liên hợp ta cần tạo là: x 1 2 x .
Lời giải: Điều kiện: x  0 . Ta có:   x   x
*   x  2x  
1  x 1 2 x   0  x    2 2 1 4 2 1   0 x 1 2 x     1 x  2 1 1 1  0  x 1   (vì x  0 nên 1  0 ) 
x 1 2 x x 1 2 x
Bài 2: Giải phương trình: 2x 1  2 x  2x 1   *
Phân tích: Đặt F x  2x 1 2 x  2x 1 . Dùng TABLE để khảo sát
khoảng nghiệm của phương trình
và chức năng SOLVE để giải tìm
nghiệm. Kiểm ra nghiệm tìm
được ta nhận được phương trình
có nghiệm kép x  1 là nghiệm duy nhất.
TÌM LIÊN HỢP CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Vì phương trình có nghiệm kép nên liên hợp của căn thức ta tìm như sau:
Đặt ax b x , ta có:   ax b x  1 a b 1 a    x 1    2      . d  a   x 1 a 1  b   x 2 1  dx  2
Liên hợp cần tìm cho x x 1 2 x .
Đặt cx d  2x 1, ta có:
cxd  2x1  x 1  c d  1 c  1      d        cx c 1 d 0 2 1 x 1  dx
Liên hợp cần tìm cho 2x 1 là x  2x 1 . Lời 1
giải: Điều kiện x  . Ta có: 2  
*  2x 1 2 x  2x 1  0  x 1 2 x   x  2x 1  0 2 2 x  2x 1 x  2x 1        x  2 1 1 0 1   0   x 1 2 x x  2x 1
x 1 2 x x  2x 1   1 1 1
x  1 (do x  nên   0 ) 2 x 1 2 x x  2x 1
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x  1. 3x  3 x 1
Bài 3: Giải phương trình:  4  * 2 x x x 1 3x  3 x 1
Phân tích: Xét F x    4 2 x x x 1
Sử dụng TABLE để khảo sát
khoảng nghiệm và chức năng
SOLVE để tìm nghiệm. Tiến hành
kiểm tra ta có phương trình đã có có
một nghiệm kép duy nhất là x  1.
TÌM LIÊN HỢP NGHIỆM CỦA CĂN THỨC
Vì phương trình có nghiệm kép nên ta tìm liên hợp cho các căn như sau:
Đặt ax b x , ta có:   ax b x  1 a b 1 a    x 1    2      d  a   x 1 a 1  b   x 2 1  dx  2
Vậy liên hợp cần tìm cho x x 1 2 x . Đặt 2 cx d
x x 1 , ta có:   2 cx d x x    1 1 c d 1 c   x 1    2      d  c   1 2 x x   c 1 1    2 d   dx x 1   2
Vậy liên hợp cần tìm cho 2 x x 1 là 2
x 1 2 x x 1
Lời giải: Điều kiện x  0 . Ta có:   2 3x  3 x 1
x 1 2 x x 1 2 x x 1 *   6   2  3     2 2 x x x 1 x   x x 1 3 2 x  2x   1 3   2 x  2x   1  
x x 1 2 x  2 x x 1 2
x 1 2 x x 1       x  2 1 1 1     x
x12 x 0 2 x x 1 2
x 1 2 x x 1    1 1 x  1 (vì  
x x 1 2 x  0 2 x x 1 2
x 1 2 x x 1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x  1. Bài tập tự luyện Bài 1: 3 2 3
x  2x  4x 1  4x  3  3x  2 . Đáp số: x   1 . Bài 2: 2 3
x 1  2x 1  3x  2 . Đáp số: x   1 . 1  Bài 3: 3
x x   2 x   3 2 2 1
2x 1  2x x . Đáp số: x  ;  \     1 . 2  Bài 4: 2
4 x x 10  4 2  2x x  7  8 3  x . Đáp số: x   1 . Bài 5: 2
x   x   2 2 1
3x 1  2 2x  5x  2  8x  5. Đáp số: x   1 . Bài 6: 2
4x 12  x 1  4x 5x 1  9 5x  . Đáp số: x   1 . 81 Bài 7: 2
x  8x 10 
 2 x 1. Đáp số: x   5 . x  2 x 1 Bài 8: 4 3 2
x 16x  31x  6x  2  6 x   1
x  0 . Đáp số: x 1;7  4 3. Bài 9: 2 3
2x  3x  7  3 4x  4  0 . Đáp số: x   1 . 1 1 Bài 10: 4 2 x x x 1  
 1 x . Đáp số: x   1 . 2 1 x x x 1
4. Nhân liên hợp nghiệm bội bậc ba trở lên
Bài 1
: Giải phương trình: 5 4 3 2
x x x x x    x   2 3 4 3 2 1 1
2x  2x 1   *
Phân tích: Đặt F x 5 4 3 2
x x x x x  x   2 3 4 3 2 1 1 2x  2x 1
Dùng chức năng TABLE để khảo
sát khoảng nghiệm và chức năng
SOLVE để giải tìm nghiệm, ta nhận
thấy phương trình chỉ có 2 nghiệm
x  0 và x  1. Ta tiến hành kiểm
tra tính chất nghiệm bội thì thấy
x  0 là một nghiệm kép và x  1 là nghiệm bội ba.
Như vậy phương trình sẽ có nhân tử
x x  3 2 5 4 3 2 1
x  3x  3x x .
Ta sẽ đi nhóm nhân tử này thay vì
tìm liên hợp cho căn vì nó sẽ phức tạp hơn.
Lời giải: Điều kiện x  , ta có:    5 4 3 2 x x x x  3 2 x x xx  2 * 3 3 2 2 1 1 2x 2x 1              0   2  x  3 2
x x x     x   2 2 3 3 1
1 x x 1 2x  2x 1  0    x x
x x 1  x    2 2 3 1 2 1  0 2 2
x x 1 2x  2x 1  
x x  3 1 2 1 1   0 2 2 
x x 1 2x  2x 1   1 x x  3 2 1  0 (vì 1  0 ) 2 2
x x 1 2x  2x 1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x 0;  1 .
Bài 2: Giải phương trình: 2 3 2 3 2 2x  3 
x  2x 1  x  4x  4   *
Phân tích: Đặt F x 2 3 2 3 2
 2x  3 x  2x 1  x  4x  4
Dùng TABLE khảo sát khoảng nghiệm
và chức năng SOLVE của máy tính
cầm tay ta tìm được hai nghiệm
phương trình là x  1 và x  0 . Ta tiến
hành kiểm tra tính chất nghiệm bội của
hai nghiệm, ta nhận thấy rằng x  1là
nghiệm đơn, x  0 là nghiệm bội ba.
Vậy phương trình chắc chắn sẽ có nhân tử là 3 x x   4 3
1  x x . Vì bậc phương
trình nhỏ hơn 4 nên ta sẽ đi tìm liên hợp
của hai căn mà không tách như ví dụ ở bài 1 như trên.
Trong phương trình xuất hiện nghiệm bội ba nên liên hợp của hai căn sẽ lần lượt có dạng: 2 3 2
ax bx c x  2x 1  . 2 3 2
dx ex f x  4x  4  Với 2 3 2
ax bx c
x  2x 1 , ta có:
Thay nghiệm x  0 vào, ta được c 1.
Lấy đạo hàm cấp 2 hai vế tại x  0 , ta được a  1.
Thay nghiệm x  1 vào, ta được a b c  2 , suy ra b  0 . Vậy 2 3 2 x 1  x  2x 1 .  Với 2 3 2
dx ex f
x  4x  4 , ta có:
Thay nghiệm x  0 vào, ta được f  2 .
Lấy đạo hàm cấp 2 hai vế tại x  0 , ta được d 1.
Thay nghiệm x  1 vào, ta được d e f  3, suy ra b  0 . Vậy 2 3 2 x  2 
x  4x  4 . 3 2
x  2x 1 0
Lời giải: Điều kiện  . Ta có: 3 2
x  4x  4  0   2 3 2 2 3 2
*  x 1 x  2x 1  x  2  x  4x  4  0 3 x x   3 1 x x   1    0 2 3 2 2 3 2
x 1 x  2x 1
x  2  x  4x  4  1 1  3
x x   1     0 2 3 2 2 3 2
x 1 x  2x 1 x  2  x  4x  4  1 1 3
x x   1  0 (vì   0 ) 2 3 2 2 3 2 x 1 x  2x 1 x  2  x  4x  4
Vậy phương trình có hai nghiệm là x 0;  1 . Bài tập tự luyện. Bài 1.  2 x x   2
x x    x   2
x x    2 x x   2 2 2 3 1 3 1 9 1 1 4 3 5
x  2 . Đáp số: x   1 . Bài 2: 4 3 2 2
x  2x  2x x  2  2 x x 1 . Đáp số: x 1;  0 . Bài 3: 2 2 3 x
x  3  2  2 5x 1 2x . Đáp số: x 0;  1 . Bài 4: 3 2 2
x x x 1  3x  2x 1 . Đáp số: x   0 . Bài 5: 3 2 3
x  2x x 1 
2x  2x 1 . Đáp số: x   0 . 2 x x 1 2 4 Bài 6: 3 2 3 
6x  2  x
 0. Đáp số: x   1 . 3 3 3
Bài 7:  x   2 2 5
3  x 16 x  2  3x 11x  36  0 . Đáp số: x   2 . Bài 8: 3 2 2 3 x x 1 
2x 1 2x . Đáp số: x   0 Bài 9: 3 2 3 2
2x  3  3x  3x 1  6x 12x  8 . Đáp số: x   0 .
Bài 10:  x   3 2 3
x  2x 1 3x  3x 1 . Đáp số: x   1 .
PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG TÍCH Cơ sở lý thuyết:
Cho phương trình có dạng      n g x h x
f x với f x, g x, h x là các đa thức. Nếu phương
trình có nghiệm x x là nghiệm của biểu thức n f x  Ax thì luôn tồn tại một phân tích có 0 dạng:
    n       n g x h x f x A x
f x .B x  
Trong các bài toán ra xét thì:
 Bậc của căn thức là bậc 2 hoặc bậc 3
 Đa thức f x,hx và g x có bậc bé hơn hoặc bằng 4.
 Đa thức Ax thường sẽ là một biểu thức bậc 1: Ax  ax b .
Phương pháp sử dụng:
Bước 1
: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm biểu thức Ax :
Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để tìm nghiệm      n g x h x
f x , sau đó lưu
nghiệm tìm được vào một biến bất kỳ trên máy, chẳng hạn ở đây mình sẽ lưu vào biến A. Sử dụng
chức năng TABLE của máy tính cầm tay để khảo sát hàm số sau: n f A  AX với giá trị khởi đầu
START là -10, giá trị kết thúc END là 10, và bước nhảy lặp nghiệm STEP là 1. Ta sẽ được một
bảng giá trị với một bên là giá trị của X , còn một bên là giá trị của f X  . Tại đây ta sẽ lấy giá trị
mà tại đó X f X  là hai số hữu tỉ (ưu tiên chọn số nguyên nhỏ)
Bước 2: Cân bằng tích: n
Ta sẽ cân bằng hai vế với các biểu thức n f x , Ax và  n f x   f xn  
, A x để đưa phương trình về dạng:
  n              n k x A x h x A x k x f x h x f x Trong đó      n g x
k x A x  f x  h xAx  
Tuỳ vào biểu thức g x mà ta sẽ lựa chọn k x phù hợp để cân bằng. Thông thường thì k x sẽ
là hệ số a , biểu thức bậc nhất ax b , biểu thức bậc 2 2
ax bx c hay phân thức max b Chú ý:
 Biểu thức Ax thông thường là bậc nhất nhưng cũng có thể là biểu thức bậc cao và ta phán
đoán Ax dựa vào từng bài toán. Ki bài toán có nhiều nghiệm lẻ thì ta có thể sử dụng 1
nghiệm bất kỳ trong đó để cân bằng, thông thường mỗi nghiệm lẻ sẽ cho ta một biểu thức
cân bằng khác nhau. Dù biểu thức cân bằng khác nhau nhưng kết quả cuối cùng đều đúng.
 Với các bài toán sau khi khảo sát bằng TABLE ta thấy có rất nhiều cặp nghiệm nguyên thì
việc lựa chọn biểu thức cân bằng phụ thuộc vào hệ số của luỹ thừa lớn nhất có trong bài
toán, ta chọn hệ số của x là ước của hệ số luỹ thừa lớn nhất. Nếu chọn hệ số không đúng thì
ta không cần bằng được mặc dù biểu thức của ta vẫn chứa nghiệm nhưng sẽ dẫn tới nghiệm
được giải không triệt để và rất khó khai triển cho biểu thức còn lại. Điều này các em có thể
dễ dàng kiểm nghiệm với một phương trình có nghiệm nguyên và nhiều cặp  ; x f x   là số nguyên. Bài tập áp dụng: Ví dụ 1: Giải phương trình 2
x  2  2  x   * Phân tích:
Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta tìm được một nghiệm của phương trình là
x  0.6180339887 và ta gán ngay nghiệm tìm được này cho biến A.
Sử dụng chức năng TABLE của máy tính để khảo sát hàm số F X   A  2  AX với giá trị
START = -10, END = 10 và STEP = 1. Xem xét bảng giá trị nhận được thì ta có cặp giá trị
nguyên X  1 và F X   1. Khi đó ta suy ra Ax  x 1 hay x  2  x 1.
Ta viết lại phương trình và đi cân bằng như sau:   2 *  2  x x  2
Đầu tiên ta đi cân bằng cho x  2 và x 1: ...x   1  ... x  2
Khi đó vế trái còn thừa lại  2
x  x   2 2
1  1 x x . Do đó biểu thức cân bằng có bậc 2 và bậc
của biểu thức còn thừa cũng là 2 nên ta sẽ cân bằng như sau: a x  2 1   x  
1  a x  2  x  2 **
Khi đó để (**) tương đương với phương trình (*) thì a x  2  a x   2 1
2  1 x x , đồng nhất hai
vế ta được a  1  .
Lời giải: Điều kiện: x  2  . Ta có:
*  x  2 1   x  
1    x  2  x  2
 x  2  x  2
1    x  2   x   1   0           x
x   x   xx 2 x 1 2 1 2
 0   x2 x x  1    2 1   5
x x 1  0 x     2 x 0      x  1  2
x x  2  0  1   5 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x   1  ;  .  2  
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2
2x x  2   x   1 x  2   *
Phân tích: Làm tương tự ở trên ta tìm được biểu thức cân bằng Ax  x 1 hay x  2  x 1.
Ta tiến hành cân bằng cho x  2 và x 1 như sau: ... x   1  x   1  ... x   1 x  2
Do x  2 nhân với  x  
1 nên vế trái ta cũng nhân với  x   1 .
Lúc này biểu thức thừa còn lại trong vế trái là  2
x x     x   x   2 2 2 1
1  x x 1 .
Ta tiếp tục cận bằng cho  x  2 2
x  2 và  x  2
1 . (chính là cân bằng    n n f x n
 và A x .)
Do bậc của biểu thức cân bằng và biểu thức càng thừa đều là bậc 2 nên ta cân bằng: a x  2 1   x   1  x  
1  a x  2   x   1 x  2 2
Khi đó ta suy ra ngay a x    a x   2 1
2  x x 1. Đồng nhất hệ số ta được a  1.
Lời giải: Điều kiện x  2  . Ta có:
*  x  2 1   x   1  x  
1   x  2   x   1 x  2  x  2
1   x  2   x   1  x   1  x  2   0         
x   x   x x   x 2 x 1 1 2 2
2  0   x2  2x x  1              2    1 5 2 1 x x x 2     x    1 33  x  x     x2  8 2 2  1   5 1 33 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x   ;  .  2 8   Ví dụ 3:
Giải phương trình: x x x  x  3 3 2 3 3 2 1  0   *
Phân tích: Ta sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để tìm nghiệm và chức năng
TABLE để tìm biểu thức cân bằng nhưng sau khi xem xét bảng giá trị X , f X  thì nhận thấy
không có cặp giá trị nào hữu tỉ cả. Thực chất khi đi làm như các ví dụ trước là ta đã mặc định hệ
số ứng với căn là 1 nhưng thực tế biểu thức cân bằng của căn thức phải có dạng k f x  ax b .
Cụ thể ở bài toán này, với giá trị k  1 ta không tìm thấy biểu thức cân bằng nào cho
x 1  ax b , ta tiếp tục thử với k  2 , tức là biểu thức ta cần khảo sát trong TABLE sẽ là
f X   2 A 1  AX với A là nghiệm của phương tìm được bằng SOLVE. Lúc này ta đã thu
được biểu thức cân bằng là 2 x 1  x .
Ta tiến hành cân bằng tích như sau:   3 2
*  x  3x  3x  2  x   1 x 1 .
Ta cân bằng cho x và 2 x 1 : ...   x  
1 x  ...  x   1 2 x 1
Biểu thức còn thừa lại của vế trái là:  3 2
x x x   x   3 2 3 3
1 x x  4x  4x . 2
Ta cân bằng tiếp cho  2
x và 2 x 1  4 x  
1 . Nhưng do biểu thức còn thừa bậc 3 mà các
lượng cân bằng chỉ là bậc 2 nên ta tiến hàng cân bằng với biểu thức bậc nhất ax b :
ax b 2x x  
1 x  ax b 4 x   1   x   1 2 x 1 a 1
Chuyển vế và đồng nhất hệ số: ax b 2
x  ax b 4 x   3 2
1  x  4x  4x  b   0
Lời giải: Điều kiện: x  1  , ta có:   2 *  .
x x   x   1 x  . x 4 x   1   x   1 2 x 1 2
x x  4x   1    x   1  
x2 x10
xx  2 x 1x  2 x 1x  
1 x  2 x 1  0
 x  2 x 1 2
x x 1 2x x 1  0           
x  x x  2 x 2 x 1 0 2 x 1 x x 2 1 1  0    
x x 1  0
 x 1  x x  0  x  0        x   2 2 x 2 2 2 4 1  x
x  4x  4  0        1 5 . x  0 x  0 x        2 2 2
x 1 x
x x 1 0  1 5  
Vậy phương trình đã cho nghiệm là x  2  2 2;  .  2   Ví dụ 4: Giải phương trình: 3 3
x 1  2 2x 1   *
Phân tích: Sử dụng máy tính cầm tay ta được một nghiệm là x  1 và x  0.6180339887 , ta lưu
nghiệm lẻ này vào biến A, tiến hành khảo sát bằng TABLE và tìm được biểu thức cân bằng là
3 2x 1  x . Ta bắt đầu đi cân bằng cho 3 2x 1 và x như sau: 3
...2x  ...2 2x 1
Khi đó vế trái còn thừa lại:  3 x   3
1  2x x  2x 1. Do biểu thức còn thừa lại cùng bậc với biểu
thức cần cân bằng thứ hai là 3 x và  x  3 3 2 1
nên ta cân bằng với hệ số bậc 0 là a .
Ta tiếp tục đi cân bằng cho  x  3 3 2 1  2x 1 và 3 x : 3
ax x a x   3 2 2 1  2 2x 1
Chuyển vé và đồng nhất hệ số: 3
ax a x   3 2
1  x  2x 1  a  1.
Lời giải: Điều kiện x  , ta có:   3
x x   x   3 3 
x   x   x       3 * 2 2 1 2 2 1 2 1
2x  2 2x 1  0     3 x  2x 1 3 3
x x 2x 1  2x  2 2 1  2  0   3
x  2x 1  0  3 3
x x 2x 1  2x  2 2 1  2  0 x   x 1 3 
x  2x 1  0  1   5  . x   2  1   5 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x  1  ;  .  2   Ví dụ 5: Giải phương trình 3 2 3 2
x  2x  5x  2 5x  3   *
Phân tích: Sử dụng chức năng SOVLE của máy tính cầm tay ta tìm ngay một nghiệm của
phương trình là x  1. Vì đây là một nghiệm nguyên nên trong quá trình khảo sát nghiệm này
bằng TABLE, ta nhận thấy có xuất hiện rất nhiều cặp nghiệm nguyên  x, f x , vậy vấn đề đặt ra
là ta nên chọn biểu thức nào là phù hợp nhất. Do biểu thức cần tìm có dạng 3 2
5x  3  ax b .
Việc lựa chọn a tuỳ thuộc vào hệ số của luỹ thừa lớn nhất là 3
x , a chính là một ước của hệ số
này, với bài này thì hệ số của 3
x là 1 và a sẽ là ước của 1, ta chọn a  1. Như vậy ta chọn biểu thức cân bằng là 3 2
5x  3  x 1. Ta tiền hành cân bằng tích cho x 1 và 3 2 5x  3 như sau: x  3 2 ...2 1  ...2 5x  3
Khi đó vế trái còn thừa lại: 3 2
x x x   x   3 2 2 5 2
1  x  2x  3x  2
Ta cân bằng tiếp cho  x  3 3 2 2 5 3
 5x  3x và  x  3 1 :
a x  3   x    a  2 x   3 2 1 2 1 5 3  2 5x  3
Chuyển vế và đồng nhất hệ số: a x  3  a 2 x   3 2 1 5
3  x  2x  3x  2  a  1
Lời giải: Điều kiện x  , ta có:
   x  3  x     2x   2 
x    x  3 3   2 x     3 2 * 1 2 1 5 3 2 5 3 1 5 3
2 x 1 5x  3   0     2 x  
x   x    x   2 x     2 3 1 5 3 1 1 5 3 5x  32 2 3 3  2  0    3 2 3 2
x 1  5x  3  x  2x  3x  2  0  x  1 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x   1 . Ví dụ 6 3 : Giải phương trình: 2
4x  6x  6   2
x  7xx    * x
Phân tích: Do biểu thức dưới căn có dạng phân thức nên ta nhân thêm x ở ngoài vào để đưa về
dạng đa thức , tức phương trình 2
x x   x   3 4 6 6 7
x  3x với lưu ý là x  0 .
Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương trình là
x  1 và x  3 . Do biểu thức cân bằng của chúng ta có dạng: 3
x  3x ax b , thay lần lượt hai 3
 1 3.1  a.1ba b  2 a  2
nghiệm vào ta được hệ: 3     
x  3x  2x . 3 3    
a b  6 b   0 3 3.3 .3 a b
Ta cân bằng tích cho 2x và 3
x  3x như sau:  x   x   x   3 ... 7 2 ... 7 x  3x
Khi đó vế trái còn thừa lại là 2
x x    x   2 4 6 6
7 2x  2x  8x  6
Ta cân bằng tiếp cho  2 x  2 2
 4x và  x x2 3 3 3
x  3x . Do phần còn thừa lại của vế trái là bậc a
2 mà biểu thức cần cân bằng lại bậc 3 nên ta sẽ cân bằng với phân thức (do hai lượng cân x a a
bằng có nhân tử là x ) : 2
x   x   x   3
x x   x   3 4 7 2 3 7 x  3x x x a a
Chuyển vế và đồng nhất hệ số: 2 x   3x x 2 4 3
 2x 8x  6  a  2  x x
Lời giải: Điều kiện: x  0 .   2 2 2 *  
4x   x  7.2x    3
x  3x   x  7 3 x  3x x x 2  2  2   4x  
 3x 3xx7   3
2x x  3x   0   3
2x x  3x  3 x  3  x  3x  0   xx  x  0  3 3 2
x 3x  2x
x  4x  3x  0 x 1      
(do điều kiện x  0 ) 3 2     x  3   x  0 x  3 2 x 3x x 3x  4 3 2
x  2x 9x 12x  0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 1;  3 . Ví dụ 7 3
: Giải phương trình:  x   x     x   2 1 1 2 1
3x 1  7x x *
Phân tích: Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta tìm được hai nghiệm của phương
trình là x  0 và x  1. Ta tìm được biểu thức cân bằng là 2
3x 1  7x x .   4 3 2
*  x  2x x  5x 1   2x   1 3x 1 Khi đó ta cân bằng cho 2
7x x và 3x 1 : ...  2x   1  x  
1  ...  2x   1 3x 1
Khi đó vế trái còn thừa lại:  4 3 2
x x x x     x   x   4 3 2 2 5 1 2 1
1  x  2x  3x  2x
Ta cân bằng tiếp cho  x  2 1 và  x  2 3 1
 3x 1. Do biểu thức còn thừa ở vế trái là bậc 4 mà
lượng cân bằng lại chỉ bậc 2 nên ta cân bằng với biểu thức 2
ax bx x như sau:
ax bxcx 2 2
 x  x     2 1 2 1 1
ax bx c3x   1  2x   1 3x 1
Chuyển vế và đồng nhất: ax bx cx  2 2  2
ax bx c x   4 3 2 1 3
1  x  2x  3x  2x
Ta tìm được a 1, b  1
 , c  2 hay biểu thức cân bằng là 2 x x  2 . Lời giải 1
: Điều kiện: x   . 3
   x x  x  2 2
  x  x     2 * 2 1 2 1 1
x x  23x   1  2x   1 3x 1
 x x  2x  2 2 1  3x   1   2x   1  
x1 3x1  0
 x 1 3x 1 3
x x 1 
 2x x  2 3x 1  0   1  3
x 1 3x 1  0 x x 1  2
x x  2 3x 1  0 x       3  x  1  x  1  x  0
 3x 1  x 1       2 x x  0
x  0  x  1 x  1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x 0;  1 . Ví dụ 8:
Giải phương trình  x   x  3 2 3 1 1
x  2x  2x 1   *
Phân tích: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta giải được một nghiệm của phương
trình là x  2.7320 . Sử dụng chức năng TABLE của máy tính ta tìm được đại lượng cân bằng là 3
2x  1  2x  1 . Khi đó phần thừa của vế trái là  x   x  3 2 4 3 2 1 1
x  4x 1  x  2x x  2x  2 .
Ta tiếp tục cân bằng cho  x  2 3 3 2 1
 2x 1 và  x  2 2
1 . Do đại lượng cân bằng là bậc 3 mà
phần còn dư của vế trái lại bậc 4 nên ta cân bằng với một lượng ax b như sau:
ax b x  2   x    ax b 3x   3 2 1 2 1 2 1  2x  1
Chuyển vế và đồng nhất: ax b x  2  ax b 3 x   4 3 2 2 1 2
1  x  2x x  2x  2
Sau khi đồng nhất ta không tìm được giá trị ,
a b thoả mãn. Khi điều này xảy ra có thể hiểu rằng
biểu thức ta tìm được chưa đúng.
Ta sẽ thay đổi suy nghĩ một chút: Ta biết rằng phương trình sẽ luôn có nhân tử dạng 3
2x 1  Ax nhưng không phải biểu thức bậc 1: Ax  ax b , do bậc của phương trình là 4
nên ta nghĩ ngay đến   2
A x ax bx c nghĩa là biểu thức cân bằng bậc 2.
Để ý thấy bậc của luỹ thừa lớn nhất là 1  4
x  nên ta sẽ chọn a  1, biểu thức cân bằng có dạng: 3 2
2x  1  x bx c . Ta sẽ khảo sát bằng TABLE với hàm f X  3 2
 2A 1  A AX với A
nghiệm của phương trình tìm được ở trên, ta tìm được một giá trị X  1, f  X   1  . Ta suy ra biểu
thức cân bằng cần tìm sẽ là 3 2
2x  1  x  1. Lời giải 1
: Điều kiện: x   , ta có: 3 2 * 4 3 2 3 4
x  2x x 1  2x 1  x    3 2x   1     2 3
x  2x  1  0   2 3
x  2x  1 2 3
x  1  2x  1  0 2 3
x 1 2x 1  0  2 3
x  2x  1  0 2 x 1  0 3 2
 2x 1  x 1    x  1 3 4 3 2
x  2x  2x  0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 1 3. Ví dụ 9:
Giải phương trình: 2 x   1
2x 1 1  5  6x   *
Phân tích: Bài toán chứa 2 căn không phải là dạng để ta cân bằng tích nhưng các biểu thức dưới
căn cũng như ngoài căn đều là bậc 1, khá đơn giản và khi bình phương thì các biểu thức thu được
tối đa là bậc 3. Nên ta sẽ bình phương hai về để đưa về dạng cân bằng tích như sau:
    x   2 3 2 * 2 1
2x  1  1  5  6x  4x  3x  2  x   1 2x  1  0  
Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay để giải phương trình trên ta tìm được 1 nghiệm
x  0.809016994. Dùng TABLE khảo sát ta tìm được biểu thức cân bằng là 2x 1  2x . Lời giải 1 5 : Điều kiện:   x  , ta có: 2 6 * 3 2
 4x  3x  2x   1
2x  1  0  2x  2x 1 2
4x  4x  4  2x 2x  1  0  
 2x  2x 1  0 do 4x  4x  4  2x 2x 1  3x   1
 x  2x 12 2 2  0   x  0 1  5
 2x 1  2x    x  . 2
4x  2x 1  0 4 1   5 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x   .  4   Ví dụ 10:
Giải bất phương trình 3 2
x x   x  2 2x  3   1   *
Phân tích: Xem bất phương trình cũng như phương trình, ta cũng dùng chức năng SOLVE của
máy tính cầm tay giải ra được nghiệm là x  1
 và x  1.4142. Lưu nghiệm lẻ vào biến A
dùng TABLE khảo sát ta tìm được biểu thức cân bằng là 2x  3  x 1. Lời giải 3
: Điều kiện: x   , ta có: 2 * 3 2
x x x  2  x  2 2x  3  x 1 2x  3 2
x  2x  2  x 2x  3   0             x   x   x 1 2x 3 0
x    x x  2 2 x 2 1 2 3 1 2 3  0           x   1  
x 2x32 2  0 x  1 
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x   2;    1. Ví dụ 11:
Giải bất phương trình  2 x   x    3 2 3 1 2 1
2 x x  *
Phân tích: Dễ thấy bất phương trình trên có nhân tử chung là x  1, ta có thể tách được thành:
   x   2 *
1 2x  3 x   1 2x  1  0  
Dùng kỹ thuật cân bằng tích ta tính được 2
2x  3 x   1
2x  1  x 1 2 2x 12x  2  2x 1 1
Do điều kiện x  
nên 2x  2  2x 1  0 , khi đó bất phương trình của chúng ta tương đương 2 với  x  
1 x 1 2 2x 1  0 . Bài toán đã trở nên đơn giản hơn nhiều. Lời giải 1
: Điều kiện: x   . Ta có: 2
   x   2 *
1 2x  3 x   1
2x  1  0   x   1  
x12 2x12x2 2x1  0 1
Do 2x  2  2x 1  0 với x
   nên bất phương trình tương đương với: 2 x 1  0            
x  x   x   x 1 2 2x 1 0 x 3 2 3 1 1 2 2 1  0     . x 1  0 
3  2 3  x  1  
x 1 2 2x 1  0
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x  3  2 3 
;1  3  2 3; . Ví dụ 12: Giải bất phương trình 2 x x x    2 2
3 x  2x  2   *
Phân tích: Ta sẽ bình phương hai vế cho bất phương trình đưa về 1 căn thức duy nhất và áp dụng 2
cân bằng tích.     2 x x x     2 x x   2 3 2 * 2 3 2
2  x  4x  2 
x x  2x
Dùng máy tính cầm tay tìm được biểu thức cân bằng 3 2
x x  2x  2x  2 . 2
x  2x  2 x 1
Ta cân bằng tích cho 2x  2 và 3 2
x x  2x : 3 2
...2x  2  ... x x  2x
Biểu thức còn dư ở vế trái là:  2
x x     x   2 4 2 2
2  x  6x  4 .
Ta tiếp tục cân bằng cho  x  2 2 1
và  x x2 2 2
. Vì biểu thức còn dư là bậc 2 trùng với bậc với
đại lượng cân bằng nên ta cân bằng bất phương trình với hệ số a như sau: a
x    x   ax x 2 2 2 3 2 2 1 2 2 2
x x  2x 2
Chuyển vế và đồng nhất hệ số: a
x    a 2 x x  2 2 1 2
x  6x  4  a  1 
Lời giải: Điều kiện: x 1 3 . Ta có:
    x   x   x x2 2 2 3 2 * 2 1 2 2 2
x x  2x   2
x   x x  2
x   x x  x   2 2 1 2 2 1 2
1 2 x 1  x  2x   0   2
x   x x  2
x   x x  2 2 1 2 1 2
 0  2 x 1  x  2x  0 2
x 6x  4  0 1 3  x  3 13.
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x 1   3;3 13   .
Bài tập tự luyện: Bài 1: 2
2x 1  x  3x 1  0  Bài 2: 2
4x 13x  5  3x 1  0  Bài 3: 2 2
5x 15x  2  3 4x  2  Bài 4: 2
x x    x   2 1 2 x  2x  2  Bài 5: 2
4x  2x  3  8x 1  Bài 6: 2
x x    x   2 3 3 2 6 3x  2x  3
Bài 7:  x   2 2 2 2
x x  2  x  5x  2  Bài 8: 2
2x  6x 10  5 x  2 x 1  0 2    3x 3x 2 Bài 9: 2
x  2x  2  3x 1  Bài 10: 2
x x    x   2 3 1 3 x 1
Bài 11:  x   3 3 4 1
x 1  2x  2x 1  Bài 12: 2
2 2x  4  4 2  x  9x 16  Bài 13: 3 2 3
x 15x  78x 141  5 2x  9  Bài 14: 3 2 3 3 2
x  6x 12x  7 
x  9x 19x 11  Bài 15: 3 2 2 3 2 2
x 10x 17x  8  2x 5x x  6 Bài 16: 2
x  3x  2 x  2  2x x   5 x  1 Bài 17: 3 2
2x  3x  2x 1   2 2x  3x 2 x x
Bài 18: x   2
x     x   2 1 3 1 1 x x 1  Bài 19: 3
x x    2 x x   2 2 6 2 6 x 1
Bài 20: 5x  4 2x 3  4x 5 3x  2  2  Bài 21: 3 2 2
2 x  3x  5x  6  x  4x  9  Bài 22:  2 x x   3 2 6  5 x  8  Bài 23: 2 2
5x 15x  9 
x x  20  5 x 1  Bài 24: 2 2
x x  6  3 x 1  3x  6x 19  0  Bài 25: 3
x x    2
x x   3 2 4 2 1 2 2 1 6x 1  0  Bài 26: 2
2x  2x 1   x  3 x 1 4 3     x 2x 2x 1 Bài 27: x  3 2
x  2x  2xBài 28:  2 x   3 2 2  5 x 1 2   x 5x Bài 29: 3 2
1 x  2x  4x 4 3 2    x 1 x x
Bài 30: x 1  x  2 1 x  3 1
PHƯƠNG PHÁP TẠO TÍCH NHÂN TỬ Cơ sở lý thuyết:
Đưa một phương trình vô tỉ về dạng tích của các phương trình vô tỷ cơ bản. Phương pháp chủ yếu
dựa vào việc nhóm nhân tử thông qua phương pháp liên hợp hay có nói cách khác đây là cách đi
ngược để tìm liên hợp. Ưu điểm của phương pháp này là nó sẽ hạn chế việc các bạn đánh giá biểu
thức sau khi liên hợp. Chú ý: Phương pháp thực sự rất hiểu quả với phương trình - bất phương trình
vô tỷ dạng 1 căn thức nên muốn sử dụng phương pháp này cần chuẩn hoá phương trình - bất phương
trình đưa về một căn thức hết là được. Phương pháp áp dụng:
Bước 1
: Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình vô tỷ và
lưu nghiệm vô một biến nhớ bất kỳ của máy tính từ A đến M. Ở đây mình sẽ lưu ở biến A chẳng
hạn. Còn các bạn thích lưu biến gì thì sử dụng biến đó nhé, không bắt buộc.
Ví dụ tìm nghiệm phương trình: 2
x  2  2x x 8
Bước 2: Tìm nhân tử chung của phương trình - bất phương trình
1. Nếu phương trình có nghiệm vô tỷ
Sử dụng chức năng TABLE của máy tính cầm tay khảo sát các hàm f X  có dạng như sau:   n f X
g A  AX trong đó A chính là nghiệm phương trình tìm được và lưu vào đây, g x là
biểu thức trong căn. Lưu ý là phương pháp này chỉ giải quyết được nghiệm đơn và nghiệm kép,
còn nghiệm bội ba trở lên thì không nên sử dụng phương pháp này.
Với giá trị START là 20, END là -20 và STEP là 1. Ta chọn số tương đối lớn thế này để đảm bảo
là khảo sát hết, tránh xót trường hợp. Xem xét bảng giá trị của TABLE, chọn giá trị trong TABLE
f X  nguyên, ví dụ ta có cặp  X  ,
m f X   n nguyên, khi đó biểu thức liên hợp của căn tìm
được sẽ là n g x  mx n.
Ví dụ: Tìm liên hợp của phương trình:  x   3 2 4
x  2  x x x  5 .
Sử dụng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta tìm được một nghiệm phương trình
x  3.302775638 và lưu nghiệm này vào biến A .
Dùng chức năng TABLE khảo sát hàm số f X   A  2  AX .
Cuối cùng ta có bảng giá trị của TABLE, chọn giá trị f X  nguyên để tạo nhân tử.
Dựa vào bảng giá trị của TABLE ta thấy với x  1
 thì f x  1
 là cặp số nguyên ta cần tìm.
Khi đó nhân tử cần nhóm của chúng ta sẽ là: x  2  x 1.
Chú ý: Nếu nghiệm này là nghiệm bội bậc n thì nhân tử sẽ có dạng:      n f x ax b .
2. Nếu phương trình có nghiệm hữu tỷ:
*** Nếu phương trình có một nghiệm hữu tỷ a và nghiệm đây là nghiệm bội n của phương trình
thì khi đó phương trình luôn có nhân tử   n x a khi phân tích.
Ví dụ 1: Giải phương trình sau: 2
x  2  2x x  8   *
Phân tích: Dùng chức năng TABLE khảo sát khoảng nghiệm và dùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay ta tìm được một nghiệm của phương trình là x  2 . Sau khi kiểm tra ta nhận thấy đây
là một nghiệm đơn của phương trình. Ta thay nghiệm x  2 vào căn x  2 ta có x  2  2 , khi
đó phương trình có nhân tử x  2  2.
Lời giải: Điều kiện: x  2  , ta có:  x  * 2 2
x  2  2  2x x 10 
 x  22x  5 x  2  2         x   1 x      
x   x   x 2 1 2 2 5 0 2 2 2    0  x  2  2   x  2  2  x   Với x  2  thì x   2 1 2 2 
 0 nên phương trình đã cho sẽ  x  2  0  x  2 . x  2  2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x   2 . Ví dụ 2:
Giải phương trình sau:  2 x x   3 2 2 9 10
x 1  x  8x  6x  85  0 *
Phân tích: Dùng chức năng TABLE khảo sát khoảng nghiệm và dùng chức năng SOLVE của máy
tính cầm tay ta tìm được một nghiệm của phương trình là x  5 . Sau khi kiểm tra ta nhận thấy đây
là một nghiệm kép của phương trình, tức phương trình sẽ có nhân tử  x  2 5 .
Thay x  5 vào các căn có trong phương trình, ta có x 1  2 hay ta sẽ tách nhân tử của phương
trình thành  x   2 1 2
x  3  4 x 1 do tính chất nghiệm kép.
Lời giải: Điều kiện: x  1. Ta có:
*   2x 9x 10x 3 4 x 1  2 3 2
x  8x  6x  85   x  3 2
x  9x  10
x  52  2x 9x 10       
x    x     x   2 2 2 x 9x 10 5 3 8 5 3x  8    0
x  3  4 x 1 
x  3  4 x 1  2 2 x  9x 10
2x  26x 14  43x  8 x 1 Ta có 3x  8    0 với x   1.
x  3  4 x 1
x  3  4 x 1
Khi đó phương trình tương đương với  x  2 5  0  x  5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x   5 .
*** Nếu phương trình có nhiều hơn 1 nghiệm hữu tỷ, ở đây mình sẽ xét trường hợp hai nghiệm
hữu tỷ, các trường hợp nhiều hơn 2 nghiệm sẽ tương tự như trường hợp này. Giả sử phương trình
có hai nghiệm hữu tỷ x   và x   thì trên thực tế ta cũng có thế phân tích lần lượt từng nghiệm
theo nhân tử   m x  và   n x
với m, n là bậc nghiệm tương ứng của ,  như trường hợp 1
nghiệm như trên, nhưng vì làm như vậy sẽ khiến chúng ta tốn nhiều thời gian khi phân tích nhân
tử và bài giải sẽ không được ngắn gọn. Để giúp quyết điều này chúng ta sẽ đưa ra một giải pháp
đặt nhân tử mang tính tối ưu triệt để sao cho bài toán đơn giản và ngắn gọn nhất. Ta có m n
tổng bậc của hai nghiệm, khi đó các căn thức có trong căn sẽ liên hợp với một đa thức có cũng có
bậc là m n 1, tức là phương trình sẽ có nhân tử ở căn được viết dưới dạng
p g x   mn 1 mn2 a xa x  ...  a   0 0 1 mn 1     . Ví dụ 1: Giải phương trình 2
3 x 1  3x  8x  3   *
Phân tích: Khảo sát bằng chức năng TABLE để xác định khoảng nghiệm của phương trình, dùng
chức năng SOLVE của máy tính cầm tay ta giải và tìm được hai nghiệm của phương trình là x  0
x  3 . Sau khi kiểm tra ta thấy hai nghiệm này đều là nghiệm đơn, tức phương trình sẽ có nhân
tử là x x   2
3  x  3x . Đối với học sinh có tư duy tốt thì dựa vào nhân tử này có thể nhóm phương
trình lại thành:    x   x     2 * 3 3 1
3x  9x  0 .
Nhưng phương pháp ở đây được đề cập để giúp tất cả các em, kể cả học sinh yếu chuyên đề này
cũng có thể làm được, đặc biệt phương trình chức rất nhiều căn thì việc phân tích bằng tư duy của
các em có học lực trung bình sẽ gặp khó khăn. Chính vì vậy, ta sẽ làm như sau:
Do bậc của nhân tử tìm được x x  3 là bậc 2 nên liên hợp của căn sẽ có dạng: x 1  ax b .
Thay lần lượt hai nghiệm x  0 và x  3 vào liên hợp, giải hệ phương trình, ta được:  1
 0 1  .a0  ba x  3    3  x  1 
hay x  3  3 x 1 .     3 3 1 . a 3 b b  1
Lời giải: Điều kiện: x  1  . Ta có:  x x
*  3x  9x   x  3  3 x 1  0  3 x  3x 2 3 2 2   0
x  3  3 x  1    1  x  0 2 x  3x 2 3 
 0  x  3x  0     
x  3  3 x  1  x  3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 0;  3 .
Ví dụ 2: Giải phương trình 3 2
x  5x 10x 12  3  x 7x  2  0   *
Phân tích: Dùng TABLE để khảo sát khoảng nghiệm của phương trình và dùng chức năng SOLVE
của máy tính để giải, ta tìm được 3 nghiệm của phương trình là x  1, x  2, x  3.
Sau khi kiểm tra tính chất nghiệm bội ta thấy 3 nghiệm này đều là nghiệm đơn của phương trình.
Tức là phương trình sẽ có nhân tử là  x   x   x   3 2 1 2
3  x  6x  11x  6 . Tới đây nếu các bạn
có tư duy tốt sẽ dễ dàng nhóm nhân tử như thế này:     3 2 x x
x     2 * 6 11 6
x x  6   x  3 7x  2  0  .
Ta biến đổi theo cách tổng quát để tìm liên hợp cho các căn có trong phương trình. Nếu biểu thức
có căn có nhân với một biểu thức khác thì ta lấy luôn nguyên cụm biểu thức luôn nhé các bạn.
Do phương trình có ba nghiệm nên theo công thức tổng quát thì liên hợp tạo thành sẽ có dạng như sau:  x   2 3
7x  2  ax bx c . Thay lần lượt 3 nghiệm vào ta có hệ phương trình: 
 1 3 7.1 2  a b c
a b c  6  a  1   
 2  3 7.2  2  4a  2b c  4a  2b c  4   b   1   x  3 2
7x  2  x x  6       
9a  3b c  0 c  6  3 3
7.3  2  9a b c    Lời giải 2
: Điều kiện: x   . Ta có: 7     3 2 x x
x     2 * 6 11 6
x x  6   x  3 7x  2   0   x  
1  x  2 x  3   x  3 x  2  7x  2   0   
x  x  x   1 1 2 3 1   0   
x  2  7x  2    
x  x  x   1 2 1 2 3  0 1   0 x   
x  1 x  2  x  3   
x  2  7x  2 7 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 1; 2;  3 .
Ví dụ 3: Giải phương trình sau: 4 3 2
6x  33x  2x  75x  50   x  
1  x  5 3x  2  0   *
Phân tích: Dùng chức năng TABLE để khảo sát các khoản nghiệm và chức năng SOLVE của máy
tính ta giải tìm được 2 nghiệm của phương trình là x  1 và x  5 . Kiểm tra ta thấy x  1 là một
nghiệm kép của phương trình và x  5 là một nghiệm đơn. Tức là phương trình sẽ có nhân tử là
x  2 x   3 2 1
5  x  7x  11x  5 . Nếu giải bằng tư duy thì tới bước này ta sẽ lấy đa thức 4 3 2
6x  33x  2x  75x  50 chia cho đa thức 3 2
x  7x 11x  5 ta được thương là 6x  9 và số dư là 2
x  6x  5 , tức là 4 3 2 x x x x    3 2 x x
x   x     2 6 33 2 75 50 7 11 5 6 9
x  6x  5 . Hay khi đó ta có     3 2 x x
x   x     2 * 7 11 5 6 9
x  6x  5 3x  2  
1 và giải ra ngay kết quả.
Theo cách làm tổng quát thì ta có thể làm như sau: Do bậc của nhân tử chung ta tìm được là bậc ba
nên theo công thức liên hợp căn thì nó sẽ có dạng:  x   x   2 1 5
3x  2  ax bx c . Do phương
trình có nghiệm kép tại x  1 nên x  1 cũng là nghiệm phương trình đạo hàm của nó. Thay 2
nghiệm và đạo hàm tại nghiệm kép, ta có hệ phương trình:
1 115 3.12  abc
a b c  0 a  1      5  
1 5  5 3.5  2  25a  5b c  25a  5b c  0  b   6     d        
x  x   2a b 4 c 5 1 5 3x  2   2a b  x 1 dx
 x  x   2 1 5
3x  2  x  6x  5 là nhân tử cần tìm của phương trình. Lời giải 2 : Điều kiện: x  . Ta có: 3 * 4 3 2
 6x  33x  3x  69x  45  x  
1  x  5 3x  2   2
x  6x  5  0   
x  2 x   x    x  x   x      x  2 x   3 1 5 6 9 1 5 3 2 1 0 1 5 6x  9   0    3x  2  1             2 x x
x 1  x  5 3 2 1 0 1  0 6x  9   0 x          3x  2  1 3  x  5  0 x  5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 1;  5 .
Bài tập tự luyện:
Bài 1:  x   3 2 7 9
7x 10  2x  7x 11x
Bài 2: x   3 2 4
x  2  x x x  5  Bài 3: 2
x x    x   2 10 3 6 2 3 1 2x 1  0  Bài 4: 2 3
2x  5x  1  7 x  1  Bài 5:  2 x x   2 4 7
x  2  10  4x  8xBài 6: 3 2 2
x  2x  3x  3 10  x  11  Bài 7: 2 x x    x   2 15 12 12 10 2 1 x  3  Bài 8: 2 x x   3 2 5 4 1 
x  2x  4x   Bài 9: 3
x x x   x  4 x  5
Bài 10:  x   2 x x  2 1 3
5  15  6x  9x
Bài 11:  x   2 2 2 2
x x  2  x  5x  2  Bài 12: 2
x x    x   2 6 1 2 1 x  2x  3  Bài 13: 2
x x   2 8 3
4x x  2 x  4  4  Bài 14: 2
x x   x   2 4 3 2 2x  2x 1 2    x 2x 8 Bài 15:  x   1 x  2  2 2   x  2x  3
Bài 16:  x   2 5 16 x 1 
x x  20 5  5x  9  Bài 17:  2 x x   3 2 6 12 6
2x 1  x  22x 11xBài 18: 3 2 x
x x    2 x x   2 6 15 1 3 9 1 x x  1  2 Bài 19: x  7  x 1  x 1   4 x Bài 20:
 3  x  5  2x 3  xBài 21: 2
2x x  3  3x x  3 2    3x 7x 8 Bài 22: x  8  4x  2 2    3x 3x 2 Bài 23: 2
x x  2  3x  1     x 2 x 2x 1 Bài 24: x  2  x  2x  1  Bài 25: 2
x x    x   2 3 2 3 3 1 x  3  Bài 26: 2
x x    x   2 2 2 1 4 1 x 1  Bài 27: 2
2x  3x  2  x 3x  2  Bài 28: 3 2
x  3x  2 x  2 x  2  6xBài 29: 2 2
x  1  2x x  2x
Bài 30: x   2 2 2
2x  5  x  2x  4  Bài 31: 3
x  2x  3x  7 5  3x  0
Bài 32: x 2 
x    x   2 3 2 9 3 4 2
1 x x   1  0  Bài 33: 3 2 3 2
x  4x  5x  6  7x  9x  4  Bài 34: 3 2
2x  3x  6x 11  5  x  2 3  Bài 35:  2
2x 1 2 3  x x  7 3 x  0  6 8 Bài 36:   6 3  x 2  xBài 37: 2 2x 1 
x  3  4  xBài 38: 2
2 x 1  3 5  x  3x  30x  71  0  Bài 39: 3
4x x   x   1 2x 1  0
Bài 40: x 2 4x  
1   x  3 5  2x  0