Sức sống của sử thi - Dẫn luận ngôn ngữ & Thực hành tiếng Việt | Trường Đại học Quy Nhơn

Sức sống của sử thi - Dẫn luận ngôn ngữ & Thực hành tiếng Việt | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 1
SỨC SỐNG CỦA SỬ THI
(9 tiết)
A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của sử thi: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu,
đề tài, câu chuyện, nhân vật mối quan hệ giữa chúng; nêu được ý nghĩa của tác
phẩm đối với người đọc.
- Hiểu được cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích
dẫn và ghi cước chú.
- Viết được báo cáo nghiên cứu, sử dụng trích dẫn, cước chủ; cỏ hiểu biết về
quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn.
- Biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
- Biết trân trọng các giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong những sáng tác ngôn
từ thời cổ đại còn truyền đến nay.
2. Về năng lực
- Biết trân trọng các giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong những sáng tác ngôn
từ thời cổ đại còn truyền đến nay.
3. Về phẩm chất
Sống có khát vọng, có hoài bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Phần 1: ĐỌC
Tiết 44 +45+46
Văn bản 1
HÉC – TO TỪ BIỆT ĂNG – ĐRO- MÁC
(Trích I-li-át – Hô-me-rơ- Hómeros))
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
-Nhận biết và phân tích được một số yếu tố đặc trưng của thể loại sử thi được thể hiện
trong văn bản như nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, lời kể sử thi.
1
-Hiểu được đặc sắc của văn hoá Hy Lạp cổ đại qua sử thi l-li-át.
-Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản, biết phân tích các chi tiết tiêu biểu trong
văn bản.
-Hiểu được ảnh hưởng của sử thi I-li-át trong văn hoá của nhân loại và ý nghĩa, giá trị
của sử thi đối với đời sống đương đại.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lXc giải quyết vấn đề, năng lXc tX quản bản thân, năng lXc giao tiếp, năng lXc
hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lXc thu thập thông tin liên quan đến văn bản .Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
- Năng lXc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn bản Héc-to từ biệt Ăng-
đrô-mác.
- Năng lXc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tXu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
văn bản;
- Năng lXc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với cácn bản khác
có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Sống có trách nhiệm với cộng đồng.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
- Tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn học, văn hoá trên thế giới.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
Máy tính, máy chiếu, Phiếu học tập, các công cụ đánh giá…
2. Học liệu:
- SGK Ngữ văn 10 tập 1; Sách giáo viên Ngữ Văn 10, tập 1
- Thiết kế bài giảng điện tử, tài liệu tham khảo.
- Video, clip, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. : Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, huy động kiến thức trải nghiệm, chuẩnMục tiêu
bị tâm thế tiếp cận kiến thức về sử thi.
b. Nội dung hoạt động:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống, việc thực hiện bổn phận
với cộng đồnggia đình nhiều khi mâu thuẫn. Theo bạn, ứng xử thế nào mới là hợp
tình, hợp lí?
2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống khi hoàn cảnh đất nước chiến tranh, vận mệnh
dân tộc “ngàn cân treo sợi tóc” ta s chiến đấu, hi sinh đất nước hay trốn tránh, lo
lắng cho gia đình? Bài học hôm nay là một trích đoạn trong sử thi I-li-at sẽ cho chúng ta
thêm hiểu về ý thức trách nhiệm và bổn phận của con người với cộng đồng.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Héc-to từ biệt Ăng-
đrô-mác.
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu
hỏi liên quan đến thể loại thần thoại và văn bản .Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
d. Tổ chức thực hiện hoạt đô
k
ng:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV mời đại diện các nhóm dXa vào
nội dung đã đọc ở nhà:
Nhóm 1
+ Hãy trình bày khái niệm về thể
loại sử thi.
+ Các đặc điểm của thể loại sử thi:
nhân vật, không gian, thời gian, lời
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại
a. Khái niệm
- Sử thi (anh hùng ca) là thể loại tX sX dài, dung
lượng đồ sộ, ra đời vào thời cổ đại. - Cốt truyện
của sthi xoay quanh những biến cố trọng đại
liên quan đến vận mệnh của toàn thể cộng đồng
như chiến tranh hay công cuộc chinh phục thiên
nhiên để ổn định và mở rộng địa bàn cư trú.
3
kể trong sử thi.
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng
vẽ đồ, yêu cầu các nhóm khác
nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn
kiến thức ghi bảng.
- GV bổ sung:
Sử thi cổ được diễn xướng
trong không gian nghi lễ, gắn liền
với những hoạt động tín ngưỡng của
một nền văn hoá, dụ sử thi của
Hô-me-rơ từ khi ra đời cho đến tận
thế kỉ thứ III trước Công nguyên
được diễn xướng bởi các ca kể
chuyện.
Sử thi cổ đại chịu sX chi phối của
duy thần linh chủ nghĩa, coi sX
hiện hữu của những thế lXc siêu
nhiên (thần linh, quái vật, phép
thuật,...) như một phần của chính
cuộc sống con người. Tuy nhiên, con
người với ý thức về bổn phận, danh
b. Đặc điểm
- Nhân vật sử thi người anh hùng đại diện
cho sức mạnh, phẩm chất lí tưởng khát vọng
chung của cộng đồng.
- Không gian sử thi vĩ, cao rộng, mang tính
cộng đồng, thể bao quát cả thế giới thần linh
và con người.
- Thời gian sử thi là quá khứ thiêng liêng, thuộc
về một thời đại xa xưa được cộng đồng ngưỡng
vọng.
- Lời kể trong sử thi thành kinh, trang trọng;
nhịp điệu chậm rãi; trần thuật tỉ mỉ, lặp đi lặp
lại những từ ngữ khắc hoạ đặc điểm cố định của
nhân vật. sX vật; thường xuyên sử dụng biện
pháp tu từ so sánh điệp ngữ. Lời người kể
chuyện cả lời nhân vật nhiều khi mang tính
khoa trương, cường điệu.
4
dX, tinh thần cộng đồng vẫn trọng
tâm của truyện kể sử thi. Người anh
hùng sử thi thể một phần mang
dòng máu thần linh, sức mạnh
siêu nhiên (A-khin), song dù sao vẫn
đại diện cho những phẩm chất
tưởng cả cộng đồng thế giới con
người hướng tới trong cuộc đấu
tranh sinh tồn của mình. Nhân vật sử
thi là con người của cộng đồng, hành
xử theo nguyên tắc đại diện cho
danh dX cộng đồng.Trong sử thi cổ
đại, nhân vật chủ yếu được miêu tả
từ điểm nhìn bên ngoài, thông qua
hình dáng, cử chỉ, hành động, lời nói
phần nhiều mang tính chất khuôn
mẫu, thường không diễn biến nội
tâm.
Giá trị của sử thi
Sử thi được coi bách khoa tri
thức, là bảo tàng sống động về địa lí,
lịch sử, phong tục tập quán,... của
một cộng đồng người. Đọc sử thi
Đăm Săn, ta biết thêm vể những câu
chuyện thần thoại, truyền thuyết của
người Ê-đê, hình dung được không
gian sống, cách ăn mặc, tục lệ tang
ma, cưới hỏi, những mối quan hệ
trong gia đình của người Ê-đê.
Thông qua sử thi I-li-át của Hô-me-
2. Đọc văn bản
- Thể loại: sử thi
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1 (từ đầu đến “tất tả theo sau”): Hec-to
về nhà tìm Ăng-đrô-mác.
+ Phần 2 (tiếp theo đến “vui lòng người mẹ”):
Cuộc nói chuyện giữa Hec-to và Ăng-đrô-mác.
+ Phần 3 (còn lại) Ăng-đrô-mác trở về nhà.
5
rơ, ta hiểu được bức tranh lịch sử địa
lí rộng lớn của Hy Lạp thời cổ đại.
Ảnh hưởng của sử thi
Sử thi ảnh hưởng lớn tới nền
văn hoá nhân loại. Sr thi I-li-át của
Hô-me-rơ là nguồn cảm hứng cho rất
nhiều tác phẩm nghệ thuật từ thời cổ
đại cho đến hiện đại.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản. GV
có thể phân vai cho HS thXc hiện.
- GV lưu ý HS trong khi đọc theo dõi
các box chỉ dẫn bên phải của văn
bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn
bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 3 HS phát biểu, yêu
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
DX kiến sản phẩm: HS dXa vào
SGK, nêu được khái niệm, phân loại,
đặc điểm sử thi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
3. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- Hô-me-rơ nhà thơ huyền thoại của Hy Lạp
cổ đại, được coi tác giả của sử thi I-li-
át Ô-đi-xê . Ông được coi là một trong những
nhà thơ Hy Lạp cổ đại xuất sắc nhất.
- Một số tài liệu từ thời cổ đại ước định Hô-me-
sống trong khoảng thế kỉ VIII - VII trước
Công nguyên, nhưng không thống nhất về quê
quán của nhà thơ, không Hy Lạp hay
Tiểu Á.
- Theo truyền thuyết, ông bị mù và là một người
hát rong - kể chuyện tài năng.
6
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu nhóm tiếp theo trình
bày
Nhóm 2
DXa vào SGK tìm hiểu của bản
thân, hãy giới thiệu ngắn gọn về tác
giả, tác phẩm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn
bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 3 HS phát biểu, yêu
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Một số học giả cho rằng Hô-me-rơ thể
một cái tên cấu, hoặc tên gọi chung cho
một tập thể người hát rong - kể chuyện từ thời
cổ đại
- Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là I-li-at và Ô-
đi-xê được ghi chép lại chính thức vào thế kỉ
thứ VI trước công nguyên theo lệnh của bạo
chúa Athena lúc bấy giờ là Peisistrator.
b. Tác phẩm
* Sử thi I-li-at
- được cho ra đời từ thế kỉ VIII trướcI-li-at
Công nguyên.
- Đây thiên sử thi đồ sộ gồm 15693 câu thơ,
chia làm 24 khúc ca, kể về những sX kiện diễn
ra trong 51 ngày, năm thứ mười cuộc chiến
trang của những người Hy Lạp tấn công thành
Tơ-roa vùng tây bắc bán đảo Tiểu Á, cuộc
chiến tranh được xác định đã diễn ra vào
khoảng thế kỉ XII trước Công nguyên.
- Với cốt truyện được huyền thoại hóa, I-li-
at ngợi ca vẻ đẹp tưởng của con người trong
chiến tranh
* Văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
- Vị trí: Được trích từ sử thi , là đoạn tríchI-li-át
từ câu thơ 370 đến 496, khúc ca VI, sử thi I-li-
at.
- Nội dung đoạn trích: Héc-to về nhà từ biệt
Ăng-đrô-mác con trai để quyết tâm ra trận.
Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi, Ăng-
đrô-mác khuyên Héc-to lại đừng ra trận
7
không muốn mẹ góa con côi nhưng Héc-to
quyết định dứt áo ra đi sau khi nói rõ lòng mình
với Ăng-đrô-mác. Sau khi từ biệt Ăng-đrô-mác,
Héc-to ra trận, dũng cảm chiến đấu với dũng
tướng A-giắc của quân Hy Lạp.
Nội dung 2. Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu:
- HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích;
- Nhận biết và chỉ ra được đặc điểm (các yếu tố) của thể loại sử thi trong truyện .
- Tóm tắt được văn bản.
b. Nội dung hoạt động:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin, trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
d. Tổ chức thực hiện hoạt đô
k
ng
Nhiệm vụ 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhân vật
Héc-to
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS suy nghĩ về nhan
đề văn bản.theo dõi văn bản trả
lời:
+ Biến cố nào dẫn đến việc Héc-to
phải từ biệt Ăng-đro-mác? Dựa
phần tóm tắt sau khi đọc văn bản
(trag 103-104), hãy tóm tắt ngắn
gọn sự việc?
+ sao thể xem biến cố đó
biến cố đặc trưng cho thể loại sử
thi?
+ Không gian trong truyện được
miêu tả gồm những không gian nào?
+ Khi Ăng-đrô-mác van xin người
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật Hec-to
- Biến cố quan trọng dẫn đến việc Héc-to phải
từ biệt Ăng-đrô-mác việc thành Tơ-roa bị
quân Hy Lạp vây hãm, tình thế hết sức nguy
nan.
� Đây là một biến cố đặc trưng của sử thi vì
là sX kiện lớn, liên quan đến vận mệnh của cộng
đồng. Biến cố này đặt nhân vật Héc-to vào tình
thế buộc phải chọn lXa: lại thành Tơ-roa để
giữ an toàn cho bàn thân hay mở cổng thành, ra
trận nghênh chiến với kẻ thù để thXc hiện bổn
phận và bảo toàn danh dX.
- Không gian: đoạn trích miêu tả cảnh gặp gỡ
giữa Héc-to Ăng-đrô-mác trước khi lên
đường ra trận. đây cuộc chia tay thể hiện
mối quan hệ tình cảm nhân nhưng được
8
chồng không ra trận, Héc-to đã đưa
ra lời giải thích như thế nào? Qua
đó, em nhận xét về nhân vật
Héc-to?
+ sao Hec-to vẫn quyết định mở
cổng thành nghênh chiến với quân
Hy Lạp? Em suy nghĩ về hành
động đó?
+ Hec-to đã có lời nói, hành động gì
với vợ đứa con trai?Từ đó nhận
xét về tính cách nhân vật Hec-to.
+ Chi tiết Héc-to tháo trụ sáng
loáng của mình đặt xuống đất rồi
mới bồng cậu con trai thân yêu lên
tay có ý nghĩa gì?
đặt trong không gian tại cổng thành biểu
tượng của không gian cộng đồng trong chiến
tranh � không gian đặc trưng của sử thi.
- Héc-to đã phải đưa ra một quyết định rất khó
khăn khi và có dX cảm không lành về tương lai,
nỗi đau khổ, thương xót của chàng với số phận
đáng thương của gia đình thành bang, một
bên là quyết tâm ra trận.
- Héc-to đưa ra những lí lẽ:
+Bầu nhiệt huyết ý thức về danh dX buộc
chàng phải can trường chiến đấu, giành vinh
quang cho bản thân.
+ Bổn phận trách nhiệm của một người đàn
ông là phải bảo vệ thành khi có chiến tranh.
+ Định mệnh tất yếu, không ai thể trốn
chạy khỏi số phận.
- Héc-to quyết định mở cổng thành nghênh
chiến ý thức về nỗi hổ thẹn nếu không xung
trận, bầu nhiệt huyết, khát vọng chiến đấu,
giành vinh quang cho thân phụ bản thân
chính là động cơ thôi thúc Héc-to ra trận.
Con người dũng cảm, ngoan cường, coi
trọng danh dự và sẵn sàng hi sinh để bảo vệ
thành bang, sẵn sàng gạt tình riêng vì nghĩa
9
- GV có thể đặt thêm câu hỏi:
+ Ngoài nhân vật Héc-to được giới
thiệu trong đoạn trích, bạn còn biết
thêm nhân vật anh hùng nào khác
trong sử thi "l-li-át"?
+ Những nhân vật anh hùng này
phẩm chất chung? sao họ lại
có chung những phẩm chất đó?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức � Ghi lên bảng.
- GV bổ sung: Trong sử thi l-li-át
rất nhiều nhân vật anh hùng: A-
khin sức mạnh phi thường, dũng
mãnh song; Mê-nê-lát dũng cảm,
kiêu hùng;...Tất cả các nhân vật này
đều chung các phẩm chất: dũng
cảm, coi trọng danh dX, khát khao
chiến thắng. Những nhân vật anh
hùng của Hô-me-rơ tính cách
khác nhau, những chiến tuyến đối
lập nhau, song vẫn những phẩm
chất giống nhau, là bởi họ là đại diện
cho tưởng, khát vọng của cộng
đồng. Đó chính đặc trưng của
nhân vật sử thi.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhân vật
lớn.
Phẩm chất của người anh hùng đại diện
cho cộng đồng.
- Thấu hiểu những lo lắng, quan tâm của vợ.
- Tháo đặt xuống đất rồi mới bồng đứa con
trai thân yêu lên tay
Hec-to không muốn để hình ảnh chiến tranh
đáng sợ làm khuất lấp ánh nhìn và vòng tay yêu
thương của người cha.
Tình yêu thương trìu mến, hết lòng
thương yêu của Héc-to dành cho gia
đình.
- Thông qua nhân vật Héc-to, Hô-me-rơ đưa ra
hình mẫu về người anh hùng theo quan niệm
của người Hy Lạp thời cổ đại: đó sX kết hợp
hài hoà giữa một bên con người nhân với
ý chí tX do, tình cảm gia đình, tình bằng hữu
một bên con người cộng đồng với ý thức
trách nhiệm, bổn phận danh dX."Tính hài
hoà sử thi" này đã tạo nên vẻ đẹp cao cả của các
nhân vật anh hùng trong sử thi Hy Lạp.
10
Ăng-đro-mác
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS: theo dõi văn bản
và trả lời:
+ Khi nghe tin quân A-kê-en khí thế
áp đảo, những chiến binh Tơ-roa
buộc phải thoái lui, Ăng-đrô-mác đã
tâm trạng, hành động như thế
nào?
+ do nào khiến Ăng-đrô-mác
không muốn Héc-to ra trận?
+ Tâm trạng của Ăng-đrô-mác lúc
ra về?
+ Những lời nói, hành động của
Ăng-đrô-mác thể hiện phẩm chất
của nhân vật?
+ Bạn nhận xét về cách miêu tả
nhân vật Ăng-đrô-mác trong đoạn
trích? Qua nhân vật Ăng-đrô-mác,
ta thể nhận ra điều về quan
niệm nhân sinh của người Hy Lạp
thời cồ đại?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức � Ghi lên bảng.
2. Nhân vật Ăng-đro-mác
- Khi biết tin về trận đấu, Ăng-đrô-mác đã “vội
tới tòa tháp lớn thành l-li-ông (llion)", "vừa
đi vừa chạy lên thành, đầu không ngoảnh lại"...
Hành động này cho thấy nỗi lo lắng, sX quan
tâm của nàng dành cho người chổng nơi chiến
trận và cả thần dân thành Tơ-roa của mình.
- Ăng-đrô-mác những dX cảm không lành
cùa về tương lai, bắt nguồn từ chính những nỗi
đau thương, mất mát nàng đã từng gánh
chịu trong quá khứ.
Những dX cảm này cho thấy sX khủng
khiếp của chiến tranh, không chỉ gây
nên những đau khổ trong quá khứ
còn trở thành một nỗi ám ảnh trong
11
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS tổng kết nội dung
ý nghĩa của văn bản Héc-to từ
biệt Ăng-đrô-mác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức � Viết
lên bảng.
tương lai.
Những hành động, lời nói của Ăng-đrô-
mác một mặt cho thấy tình yêu thương
của nàng đối với Héc-to, một mặt cho
thấy ý thức về bổn phận của Ăng-đrô-
mác. Trong tận cùng nỗi lo lắng đau
khổ, Ăng-đrô-mác vẫn không quên nghĩ
đến bổn phận trách nhiệm của mình
đối với thành Tơ-roa.
- Tác giả miêu tả rất tinh tế diễn biến nội tâm
của nhân vật Ăng-đrô-mác, đặc biệt những
ám ảnh về quá khứ, dX cảm về tương lai, sX đau
khổ, giằng co giữa một bên tình yêu đối với
Héc-to và một bên là ý thức vé bổn phận.
Qua nhân vật Ăng-đrô-mác, ta cũng
thể thấy được ý thức về nhân cộng
đồng của người Hy Lạp cổ đại.
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Đoạn trích đã khắc họa thành công hình ảnh
người anh hùng Héc-to - bức tranh đại diện cho
những người anh hùng Hy Lạp cổ đại với
những phẩm chất tiêu biểu như can đảm, dũng
12
cảm, tX trọng và không sợ cường quyền.
- Gợi ra bài học về việc phải lXa chọn giữa việc
thXc hiện bổn phận với cộng đồng gia đình
cho mỗi cá nhân
- Giúp người đọc cảm nhận được phần nào
không khí chiến tranh ác liệt gay go thời đó
thái độ tôn trọng, ngưỡng mộ đối với các
nhân vật anh hùng.
2. Nghệ thuật
- Văn bản xây dXng nhân vật người anh hùng
Héc-to theo đúng motip của người anh hùng
trong sử thi, thể hiện được những nét đặc trưng
điển hình của kiểu nhân vật người anh hùng.
- Ngôn từ, giọng văn rành mạch, kết hợp nhuần
nhuyễn giữa miêu tả và biểu cảm, tX sX.
- Thể hiện được những đặc trưng cơ bản của thể
loại sử thi, nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.
Nhiệm vụ 2: Khám phá văn bản
Nhiệm vụ 3. Tổng kết
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản đã học.Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn.
c. Sản phẩm học tập: Đáp án của HS cho các câu trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết bạn cho
đặc sắc nhất trong đoạn trích.
- GV hướng dẫn các bước phân tích chi tiết trong văn bản:
(1) Lựa chọn chi tiết nổi bật, giàu ý nghĩa trong văn bản.
13
(2) Chỉ ra tác dụng, ý nghĩa của chi tiết trong khắc hoạ tính cách nhân vật, thể hiện
tưởng chủ đề.
(3) Đánh giá nghệ thuật miêu tả chi tiết.
- GV có thể phân tích mẫu một chi tiết đặc sắc trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS tX chọn và viết phân tích một chi tiết đặc sắc trong văn bản.
- GV yêu cầu HS xem lại và tX chỉnh sửa bài viết của mình.
- GV đọc nhanh một số bài viết và nêu nhận xét.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức,
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trình bày suy nghĩ, liên hệ với bản thân.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để nêu suy nghĩ về ý thức, trách nhiệm của
nhân trong cộng đồng.
c. Sản phẩm học tập: đoạn văn hoàn thành của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Đoạn trích Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác đã đặt ra những vấn đề nhân
sinh nào? Những vấn đề đó còn có ý nghĩa đối với đời sống ngày nay không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS lắng nghe bài hát: Mot Doi Nguoi Mot Rung Cay -Trọng Tấn - YouTube
và nêu suy nghĩ của em về câu hát:
Ai cũng chọn việc nhẹ nhàng
Gian khổ biết dành phần ai
Ai cũng một thời trẻ trai
Cũng từng nghĩ về đời mình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
14
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và đưa ra suy nghĩ của mình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt lại hoạt động: Đoạn trích đặt ra vấn đề trách nhiệm bổn phận
của con người với cộng đồng. Héc-to đã quyết tâm mở cổng thành trách nhiệm, bổn
phận của chàng bảo vệ thành Tơ-roa. Con người sống bất cứ thời đại nào đều
một thể trong cộng đồng, đều những nghĩa vụ trách nhiệm nhất định với cộng
đồng của mình. thế, vấn đề được đặt ra trong sử thi cũng vấn đề ý nghĩa nhân
loại.
5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Vẽ đồ duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ lại hình ảnh/ sX kiện/
nhân vật mà em thấy ấn tượng sau khi học xong bài học. Chia sẻ với các bạn vào buổi học
sau.
- Tìm đọc thêm các truyện thần thoại trong và ngoài nước, tóm tắt hoặc ghi lại ấn tượng
sâu sắc của em sau khi đọc tác phẩm đó.
+ Ôn tập lại đặc điểm nội dung, nghệ thuật văn bản .Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
+ Soạn bài Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời
15
Tiết 47+48
Văn bản 3
ĐĂM SĂN ĐI BẮT NỮ THẦN MẶT TRỜI
(Trích Đăm Săn)
- Sử thi Ê - đê -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của sử thi: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản, biết phân tích các chi tiết tiêu biểu
trong văn bản.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn,
cách nghĩ và tình cảm của người đọc.
2. Năng lực:
- Năng lXc giải quyết vấn đề, năng lXc tX quản bản thân, năng lXc giao tiếp, năng lXc
hợp tác...
- Năng lXc thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
16
- Năng lXc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ
thần Mặt trời.
- Năng lXc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tXu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
văn bản;
- Năng lXc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với cácn bản khác
có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Biết trân trọng những giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong sử thi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Học liệu: Máy chiếu, bảng phụ, các phương tiện hỗ trợ khác (Tùy vào điều kiện của
từng nhà trường).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dung:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thXc hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó
HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ phần chuẩn bị nhà về tìm hiểu văn hóa người Ê-đê theo
phân công từ tiết trước:
+ Nhóm 1: Làm một poster giới thiệu trang phục của người Ê-đê: Sưu tầm ảnh chụp,
video clip,... về một bộ trang phục của người Ê-đê; tìm hiểu về chất liệu, cách làm, các
hoạ tiết, sX biến đổi trong trang phục của người Ê-đê từ truyền thống đến hiện đại; ý nghĩa
văn hoá, triết lí, quan niệm,... ẩn sau các trang phục đó.
+ Nhóm 2: Thuyết trình về ẩm thXc của người Ê-đê: Giới thiệu một món ăn truyền
thống của người Ê-đê, các nguyên liệu, cách chế biến, hương vị, ý nghĩa văn hoá của món
ăn.
+ Nhóm 3: Làm mô hình nhà ở của người Ê-đê: Tìm hiểu về chất liệu, cách xây dXng,
cách bài trí không gian, ý nghĩa văn hoá của ngôi nhà, sau đó sử dụng các vật liệu quen
thuộc như bìa các-tông, gỗ để sáng tạo mô hình một ngôi nhà của người Ê-đê.
17
2. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng mặt trời trong một số nền văn hóa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động thảo luận nhóm và tuyên dương, khích lệ các nhóm có
kết quả làm tốt.
- GV lưu ý HS về ý nghĩa của biểu tượng Mặt Trời: Biểu tượng Mặt Trời một biểu
tượng phổ biến trong nhiều nền văn hóa khác nhau.Trong thần thoại Hy Lạp, Mặt Trời
được nhân cách hoá thành thần Hê-li-ớt (Helios), điều khiển cỗ xe Mặt Trời để phân phát
ánh sáng cho thế gian. Người Trung Quốc có thần thoại Hậu Nghệ bắn Mặt Trời,... Ở mỗi
nền văn hoá khác nhau, biểu tượng Mặt Trời lại hàm nghĩa rất khác nhau. Theo Từ
điển biểu tượng văn hoá thế giới ở châu Úc, Mặt Trời được coi là con trai của Đấng Sáng
tạo vàgương mặt thần thánh khoan ái loài người... Pla-tông (Platon), một nhà triết học
Hy Lạp cổ đại coi Mặt Trời là hình ảnh của điều thiện. Trong kinh Vệ đà, Mặt Trời là con
mắt của thế giới. Biểu tượng Mặt Trời còn xuất hiện trở đi trở lại trong các tác phẩm văn
chương và in dấu trong nhiều hoạt động văn hoá của con người.
- GV dẫn dắt vào bài:
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm
18
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản, nắm được nội dung văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần
Mặt trời
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể và văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV phân vai, yêu cầu HS đọc văn bản.
- GV lưu ý HS về cách đọc sử thi: sử
thi là một bảo tàng sống động của thời đại
đã qua, chứa đXng rất nhiều những thông
tin về đời sống, phong tục, địa lí, lịch sử
của một cộng đổng, nên muốn hiểu được
sử thi, cần tri thức nền về văn hoá, lịch
sử,... Đọc sử thi cũng cho ta hiểu biết hơn
về chính nền văn hoá hiện tại, sử thi
cội nguồn văn hoá của một cộng đồng.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những từ
khó: người anh giữ mặt trời, người em giữ
mặt trăng, ông Đu, ông Điê.
- GV yêu cầu HS: Xác định thể loại bố
cục của văn bản
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản
- Thể loại: sử thi
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1 (từ "Hai người ra đi" đến "Rừng
bà Sun Y Rít sẽ bắt đẩu động đấy."): Đăm
Săn đến nhà Đăm Par Kvây.
+ Phần 2 (tiếp theo đến "Tôi về đây.".):
Đăm Săn đến nhà Nữ Thần Mặt Trời.
+ Phần 3 Đăm Săn trở về.(còn lại):
19
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ
đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp
ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV lưu ý HS đọc phần chú thích trong
sách, kết hợp với phần tìm hiểu nhà giới
thiệu về sử thi Đăm Săn và đoạn trích.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị
trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời 2 3 HS phát biểu, yêu cầu cả
lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Tác phẩm
a. Sử thi Đăm Săn
- Đăm Săn (hay còn gọi Bài ca chàng
Đăm Săn) pho sử thi nổi tiếng của
người Ê-đê.
- Sử thi Đăm Săn thường được diễn xướng
theo lối kể khan, trong đó già làng vừa kể,
hát, vừa sử dụng nét mặt, điệu bộ để diễn
tả câu chuyện bên bếp lửa nhiều đêm liền,
trong các nhà dài trên chòi rẫy, vào dịp lễ
hội hay lúc nông nhàn.
- Nghe kể Đăm Săn một truyền thống
văn hóa của người Ê-đê.
b. Đoạn trích Đăm Săn đi bắt Nữ Thần
Mặt Trời
- Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt Trời
đoạn trích trong sử thi Đăm Săn (hay còn
gọi là Bài ca chàng Đăm Săn).
Nội dung 2: Đọc - hiểu văn bản (32 phút)
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
20
| 1/52

Preview text:

BÀI 1
SỨC SỐNG CỦA SỬ THI
(9 tiết) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của sử thi: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu,
đề tài, câu chuyện, nhân vật và mối quan hệ giữa chúng; nêu được ý nghĩa của tác
phẩm đối với người đọc.
- Hiểu được cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú.
- Viết được báo cáo nghiên cứu, có sử dụng trích dẫn, cước chủ; cỏ hiểu biết về
quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn.
- Biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
- Biết trân trọng các giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong những sáng tác ngôn
từ thời cổ đại còn truyền đến nay. 2. Về năng lực
- Biết trân trọng các giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong những sáng tác ngôn
từ thời cổ đại còn truyền đến nay. 3. Về phẩm chất
Sống có khát vọng, có hoài bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng. B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Phần 1: ĐỌC Tiết 44 +45+46 Văn bản 1
HÉC – TO TỪ BIỆT ĂNG – ĐRO- MÁC
(Trích I-li-át – Hô-me-rơ- Hómeros)) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức Giúp học sinh:
-Nhận biết và phân tích được một số yếu tố đặc trưng của thể loại sử thi được thể hiện
trong văn bản như nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, lời kể sử thi. 1
-Hiểu được đặc sắc của văn hoá Hy Lạp cổ đại qua sử thi l-li-át.
-Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản, biết phân tích các chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
-Hiểu được ảnh hưởng của sử thi I-li-át trong văn hoá của nhân loại và ý nghĩa, giá trị
của sử thi đối với đời sống đương đại. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lXc giải quyết vấn đề, năng lXc tX quản bản thân, năng lXc giao tiếp, năng lXc hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lXc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
- Năng lXc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Héc-to từ biệt Ăng- đrô-mác.
- Năng lXc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tXu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lXc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Sống có trách nhiệm với cộng đồng.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
- Tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn học, văn hoá trên thế giới.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
Máy tính, máy chiếu, Phiếu học tập, các công cụ đánh giá… 2. Học liệu:
- SGK Ngữ văn 10 tập 1; Sách giáo viên Ngữ Văn 10, tập 1
- Thiết kế bài giảng điện tử, tài liệu tham khảo.
- Video, clip, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a
. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, huy động kiến thức trải nghiệm, chuẩn
bị tâm thế tiếp cận kiến thức về sử thi.
b. Nội dung hoạt động:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống, việc thực hiện bổn phận
với cộng đồng và gia đình nhiều khi mâu thuẫn. Theo bạn, ứng xử thế nào mới là hợp tình, hợp lí? 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống khi hoàn cảnh đất nước có chiến tranh, vận mệnh
dân tộc “ngàn cân treo sợi tóc” ta sẽ chiến đấu, hi sinh vì đất nước hay trốn tránh, lo
lắng cho gia đình? Bài học hôm nay là một trích đoạn trong sử thi I-li-at sẽ cho chúng ta
thêm hiểu về ý thức trách nhiệm và bổn phận của con người với cộng đồng.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Tìm hiểu tri thức ngữ văn

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Héc-to từ biệt Ăng- đrô-mác.
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu
hỏi liên quan đến thể loại thần thoại và văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
d. Tổ chức thực hiện hoạt đô k ng:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu I. Tìm hiểu chung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Thể loại học tập a. Khái niệm
- GV mời đại diện các nhóm dXa vào - Sử thi (anh hùng ca) là thể loại tX sX dài, dung
nội dung đã đọc ở nhà:
lượng đồ sộ, ra đời vào thời cổ đại. - Cốt truyện Nhóm 1
của sử thi xoay quanh những biến cố trọng đại
+ Hãy trình bày khái niệm về thể liên quan đến vận mệnh của toàn thể cộng đồng loại sử thi.
như chiến tranh hay công cuộc chinh phục thiên
+ Các đặc điểm của thể loại sử thi: nhiên để ổn định và mở rộng địa bàn cư trú.
nhân vật, không gian, thời gian, lời 3 kể trong sử thi. b. Đặc điểm
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.
- Nhân vật sử thi là người anh hùng đại diện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cho sức mạnh, phẩm chất lí tưởng và khát vọng học tập chung của cộng đồng.
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
- Không gian sử thi kì vĩ, cao rộng, mang tính
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cộng đồng, có thể bao quát cả thế giới thần linh và thảo luận và con người.
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng - Thời gian sử thi là quá khứ thiêng liêng, thuộc
vẽ sơ đồ, yêu cầu các nhóm khác về một thời đại xa xưa được cộng đồng ngưỡng
nhận xét, góp ý, bổ sung. vọng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Lời kể trong sử thi thành kinh, trang trọng;
hiện nhiệm vụ học tập
nhịp điệu chậm rãi; trần thuật tỉ mỉ, lặp đi lặp
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn lại những từ ngữ khắc hoạ đặc điểm cố định của kiến thức ghi bảng.
nhân vật. sX vật; thường xuyên sử dụng biện - GV bổ sung:
pháp tu từ so sánh và điệp ngữ. Lời người kể
Sử thi cổ sơ được diễn xướng chuyện và cả lời nhân vật nhiều khi mang tính
trong không gian nghi lễ, gắn liền khoa trương, cường điệu.
với những hoạt động tín ngưỡng của
một nền văn hoá, ví dụ sử thi của
Hô-me-rơ từ khi ra đời cho đến tận
thế kỉ thứ III trước Công nguyên
được diễn xướng bởi các ca sĩ kể chuyện.
Sử thi cổ đại chịu sX chi phối của
tư duy thần linh chủ nghĩa, coi sX
hiện hữu của những thế lXc siêu
nhiên (thần linh, quái vật, phép
thuật,...) như một phần của chính
cuộc sống con người. Tuy nhiên, con
người với ý thức về bổn phận, danh 4
dX, tinh thần cộng đồng vẫn là trọng
tâm của truyện kể sử thi. Người anh
hùng sử thi có thể một phần mang
dòng máu thần linh, có sức mạnh
siêu nhiên (A-khin), song dù sao vẫn
là đại diện cho những phẩm chất lí
tưởng mà cả cộng đồng thế giới con
người hướng tới trong cuộc đấu
tranh sinh tồn của mình. Nhân vật sử
thi là con người của cộng đồng, hành
xử theo nguyên tắc đại diện cho
danh dX cộng đồng.Trong sử thi cổ
đại, nhân vật chủ yếu được miêu tả
từ điểm nhìn bên ngoài, thông qua
hình dáng, cử chỉ, hành động, lời nói
phần nhiều mang tính chất khuôn
mẫu, thường không có diễn biến nội 2. Đọc văn bản tâm.
Giá trị của sử thi - Thể loại: sử thi
Sử thi được coi là bách khoa tri - Bố cục: 3 phần
thức, là bảo tàng sống động về địa lí, + Phần 1 (từ đầu đến “tất tả theo sau”): Hec-to
lịch sử, phong tục tập quán,... của về nhà tìm Ăng-đrô-mác.
một cộng đồng người. Đọc sử thi + Phần 2 (tiếp theo đến “vui lòng người mẹ”):
Đăm Săn, ta biết thêm vể những câu Cuộc nói chuyện giữa Hec-to và Ăng-đrô-mác.
chuyện thần thoại, truyền thuyết của + Phần 3 (còn lại) Ăng-đrô-mác trở về nhà.
người Ê-đê, hình dung được không
gian sống, cách ăn mặc, tục lệ tang
ma, cưới hỏi, những mối quan hệ
trong gia đình của người Ê-đê.
Thông qua sử thi I-li-át của Hô-me- 5
rơ, ta hiểu được bức tranh lịch sử địa
lí rộng lớn của Hy Lạp thời cổ đại.
Ảnh hưởng của sử thi
Sử thi có ảnh hưởng lớn tới nền
văn hoá nhân loại. Sr thi I-li-át của
Hô-me-rơ là nguồn cảm hứng cho rất
nhiều tác phẩm nghệ thuật từ thời cổ
đại cho đến hiện đại.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản. GV
có thể phân vai cho HS thXc hiện.
- GV lưu ý HS trong khi đọc theo dõi
các box chỉ dẫn bên phải của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
3. Tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ a. Tác giả học tập
- Hô-me-rơ là nhà thơ huyền thoại của Hy Lạp
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn cổ đại, được coi là tác giả của sử thi I-li-
bị trình bày trước lớp.
átÔ-đi-xê. Ông được coi là một trong những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nhà thơ Hy Lạp cổ đại xuất sắc nhất. và thảo luận
- Một số tài liệu từ thời cổ đại ước định Hô-me-
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu rơ sống trong khoảng thế kỉ VIII - VII trước
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Công nguyên, nhưng không thống nhất về quê
DX kiến sản phẩm: HS dXa vào quán của nhà thơ, không rõ ở Hy Lạp hay ở
SGK, nêu được khái niệm, phân loại, Tiểu Á. đặc điểm sử thi.
- Theo truyền thuyết, ông bị mù và là một người
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hát rong - kể chuyện tài năng. 6
hiện nhiệm vụ học tập
- Một số học giả cho rằng Hô-me-rơ có thể là
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến một cái tên hư cấu, hoặc là tên gọi chung cho thức.
một tập thể người hát rong - kể chuyện từ thời
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tác giả, tác cổ đại phẩm
- Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là I-li-at và Ô-
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ đi-xê được ghi chép lại chính thức vào thế kỉ học tập
thứ VI trước công nguyên theo lệnh của bạo
- GV yêu cầu nhóm tiếp theo trình chúa Athena lúc bấy giờ là Peisistrator. bày Nhóm 2 b. Tác phẩm
DXa vào SGK và tìm hiểu của bản * Sử thi I-li-at
thân, hãy giới thiệu ngắn gọn về tác - I-li-at được cho là ra đời từ thế kỉ VIII trước giả, tác phẩm Công nguyên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Đây là thiên sử thi đồ sộ gồm 15693 câu thơ,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ chia làm 24 khúc ca, kể về những sX kiện diễn học tập
ra trong 51 ngày, năm thứ mười cuộc chiến
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn trang của những người Hy Lạp tấn công thành
bị trình bày trước lớp.
Tơ-roa ở vùng tây bắc bán đảo Tiểu Á, cuộc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chiến tranh được xác định là đã diễn ra vào và thảo luận
khoảng thế kỉ XII trước Công nguyên.
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu - Với cốt truyện được huyền thoại hóa, I-li-
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
at ngợi ca vẻ đẹp lý tưởng của con người trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực chiến tranh
hiện nhiệm vụ học tập
* Văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Vị trí: Được trích từ sử thi I-li-át, là đoạn trích thức.
từ câu thơ 370 đến 496, khúc ca VI, sử thi I-li- at.
- Nội dung đoạn trích: Héc-to về nhà từ biệt
Ăng-đrô-mác và con trai để quyết tâm ra trận.
Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi, Ăng-
đrô-mác khuyên Héc-to ở lại đừng ra trận vì 7
không muốn mẹ góa con côi nhưng Héc-to
quyết định dứt áo ra đi sau khi nói rõ lòng mình
với Ăng-đrô-mác. Sau khi từ biệt Ăng-đrô-mác,
Héc-to ra trận, dũng cảm chiến đấu với dũng
tướng A-giắc của quân Hy Lạp.
Nội dung 2. Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu:
- HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích;
- Nhận biết và chỉ ra được đặc điểm (các yếu tố) của thể loại sử thi trong truyện .
- Tóm tắt được văn bản.
b. Nội dung hoạt động:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin, trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
d. Tổ chức thực hiện hoạt đô k ng
Nhiệm vụ 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhân vật II. Tìm hiểu chi tiết Héc-to
1. Nhân vật Hec-to
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Biến cố quan trọng dẫn đến việc Héc-to phải học tập
từ biệt Ăng-đrô-mác là việc thành Tơ-roa bị
- GV yêu cầu HS suy nghĩ về nhan quân Hy Lạp vây hãm, tình thế hết sức nguy
đề văn bản.theo dõi văn bản và trả nan. lời:
� Đây là một biến cố đặc trưng của sử thi vì nó
+ Biến cố nào dẫn đến việc Héc-to là sX kiện lớn, liên quan đến vận mệnh của cộng
phải từ biệt Ăng-đro-mác? Dựa và đồng. Biến cố này đặt nhân vật Héc-to vào tình
phần tóm tắt sau khi đọc văn bản thế buộc phải chọn lXa: ở lại thành Tơ-roa để
(trag 103-104), hãy tóm tắt ngắn giữ an toàn cho bàn thân hay mở cổng thành, ra gọn sự việc?
trận nghênh chiến với kẻ thù để thXc hiện bổn
+ Vì sao có thể xem biến cố đó là phận và bảo toàn danh dX.
biến cố đặc trưng cho thể loại sử thi?
- Không gian: đoạn trích miêu tả cảnh gặp gỡ
+ Không gian trong truyện được giữa Héc-to và Ăng-đrô-mác trước khi lên
miêu tả gồm những không gian nào?
đường ra trận. Dù đây là cuộc chia tay thể hiện
+ Khi Ăng-đrô-mác van xin người mối quan hệ và tình cảm cá nhân nhưng được 8
chồng không ra trận, Héc-to đã đưa đặt trong không gian tại cổng thành – biểu
ra lời giải thích như thế nào? Qua tượng của không gian cộng đồng trong chiến
đó, em có nhận xét gì về nhân vật tranh � không gian đặc trưng của sử thi. Héc-to?
- Héc-to đã phải đưa ra một quyết định rất khó
khăn khi và có dX cảm không lành về tương lai,
nỗi đau khổ, thương xót của chàng với số phận
đáng thương của gia đình và thành bang, một
bên là quyết tâm ra trận.
+ Vì sao Hec-to vẫn quyết định mở
cổng thành nghênh chiến với quân - Héc-to đưa ra những lí lẽ:
Hy Lạp? Em có suy nghĩ gì về hành +Bầu nhiệt huyết và ý thức về danh dX buộc động đó?
chàng phải can trường chiến đấu, giành vinh quang cho bản thân.
+ Bổn phận và trách nhiệm của một người đàn
ông là phải bảo vệ thành khi có chiến tranh.
+ Định mệnh là tất yếu, không ai có thể trốn chạy khỏi số phận.
- Héc-to quyết định mở cổng thành nghênh
chiến vì ý thức về nỗi hổ thẹn nếu không xung
+ Hec-to đã có lời nói, hành động gì trận, bầu nhiệt huyết, khát vọng chiến đấu,
với vợ và đứa con trai?Từ đó nhận giành vinh quang cho thân phụ và bản thân
xét về tính cách nhân vật Hec-to.
chính là động cơ thôi thúc Héc-to ra trận.
+ Chi tiết Héc-to tháo mũ trụ sáng
loáng của mình đặt xuống đất rồi
mới bồng cậu con trai thân yêu lên Con người dũng cảm, ngoan cường, coi tay có ý nghĩa gì?
trọng danh dự và sẵn sàng hi sinh để bảo vệ
thành bang, sẵn sàng gạt tình riêng vì nghĩa 9 lớn.
- GV có thể đặt thêm câu hỏi:
+ Ngoài nhân vật Héc-to được giới Phẩm chất của người anh hùng đại diện
thiệu trong đoạn trích, bạn còn biết
cho cộng đồng.
thêm nhân vật anh hùng nào khác
trong sử thi "l-li-át"?
+ Những nhân vật anh hùng này có - Thấu hiểu những lo lắng, quan tâm của vợ.
phẩm chất gì chung? Vì sao họ lại - Tháo mũ đặt xuống đất rồi mới bồng đứa con
có chung những phẩm chất đó? trai thân yêu lên tay
Bước 4: Đánh giá kết quả thực � Hec-to không muốn để hình ảnh chiến tranh
hiện nhiệm vụ học tập
đáng sợ làm khuất lấp ánh nhìn và vòng tay yêu
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thương của người cha. thức � Ghi lên bảng.
- GV bổ sung: Trong sử thi l-li-át
Tình yêu thương trìu mến, hết lòng
có rất nhiều nhân vật anh hùng: A-
thương yêu của Héc-to dành cho gia
khin sức mạnh phi thường, dũng đình.
mãnh vô song; Mê-nê-lát dũng cảm,
kiêu hùng;...Tất cả các nhân vật này - Thông qua nhân vật Héc-to, Hô-me-rơ đưa ra
đều có chung các phẩm chất: dũng hình mẫu về người anh hùng theo quan niệm
cảm, coi trọng danh dX, khát khao của người Hy Lạp thời cổ đại: đó là sX kết hợp
chiến thắng. Những nhân vật anh hài hoà giữa một bên là con người cá nhân với
hùng của Hô-me-rơ dù có tính cách ý chí tX do, tình cảm gia đình, tình bằng hữu và
khác nhau, ở những chiến tuyến đối một bên là con người cộng đồng với ý thức vé
lập nhau, song vẫn có những phẩm trách nhiệm, bổn phận và danh dX."Tính hài
chất giống nhau, là bởi họ là đại diện hoà sử thi" này đã tạo nên vẻ đẹp cao cả của các
cho lí tưởng, khát vọng của cộng nhân vật anh hùng trong sử thi Hy Lạp.
đồng. Đó chính là đặc trưng của nhân vật sử thi.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhân vật 10 Ăng-đro-mác
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: theo dõi văn bản và trả lời:
+ Khi nghe tin quân A-kê-en khí thế
áp đảo, những chiến binh Tơ-roa
buộc phải thoái lui, Ăng-đrô-mác đã
có tâm trạng, hành động như thế nào?
+ Lí do nào khiến Ăng-đrô-mác
không muốn Héc-to ra trận?
+ Tâm trạng của Ăng-đrô-mác lúc ra về?
2. Nhân vật Ăng-đro-mác
+ Những lời nói, hành động của - Khi biết tin về trận đấu, Ăng-đrô-mác đã “vội
Ăng-đrô-mác thể hiện phẩm chất gì vã tới tòa tháp lớn thành l-li-ông (llion)", "vừa của nhân vật?
đi vừa chạy lên thành, đầu không ngoảnh lại"...
+ Bạn nhận xét gì về cách miêu tả Hành động này cho thấy nỗi lo lắng, sX quan
nhân vật Ăng-đrô-mác trong đoạn tâm của nàng dành cho người chổng nơi chiến
trích? Qua nhân vật Ăng-đrô-mác, trận và cả thần dân thành Tơ-roa của mình.
ta có thể nhận ra điều gì về quan
niệm nhân sinh của người Hy Lạp - Ăng-đrô-mác có những dX cảm không lành thời cồ đại?
cùa về tương lai, bắt nguồn từ chính những nỗi
đau thương, mất mát mà nàng đã từng gánh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực chịu trong quá khứ.
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
⇨ Những dX cảm này cho thấy sX khủng thức � Ghi lên bảng.
khiếp của chiến tranh, nó không chỉ gây
nên những đau khổ trong quá khứ mà
còn trở thành một nỗi ám ảnh trong 11 tương lai.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
� Những hành động, lời nói của Ăng-đrô-
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
mác một mặt cho thấy tình yêu thương học tập
của nàng đối với Héc-to, một mặt cho
- GV yêu cầu HS tổng kết nội dung
thấy ý thức về bổn phận của Ăng-đrô-
và ý nghĩa của văn bản Héc-to từ
mác. Trong tận cùng nỗi lo lắng và đau biệt Ăng-đrô-mác.
khổ, Ăng-đrô-mác vẫn không quên nghĩ
đến bổn phận và trách nhiệm của mình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ đối với thành Tơ-roa. học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Tác giả miêu tả rất tinh tế diễn biến nội tâm và thảo luận
của nhân vật Ăng-đrô-mác, đặc biệt là những
- GV mời một số HS trình bày kết ám ảnh về quá khứ, dX cảm về tương lai, sX đau
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận khổ, giằng co giữa một bên là tình yêu đối với xét, bổ sung.
Héc-to và một bên là ý thức vé bổn phận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
� Qua nhân vật Ăng-đrô-mác, ta cũng có
- GV nhận xét, chốt kiến thức � Viết
thể thấy được ý thức về cá nhân và cộng lên bảng.
đồng của người Hy Lạp cổ đại. III. Tổng kết 1. Nội dung
- Đoạn trích đã khắc họa thành công hình ảnh
người anh hùng Héc-to - bức tranh đại diện cho
những người anh hùng Hy Lạp cổ đại với
những phẩm chất tiêu biểu như can đảm, dũng 12
cảm, tX trọng và không sợ cường quyền.
- Gợi ra bài học về việc phải lXa chọn giữa việc
thXc hiện bổn phận với cộng đồng và gia đình cho mỗi cá nhân
- Giúp người đọc cảm nhận được phần nào
không khí chiến tranh ác liệt gay go thời kì đó
và thái độ tôn trọng, ngưỡng mộ đối với các nhân vật anh hùng.
2. Nghệ thuật
- Văn bản xây dXng nhân vật người anh hùng
Héc-to theo đúng motip của người anh hùng
trong sử thi, thể hiện được những nét đặc trưng
điển hình của kiểu nhân vật người anh hùng.
- Ngôn từ, giọng văn rành mạch, kết hợp nhuần
nhuyễn giữa miêu tả và biểu cảm, tX sX.
- Thể hiện được những đặc trưng cơ bản của thể
loại sử thi, nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.
Nhiệm vụ 2: Khám phá văn bản Nhiệm vụ 3. Tổng kết
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn.
c. Sản phẩm học tập: Đáp án của HS cho các câu trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết mà bạn cho là
đặc sắc nhất trong đoạn trích.
- GV hướng dẫn các bước phân tích chi tiết trong văn bản:
(1) Lựa chọn chi tiết nổi bật, giàu ý nghĩa trong văn bản. 13
(2) Chỉ ra tác dụng, ý nghĩa của chi tiết trong khắc hoạ tính cách nhân vật, thể hiện tư tưởng chủ đề.
(3) Đánh giá nghệ thuật miêu tả chi tiết.
- GV có thể phân tích mẫu một chi tiết đặc sắc trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS tX chọn và viết phân tích một chi tiết đặc sắc trong văn bản.
- GV yêu cầu HS xem lại và tX chỉnh sửa bài viết của mình.
- GV đọc nhanh một số bài viết và nêu nhận xét.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức,
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trình bày suy nghĩ, liên hệ với bản thân.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để nêu suy nghĩ về ý thức, trách nhiệm của cá nhân trong cộng đồng.
c. Sản phẩm học tập: đoạn văn hoàn thành của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Đoạn trích Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác đã đặt ra những vấn đề nhân
sinh nào? Những vấn đề đó còn có ý nghĩa đối với đời sống ngày nay không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS lắng nghe bài hát: Mot Doi Nguoi Mot Rung Cay -Trọng Tấn - YouTube
và nêu suy nghĩ của em về câu hát: Ai cũng chọn việc nhẹ nhàng Gian khổ biết dành phần ai Ai cũng một thời trẻ trai
Cũng từng nghĩ về đời mình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 14
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và đưa ra suy nghĩ của mình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt lại hoạt động: Đoạn trích đặt ra vấn đề trách nhiệm và bổn phận
của con người với cộng đồng. Héc-to đã quyết tâm mở cổng thành vì trách nhiệm, bổn
phận của chàng là bảo vệ thành Tơ-roa. Con người dù sống ở bất cứ thời đại nào đều là
một cá thể trong cộng đồng, đều có những nghĩa vụ và trách nhiệm nhất định với cộng
đồng của mình. Vì thế, vấn đề được đặt ra trong sử thi cũng là vấn đề có ý nghĩa nhân loại.
5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ lại hình ảnh/ sX kiện/
nhân vật mà em thấy ấn tượng sau khi học xong bài học. Chia sẻ với các bạn vào buổi học sau.
- Tìm đọc thêm các truyện thần thoại trong và ngoài nước, tóm tắt hoặc ghi lại ấn tượng
sâu sắc của em sau khi đọc tác phẩm đó.
+ Ôn tập lại đặc điểm nội dung, nghệ thuật văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
+ Soạn bài Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời 15 T iết 47+48 Văn bản 3
ĐĂM SĂN ĐI BẮT NỮ THẦN MẶT TRỜI (Trích Đăm Săn)
- Sử thi Ê - đê - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp học sinh:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của sử thi: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản, biết phân tích các chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn,
cách nghĩ và tình cảm của người đọc. 2. Năng lực:
- Năng lXc giải quyết vấn đề, năng lXc tX quản bản thân, năng lXc giao tiếp, năng lXc hợp tác...
- Năng lXc thu thập thông tin liên quan đến văn bản. 16
- Năng lXc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
- Năng lXc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tXu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lXc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Biết trân trọng những giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong sử thi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Học liệu: Máy chiếu, bảng phụ, các phương tiện hỗ trợ khác (Tùy vào điều kiện của từng nhà trường).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học b. Nội dung:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thXc hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó
HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ phần chuẩn bị ở nhà về tìm hiểu văn hóa người Ê-đê theo
phân công từ tiết trước:
+ Nhóm 1: Làm một poster giới thiệu trang phục của người Ê-đê: Sưu tầm ảnh chụp,
video clip,... về một bộ trang phục của người Ê-đê; tìm hiểu về chất liệu, cách làm, các
hoạ tiết, sX biến đổi trong trang phục của người Ê-đê từ truyền thống đến hiện đại; ý nghĩa
văn hoá, triết lí, quan niệm,... ẩn sau các trang phục đó.
+ Nhóm 2: Thuyết trình về ẩm thXc của người Ê-đê: Giới thiệu một món ăn truyền
thống của người Ê-đê, các nguyên liệu, cách chế biến, hương vị, ý nghĩa văn hoá của món ăn.
+ Nhóm 3: Làm mô hình nhà ở của người Ê-đê: Tìm hiểu về chất liệu, cách xây dXng,
cách bài trí không gian, ý nghĩa văn hoá của ngôi nhà, sau đó sử dụng các vật liệu quen
thuộc như bìa các-tông, gỗ để sáng tạo mô hình một ngôi nhà của người Ê-đê. 17
2. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng mặt trời trong một số nền văn hóa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động thảo luận nhóm và tuyên dương, khích lệ các nhóm có kết quả làm tốt.
- GV lưu ý HS về ý nghĩa của biểu tượng Mặt Trời: Biểu tượng Mặt Trời là một biểu
tượng phổ biến trong nhiều nền văn hóa khác nhau.Trong thần thoại Hy Lạp, Mặt Trời
được nhân cách hoá thành thần Hê-li-ớt (Helios), điều khiển cỗ xe Mặt Trời để phân phát
ánh sáng cho thế gian. Người Trung Quốc có thần thoại Hậu Nghệ bắn Mặt Trời,... Ở mỗi
nền văn hoá khác nhau, biểu tượng Mặt Trời lại có hàm nghĩa rất khác nhau. Theo Từ
điển biểu tượng văn hoá thế giới ở châu Úc, Mặt Trời được coi là con trai của Đấng Sáng
tạo và là gương mặt thần thánh khoan ái loài người... Pla-tông (Platon), một nhà triết học
Hy Lạp cổ đại coi Mặt Trời là hình ảnh của điều thiện. Trong kinh Vệ đà, Mặt Trời là con
mắt của thế giới. Biểu tượng Mặt Trời còn xuất hiện trở đi trở lại trong các tác phẩm văn
chương và in dấu trong nhiều hoạt động văn hoá của con người.
- GV dẫn dắt vào bài:
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm
18
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản, nắm được nội dung văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể và văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời.
d. Tổ chức thực hiện: TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản I. Tìm hiểu chung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Đọc văn bản tập - Thể loại: sử thi
- GV phân vai, yêu cầu HS đọc văn bản. - Bố cục: 3 phần
- GV lưu ý HS về cách đọc sử thi: Vì sử + Phần 1 (từ "Hai người ra đi" đến "Rừng
thi là một bảo tàng sống động của thời đại bà Sun Y Rít sẽ bắt đẩu động đấy."): Đăm
đã qua, chứa đXng rất nhiều những thông Săn đến nhà Đăm Par Kvây.
tin về đời sống, phong tục, địa lí, lịch sử + Phần 2 (tiếp theo đến "Tôi về đây.".):
của một cộng đổng, nên muốn hiểu được Đăm Săn đến nhà Nữ Thần Mặt Trời.
sử thi, cần có tri thức nền về văn hoá, lịch + Phần 3 (còn lại): Đăm Săn trở về.
sử,... Đọc sử thi cũng cho ta hiểu biết hơn
về chính nền văn hoá hiện tại, vì sử thi là
cội nguồn văn hoá của một cộng đồng.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những từ
khó: người anh giữ mặt trời, người em giữ
mặt trăng, ông Đu, ông Điê.
- GV yêu cầu HS: Xác định thể loại và bố cục của văn bản
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 19
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ
đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. 2. Tác phẩm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện a. Sử thi Đăm Săn
nhiệm vụ học tập
- Đăm Săn (hay còn gọi là Bài ca chàng
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Đăm Săn) là pho sử thi nổi tiếng của
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác phẩm người Ê-đê.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Sử thi Đăm Săn thường được diễn xướng tập
theo lối kể khan, trong đó già làng vừa kể,
- GV lưu ý HS đọc phần chú thích trong hát, vừa sử dụng nét mặt, điệu bộ để diễn
sách, kết hợp với phần tìm hiểu ở nhà giới tả câu chuyện bên bếp lửa nhiều đêm liền,
thiệu về sử thi Đăm Săn và đoạn trích.
trong các nhà dài trên chòi rẫy, vào dịp lễ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. hội hay lúc nông nhàn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe kể Đăm Săn là một truyền thống
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị văn hóa của người Ê-đê. trình bày trước lớp.
b. Đoạn trích Đăm Săn đi bắt Nữ Thần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Mặt Trời thảo luận
- Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt Trời là
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả đoạn trích trong sử thi Đăm Săn (hay còn
gọi là Bài ca chàng Đăm Săn). lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nội dung 2: Đọc - hiểu văn bản (32 phút)
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ thần Mặt trời. 20